Tải bản đầy đủ (.docx) (173 trang)

So sánh pháp luật về hợp đồng lao động việt nam và hàn quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.79 KB, 173 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c ứu của riêng tôi. Các ốs liệu, kết quả
nghiên ứcu nêu trong luận án là trung thực và tôi xin ch ịu trách nhiệm về tất cả những số
liệu và k ết quả nghiên ứcu đó. Lu ận án này chưa từng được ai công b ố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tác giả luận án

Park Jae Myung


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính tr ọng và bi ết ơn sâu s ắc đến Thầy giáo TS. Lưu
Bình Nhưỡng và Cô giáo PGS.TS. Trần Thị Thuý Lâm đã tr ực tiếp hướng dẫn tận tình
về phương pháp nghiênứcu và cách làm việc khoa học để tôi có th ể hoàn thành được
Luận án ủca mình.
Trong quá trình nghiênứcu và hoàn thành Lu ận án, tôi đã nh ận được sự giúp đỡ quý
báu của các cánộb, giảng viên Trường Đại học Luật Hà N ội, Khoa sau đại học Trường
Đại học Luật Hà n ội.
Cuối cùng, tôi xin chân thành c ảm ơn tới Thầy giáo Lee John, giađình và b ạn bè,
những người đã động viên, giúpđỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học của
mình.
Xin trân tr ọng cảm ơn!


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1.

BLLĐ

2.


HĐLĐ

3.

ILO

4.

LTCLĐ

5.

NLĐ

6.

NSDLĐ

7.

Nxb

8.

NQLĐ

9.

QHLĐ


10. TTLĐ
11. TƯLĐTT
12. XHCN


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C ỨU............................................... 6
1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước và n ước ngoài.......................................................... 6
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam.................................................................................. 6
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Hàn Qu ốc............................................................................. 13
1.1.3. Tình hình nghiên cứu tại một số nước khác trên ếthgiới........................................ 16
1.2. Những vấn đề đã nghiên cứu liên quanđến đề tài lu ận án và một số nhận xét
đánh giá......................................................................................................................................... 18
1.3. Những vấn đề cơ bản cần giải quyết trong luận án....................................................... 21
1.4. Câu h ỏi nghiên ứcu và gi ả thuyết nghiên ứcu............................................................ 22
Kết luận chương 1………………………………………………………………….23
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LU ẬN VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNGVÀ
PHÁP LU ẬT VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG...................................................................... 24
2.1. Một số vấn đề lý lu ận về hợp đồng lao động.............................................................. 24
2.1.1. Khái niệm hợp đồng lao động...................................................................................... 24
2.1.2. Đặc điểm............................................................................................................................ 25
2.1.3. Vai trò c ủa hợp đồng lao động..................................................................................... 27
2.2. Một số vấn đề lý lu ận về pháp luật hợp đồng lao động............................................ 28
2.2.1. Khái niệm pháp luật hợp đồng lao động.................................................................... 28
2.2.2. Nội dung điều chỉnh pháp luật về hợp đồng lao động............................................ 29
Kết Luận chương 2…………………………………………………………………49
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁP LU ẬT VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TỪ
GÓC ĐỘ SO SÁNH GI ỮA VIỆT NAM VÀ HÀN QU ỐC......................................... 50

3.1. Giao kết Hợp đồng lao động............................................................................................ 50
3.1.1. Chủ thể giao kết hợp đồng lao động........................................................................... 50
3.1.2. Về nguyên ắtc giao kết Hợp đồng lao động.............................................................. 57
3.1.3. Hình thức Hợp đồng lao động...................................................................................... 60
3.1.4. Nội dung Hợp đồng lao động....................................................................................... 63
3.1.5. Loại Hợp đồng lao động................................................................................................ 67
3.1.6. Trình tự giao kết Hợp đồng lao động.......................................................................... 70
3.1.7. Hợp đồng lao động vô hi ệu.......................................................................................... 83
3.2. Thực hiện Hợp đồng lao động......................................................................................... 88
3.2.1. Điều chuyển công vi ệc.................................................................................................. 88
3.2.2. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng lao động.......................................................................... 92


3.2.3. Tạm hoãn H ợp đồng lao động..................................................................................... 98
3.3. Chấm dứt Hợp đồng lao động........................................................................................ 101
3.3.1. Căn cứ và th ủ tục chấm dứt Hợp đồng lao động.................................................. 101
3.3.2. Trách nhiệm và quy ền lợi các bên khi chấm dứt Hợp đồng lao động.............122
3.4. Nhận xét, đánh giá chungềvnhững điểm tương đồng và khác biệt trong pháp
luật Việt Nam, Hàn qu ốc về hợp đồng lao động và c ơ sở luận giải........................... 127
Kết luận chương 3……….………………………………………………………..132
CHƯƠNG 4: HOÀN THI ỆN PHÁP LU ẬT VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Ở VIỆT
NAM VÀ HÀN QUỐC........................................................................................................... 133
4.1. Yêu ầcu hoàn thi ện pháp luật về Hợp đồng lao động của Việt Nam và Hàn
Quốc............................................................................................................................................. 133
4.1.1. Bảo đảm sự phù hợp trong điều chỉnh pháp luật với trình độ sự phát triển kinh
tế, xã h ội và s ản xuất kinh doanh cũng như sự phát triển của quan hệ lao động . .. 133
4.1.2. Bảo đảm sự phù hợp với sự thay đổi trong hoàn c ảnh lao động tuyển dụng 134
4.1.3. Bảo đảm sự phù hợp với những thay đổi trong quan điểm, nhận thức về quan
hệ lao động................................................................................................................................. 134
4.1.4. Mở rộng hơn nữa quyền tự do thỏa thuận hợp đồng giữa các bên........................136

4.1.5. Phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế........................................................................ 137
4.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thi ện pháp luật Hợp đồng lao động Việt Nam và
Hàn Qu ốc................................................................................................................................... 137
4.2.1. Về đối tượng áp dụng của Luật lao động................................................................. 137
4.2.2. Về thời hạn hợp đồng lao động.................................................................................. 140
4.2.3. Tạm hoãn h ợp đồng lao động.................................................................................... 141
4.2.4. Điều chuyển người lao động sang vị trí làm vi ệc khác......................................... 141
4.2.5. Về việc “ch ấm dứt hợp đồng lao động” vì lý do kinh t ế hoặc doanh nghiệp có
sự thay đổi.................................................................................................................................. 142
4.3. Xây d ựng Luật Hợp đồng lao động ở Việt Nam và Hàn Qu ốc............................ 143
Kết luận chương 4 …………..……………………………………………………….146
KẾT LUẬN............................................................................................................................... 148

TÀI LI ỆU THAM KHẢO..................................................................................................... 149
PHỤ LỤC................................................................................................................................... 154


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
HĐLĐ là s ự thỏa thuận trên ơc sở tự nguyện, bình đẳng của chủ thể là NL Đ có nhu cầu
về việc làm để có thu nh ập bảo đảm cho cuộc sống của bản thân và gia đình; với NSDLĐ có
nhu c ầu thuê mướn lao động phục vụ sản xuất, kinh doanh vì lợi nhuận. Trong đó, NL Đ
chịu sự quản lý c ủa NSDLĐ, cam kết làm vi ệc để hưởng lương và th ực hiện các quyền,
nghĩa vụ theo thỏa thuận.
Tại Việt Nam, BLLĐ đã được ban hành t ừ năm 1994 và được sửa đổi, bổ sung 3 lần
vào các năm 2002, 2006 và 2007. Trong đó, Ch ương HĐLĐ được sửa đổi nhiều nhất (8/17
điều).
Năm 2012, Việt Nam tiếp tục sửa đổi, bổ sung lần thứ 4 BLLĐ và d ự kiến sẽ tiếp tục
sửa đổi vào n ăm 2019 - 2020. Pháp luật lao động nói chung, pháp luật về HĐLĐ nói riêng đã
góp ph ần quan trọng cho việc phát triển QHLĐ ở Việt Nam theo định hướng thị trường, từng

