Tải bản đầy đủ (.docx) (140 trang)

QUẢN TRỊ các dự án đầu tư dầu KHÍ của TỔNG CÔNG TY THĂM dò KHAI THÁC dầu KHÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DẦU KHÍ CỦA
TỔNG CÔNG TY THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ
(PVEP)

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

LƯU THỊ THÙY LINH

Hà Nội, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TÀO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DẦU KHÍ CỦA
TỔNG CÔNG TY THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ
(PVEP)

Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

Họ và tên học viên: Lưu Thị Thùy Linh
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thu Thủy



Hà Nội, 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin và
kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự thu thập, tìm hiểu, đúc kết và phân tích
một cách trung thực. Nguồn thông tin sử dụng trong luận văn được lấy từ các phòng
nghiệp vụ, thực tiễn, báo cáo tổng kết hàng năm phù hợp với tình hình sản xuất kinh
doanh thực tế của Công ty.
Học viên

Lưu Thị Thùy Linh


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện
của Tổng công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí, Thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp…
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân, tập thể đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo hướng dẫn – PGS.TS.
Nguyễn Thu Thủy – Phó Hiệu trưởng, Trường Đại học Ngoại Thương, người đã trực
tiếp chỉ bảo, hướng dẫn và người đã toàn tâm toàn ý hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu

khí, Ban Đầu tư Phát triển, các phòng chuyên môn, các Trưởng phòng đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình làm luận văn. Trân trọng cảm ơn bạn bè, đồng
nghiệp đã có nhiều giúp đỡ, hỗ trợ việc tìm kiếm tài liệu và có những góp ý thiết thực
trong quá trình thực hiên viết luận văn.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong Khoa
Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Ngoại Thương đã cung cấp cho tôi những kiến
thức và nguồn thông tin bổ ích để tôi có thể học tập và hoàn thiện luận văn này.

Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn của tôi chắc hẳn không thể tránh khỏi
những sơ suất, thiếu sót, tôi rất mong nhận đuợc sự đóng góp của các thầy cô giáo
cùng toàn thể bạn đọc.
Học viên

Lưu Thị Thùy Linh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ................................................................. vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.......................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................. 2
5. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan.................................................... 3

6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu......................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ, QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ DẦU KHÍ................................................................ 6
1.1. Những lý luận cơ bản về dự án đầu tư và quản trị dự án đầu tư.........................6
1.1.1. Tổng quan về dự án và dự án đầu tư..................................................................... 6
1.1.2. Quản trị dự án đầu tư................................................................................................. 9
1.2.1. Khái niệm quản trị dự án đầu tư............................................................................. 9
1.2.2. Chức năng của quản trị dự án đầu tư................................................................... 10
1.2.3. Nội dung quản trị dự án đầu tư............................................................................. 11
1.2.4. Các mô hình tổ chức quản trị dự án đầu tư tại Việt Nam............................... 19
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư.............................. 23
1.2. Dự án đầu tư dầu khí và quản trị dự án đầu tư dầu khí....................................... 24
1.2.1. Tổng quan chung về dự án dầu khí...................................................................... 24
1.2.2. Quản trị dự án đầu tư dầu khí............................................................................... 30
1.3. Kinh nghiệm quản trị dự án đầu tư dầu khí của các công ty nước ngoài......33
1.3.1. Petronas...................................................................................................................... 33
1.3.2. Mitra Energy............................................................................................................. 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DẦU KHÍ TẠI
PVEP.............................................................................................................................................. 36
2.1. Giới thiệu về PVEP..................................................................................................... 36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................... 36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của PVEP.......................................................................... 37
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ lao động.................................................................... 37


iv

2.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của PVEP từ khi hình thành tới nay
(giai đoạn 2007-2017)............................................................................................................ 39
2.2. Thực trạng quản trị dự án đầu tư dầu khí tại PVEP............................................. 42

2.2.1. Tổng quan về các dự án đầu tư dầu khí.............................................................. 42
2.2.2. Hệ thống văn bản pháp lý liên quan và thực trạng xây dựng và áp dụng
các quy trình/quy chế nội bộ quản trị dự án đầu tư dầu khí của PVEP......................43
2.2.3. Thực trạng về công tác quản trị dự án đầu tư tại PVEP................................. 51
2.2.4. Nghiên cứu điển hình về công tác quản trị dự án đầu tư tại 02 dự án
PVEP điều hành và PVEP không điều hành..................................................................... 75
2.3. Đánh giá việc quản trị dự án đầu tư dầu khí của PVEP..................................... 79
2.3.1. Đánh giá việc xây dựng và thực hiện quy định, quy trình và tổ chức thực
hiện quản trị dự án đầu tư dầu khí....................................................................................... 79
2.3.2. Đánh giá việc áp dụng các chỉ tiêu và công cụ trong quản trị dự án đầu tư
dầu khí của Tổng công ty...................................................................................................... 81
2.3.3. Đánh giá hiệu quả của việc quản trị dự án đầu tư dầu khí tại PVEP...........83
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI PVEP................................................................................................................... 85
3.1. Bối cảnh ngành thăm dò khai thác dầu khí tới năm 2020 và định hướng tới
năm 2035................................................................................................................................... 85
3.1.1. Cung cầu về dầu/khí và giá dầu/khí.................................................................... 85
3.1.2. Nhận định một số cơ hội và thách thức đối với PVEP....................................... 88
3.1.3. Dự báo đầu tư của PVEP tới 2020 và định hướng tới 2035........................... 89
3.2. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị các dự án đầu tư dầu khí
tại PVEP.................................................................................................................................... 91
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý quản trị dự án đầu tư dầu khí...........91
Hoàn thiện văn bản pháp lý:................................................................................................. 91
3.2.2. Hoàn thiện, đổi mới hoạt động quản trị.............................................................. 94
3.2.3. Tăng cường trao đổi với các đơn vị, dự án để cải thiện chất lượng quản trị
dự án đầu tư dầu khí............................................................................................................... 96
3.2.4. Cổ phần hoá PVEP và các công ty con đầu tư vào dự án............................... 97
3.2.5. Cơ cấu lại lực lượng lao động............................................................................... 98
3.3. Kiến nghị..................................................................................................................... 100
KẾT LUẬN................................................................................................................................. 102

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 104


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT



vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Bảng 1. 1: Các bước công việc của một dự án đầu tư.................................................
Bảng 1. 2: Đơn giá chi phí các hạng mục chủ yếu thăm dò, khai thác dầu khí ........
Hình 1. 1: Mô hình quản lý dự án của Petronas/PCSB .............................................
Hình 1. 2: Mô hình quản lý dự án của Mitra .............................................................
Sơ đồ 1. 1: Chu kỳ dự án đầu tư..................................................................................
Sơ đồ 1. 2: Chu trình quản trị dự án ..........................................................................
Sơ đồ 1. 3: Quy trình quản trị thời gian tiến độ ........................................................
Sơ đồ 1. 4: Quy trình quản trị chi phí .......................................................................
Sơ đồ 1. 5: Quy trình quản trị chất luợng..................................................................
Sơ đồ 1. 6: Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản trị dự án ...........................................
Sơ đồ 1. 7: Mô hình chìa khóa trao tay .....................................................................
Sơ đồ 1. 8: Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án ......................................................
Sơ đồ 1. 9: Mô hình quản trị dự án theo chức năng ..................................................
Sơ đồ 1. 10: Mô hình tổ chức chuyên trách quản trị dự án .......................................
Sơ đồ 1. 11: Mô hình quản trị dự án theo ma trận ....................................................
Sơ đồ 1. 12: Sơ đồ mô hình quản lý điều hành các dự án dầu khí của PVEP ..........
Sơ đồ 1. 13:Sơ đồ quản lý điều hành dự án theo Hợp đồng .....................................

Sơ đồ 1. 14: Sơ đồ quản lý điều hành dự án theo giai đoạn dự án ............................
Bảng 2. 1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của PVEP từ năm 20072016...........................................................................................................................
Bảng 2. 2: So sánh mô hình quản trị dự án của PVEP và công ty nước ngoài .........
Bảng 2. 3: Mức độ can thiệp quản lý của PVEP tùy vào hình thức điều hành .........
Bảng 2. 4: Các yếu tố ảnh hưởng lớn đến việc chậm tiến độ....................................
Bảng 2. 5: Bảng đánh giá chất lượng các dự án ........................................................
Bảng 2. 6: Chi phí đầu tư (Capex), vận hành (Opex) của các dự án so với Báo cáo
được duyệt .................................................................................................................
Bảng 2. 7: Đơn giá thu nổ, xử lý địa chất 2D ...........................................................
Bảng 2. 8: Đơn giá xây lắp cho cụm xử lý trung tâm ...............................................


viii

Bảng 2. 9: Mức độ tiêu thụ nhiên liệu của các tàu chứa dầu ....................................
Hình 2. 1: Trữ lượng xác minh và sản lượng khai thác của PVEP giai đoạn 20072016...........................................................................................................................
Hình 2. 2: Cơ cấu các dự án Dầu khí của PVEP trong giai đoạn 2007-2017 ...........
Hình 2. 3: Quy trình quản trị dự án tại các cấp ở PVEP ...........................................
Hình 2.

4: Các công việc trong khâu triển kha

Hình 2.

5: So sánh giá thành đơn vị khai thác

(NTNN) .....................................................................................................................
Hình 2.

6: Hình Cơ cấu nhân sự của Tổng Cô


Hình 2. 7: So sánh Hiệu quả đầu tư Full cycle giữa FDP/BCĐT với cập nhật của các
DA phát triển khai thác- Giả định giá dầu của WMK tại Q4/2017 ..........................
Hình 2.