bước góp ph ần thúc đẩy sự hình thành và phát triển lành m ạnh của TTLĐ và h ội nhập quốc
tế. Nội dung quy định của pháp luật về HĐLĐ hiện hành đã điều chỉnh được cơ bản các
QHLĐ hình thành theo H ĐLĐ, góp ph ần vào s ự vận động của TTLĐ, bảo đảm tính linh
hoạt, tự do, tự nguyện, của các bên trong QHLĐ. Nhiều nội dung của luật lao động, trong đó
có ch ế định HĐLĐ đã ti ếp thu và thích ứng các quyđịnh về HĐLĐ của các nước trên thế
giới và các tiêu chuẩn lao động quốc tế của Tổ chức lao động quốc tế (ILO), như: bảo đảm
nguyên ắtc tự do thoả thuận và th ực hiện các cam kết; các tiêu chuẩn và điều kiện về chủ thể;
việc giao kết, thực hiện và ch ấm dứt HĐLĐ; giải quyết tranh chấp về HĐLĐ... Bên ạcnh đó,
nh ững quy tắc về HĐLĐ còn được mở rộng và áp dụng vào l ĩnh vực tuyển chọn, ký k ết
hợp đồng đưa NLĐ đi làm vi ệc ở nước ngoài.
Tuy nhiên, TTLĐ, các QHLĐ ngày càng phát triển và không ng ừng biến động, mặt
khác, TTLĐ cũng như nhận thức của các chủ thể tham gia QHLĐ cũng đã có nhi ều thay đổi.
Trong khi đó, pháp luật HĐLĐ cũng đã b ộc lộ nhiều hạn chế, nhiều điều khoản quy định
chung chung, không rõ ràng trong các phiên bản khác nhau ủca BLLĐ với 3 lần sửa đổi đã
gây khó kh ăn trong việc tiếp thu, hiểu và th ực hiện. Một số quy định về HĐLĐ hiện hành
còn nhi ều bất cập, hoặc thiếu các quyđịnh cần thiết như: quy định về các loại HĐLĐ; các
trường hợp chấm dứt HĐLĐ ; thủ tục về chấm dứt HĐLĐ; chế độ trợ cấp thôi vi ệc, trợ cấp
mất việc làm; quy định về việc làm th ử, thời gian làm th ử;; cácđiều kiện chấm dứt HĐLĐ;
trả trợ cấp thôi vi ệc…Có nh ững quy định pháp luật chưa theo kịp với thực tiễn vận hành c
ủa TTLĐ. Một số vấn đề mới đang đặt ra nhưng chưa được quy định chi tiết như: cho thuê ạli
lao động, HĐLĐ bán thời gian, … Ngoài ra, còn thi ếu sự nhất quán giữa các chế định của
BLLĐ với các văn bản pháp luật khác. Việc giải thích, áp dụng các quyđịnh của pháp luật về
HĐLĐ chưa thống nhất, ảnh hưởng tới quá trình thực hiện cũng như giải quyết các tranh
chấp lao động. Tính hội nhập và h ợp tác quốc tế trong lĩnh vực HĐLĐ chưa cao. Thực tiễn
thi hành các quy định pháp luật về HĐLĐ cũng phát


2
sinh nhiều vấn đề bất cập. Việc giao kết sai loại hợp đồng còn di ễn ra phổ biến, gây ảnh
hưởng đến quyền lợi của NLĐ.. Rất nhiều HĐLĐ thực chất đã không được “giao k ết” mà

chủ yếu là “gia nh ập”; các điều khoản trong văn bản HĐLĐ hầu hết được phía NSDLĐ soạn
sẵn, nhiều điều khoản gây b ất lợi cho NLĐ, tuy nhiên do ứsc ép có việc làm, ý th ức pháp
luật chưa cao hoặc do thiếu bản lĩnh nên NLĐ thường miễn cưỡng chấp nhận. Tình trạng
“lách luật” trong giao k ết, chấm dứt HĐLĐ, sa thải NLĐ trái pháp ậlut diễn ra khá phổ biến,
dẫn tới việc nhiều tranh chấp lao động phát sinh.
Tại Hàn Qu ốc, BLLĐ cũng đã được sửa đổi và b ổ sung liên ụtc từ năm 1953 đến nay
(01/09/2014). BLLĐ Hàn Qu ốc gồm nhiều luật, trong đó tiêu chuẩn luật lao động gồm 12
chương, trong đó ch ương 2: HĐLĐ được quy định rõ ràng, góp ph ần thúc đẩy sự hình thành
và phát triển lành m ạnh của TTLĐ. LTCLĐ được quy định: NSDLĐ có t ừ 5 NLĐ thì quy
định về HĐLĐ được áp dụng. Nếu NSDLĐ sử dụng dưới 5 NLĐ hoặc những NLĐ là thành
viên trong gia đình thì không áp dụng quy định của luật HĐLĐ. Đồng thời, theo Điều 15 của
LTCLĐ có quy định rõ ràng: n ội dung của HĐLĐ giữa NSDLĐ với NLĐ nếu có b ất kì một
điều khoản nào khác hoặc thấp hơn so với quy định của luật lao động thì điều khoản đó b ị vô
hi ệu, và ph ải sửa chữa theo quy định của LTCLĐ. Tuy nhiên, các QHLĐ ngày càng phát
triển và không ng ừng biến động, mặt khác, TTLĐ cũng như nhận thức của các chủ thể tham
gia QHLĐ cũng đã có nhi ều thay đổi. Trong khi đó, các quy định pháp luật về HĐLĐ cũng
đã b ộc lộ nhiều hạn chế. Việc thay đổi liên ụtc cácđiều luật HĐLĐ khiến cho NLĐ cũng như
NSDLĐ gặp nhiều hạn chế trong việc thực hiện và ghi nhớ các khoản mục trong HĐLĐ.
Hiện tại rất nhiều các doanh nghiệp Hàn Qu ốc đầu tư vào Vi ệt Nam và ng ược lại cũng
có m ột số doanh nghiệp Việt Nam đầu tư sang Hàn Qu ốc. Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy
NSDLĐ Hàn Qu ốc đầu tư tại Việt Nam, NLĐ Việt Nam làm vi ệc tại Hàn Qu ốc chưa thực
sự am hiểu pháp luật ở nơi mình đầu tư nênđôi khi còn theo thói quen áp d ụng pháp luật của
nước mình. Điều đó đã d ẫn tới tình trạng áp dụng không đúng hoặc chưa đầy đủ pháp luật
HĐLĐ, gây nên tranh chấp lao động. Mặc dù có s ự chuẩn bị tốt từ khâu tuy ển chọn NLĐ và
qu ản lý lao động nhưng ở Việt Nam, QHLĐ trong các doanh nghiệp của Hàn Quốc vẫn là “
điểm nóng” v ề tranh chấp lao động, nhất là tranh ch ấp lao động tập thể. Ở Hàn Qu ốc, trong
những năm qua hàng nghìn NL Đ Việt Nam đã được đưa sang làm vi ệc theo hợp đồng đưa
NLĐ đi làm vi ệc ở nước ngoài thông qua các công ty môi gi ới lao động, góp ph ần giải
quyết tình trạng thiếu lao động cho thị trường sản xuất phát triển bậc nhất thế giới. Tuy
nhiên, do công tác ậtp huấn, hướng dẫn... của các doanh nghiệp đưa NLĐ đi làm vi ệc tại

Hàn Qu ốc chưa sâu s ắc; trình độ, sự hiểu biết pháp luật lao động nói chung, pháp luật
HĐLĐ Hàn Qu ốc của NLĐ Việt Nam chưa đápứng yêu cầu, do đó nhiều NLĐ vi phạm pháp
luật Hàn Qu ốc. Từ đó đã ảnh hưởng đến môi tr ường sản xuất kinh doanh và quan h ệ hợp
tác về lao động giữa hai quốc gia.


3
Mặc dù vậy cho đến nay chưa có nh ững nghiên cứu cụ thể về học thuật cũng như thực
tiễn sâu s ắc, có t ầm cỡ, có tính khái quát caođể giúp các bênủ ac QHLĐ trong các doanh
nghiệp đầu tư của Hàn Qu ốc tại Việt Nam và trong các doanh nghiệp tại Hàn Qu ốc hiểu, áp
dụng đúng pháp luật lao động nói chung, pháp luật HĐLĐ nói riêng và đặc biệt là tìm ra
những điểm khác biệt trong pháp luật về HĐLĐ giữa Việt Nam và Hàn Qu ốc. Đây chính là
xu ất phátđiểm của ý t ưởng nghiên ứcu so sánh pháp ậlut HĐLĐ Việt Nam và Hàn Qu ốc
bằng một luận án tiến sỹ luật học. Vì vậy e đã ch ọn đề tài: “ So sánh pháp luật về HĐLĐ
Việt Nam và Hàn Qu ốc” làm lu ận án tiến sĩ của mình.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên ứcu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là làm sáng t ỏ những vấn đề lý lu ận về HĐLĐ cũng
như pháp luật về HĐLĐ, đánh giá ựthc trạng pháp luật về HĐLĐ ở Việt Nam và Hàn Quốc,
tìm ra những điểm giống và khác nhau về HĐLĐ trong pháp luật Việt Nam và Hàn Quốc
cũng như cơ sở của sự khác biệt này. Trên cơ sở đó đưa ra kiến nghị hoàn thi ện pháp luật về
HĐLĐ của Việt Nam và Hàn Qu ốc Trên ơc sở mục đích nghiên cứu đó lu ận án ậtp trung
vào gi ải quyết các nhiệm vụ chính sau đây:
+

Thứ nhất, phân tích và làm sáng t ỏ hoàn thi ện hơn những vấn đề lý lu ận về HĐLĐ

và pháp luật HĐLĐ. Khái niệm, bản chất, đặc điểm, vai trò c ủa HĐLĐ, khái niệm pháp luật
HĐLĐ và n ội dung điều chỉnh pháp luật về HĐLĐ.
+


Thứ hai, phân tích đánh giá ựthc trạng pháp luật về HĐLĐ của Việt Nam và Hàn

Quốc, trên ơc sở đó ch ỉ ra những điểm bất cập, hạn chế trong các quyđịnh pháp luật của
hai nước. Đồng thời chỉ ra những điểm tương đồng cũng như khác biệt trong pháp luật hai
nước về HĐLĐ đồng thời luận giải về cở sở của sự tương đồng, khác biệt này.
+

Thứ ba, phân tích và đánh giá ựthc tiễn thực hiện pháp luật về HĐLĐ ở Việt Nam và

Hàn Qu ốc để trên ơc sở đó th ấy được thực trạng áp dụng pháp luật HĐLĐ trong các
doanh nghiệp
+ Thứ tư, đề xuất các kiến nghị nhằm hoàn thi ện pháp luật về HĐLĐ của Việt Nam và
Hàn Qu ốc nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận, thực hiện và gi ải quyết các vấn đề
có liên quan đến pháp luật về HĐLĐ của hai hệ thống pháp luật .
3. Đối tượng, phạm vi nghiên ứcu
-Về Đối tượng nghiên ứcu của luận án
Đối tượng nghiên ứcu của luận án là các quyđịnh pháp luật về HĐLĐ của Việt Nam và Hàn
Qu ốc mà c ụ thể là B ộ luật lao động năm 2012 của Việt Nam và lu ật tiêu chuẩn lao động của
Hàn Qu ốc cùng các văn bản hướng dẫn thi hành. Lu ận án ũcng nghiên ứcu pháp luật về HĐLĐ
của tổ chức lao động quốc tế (ILO) và m ột số quốc gia ở một mức độ nhất định.