8: So sánh kỳ vọng đầu tư của các dự án

cập nhật tháng 12/2017 .............................................................................................
Hình 2.

9: Đánh giá rủi ro dự án Lô 39, Peru .....

Sơ đồ 2.

1: Mô hình tổ chức PVEP (30/1

Sơ đồ 2.

2: Sơ đồ theo dõi tiến độ Lô 09-

Hình 3.

1: Dự báo giá dầu của Woodmackenzie .

Hình 3.

2: Dự báo giá khí giai đoạn 2013-2040 .


ix


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

Đề tài: Quản trị các dự án đầu tư dầu khí tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác
dầu khí (PVEP)
Những kết quả nghiên cứu đạt được:
Thứ nhất, luận văn đã khái quát và tổng hợp được những lý luận cơ bản về sự
cần thiết của việc quản trị các dự án đầu tư dầu khí trong công ty dầu khí thượng
nguồn để người đọc có được cái nhìn tổng quan về nội dung này.
Thứ hai, thông qua việc tổng hợp và phân tích các số liệu về tình hình triển khai
các dự án đầu tư dầu khí của PVEP, luận văn đã nêu ra được thực trạng công tác quản
trị dự án đầu tư dầu khí của PVEP bằng các chỉ tiêu về chất lượng, thời gian, chi phí...
Trên cơ sở đó, luận văn cũng đã đánh giá được những ưu điểm và những mặt còn hạn
chế trong công tác quản trị các dự án đầu tư của PVEP.
Thứ ba, trên cơ sở dự báo cung cầu, dự báo giá dầu khí, phân tích cơ hội thách
thức của PVEP và định hướng của PVEP về đầu tư đến năm 2035 đồng thời học hỏi
mô hình quản trị dự án đầu tư của các công ty dầu khí lớn thế giới, luận văn đã nêu ra
được một số điểm có thể áp dụng được với PVEP để công tác quản trị dự án được tốt
hơn. Ngoài ra, dựa vào các mặt còn tồn tại trong công tác quản trị dự án của PVEP
luận văn cũng đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị các dự án
đầu tư dầu khí tại PVEP.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tổng Công ty Thăm dò và Khai thác Dầu khí (PVEP) được thành lập vào tháng
5/2007 trên cơ sở sát nhập 02 đơn vị thành viên là Công ty Thăm dò Khai thác Dầu
khí và Công ty Đầu tư Phát triển Dầu khí. PVEP là đơn vị thành viên của Tập đoàn

Dầu khí quốc gia Việt Nam (Tập đoàn/PVN), hoạt động trong lĩnh vực thăm dò khai
thác dầu khí, lĩnh vực hoạt động quan trọng và cốt lõi của Tập đoàn.
Trong quá trình triển khai các nhiệm vụ được giao, PVEP không tránh khỏi các
tác động của các chu kỳ kinh tế, đặc biệt là các yếu tố nhạy cảm của môi trường
ngành, đặc biệt là suy giảm giá dầu, giá khí, tăng giá nguyên vật liệu và giá cả các
thiết bị phục vụ công tác đầu tư, phát triển như thiết bị bề mặt, đường ống dẫn
dầu/khí, giếng khoan, trạm xử lý… Trong bối cảnh có nhiều biến động của môi
trường đầu tư đó, Tổng Công ty đã từng bước nâng cao vai trò của quản trị điều hành,
trong đó, PVEP cũng đã chú trọng tới cải thiện chức năng quản trị dự án đầu tư dầu
khí.
Để làm được việc đó, định kỳ hàng năm, PVEP đã đánh giá toàn bộ các dự án
hiện có để nhận định về các kết quả đạt được, những tồn tại, những điểm mạnh, điểm
yếu của mình; đồng thời định hướng triển khai từng dự án cũng như xác định các
thiếu hụt để đề xuất các giải pháp phù hợp, đáp ứng mục tiêu trung và dài hạn mà
Chiến lược đã đề ra. Những đánh giá và đề xuất quyết liệt trong quá trình quản trị dự
án đầu tư dầu khí đã góp phần không nhỏ để PVEP luôn là doanh nghiệp có doanh
thu cao và là doanh nghiệp đóng thuế cao nhất Việt Nam năm 2013.
Trên cơ sở phát huy những kết quả đã đạt được từ thực tiễn hoạt động của Tổng
Công ty và các lý thuyết đã được học, nghiên cứu về quản trị dự án đầu tư, tôi đã
chọn đề tài “Quản trị các dự án đầu tư dầu khí của Tổng công ty Thăm dò khai
thác dầu khí” để nghiên cứu trong luận văn Thạc sỹ của mình. Tôi hi vọng sẽ đưa ra
một số giải pháp góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả quản trị dự án đầu tư thăm dò
khai thác dầu khí và được ứng dụng tại Tổng Công ty.