-Về phạm vi nghiên ứcu của luận án
HĐLĐ có th ể nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau. Trong luận án này, tác giả nghiên
ứcu HĐLĐ dưới góc độ luật học mà c ụ thể là d ưới độ pháp luật lao động. Bên cạnh đó, H
ĐLĐ cũng là v ấn đề rộng gồm nhiều nội dung như giao kết HĐLĐ, thực hiện


4
HĐLĐ, chấm dứt HĐLĐ, giải quyết tranh chấp về HĐLĐ, xử lý vi ph ạm pháp luật về
HĐLĐ... Tuy nhiên trong luận án này, tác giả chỉ nghiên ứcu những nội dung chính về

HĐLĐ như giao kết HĐLĐ, thực hiện HĐLĐ và ch ấm dứt HĐLĐ. Những nội dung khác về
HĐLĐ như giải quyết tranh chấp về HĐLĐ, xử lý vi ph ạm pháp luật về HĐLĐ không thuộc
phạm vi nghiên ứcu của luận án.
4. Phương pháp nghiênứuc
Để giải quyết những nhiệm vụ đặt ra, luận ánđã s ử dụng phương pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng và ch ủ nghĩa duy vật lịch sử nghiên ứcu những vấn đề liên quan
đến nội dung của đề tài g ắn với xây d ựng, thực hiện pháp luật HĐLĐ trong sự phát sinh,
phát triển, tiêu vong trênơcsở các quy luật tự nhiên, kinh ết, xã h ội gắn với hoạt động kinh tế,
hoạt động lao động của con người. Cụ thể:
Chương 1: Phương pháp nghiên ứcu chủ yếu được sử dụng trong chương này là phương
pháp ổtng hợp, phương pháp thống kê và phương pháp khái quát hóa ằnhm hệ thống hóa
các công trình nghiên cứu cũng như nôi dung c ủa các công trình này ở Việt Nam, Hàn Qu
ốc cũng như một số các quốc gia về HĐLĐ
Chương 2: Phương pháp nghiên ứcu chủ yếu được sử dụng trong chương này là phương
pháp phân tích, phương pháp ổtng hợp, phương pháp ịlch sử nhằm làm sáng tỏ những vấn
đề lý lu ận về HĐLĐ và pháp luật về HĐLĐ như khái niệm, đặc điểm HĐLĐ, khái niệm,
nội dung pháp luật về HĐLĐ.
Chương 3: Phương pháp nghiên ứcu chủ yếu được sử dụng trong chương này là phương
pháp phân tích, phương pháp ổtng hợp, phương pháp thống kê.Đặc biệt phương pháp so
sánhũcng được sử dụng khá nhiều ở chương này nh ằm tìm ra những điểm tương đồng và
khác biệt trong pháp luật về HĐLĐ của Việt Nam và Hàn Qu ốc.
Chương 4: Phương pháp nghiên ứcu chủ yếu được sử dụng trong chương này là phương
pháp phân tích, phương pháp ổtng hợp, phương pháp khái quát hóa ằnhm đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thi ện pháp luật về HĐLĐ.
5. Những đóng góp m ới của luận án
Luận án là công trình đầu tiênở bậc tiến sĩ nghiên cứu về pháp luật HĐLĐ của Việt
Nam và Hàn Qu ốc dưới góc độ so sánh. Cụ thể luận án có những đóng góp m ới sau đây:
-

Thứ nhất, Góp ph ần làm hoàn thi ện và sâu s ắc hơn những vấn đề lý lu ận về HĐLĐ


cũng như pháp luật về HĐLĐ ở các nội dung khái niệm, đặc điểm của HĐLĐ, khái niệm và
n ội dung điều chỉnh pháp luật về HĐLĐ.
-

Thứ hai, phân tích và đánh giá ộmt cách toàn diện hơn các quyđịnh pháp luật của Việt

Nam và Hàn Qu ốc về HĐLĐ, trong đó làm rõ nh ững điểm hợp lý c ũng như bất hợp lý
trong các quy định của pháp luật về HĐLĐ, chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau
trong quy định của pháp luật về HĐLĐ giữa Việt Nam và Hàn Qu ốc; việc áp dụng
các quyđịnh này trong th ực tiễn ở hai quốc gia ở các giaiđoạn giao kết, thực hiện, chấm dứt
HĐLĐ.


5
-

Thứ ba, Luận ánđã đánh giả tổng quan sự tương đồng và khác biệt trong pháp luật về

HĐLĐ của Việt Nam và Hàn Qu ốc đồng thời luận giải được cơ sở của sự tương đồng và
khác biệt trong pháp luật của hai quốc gia này.
-

Luận ánđề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thi ện, nâng cao tính t ương thích

pháp luật về HĐLĐ của Việt Nam và Hàn Qu ốc nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp
cận, thực hiện và gi ải quyết các vấn đề có liên quan đến pháp luật về HĐLĐ của hai hệ
thống.
6.


Ý ngh ĩa lý lu ận và th ực tiễn của luận án
-

Ý ngh ĩa lý lu ận:

Kết quả nghiên ứcu của Luận án góp phần làm sáng tỏ và đưa ra cách nhìn toàn diện,
sâu s ắc khoa học và th ực tiễn hơn về pháp luật HĐLĐ của Việt Nam và Hàn Qu ốc, chỉ ra
những điểm tương đồng và khác biệt cũng như cơ sở luận giải cho vấn đề này góp ph ần xây
d ựng cơ sở lý lu ận và th ực tiễn cho việc tiếp tục hoàn thi ện pháp luật về HĐLĐ của Việt
Nam và Hàn Qu ốc .
-Ý ngh ĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên ứcu của luận án có thể sử dụng làm tài li ệu tham khảo cho các hoạt
động nghiên ứcu, giảng dạy tại các ơc sở đào t ạo, các nhà hoạch định chính sách, nhà làm
luật, các chủ doanh nghiệp Việt Nam, Hàn Qu ốc cũng như NLĐ của hai quốc gia trong việc
thực hiện pháp luật về HĐLĐ.
Đây c ũng là tài li ệu tham khảo cho các ơc quan trong việc giải quyết tranh chấp liên
quan đến HĐLĐ.
7. Kết cấu của luận án
Luận án có cấu trúc gồm có 4 ch ương:
- Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
- Chương 2: Một số vấn đề lý lu ận về HĐLĐ và pháp luật về HĐLĐ
- Chương 3: Thực trạng pháp luật về HĐLĐ từ góc độ so sánh giữa Việt Nam và Hàn
Quốc
- Chương 4: Hoàn thi ện pháp luật về HĐLĐ ở Việt Nam và Hàn Qu ốc


6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C ỨU
1.1. Tình hình nghiên ứcu trong nước và n ước ngoài
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam

Vấn đề HĐLĐ, nội dung HĐLĐ đối với NSDLĐ và NL Đ đã được đề cập đến trong
nhiều giáo trình, sách tham khảo, một số đề tài khoa h ọc cấp cơ sở, luận án, luận văn, bài
viết đăng trên cácạ pt chí và các báo cáo,ộ ihthảo khoa học... Cụ thể:
1.1.1.1. Giáo trình
Giáo trình luật lao động: các nội dung liên quanđến đề tài lu ận ánđược đề cập khá rõ
nét trong các giáo trình Luật lao động dành cho vi ệc giảng dạy các hệ đào t ạo ở bậc đại
học của một số cơ sở đào t ạo luật và các chuyên ngành khác (nhưcác ơc sở đào t ạo về kinh
tế, xã h ội, cơ sở đào t ạo của lực lượng công an…). V ấn đề liên quanđến đề tài lu ận
ánđược trình bày ch ủ yếu ở chương HĐLĐ. Trong các giáo trình ậlut lao động đều đề cập
tới: khái niệm, bản chất, vai trò, đặc điểm, các loại HĐLĐ, nguyên ắtc giao kết hợp đồng,
các bên tham gia; quá trình giao kết, thực hiện, thay đổi, tạm hoãn, ch ấm dứt HĐLĐ và x ử
lý quy ền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các chủ thể có liên quan, nhất là trách nhiệm của NLĐ
và NSDL Đ khi chấm dứt HĐLĐ trái pháp ậlut.
Trong đó giáo trình Luật lao động Việt Nam (trước đó là “T ập bài gi ảng Luật lao động
Việt Nam”) c ủa Trường Đại học Luật Hà N ội ra đời sớm nhất (năm 1994), đã được tái bản
có s ửa chữa, bổ sung lần thứ 7 vào n ăm 2014 (Nxb Công an nhân dân); được trình bày t
ương đối khoa học, đề cập kháđầy đủ và sâu s ắc những khía cạnh khoa học của HĐLĐ,
được sử dụng làm tài li ệu học tập và gi ảng dạy, nghiên ứcu chính của nhiều cơ sở đào t ạo,
bồi dưỡng về luật của Việt Nam trong nhiều năm.
Giáo trình Luật lao động của Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà N ội - Nxb Trường Đại
học quốc gia Hà N ội năm 2011, ngoài khái niệm, nội dung của HĐLĐ thì giáo trình còn đề
cập thêm thời điểm phát sinh hiệu lực của HĐLĐ và trình bày s ơ lược về HĐLĐ vô hi ệu.
Ngoài ra đối với chế độ pháp lý về thay đổi HĐLĐ thì được chia làm 2 lo ại là thay đổi chủ
thể hợp đồng và khi thay đổi nội dung của HĐLĐ và trong khía c ạnh chấm dứt HĐLĐ thì
được chia làm 3 lo ại: Chấm dứt HĐLĐ do sự thỏa thuận của hai bên, chấm dứt do ý chí c ủa
bên thứ ba hoặc do sự kiện pháp lý khác, chấm dứt do một bênđơn phương chủ động.
Giáo trình Luật lao động Việt Nam của Viện Đại học Mở Hà N ội - Nxb giáo dục năm
2012 giống như một số các giáo trình trongđ ó phân lo ại HĐLĐ thành làm 3 lo ại: theo thời
hạn, theo hình thức và theo tính k ế tiếp của trình tự giao tiếp.
Giáo trình Luật lao động của Trường Đại học Lao động - Xã h ội - Nxb lao động xã h ội

năm 2012 có thêm phân loại theo tính hợp pháp ủca HĐLĐ, tuy nhiên trong phần nguyên tắc
giao kết hợp đồng thì chỉ nêu 3 nguyênắct đó là: nguyên tắc tự do, tự nguyện, nguyên tắc
bình đẳng, nguyên ắtc không trái pháp luật và th ỏa ước lao động tập thể; việc chấm dứt
HĐLĐ được chia làm 2 lo ại đó là ch ấm dứt HĐLĐ hợp pháp và không hợp pháp.
Giáo trình luật lao động Việt Nam phần I - Nxb Đại học Huế năm 2013 ngoài các khái


7
niệm nội dung đã nêuở trên còn đề cập đến cácđiều kiện trong quá trình thử việc.
Giáo trình pháp ậlut lao động của Đại học Công đoàn - Nxb lao động năm 2015 có đề
cập đến hậu quả pháp lý do vi phạm HĐLĐ; ngoàiratrong vấn đề chấm dứt hợp đồng chia
làm 3 tr ường hợp: HĐLĐ đương nhiên chấm dứt, chấm dứt HĐLĐ do hoàn c ảnh, chấm
dứt HĐLĐ do ý chí c ủa một bên; tạm hoãn H ĐLĐ được trình bày khá kỹ lưỡng và chia
làm 2 tr ường hợp: tạm hoãn th ực hiện hợp đồng do ý chí c ủa cơ quan nhà n ước có thẩm
quyền và t ạm hoãn do hai bên thỏa thuận.
Nhìn chung, các giáo trìnhđều là tài li ệu mang tính lý lu ận cao, phân tích và khái quát
những khía cạnh pháp lý cơ bản nhất xung quanh thể chế pháp lý về HĐLĐ. Tuy nhiên, vì
luôn bám sát việc phân tích các quy định của pháp luật lao động nói chung, quy định về
HĐLĐ nói riêng, nên các giáo trìnhườthng phải được sửa đổi, bổ sung thông qua ho ạt động
tái bản nhằm cập nhật các quyđịnh đã được sửa đổi, bổ sung của BLLĐ và pháp luật
có liên quan.
1.1.1.2. Sách tham khảo
"Tìm hiểu BLLĐ Việt Nam" (2002) của Phạm Công B ảy, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội. Cuốn sách phân tích, giới thiệu các nội dung cơ bản của BLLĐ đã được sửa đổi, bổ
sung năm 2002, nhằm cung cấp những kiến thức về các quyđịnh của Bộ luật làm c ơ sở để
vận dụng vào th ực tế. Trong cuốn sách, tác ảgiđã tìm hi ểu tất cả các chế định của BLLĐ.
Theo đó, v ấn đề liên quanđến các nội dung luận ánđược giới thiệu trong quá trình phân tích
các chế định HĐLĐ, thỏa ước lao động tập thể và k ỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.
Đối với khái niệm về HĐLĐ tác giả đã trình bày m ột cách chi tiết đối với từng trường hợp
cụ thể. Tuy nhiênđể áp dụng các trường hợp đó vào th ực tế thì vẫn chưa được rõ l ắm.

“Pháp luật HĐLĐ Việt Nam - thực trạng và phát triển” (2003) của tác giả TS. Nguyễn
Hữu Chí, Nxb Lao động – Xã H ội, Hà N ội. Trong đó đề cập đến những vấn đề cơ bản nhất
của HĐLĐ như đặc trưng của sức lao động, QHLĐ ở Việt Nam trong quá trình chuyển đổi
nền kinh tế thị trường và c ơ chế thị trường Việt Nam và pháp luật lao động.
Ngoài ra còn trình bày th ực trạng thực hiện giao kết, thay đổi, tạm hoãn, ch ấm dứt HĐLĐ.
Từ đó đưa ra các phương hướng hoàn thi ện pháp luật HĐLĐ.
“So ạn thảo, kí kết HĐLĐ và gi ải quyết tranh chấp về HĐLĐ” (2005) của Phạm
Công B ảy, Nxb Chính trị Quốc gia, cung cấp các kiến thức về quy định của pháp luật
trong việc soạn thảo, ký k ết và gi ải quyết các tranh chấp về HĐLĐ. Sáchđã trình bày r ất
kỹ từ sự ra đời đến vai trò c ủa HĐLĐ trong nền kinh tế thị trường. Đặc biệt tác giả đã đưa
ra những vấn đề cơ bản cần nắm vững đối với việc soạn thảo HĐLĐ, như các chế độ, điều
kiện, quyền lợi, nghĩa vụ các bênđều được giải thích rất kỹ càng c ụ thể. Ngoài nh ững
nguyên ắtc khái niệm về ký k ết, sửa đổi, bổ sung, HĐLĐ vô hi ệu thì tác giả còn đưa ra một
số ví dụ về loại tranh chấp HĐLĐ thường gặp và h ướng giải quyết, từ đó đã giúp tôi nghiên
ứcu đề tài thu ận lợi hơn.
-“Bình lu ận khoa học khoa học BLLĐ nước Cộng hoà xã h ội chủ nghĩa Việt Nam” của
Tiến sĩ Lưu Bình Nhưỡng (Chủ biên), Nxb laođộng năm 2015. Đã phân tích trên cơ sở phân
tích sâu t ừng điều luật, giải thích từ ngữ phù hợp với quy định có tính chuyên


8
ngành thu ộc lĩnh vực pháp luật lao động rất dễ hiểu. Nội dung và hình th ức của cuốn sách
có th ể giúp tôi hiểu biết chính xác, sâu sắc đối với từng điều luật của BLLĐ từ đó v ận dụng
để nghiên ứcu luận ánđược tốt hơn. Đặc biệt, khi nói v ề bản chất của HĐLĐ thì tác giả cho
rằng, HĐLĐ cũng là m ột loại hợp đồng mua bán ủca NLĐ và NSDL Đ nhưng hàng hóa mà
hai bên trao đổi lại là s ức lao động. Sức lao động này không xác định bằng biện pháp thông
thường và không chuy ển giao được quyền sở hữu từ người bán sang người mua bằng biện
pháp thông thường. Các bình luận trong Chương III về HĐLĐ giúp tôi có nh ững cái nhìn
mới và c ụ thể về giao kết, thực hiện sửa đổi bổ sung chấp dứt, vô hiệu và cho thuê lại lao
động.