2

2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn bao gồm:
Tổng hợp cơ sở lý thuyết quản trị dự án đầu tư và quản trị dự án đầu tư

dầu
khí;
-

Phân tích thực trạng quản trị các dự án đầu tư dầu khí tại Tổng công ty Thăm

dò Khai thác dầu khí (PVEP), đánh giá các thành công cũng như các tồn tại hạn chế
và nguyên nhân;
-

Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản trị các dự án đầu tư

dầu khí tại PVEP. Việc nâng cao công tác quản trị dự án được luận văn nghiên cứu, đề
xuất không chỉ ở công tác quản trị tại Tổng công ty mà còn cho các công ty con, đồng
thời đề xuất phương án tối ưu chi phí giúp PVEP vượt qua giai đoạn khó khăn khi giá
dầu giảm sâu như hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản trị các dự án đầu tư dầu khí của
PVEP đến thời điểm 31/12/2017. Về đối tượng chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư,
luận văn tập trung vào nghiên cứu bộ máy các phòng ban trực tiếp tham gia công tác
quản lý dự án đầu tư tại Tổng công ty và các công ty con.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài tác giả đã thực hiện kết hợp các phương pháp
sau:
-

Phương pháp thu thập số liệu: Để có số liệu phân tích cho nghiên cứu, tác giả

đã sử dụng các phương pháp thu thập số liệu sau:
+


Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu thứ cấp: sử dụng phương pháp

phân tích tổng hợp các dữ liệu thứ cấp từ các tài liệu học thuật về quản trị dự án đầu
tư nói chung và các tài liệu về quản trị dự án đầu tư dầu khí nói riêng của Tổng công
ty Thăm dò Khai thác Dầu khí. Nghiên cứu giáo trình quản trị dự án đầu tư, các tài
liệu tham khảo từ tạp chí chuyên ngành, các tài liệu hội thảo được Tổng


3

công ty tổ chức nhằm trao đổi/nâng cao chuyên môn giữa các đơn vị trong ngành, các
thông tin từ internet liên quan đến vấn đề cần phân tích nghiên cứu.
+

Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp nhằm rút ra các nhận xét đối với

vấn đề nghiên cứu.
Luận văn được thực hiện dựa trên nguồn cơ sở dữ liệu dự án của PVEP, tham
khảo và kết hợp với một số thông tin từ Cổng thông tin của Tập đoàn Dầu khí Quốc
gia Việt Nam (PVN) cùng số liệu trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
Quản trị dự án đầu tư để thực hiện công tác đầu tư dự án và lựa chọn cho quá
trình đầu tư dự án được chính xác. Quản trị dự án là hoạt động quan trọng trong quá
trình hình thành và thực hiện dự án, là công cụ thực hiện và ra quyết định đầu tư phù
hợp. Có nhiều chủ thể tham gia và ảnh hưởng tới quá trình quản trị dự án đầu tư như:
các doanh nghiệp với vai trò là chủ đầu tư, nhà nước mà đại diện là các cơ quan quản
lý nhà nước, các ngân hàng, các tổ chức tài chính tín dụng, các tổ chức tư vấn...

Trên thế giới, các nghiên cứu về quản trị dự án đầu tư và quản trị dự an đầu tư

dầu khí đã và đang được các phân tích và áp dụng để đảm bảo hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp trong bối cảnh có nhiều biến đổi của môi trường kinh doanh:
+Project Portfolio Management của của tác giả Porviz F.Rod;
+

Project Management for the Oil and Gas Industry: A World System

Approach của nhóm tác giả Adedeji B. Badiru và Samuel O. Osisanya
+

Project Management in the Oil and Gas Industry của tác giả Mohamed A.

El-Reedy.
Nghiên cứu về công tác quản trị dự án đầu tư trong nước đã có các công trình
nghiên cứu và lý luận theo nhiều chủ đề cũng như các quá trình hoạt động quản trị dự
án đầu tư. Tuy nhiên, nghiên cứu quản trị dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí thì
không nhiều, phạm vi và mức độ nghiên cứu tập trung chủ yếu ở việc xem xét, bàn


4

luận về các kỹ thuật phân tích đánh giá dự án, ở nội dung phân tích đánh giá hiệu quả
kinh tế như:
-

Nguyễn Đỗ Thành Công với đề tài “Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế dự

án đầu tư tại Tổng công ty thăm dò khai thác dầu khí”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại
học Quốc gia Hà Nội, năm 2015, đề tài đề cập đến việc nâng cao hiệu quả công tác
đánh giá kinh tế dự án thăm dò khai thác tại Tổng công ty Thăm dò Khai thác Dầu

khí, đưa ra những lý luận cơ bản về dự án đầu tư, dự án đầu tư dầu khí, phân tích
đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư dầu khí, đánh giá thực trạng và đưa ra những
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án tại Tổng công ty
Thăm dò Khai thác Dầu khí. Đề tài tập trung chủ yếu vào việc công tác đánh giá hiệu
quả kinh tế trong giai đoạn thực hiện dự án tại các dự án thuộc phạm
vi quản lý của Tổng công ty và các công ty con.
-