- “H ĐLĐ, thỏa ước lao động tập thể và gi ải quyết tranh chấp lao động theo quy định
của pháp luật Việt Nam” (2014) của Th.S Phan Thị Thanh Huyền (chủ biên) ủca Nxb tư
pháp cung cấp các tài liệu tham khảo về các chế định: HĐLĐ, thỏa ước lao động tập thể và
gi ải quyết tranh chấp lao động đã được hoàn thi ện một cáchđáng kể. Nhận thức để dẫn đến
quá trình thực hiện đúng, đầy đủ, chính xác các quyđịnh của BLLĐ năm 2012 nói chung,
của các chế định cơ bản này nói riêng là nhu c ầu cấp thiết của các bên chủthể trong QHLĐ
và các cá nhân ổt chức có liên quan. Quá trình hình thành và phát triển của HĐLĐ đã trình
bày m ột cách ổtng quát, ừt đó giúp tôi có m ột bức tranh tổng quan về HĐLĐ. Trong phần
thỏa ước lao động tập thể và gi ải quyết tranh chấp lao động đề cập tới những yếu tố liên
quanđến HĐLĐ; HĐLĐ và thỏa ước lao động tập thể phụ thuộc và b ổ sung cho nhau. Khi
xảy ra tranh chấp lao động thì đều phải dựa trên HĐLĐ để giải quyết.
Sách chuyên khảo “Pháp luật về quyền quản lý lao động của NSDLĐ ở Việt Nam” của
TS. Đỗ Thị Dung, Nxb Chính trị quốc gia – S ự thật, 2016, đã dành m ột phần ở Chương II
và III nêu về HĐLĐ với tính cách là công cụ quản lý NL Đ của các NSDLĐ.
Việc giao kết, ký k ết và duy trì m ối quan hệ HĐLĐ, trong đó qu ản lý NL Đ thực hiện các
nghĩa vụ pháp lý đã được xácđịnh trong HĐLĐ và áp dụng cácđiều khoản của HĐLĐ để xử
lý trách nhiệm của NLĐ là bi ện pháp quản lý c ăn bản, bảo đảm hiệu quả của việc sử dụng
lao động và hi ệu quả sản xuất, kinh doanh.
Bên ạcnh đó, còn m ột số các sách, tài ệliu phục vụ đào t ạo, bồi dưỡng pháp luật như:
cuốn Những vấn đề pháp luật cơ bản của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam (Học viện Tư
pháp); Tìm hiểu pháp luật, Từ điển thuật ngữ luật học… c ũng đã đề cập đến các thuật ngữ
hoặc nêu các quyđịnh của pháp luật lao động về tuyển dụng lao động, HĐLĐ, thỏa ước lao
động tập thể, NQLĐ, xử lý k ỷ luật lao động …
1.1.1.3. Đề tài khoa h ọc
- Pháp luật Việt Nam với các nhà đầu tư Nhật Bản (2009) của Trường Đại học Luật Hà
Nội, do TS. Lưu Bình Nhưỡng làm Ch ủ nhiệm, trong đó có m ột chuyênđề mang tính tổng
hợp, phân tích khoa h ọc và h ướng dẫn thực hiện các quyđịnh của pháp luật lao động, đặc
biệt là pháp luật HĐLĐ, quản lý lao động phục vụ các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài,
cung cấp cho các chủ doanh nghiệp của Nhật Bản tại Việt Nam kiến thức về luật lao động
nói chung, pháp luật HĐLĐ nói riêng để nâng cao hi ệu quả quản lý, s ử dụng lao động.

- "Nghiên ứcu nhằm góp ph ần sửa đổi, bổ sung BLLĐ trong giai đoạn hiện nay"


9
(2010) của Trường Đại học Luật Hà N ội do TS. Trần Thị Thúy Lâm làm Ch ủ nhiệm đề tài.
Trong n ội dung đề tài, có ba chuyên đề: đánh giá các quyđịnh về HĐLĐ, trách nhiệm vật
chất liên quanđến quyền QLLĐ của NSDLĐ.
- "Áp d ụng pháp luật lao động trong quản trị nhân s ự tại doanh nghiệp" (2011) của
Trường Đại học Luật Hà N ội do TS. Đỗ Ngân Bình làm Ch ủ nhiệm đề tài. Trong n ội dung
đề tài, có m ột số chuyênđề về áp dụng pháp luật lao động khi tuyển dụng lao động; ký kết
và th ực hiện HĐLĐ và duy trì k ỷ luật lao động, xây d ựng nề nếp lao động trong quản trị
nhân s ự tại doanh nghiệp... có liên quan tới một số nội dung của đề tài lu ận án.
"Cho thuê ạli lao động - Một hướng điều chỉnh của pháp luật lao động Việt Nam
trong điều kiện kinh tế thị trường và h ội nhập quốc tế" (2012) của Trường Đại học Luật Hà
N ội do TS. Nguyễn Xuân Thu làm Ch ủ nhiệm đề tài; nghiên cứu các vấn đề lý lu ận, quy
định của pháp luật quốc tế và th ực tiễn cho thuê ạli lao động ở Việt Nam, từ đó ki ến nghị
hướng điều chỉnh hoạt động cho thuê ạli lao động của pháp luật lao động ở Việt Nam. Một
số chuyênđề về lý lu ận của hoạt động cho thuê ạli lao động và th ực trạng điều chỉnh pháp
luật về hoạt động cho thuê ạli ở Việt Nam.
- Cuốn “72 v ụ án laođộng điển hình tóm t ắt và bình lu ận” của ThS. Nguyễn Việt
Cường (nguyên Chánh tòa laođộng, Tòa án nhân dân t ối cao) Chủ biên - Nxb Laođộng 2004, đã phân tích 72 v ụ án laođộng xét xử các tranh chấp lao động được đưa ra tòa án xét
xử, trong đó r ất nhiều vụ tranh chấp có liên quan đến quan hệ HĐLĐ; cung cấp những vấn
đề thực tiễn, cách giải thích pháp luật về HĐLĐ để áp dụng ra bản án, quyết định về vụ
tranh chấp tại tòa án.
1.1.1.4. Luận án, luận văn
- Luận án tiến sĩ “H ĐLĐ trong cơ chế thị trường ở Việt Nam” (2002) của NCS Nguyễn
Hữu Chí - Đại học luật Hà N ội là công trình nghiên cứu có h ệ thống và khá toàn diện về
HĐLĐ. Đã phân tích c ơ sở lý lu ận đối với việc xây d ựng, ban hành, th ực hiện pháp luật
HĐLĐ như: đặc trưng của sức lao động vớitư cách là hàng hóa; đặc thù của QHLĐ trong
TTLĐ Việt Nam, từ đó đưa ra khái niệm HĐLĐ và các đặc trưng củanó... ; đánh giá về thực

trạng quy định và áp dụng pháp luật HĐLĐ về giao kết, thực hiện, thay đổi, tạm hoãn, ch ấm
dứt HĐLĐ. Chủ yếu thông qua m ột số bản án ủca tòa để xácđịnh tính hợp pháp ủca nó và gi
ải quyết một số vấn đề khác liên quan nhưtrợ cấp, bồi thường do vi phạm pháp luật...; đề xuất
những định hướng và gi ải pháp nhằm hoàn thi ện pháp luật về HĐLĐ trên ơc sở tôn tr ọng
quyền tự do HĐLĐ, đảm bảo quyền và l ợi ích các bên trong QHLĐ. Về thực tiễn, những
nghiên ứcu của luận án có ý nghĩa góp ph ần hoàn thi ện pháp luật về HĐLĐ nhằm nâng cao
hi ệu quả điều chỉnh của HĐLĐ đối với QHLĐ trong cơ chế thị trường Việt Nam. Thời gian
luận án hoàn thành khá lâu (2002) nên một số nội dung pháp luật thực định đã có s ự thay đổi,
tuy nhiên nội dung lý lu ận cơ bản về HĐLĐ trong cơ chế thị trường đến nay vẫn có giá trị
cao, trình bày v ề vai trò qu ản lý c ủa nhà n ước trong nền kinh tế thị trường đã th ực sự gợi
mở nhiều vấn đề nghiên ứcu cho tôi. Lu ận án là m ột trong những nguồn tài li ệu rất hữu ích
đối với nghiên ứcu sinh, đặc biệt là ph ần khái niệm HĐLĐ (tr.38).


10
- Luận văn thạc sĩ “M ột số vấn đề lý lu ận và th ực tiễn về HĐLĐ (2001) và lu ận án
tiến
sĩ “H ĐLĐ vô hi ệu theo pháp luật lao động Việt Nam hiện nay” (2009) của tác giả Phạm
Thị Thúy Nga: đề cập khá nhiều cách hiểu mở về cơ sở khoa học khi xây d ựng quan niệm
về HĐLĐ vô hi ệu; thực trạng quan niệm về HĐLĐ vô hi ệu trong pháp luật Việt Nam;
nguyên ắtc thiện chí trong xử lý H ĐLĐ vô hi ệu. Có m ột số nội dung rất đáng quan tâm khi
tác giả cho rằng việc NLĐ cung cấp thông tin sai s ự thật mà thông tin đó chính là điều kiện
quan trọng, quyết định NLĐ có được tuyển dụng hay không thì đó c ũng là c ăn cứ dẫn đến
sự vô hi ệu của HĐLĐ. Việc phân tích, đánh giá các quyđịnh của BLLĐ được tác giả so
sánh,đối chiếu với các quyđịnh của Bộ luật dân s ự hiện hành t ạo nên ựs gắn kết có h ệ
thống giữa các văn bản quy phạm pháp luật.
- Luận án tiến sĩ “ Pháp luật về đơn phương chấm dứt HĐLĐ- những vấn đề lí luận và
thực tiễn” Nguyễn Thị Hoa Tâm (2013) - tr ường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh đã phân
tích, so sánh, làm rõ một số nội dung trong BLLĐ 2012 về đơn phương chấm dứt HĐLĐ. Từ
đó, đưa ra các kiến nghị tiếp tục hoàn thi ện các quyđịnh pháp luật điều chỉnh nội dung này

để phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế và xu h ướng hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt
Nam. Cụ thể là: hoàn thi ện các quyđịnh về quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của cả NLĐ
và NSDL Đ, quy định về giải quyết quyền lợi của các bên khiđơn phương chấm dứt HĐLĐ
và các quy định giải quyết tranh chấp về đơn phương chấm dứt HĐLĐ. Việc hoàn thi ện pháp
luật phải dựa trên nguyênắc:t đảm bảo lợi ích của NLĐ và NSDL Đ khi đơn phương chấm
dứt HĐLĐ; bình ổn các QHLĐ khác trong DN sau khiđơn phương chấm dứt một số QHLĐ
cá nhân; đảm bảo tính khả thi cũng như đảm bảo tính thống nhất của các uyđịnh pháp luật về
đơn phương chấm dứt HĐLĐ trong mối tương uan với các vấn đề khác có liên quan. ừT đó
đưa ra các giải pháp chủ yếu trong việc hoàn thi ện pháp luật về đơn phương chấm dứt
HĐLĐ. Để nâng cao hi ệu quả áp dụng pháp luật, Nhà n ước còn ph ải áp dụng các giải
phápđồng bộ trong quá trình thực hiện pháp luật, giải thích pháp luật, nâng cao nh ận thức
pháp luật của các chủ thể...Tuy nhiên, vẫn còn m ột số vấn đề liên quan chưa được nghiên
ứcu như: đơn phương chấm dứt HĐLĐ của NLĐ là công dân n ước ngoài làm vi ệc tại Việt
Nam; việc sử dụng án ệl khi giải quyết tranh chấp về đơn phương chấm dứt HĐLĐ là m ột
nguồn của pháp luật Việt Nam…
- Luận án tiến sĩ “Pháp luật về quyền quản lí lao động của người SDLĐ ở Việt Nam”
(2014) của tác giả Đỗ Thị Dung - Đại học Luật Hà N ội đã nghiên cứu các vấn đề đến quyền
QLLĐ của NSDLĐ. Từ các khái ệnim, đến nội dung, vai trò c ủa quyền QLLĐ trong nước và
n ước ngoài. Bên cạnh những điểm tiến bộ, tích cực, pháp luật về quyền QLLĐ của NSDLĐ
cũng không tránh khỏi những bất cập. Những điểm bất cập này, dù ở mức độ khác nhau,
nhưng được thể hiện ở hầu hết trong nội dung các quyền QLLĐ, từ quyền ban hành NQLĐ
đến việc ký H ĐLĐ, hợp đồng cho thuê ạli lao động. Luận ánđề cập đến HĐLĐ là một trong
những quyền lợi lao động; là căn cứ để bảo vệ quyền lợi lợi ích của NLĐ cũng như lợi ích
của NSDLĐ. Từ đó có th ể giúp tôi nghiên cứu kỹ hơn vai trò c ủa HĐLĐ.
1.1.1.5. Bài vi ết đăng trên ạtp chí
- Bài “Vài nét v ề HĐLĐ ở một số nước trên thế giới” của tác giả Lưu Bình Nhưỡng -


11
Tạp chí luật học tháng 5/1995đã đưa ra những nét cơ bản nhất như hình thức, bản chất, các

quy ắtc duy trì quan hệ hợp đồng….
Bài " HĐLĐ theo pháp luật Việt Nam" của tác giả Lưu Bình Nhưỡng - Tạp chí luật học
số 1/1996 có trình bày nh ững đặc trưng của HĐLĐ từ đó giúp tôi có cái nhìn khái
quát về HĐLĐ thời kỳ đầu từ đó có th ể có cái nhìn bao quát khi so sánhĐHLĐ.
- Bài " Quy trình duy trì và ch ấm dứt HĐLĐ" của tác giả Lưu Bình Nhưỡng - Tạp chí
luật học số 3/1997 có trình bày chi ti ết về quá trình duy trì HĐLĐ là quá trình duy trì sự tồn
tại của quan hệ HĐLĐ và quá trình này gồm: sự thực hiện HĐLĐ, sự thay đổi HĐLĐ, sự
tạm hoãn H ĐLĐ.
Bài “Quy ền đơn phương chấm dứt HĐLĐ” của T.S Đào Th ị Hằng- Tạp chí Luật học
số 16 (2011) đã làm rõ m ột số nội dung về quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ tại chương
IV BLLĐ.
Bài "HĐLĐ trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLLĐ" của tác giả Lưu Bình
Nhưỡng, Tạp chí luật học số 5/2002 đã đưa ra một số ý ki ến về luật sửa đổi bổ sung theo đó
có m ột số điểm mới đó là vi ệc bổ sung khoản phụ cấp lương vào kho ản tiền bồi thường
bên ạcnh tiền lương; bổ sung các khoản tiền bồi thường phápđịnh mà NSDL Đ hoặc người
có trách nhiệm trả cho bên kia khi chấm dứt HĐLĐ bất hợp pháp; bổ sung
thêm về thỏa thuận bồi thường cho NLĐ khi NSDLĐ không mu ốn tiếp tục nhận NLĐ trở
lại làm vi ệc với điều kiện NLĐ đồng ý.
Bài “M ột số vấn đề về chế độ HĐLĐ theo quy định của BLLĐ và Lu ật sửa đổi, bổ
sung một số điều của BLLĐ” của tác giả Nguyễn Hữu Chí - Tạp chí Nhà n ước và Pháp luật
4/2003 trình bày v ề một số vấn đề chủ yếu trong HĐLĐ theo quy định của BLLĐ.
- Bài “Nh ững vấn đề cần sửa đổi về HĐLĐ trong BLLĐ” của TS. Trần Thị Thúy Lâm
Tạp chí Luật học số 9/2009, đã đưa ra các vấn đề cần sửa đổi về HĐLĐ trong BLLĐ
như
loại HĐLĐ, chấm dứt HĐLĐ hay hậu quả của việc chấm dứt HĐLĐ.
- Bài "Thực tiễn áp dụng BLLĐ và h ướng hoàn thi ện pháp luật lao động" của ThS.
Lưu Bình Nhưỡng, Tạp chí nghiên cứu lập pháp ốs 5 (142) T3/2009 dựa trên ơc sở khái quát
thực trạng lao động việc làm trong h ệ thống pháp luật lao động từ đó đề xuất một số phương
hướng và n ội dung để hoàn thi ện pháp luật lao động trong đó có vi ệc triển khai dự thảo
BLLĐ sửa đổi.

- Bài Bàn thêm về dự thảo BLLĐ sửa đổi, TS. Lưu Bình Nhưỡng – T ạp chí Nghiên cứu
lập pháp (Văn phòng Qu ốc hội) số 11/2012 có nh ững phân tích v ề những điểm bất cập cần
sửa đổi, bổ sung của BLLĐ, trong đó có v ấn đề về loại HĐLĐ và m ối QHLĐ.
- Bài “Giao k ết HĐLĐ theo BLLĐ năm 2012 từ quy định đến nhận thức thực hiện”
của tác giả PGS.TS. Nguyễn Hữu Chí - tạp chí Luật học số 3/2013 đã khái quát ộni dung
mới chủ yếu, cơ bản về giao kết HĐLĐ trong BLLĐ 2012 và đồng thời đưa ra các ý kiến về
khả năng thực hiện các quyđịnh này trên thực tế.
Bài “Th ực hiện, chấm dứt HĐLĐ theo BLLĐ năm 2012 từ quy định đến nhận thức và
th ực hiện” của tác giả PGS.TS. Nguyễn Hữu Chí và Th.S Bùi Kim Ngân - T ạp chí Luật
học số 8/2013 đã nêu lên những điểm mới và nh ững thách thức khi thực thi BLLĐ


12
2012 về thực hiện và ch ấm dứt HĐLĐ.
- Bài “H ĐLĐ- công c ụ quản lý lao động của NSDLĐ” của tác giả Đỗ Thị Dung - Tạp
chí luật học số 11/2014 đã trình bày các quan điểm về bản chất của công c ụ quản lý lao
động từ đó đưa ra các lý giải tại sao phải sử dụng công c ụ quản lý lao động; đã trình bày
rằng chính kết quả của sự thỏa thuận trong HĐLĐ đã tác động sâu s ắc tới quyền quản lý lao
động của NSDLĐ. Tính chất không minh b ạch trong các nội dung của HĐLĐ như đã nêu
thể hiện chủ ý c ủa NSDLĐ trong việc giữ lại quyền quyết định ở các trường hợp cụ thể,
tình huống cụ thể theo chiều hướng có l ợi cho họ.
- Bài “ Pháp luật HĐLĐ từ quy định đến thực tiễn” của tác giả Lê Thị Hoài Thu – T ạp
chí Nghiên cứu lập pháp ốs 23 (279) 12/2014 sau khi trình bày các quy định về giao kết
HĐLĐ đã trình bày các quy định về thực hiện, sửa đổi, bổ sung và t ạm hoãn H ĐLĐ dựa
trên những quy định đó thì khi đưa ra các dẫn chứng trong thực tế.
- Bài “ Một số vấn đề về thực hiện HĐLĐ theo quy định của BLLĐ năm 2012” của tác
giả Đinh Thị Chiến- Tạp chí khoa học pháp lý số 2/2015 đã trình bày trên cơ sở phân tích
những đặc trưng của giai đoạn thực hiện HĐLĐ bài vi ết này đã ch ỉ ra một số điểm còn t ồn
tại và đề xuất hoàn thi ện một số quy định của BLLĐ về thực hiện HĐLĐ.
Bài “Nh ững yếu tố ảnh hưởng đến việc thực thi pháp luật về HĐLĐ trong các doanh