Luận văn thạc sỹ của tác giả Đặng Thị Duyên với đề tài “Một số giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả quản lý cơ cấu đầu tư các dự án dầu khí của Tổng Công ty
Thăm dò Khai thác Dầu khí” năm 2014 tại Trường Đại học Ngoại thương đã khái
quát hóa những vấn đề về quản lý cơ cấu đầu tư áp dụng trong ngành dầu khí, qua đó
đề xuất một số giải pháp nâng cao quản lý cơ cấu các dự án đầu tư dầu khí tại PVEP.
Tuy nhiên, đề tài hướng tới cơ cấu đầu tư mang tính chất tổng thể, tập trung vào tối
ưu danh mục đầu tư dự án hơn là các chức năng cụ thể của quản trị dự án
đầu tư.
Các công trình đã nghiên cứu về quản trị dự án đầu tư thường tập trung vào kỹ
thuật phân tích đánh giá lợi ích và chi phí phục vụ cho mục đích tối đa hoá lợi nhuận
hoặc tiến hành phân tích đánh giá lợi ích và chi phí đối với dự án. Nghiên cứu và thiết
kế quy trình nâng cao chất lượng công tác quản trị dự án đầu tư đáp ứng cho nhà quản
trị có những quyết định đúng đắn và kịp thời nắm bắt cơ hội đầu tư có hiệu quả, nâng
cao hiệu quả kinh tế dự án, quản trị từ khâu nghiên cứu, lập dự án, thực hiện đầu tư,
vận hành và kết thúc vòng đời dự án, đội ngũ cán bộ nhân lực thực hiện, phương
pháp, quy trình thực hiện, vấn đề phân cấp quản lý đầu tư...


5

Trong quá trình thực hiện tác giả đã kế thừa, học tập những ưu việt của các

công trình nghiên cứu trước đó để hoàn thành luận án của mình.
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung nghiên của của đề tài bao gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về dự án đầu tư, quản trị dự án đầu tư và quản
trị dự án đầu tư dầu khí
Chương 2: Thực trạng quản trị các dự án đầu tư dầu khí tại PVEP
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị các dự án đầu tư dầu
khí tại PVEP


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ, QUẢN
TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ DẦU
KHÍ
1.1.

Những lý luận cơ bản về dự án đầu tư và quản trị dự án đầu tư

1.1.1.

Tổng quan về dự án và dự án đầu tư

1.1.1.1. Dự án
Theo nghĩa chung nhất, chúng ta có thể hiểu dự án là một lĩnh vực hoạt động
đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực
riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới. Dự án không chỉ là
một ý định phác thảo mà có tính cụ thể và mục tiêu xác định. Dự án không phải là
một nghiên cứu trừu tượng mà tạo nên một thực thể mới, là một nỗ lực có thời hạn

nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất (PGS.TS.Từ Quang Phương, 2014 –
Giáo trình quản lý dự án).
Trên phương diện quản trị, có thể định nghĩa dự án là những nỗ lực có thời hạn
nhằm tạo ra những sản phẩm (dịch vụ) duy nhất. Nỗ lực có thời hạn có nghĩa là mọi
dự án đầu tư đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Một số đặc trưng cơ bản của
dự án như sau:
-

Dự án có mục đích, kết quả xác định, có chu kỳ phát triển riêng và có thời

gian tồn tại hữu hạn.
-

Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ), môi trường

hoạt động “va chạm”, tính bất định và rủi ro cao.
-

Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác giữa các bộ phận quản lý

chức năng với quản lý dự án. Để thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các nhà
quản lý dự án cần phải duy trì thường xuyên mối quan hệ với các bộ phận quản lý
khác.
Theo một định nghĩa khác “Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện
bởi một tập thể, nhằm đạt được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự kiến, với
một kinh phí dự kiến” (Thư viện học liệu mở Việt Nam – VOER).
Dự án có thể được phân loại dựa trên từng khía cạnh đặc điểm của nó


7


-

Xét về tài chính: Có dự án cần có vốn để tài trợ cho các hoạt động, có cái lại

không – đó là dự án đầu tư và dự án không cần cấp vốn (dự án tự cấp). Đa số các dự
án qui mô lớn đều là các dự án đầu tư.
-

Xét về đặc điểm người tài trợ: Có dự án do nhà nước đầu tư cũng có dự án do

tư nhân, do 1 người, do 1 tổ chức phi chính phủ nào đó hoặc có những cái do nhiều
thành phần thực hiện. Và chúng sinh ra những khái niệm liên quan khác tùy vào tên
gọi và cách vận hành. Ví dụ: dự án BOT.
-

Xét về cách định nghĩa: Có dự án theo cách hiểu của nhà quản lý dự án đầu

tư, có dự án theo nhà kinh doanh hoặc nhà nghiên cứu…
1.1.1.2. Dự án đầu tư
a. Khái niệm
Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc
cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến
hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm (dịch vụ) nào đó trong một khoảng thời gian nhất
định.
Cùng khái niệm này, Luật Đầu tư năm 2014 nêu rõ: “Dự án đầu tư là tập hợp
các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ
thể, trong khoảng thời gian xác định”. Theo một định nghĩa khác “Dự án đầu tư là
một tập hợp hoạt động kinh tế đặc thù nhằm tạo nên một mục tiêu cụ thể một cách có
phương pháp trên cơ sỏ những nguồn lực nhất định” (Thư viện học liệu mở Việt Nam

– VOER).
Nói một cách tổng quát “dự án đầu tư” là một tập hợp những đề xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất
định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất
lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. Hay nói cách khác
chúng ta có thể hiểu dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết được
bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và điạ điểm xác định để tạo mới,
mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu
nhất định trong tương lai. Tính chung của định nghĩa này vẫn nằm trong khuôn khổ
các yếu tố: Mục đích, nguồn lực và thời gian. Bất cứ một dự án nào có


8

thể khác nhau về mục tiêu hay phương tiện cách thức tiến hành nhưng vẫn đảm bảo
tính nguyên vẹn của bản chất dự án.
b. Đặc trưng dự án đầu tư
Một dự án đầu tư có đặc trưng chủ yếu sau:

-

-

Có mục tiêu, mục đích cụ thể

-

Dự án có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn

-


Dự án có sự tham gia của nhiều bên

-

Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo

Môi trường hoạt động của dự án là: “va chạm”, có sự tương tác phức tạp giữa

dự án này với dự án khác, giữa bộ phận quản lý này với bộ phận quản lý khác.
-

Dự án có tính bất định và rủi ro cao do đặc điểm mang tính dài hạn của hoạt

động đầu tư phát triển
Những đặc trưng trên đã chi phối trực tiếp đến công tác lập, quản lý quá trình
thực hiện đầu tư và vận hành khai thác của dự án.
c. Chu trình của dự án đầu tư
Chu kỳ của hoạt động đầu tư là các giai đoạn mà một dự án phải trải qua bắt đầu
từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án hoàn thành chấm dứt hoạt động.
Ý đồ về
dự án
đầu tư

(Nguồn: Nguyễn Bạch Nguyệt, 2012–Giáo trình lập dự án đầu tư)
Sơ đồ 1. 1: Chu kỳ dự án đầu tư
Chu kỳ một dự án đầu tư được thể hiện thông qua ba giai đoạn: giai đoạn tiền
đầu tư (Chuẩn bị đầu tư), giai đoạn đầu tư (Thực hiện đầu tư) và giai đoạn vận hành
các kết quả đầu tư (Sản xuất kinh doanh). Mỗi giai đoạn lại chia làm nhiều bước.


Tiền đầu tư
Nghiên

Nghiên

cứu

phát cứu tiền

hiện

các khả thi


9



hội

đầu tư

sơ bộ lựa
chọn dự
án

(Nguồn: Nguyễn Bạch Nguyệt, 2012–Giáo trình lập dự án đầu tư)
1.1.2.

Quản trị dự án đầu tư


1.2.1.

Khái niệm quản trị dự án đầu tư

Quản trị dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát
quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong
phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng
sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.

Quản trị dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu sau:


Lập kế hoạch. Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự

tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch
hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ
thống hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống.


Điều phối thực hiện dự án. Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm

tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản trị tiến độ thời
gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng công việc và toàn bộ
dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và
thiết bị phù hợp.


Giám sát dự án là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình


hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc
trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa
kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha
sau của dự án.


10

Lập kế hoạch
Thiết lập mục tiêu
Dự tính nguồn lực
Xây dựng kế hoạch
Giám sát
Đo lường kết quả
So sánh với mục tiêu
Báo cáo
Giải quyết các vấn đề

Điều phối thực hiện
Bố trí tiến độ thời gian
Phân phối nguồn lực
Phối hợp các hoạt động
Khuyến khích động viên

(Từ Quang Phương,2014 - Giáo trình Quản lý dự án đầu tư)
Sơ đồ 1. 2: Chu trình quản trị dự án
1.2.2.