nghiệp” của tác giả Lê Thị Hoài Thu – T ạp chí Nghiên cứu Lập Pháp ốs 08 (288) 4/2015 có
phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới việc thực thi pháp luật về HĐLĐ trong các doanh
nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Trình bày m ột cách khái quátề luvật HĐLĐ từ kỹ thuật lập
phápđến nội dung của luật.
- Bài “Hoàn tr ả chi phí đào t ạo trong trường hợp NLĐ đơn phương chấm dứt hợp
đồng theo khoản 3 điều 37 BLLĐ” – T ạp chí Tòa án nhân dân k ỳ II tháng 9/2015 ốs 18 có
nói v ề các quyđịnh hiện hành có liên quan về quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ, việc
hoàn tr ả chi phí đào t ạo…, t ừ đó đưa ra cácđề nghị sửa đổi bổ sung.
- Bài “ Điều khoản bảo mật- hạn chế cạnh tranh trong HĐLĐ” của Đoàn Th ị Phương
Diệp - Tạp chí “Nghiên cứu lập pháp” số 24 (304) kỳ 2- tháng 12/ 2015 có nêu các khái niệm và
ý ngh ĩa của điều khoản hạn chế cạnh tranh và các quy định pháp luật hiện hành
về điều khoản bảo mật - hạn chế cạnh tranh và đề xuất từ đó đề xuất hướng dẫn thi hành
quy định của BLLĐ năm 2012 về điều khoản bảo mật - hạn chế cạnh tranh.
1.1.1.6. Báo cáo,ộhi thảo khoa học
- Hội thảo về “ Giải quyết tranh chấp HĐLĐ" (9/2015) được tổ chức tại CEO Coaching
do luật sư Nguyễn Băng Tú- Công ty Luật TNHH TA Legal làm di ễn giả có bàn về những sai
lầm của NLĐ đi kèm với những quy định về sa thải, xử lý k ỷ luật dựa trên HĐLĐ; cách xử
lý tranh ch ấp đúng luật.
Bài “M ột số đề xuất hoàn thi ện các quyđịnh về HĐLĐ trong Dự thảo BLLĐ” của
Nguyễn Thị Bích, đánh giá những điểm còn h ạn chế của Dự thảo lần 3 BLLĐ sửa đổi, đề
xuất một số nội dung liên quanđến chấm dứt HĐLĐ, cho phép các bên ký nhiều loại HĐLĐ
có th ời hạn theo nhu cầu sản xuất kinh doanh; quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của
NSDLĐ khi NLĐ cung cấp thông tin sai s ự thật để được tuyển dụng vào làm vi ệc .


13
Tại Hội thảo “Góp ý s ửa đổi, bổ sung BLLĐ” của Trường Đại học Luật TP.HCM tổ
chức tháng 5/2012, có một số nội dung liên quanđến đơn phương chấm dứt HĐLĐ, tác giả
Bùi Thị Kim Ngân ti ếp tục góp ý s ửa đổi Điều 41 theo hướng xácđịnh: “ Đơn phương chấm
dứt HĐLĐ trái pháp ậlut là các trường hợp chấm dứt HĐLĐ không đúng với khoản 1 hoặc

khoản 2 Điều 37, khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 38 của Bộ luật này” .
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Hàn Qu ốc
1.1.2.1. Giáo trình
- “ World of Labour Law in Korea” (2015) của Lee John, Nxb HUNE
Nêu rõ HĐLĐ so với HĐLĐ thông th ường thì “nguyên tắc thật thà” tr ở thành yêu cầu
quan trọng trong nghĩa vụ trung thực với NLĐ, phát sinh nghĩa vụ chăm sóc đối với
NSDLĐ; các nghĩavụ của NLĐ trong đó có ngh ĩa vụ cung cấp lao động, nghĩa vụ giữ bí
mật, nghĩa vụ không được tham nhũng, không được xúi giục, nghĩa vụ báo cáo, nghĩa vụ
bồi thường thiệt hại. NLĐ được quyền yêu ầcu tiền lương, việc làm. NSDL Đ có ngh ĩa vụ
cung cấp tiền lương, chăm sóc an toàn, đối xử bình đẳng. Xác ậlp HĐLĐ có k ỳ hạn theo
đúng nguyênắtc thời hạn HĐLĐ, tính ngoại lệ của HĐLĐ có k ỳ hạn, hoàn thành vi ệc kinh
doanh cũng như hoàn thành công vi ệc. Ngoài ra còn gi ải thích đối với quy chế của luật lao
động nghiêm ấcm lập kế hoạch vi phạm hợp đồng, nghiêm ấcm tiết kiệm bắt buộc.
- “Labour Law in Korea” (2011) của Kim hyung bae, Nxb Parkyoungsa
Một phần của sách này giải thích nội dung của HĐLĐ và m ối quan hệ giữa NLĐ và
NSDLĐ trong HĐLĐ đồng thời giải thích khái niệm về NLĐ và NSDL Đ. Giải thích chính
xác nội dung của điều kiện lao động và H ĐLĐ đối với trẻ em tuổi vị thành niên; việc điều
tra về NLĐ của NSDLĐ và ngh ĩa vụ thông báo với NSDLĐ của NLĐ. Đặc biệt, giải thích
khoa học về hậu quả của vi phạm nghĩa vụ thông báo trong luật lao động; hậu quả và v ấn
đề tồn tại của việc vô hi ệu, huỷ bỏ hợp đồng; giải thích việc thay đổi điều kiện hợp đồng
dựa trên quyđịnh của luật lao động.
1.1.2.2. Sách tham khảo
- “H ĐLĐ đồng thời soạn thảo và áp dụng của nội quy làm vi ệc” (2013) của Kim soobok, Nxb Joong Ang Economy. Cuốn sách giới thiệu tính cụ thể quy tắc làm vi ệc phải phù
hợp với sự thay đổi của doanh nghiệp hiện nay. Hướng dẫn soạn thảo HĐLĐ và so ạn thảo
quy trình thoả thuận giữaNSDLĐ và NLĐ; việc áp dụng quy tắc có hi ệu lực và phán quyết
của các ấcp toà án.
“ Hỏi đáp về luật lao động” (2016) của Bộ lao động Hàn Qu ốc, Nxb JINHANM&B.
Giải thích sự liên quanđến luật lao động của cơ quan hành chính c ủa Bộ lao động trong áp
dụng tiêu chuẩn lao động, đưa ra các ví dụ minh hoạ dựa trên tính hợp lý để giải quyết
mâu thu ẫn NLĐ và NSDL Đ. Phản ánhở các doanh nghiệp hiện tại có r ất nhiều các ví dụ đa

dạng về mâu thu ẫn lao động. Trong một phần HĐLĐ chủ yếu giải thích điều kiện lao động,
hạn chế của việc sa thải, hạn chế của việc sa thải dựa trên lý do kinh tế, thông báo trước của
sa thải, quy định về việc cấm nộp phạt nếu không làm vi ệc, chuyển nhượng lao động và v
ấn đề nghỉ việc…


14
1.1.2.3. Đề tài khoa h ọc
- “ Đối với luật HĐLĐ của nước ngoài ch ủ yếu nghiên ứcu thảo luận và áp dụng
phương ánđó vào đất nước mình” (2006), Hiệp hội luật lao động Hàn Qu ốc, Báo cáoủca
Bộ lao động được trình bày: Lu ật HĐLĐ cơ bản dựa trên ựs tự quyết của cá nhân so với
luật lao động mà m ục đích bảo vệ NLĐ là khác nhau. Tuy nhiên vì NLĐ mà lu ật HĐLĐ đã
ph ải xây d ựng những quy định bảo vệ NLĐ. Vì vậy, phải cố gắng sao cho vị trí của luật lao
động không tr ở nên nhỏ bé hoặc so với trước đây thì vi ệc bảo vệ cho NLĐ không th ể trở
nên yếu kém hơn. Theo đó, nghiên cứu điều tra thực tế là điều rất cần thiết.
“Nghiên cứu QHLĐ thời kỳ quáđộ” (2008), Viện nghiên ứcu lao động Hàn Qu ốc. Dựa
trên ựs linh hoạt của TTLĐ, đa dạng hình thái tuyển dụng thì việc đánh giá NLĐ của
NSDLĐ trong giai đoạn hình thành H ĐLĐ là vi ệc rất quan trọng. Việc tuyển dụng nội bộ,
qua việc thực tập “QHL Đ thời kỳ quáđộ ” c ủa NLĐ trong quá trình tuyển dụng trở nên phổ
biến. Tuy nhiênđối với việc nghiên cứu thì còn nhi ều thiếu sót và Hàn Qu ốc đã tham khảo
luật của Nhật Bản.
1.1.2.4. Luận án, luận văn
Luận án tiến sĩ “nghiên cứu về hạn chế của cấu trúc và tính ch ất của luật trong điều
kiện lao động” (1987) của tiến sĩ Lee young hee - Department of law in Seoul National
University. Luận án này đã phân tích t ừng quan điểm về luật lao động và lu ật dân s ự đối
với HĐLĐ của Hàn Qu ốc đồng thời phân tích b ản chất, tính hợp pháp và đặc điểm của
HĐLĐ. Trong quyền lợi và ngh ĩa vụ của HĐLĐ đã bao g ồm quy chế và c ăn cứ luật về chỉ
thị làm vi ệc của NSDLĐ, phân tích tính h ợp pháp và hiệu lực của sự bất lợi trong NQLĐ
và quan h ệ của HĐLĐ, thương lượng tập thể. Vị trí và n ội dung của luật lao động đối với
HĐLĐ, sự hạn chế tự do trong HĐLĐ chẳng hạn như áp dụng với tiêu chuẩn tối thiểu về