Chức năng của quản trị dự án đầu tư


 Chức năng ra quyết định
Quản trị dự án đầu tư là một quá trình ra quyết định có tính hệ thống. Việc đưa
ra quyết định ngay từ đầu có ảnh hưởng quan trọng đến giai đoạn thiết kế, giai đoạn
thi công cũng như sự vận hành sau khi dự án đã được hoàn thành.
 Chức năng kế hoạch
Chức năng kế hoạch đưa toàn bộ quá trình, hệ thống mục tiêu, và toàn bộ hoạt
động của dự án vào quỹ đạo kế hoạch, dùng hệ thống kế hoạch ở trạng thái động để
điều hành, khống chế toàn bộ dự án. Sự điều hành hoạt động công trình là sự thực
hiện theo trình tự mục tiêu dự định. Nhờ chức năng kế hoạch mà mọi công việc của
dự án đều có thể dự kiến và khống chế được.
 Chức năng tổ chức
Chức năng tổ chức ở đây có nghĩa là: thông qua việc xây dựng một tổ chức dưới
sự lãnh đạo của giám đốc dự án để đảm bảo dự án được thực hiện theo hệ thống, xác
định chức trách và trao quyền cho hệ thống đó, thực hiện chế độ hợp đồng, hoàn thiện
chế độ quy định để hệ thống đó có thể vận hành một cách hiệu quả, đảm bảo cho mục
tiêu của dự án được thực hiện theo kế hoạch.
 Chức năng điều hành
Quá trình quản trị dự án là sự phối hợp của rất nhiều các bộ phận có mối quan
hệ mâu thuẫn và phức tạp. Do đó, nếu xử lý không tốt các mối quan hệ này sẽ tạo ra


11

những trở ngại trong việc phối hợp hoạt động giữa các bộ phận, ảnh hưởng đến mục
tiêu hoạt động của dự án. Vì vậy, phải thông qua chức năng điều hành của quản trị dự
án để tiến hành kết nối, khắc phục trở ngại, đảm bảo cho hệ thống có thể vận hành
một cách bình thường.
 Chức năng khống chế
Chức năng khống chế đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu chính của các dự án
đầu tư. Bởi vì, các dự án đầu tư đôi khi có thể rời xa mục tiêu dự định, phải lựa chọn

phương pháp quản trị khoa học để đảm bảo mục tiêu được thực hiện.
1.2.3.

Nội dung quản trị dự án đầu tư

a. Quản trị dự án theo lĩnh vực
Theo tài liệu Hướng dẫn về những kiến thức cốt lõi trong Quản lý dự án
(PMBOK®Guide), xuất bản năm 1996 bởi Viện Quản lý Dự án, (tên tiếng Anh là
Project Management Institute - PMI), quản trị dự án bao gồm các nội dung sau:
Lập kế hoạch tổng quan
Lập kế hoạch dự án là việc tổ chức dự án theo một trình tự logic, xác định mục
tiêu và các phương pháp để đạt mục tiêu của dự án, dự tính những công việc cần làm,
nguồn lực thực hiện và thời gian làm những công việc đó nhằm hoàn thành tốt mục
tiêu đã xác định của dự án. Lập kế hoạch dự án là tiến hành chi tiết hóa những mục
tiêu của dự án thành các công việc cụ thể và hoạch định một chương trình biện pháp
để thực hiện các công việc đó nhằm đảm bảo các lĩnh vực quản trị khác nhau của dự
án đã được kết hợp một cách chính xác và đầy đủ.
Công tác lập kế hoạch dự án bao gồm nhiều nội dung. Từ việc lập kế hoạch tổng
thể dự án đến những kế hoạch chi tiết, từ kế hoạch huy động vốn, phân phối vốn và
các nguồn lực cần thiết cho dự án đến kế hoạch quản trị chi phí, quản trị tiến độ… từ
kế hoạch triển khai thực hiện dự án đến kế hoạch “hậu dự án”.
Quản trị phạm vi
Quản trị phạm vi dự án là việc xác định, giám sát việc thực hiện mục đích, mục
tiêu của dự án, xác định công việc nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện, công
việc nào nằm ngoài phạm vi của dự án.
Quản trị thời gian, tiến độ


12


Quản trị thời gian và tiến độ dự án là quá trình quản trị bao gồm việc thiết lập
mạng công việc, xác định thời gian thực hiện từng công việc cũng như toàn bộ dự án
và quản trị tiến trình thực hiện các công việc dự án trên cơ sở các nguồn lực cho phép
và những yêu cầu về chất lượng đã định.
Mục đích của quản trị thời gian là làm sao để dự án hoàn thành đúng thời hạn
trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép, đáp ứng những yêu cầu đã định về
chất lượng.
Công việc quản trị thời gian và tiến độ thực hiện dự án đầu tư phải trả lời được
các câu hỏi chủ yếu sau:

-

-

Để hoàn thành toàn bộ dự án cần bao nhiêu thời gian?

-

Khi nào bắt đầu? Khi nào kết thúc mỗi công việc dự án?

Để đảm bảo thực hiện hoàn thành đúng hạn dự án như đã hoạch định cần tập

trung chỉ đạo những công việc nào (công việc được ưu tiên thực hiện)?
-

Những công việc nào có thể kéo dài và có thể kéo dài bao lâu mà vẫn không

làm chậm tiến độ thực hiện dự án?
-


Tiến độ thực hiện dự án có thể rút ngắn được hay không? Nếu có thì có thể

rút ngắn thời gian thực hiện những công việc nào và thời gian rút ngắn là bao lâu?
Quản trị thời gian là cơ sở để giám sát chi phí cũng như các nguồn lực khác cần
cho công việc của dự án. Trong môi trường dự án, chức năng quản trị thời gian và tiến
độ quan trọng hơn trong môi trường hoạt động kinh doanh thông thường vì nhu cầu
kết hợp phức tạp và thường xuyên liên tục giữa các công việc, đặc biệt trong trường
hợp dự án phải đáp ứng một thời hạn cụ thể của khách hàng.


13

Quản lý thời gian
1. Xác định các hoạt động
1. Đầu vào
- Cấu trúc phân chia dự án
- Báo cáo phạm vi dự án
- Các thông tin của dự án tương tự
- Những yếu tố ràng buộc, những
giả định
2. Công cụ và kỹ thuật
- Phân chia dự án
- WBS của một số dự án tương tự
3. Đầu ra
- Danh sách hoạt động
- Tính toán chi tiết hỗ trợ
- Cập nhật cấu trúc phân chia dự
án

4. Xây dựng lịch làm việc

1. Đầu vào
- Sơ đồ mạng của dự án
- Ước tính thời gian thực hiện từng
công việc, lịch chọn
- Yêu cầu về nguồn, mô tả nguồn
- Những yếu tố hạn chế, giả định
2. Công cụ và kỹ thuật
- Phân tích toán học, giảm thời gian
thực hiện dự án
- Phần mềm quản lý dự án
3. Đầu ra
- Lịch thực hiện
- Kế hoạch quản lý thời gian
- Cập nhật các nguồn lực yêu cầu

5.
Kiểm soát lịch trình dự án
1.
Đầu vào
- Lịch thực hiện dự án
- Các báo cáo tiến độ
- Yêu cầu thay đổi kế hoạch quản lý
thời gian
2.
Công cụ và kỹ thuật
- Hệ thống kiểm soát những thay đổi
lịch thực hiện công việc
- Cách tính độ sai lệch thời gian,
phần mềm quản lý dự án
3.

Đầu ra
- Cập nhật lịch thực hiện công việc,
điều chỉnh các hoạt động
- Các bài học kinh nghiệm

Nguồn: Viện Quản lý dự án (PMI), 2007
Sơ đồ 1. 3: Quy trình quản trị thời gian tiến độ
Quản trị chi phí
Quản trị chi phí là quá trình dự toán kinh phí; giám sát thực hiện chi phí theo
tiến độ cho từng công việc và toàn bộ dự án; phân tích số liệu và báo cáo những thông
tin về chi phí nhằm đảm bảo thực hiện hoàn thành dự án trong phạm vi ngân sách đã
được hoạch định từ trước.
Tổng chi phí của dự án bao gồm:


14

Chi phí trực tiếp là những khoản mục chi phí có thể xác định cụ thể, trực tiếp
cho từng công việc hoặc dự án. Bao gồm: chi phí nhân công sản xuất, chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí quản trị trực tiếp và những khoản chi phí khác trực tiếp liên
quan đến công việc thực hiện dự án.
Chi phí gián tiếp là những khoản chi phí không được tính trực tiếp cho từng
công việc hoặc dự án nhưng lại rất cần thiết nhằm duy trì sự hoạt động của dự án. Bao
gồm: chi phí phân bổ của các quản trị cấp trên, chi phí lao động gián tiếp, chi phí
nguyên vật liệu gián tiếp…
Có thể phát sinh khoản tiền phạt nếu dự án kéo dài quá ngày kết thúc xác định. Trong
thực tiễn quản trị luôn luôn có hiện tượng đánh đổi giữa thời gian và chi phí. Nếu
tăng giờ lao động, tăng thêm số lượng máy móc thiết bị thì tiến độ thực
hiện dự án có thể được đẩy nhanh. Tuy nhiên, khi tăng thêm nguồn lực như vậy sẽ
làm tăng chi phí trực tiếp, bên cạnh đó, không phải tất cả các công việc được đẩy

nhanh đều đem lại kết quả mong muốn. Do đó, sự tính toán cân đối, hợp lý giữa thời
gian và chi phí là yêu cầu đặt ra đối với các nhà quản trị.
Quản trị chi phí dự án được thực hiện trong tất cả các giai đoạn khác nhau của
chu trình dự án. Trong mỗi giai đoạn, quản trị chi phí lại có vai trò khác nhau và được
thực hiện khác nhau.


×