luật pháp hạn chế với thời gian lao động, với việc hủy HĐLĐ. Vì vậy đã nghiên cứu về bản
chất của HĐLĐ.
- Luận án tiến sĩ “Nghiên cứu về luật HĐLĐ” (1999) của tiến sĩ Lee seung gil, Khoa luật
Đại học Seong kyun Kwan. Đã phân tích đối với thử việc và th ời gian thử việc và gia hạn
thời gian thử việc; đồng thời sau khi kí kết hợp đồng thì điều kiện làm vi ệc phải rõ ràng và
vi ệc vi phạm HĐLĐ phải có chính sách đền bù đúng đắn. Phân tích các vấn đề liên quanđến
việc biến động khi điều động, thuyên chuyển công tác, hợp tác, sát nhập, chuyển nhượng 1
phần cho doanh nghiệp khác. Việc kết thúc HĐLĐ và các vấn đề liên quan đến vô hi ệu, sa
thải không chính đáng phải có s ự đền bù và ti ền bồi thường; tự do về hưu, người đã v ề hưu
có ngh ĩa vụ không được phép làm ở công ty c ạnh tranh với công ty cũ đã ngh ỉ hưu…
Luận án tiến sĩ “Pháp luật về HĐLĐ có th ời hạn” (2004) của tiến sĩ No sang hyeon,
Đại học Tokyo. Đã phân tích ý ngh ĩa tính hợp pháp, thời gian củaHĐLĐ; so sánh vấn đề
pháp lý của HĐLĐ có xác định thời hạn giữa Hàn Qu ốc và Nh ật Bản.
- Luận án thạc sĩ “Nghiên cứu về vấn đề pháp luật trong việc giao kết HĐLĐ” (2008)
của thạc sĩ Ryu jae yul, Khoa luật Đại học Hàn Qu ốc. Đã trình bày th ực tế khi NSDLĐ
tuyển dụng lao động trong nước phải cho NLĐ xem HĐLĐ cũng như thực hiện việc thông


15
báođược hay không được tuyển; thông báo HĐLĐ đã phát sinh hiệu lực. Tuy nhiên, HĐLĐ
sinh ra là để bảo vệ NLĐ nên khi xảy ra việc huỷ bỏ HĐLĐ thì sẽ bị xử lý r ất nghiêm khắc.
- Luận án thạc sĩ “ Nghiên cứu về pháp lý và hạn chế trong vô hi ệu và h ủy của
HĐLĐ” (2010) của thạc sĩ Kim tae woo, Khoa luật Đại học Hàn Qu ốc. Cho rằng, thông qua
HĐLĐ, NLĐ cung cấp sức lao động cho NSDLĐ và NSDL Đ dựa trên mục đích của mình chi
1

trả tiền lương cho NLĐ từ đó t ạo nên ựs kí kết hợp đồng . Vốn dĩ tính pháp lý của HĐLĐ là d
ựa trên tính pháp lý ủca luật dân s ự. Tuy nhiên HĐLĐ sinh ra là để bảo vệ quyền lợi của NLĐ.
Vậy nên khi ápụdng theo luật dân s ự thì quyền lợi của NLĐ sẽ không được đảm bảo nữa. Do đó
s ẽ không có s ự công b ằng giữa NLĐ và NSDL Đ. Vì vậy tính pháp lý của luật dân s ự sẽ thay

đổi sao cho phù hợp với luật HĐLĐ để bảo vệ quyền lợi của NLĐ.

- “Nghiên cứu về tuyển dụng không chính th ức, thử việc, học nghề trong luật lao
động”
(2007) của thạc sĩ Kim hyun soo, Khoa luật Đại học Hàn Qu ốc. Nêu phân tích về việc
tuyển dụng không chính th ức, thử việc, người học nghề đối với hình thái tuyển dụng trong
giai đoạn quáđộ, việc từ chối HĐLĐ chính thức đã phân tích khía c ạnh tính pháp lý…
1.1.2.5. Bài vi ết đăng trên ạtp chí
- “B ản lý l ịch kê khai nhầm và hu ỷ và hu ỷ bỏ của HĐLĐ” , cuốn thứ 30 số 4 (tháng 2
năm 2014) pp.89-117 của Ha kyung hyo, Tạp chí luật học về tài s ản. Dựa trên phán quyết
của toà án tối cao, NLĐ vào công ty cho dù không kê khai lý l ịch học cao thì theo nguyên
tắc vẫn phải kỉ luật một cách phù hợp. Tuy nhiên, vấn đề là do kê khai sai lý lịch dựa trên
tính cơ bản ký k ết của HĐLĐ và v ấn đề thực hiện. Vì kê khai không đúng lý lịch đó mà sa
thải thì sẽ là v ấn đề nghiêm trọng.
- “Nghiên cứu về thời hạn lao động, tạp chí nghiên ứcu luật lao động” số 32 (năm
2012) trang 1- 66 của Khang heone, Trường đại học Seoul. Phân tích v ề ý ngh ĩa tính kinh
tế tính xã h ội của thời hạn ký k ết tuyển dụng lao động. Rà soát thời hạn của HĐLĐ trong
luật dân s ự, luật lao động và “b ảo vệ NLĐ có th ời hạn làm vi ệc đồng thời NLĐ thời gian
làm vi ệc ngắn”… Do đó đã phân tích hình thái đối với mỗi thời hạn lao động.
- “Thay đổi điều kiện lao động và sa th ải của NSDLĐ” s ố 14/12/2008 trang 71-110 của
No byung ho, Tạp chí so sánh luật lao động – Hi ệp hội so sánh luật lao động Hàn Qu ốc.
NSDLĐ tuỳ thuộc vào điều kiện lao động để thay đổi và sa th ải. Luận án này đã phân tích
ở 2 quan điểm với NSDLĐ về việc thay đổi tuỳ thuộc vào điều kiện lao động. NSDLĐ
nghiên cứu trường hợp thay đổi điều kiện lao động của NLĐ đối với quyền quản lý lao động
của NSDLĐ; trường hợp thay đổi điều kiện lao động khi có s ự đồng ý c ủa tập thể lao động
trường hợp thay đổi điều kiện lao động. Nếu như trường hợp tập thể lao động không có thì s
ẽ phải giải thích một cách hợp lý tr ường hợp thay đổi điều kiện làm viêc của NLĐ; kiểm tra
một cách chi tiết điều kiện sa thải và tranh ch ấp về sa thải…
1.1.2.6. Báo cáo,ộhi thảo khoa học
- “Quy trình qu ản lý đối với NLĐ không k ỳ hạn và b ộ quy trình quản lý lao động đối

với lao động có k ỳ hạn” (2007) của Bộ lao động. Đã phân tích quy trình qu ản lý hình thái
1

Điểm 4 khoản 1 Điều 2 Luật lao động Hàn Qu ốc


16
HĐLĐ. Trong đó gi ải thích từng vấn đề về nghiệp vụ nhân s ự, tuyển dụng, về hưu như kết
thúc hợp đồng và k ỷ luật thôi vi ệc. Về quy trình quản lý NL Đ có k ỳ hạn giải thích về tiến
trình khắt khe thời gian làm vi ệc, ký k ết đổi mới HĐLĐ, về người dự định được chuyển
đổi sang hợp đồng không k ỳ hạn và m ột số các trường hợp đặc biệt khác.
- “T ầm quan trọng và phân tích H ĐLĐ” (2014) của Shin, dong jin, Sách luật lao động,
Nxb Joong Ang Economic. Phân tích tr ường hợp giao kết hợp đồng bằng lời nói và vi ệc
hứa tuỳ tiện khi xảy ra tranh chấp rất khó gi ải quyết hơn ký k ết hợp đồng bằng văn bản.
Nếu trường hợp điều kiện lao động trong HĐLĐ khác với điều kiện làm vi ệc thực tế thì khi
xảy ra tranh chấp sẽ giải quyết dựa trên luật HĐLĐ.
- “Ti ền lương NLĐ quan hệ tuyển dụng của chủ hộ, thời gian lao động đồng thời hình
thái HĐLĐ” (2015), Cơ quan thống kê Hàn Quốc (thống kê). Tài liệu này đưa ra từ năm
2007 - 2013 về hình thái tuyển dụng, hình thái thời gian lao động, HĐLĐ có k ỳ hạn, khả
năng tiếp tục làm vi ệc. Năm 2013 hình thức tuyển dụng trực tiếp chiếm 90,03%, tuyển
dụng gián tiếp chiếm 6,68% và b ằng hình thức thời gian làm vi ệc theo giờ chiếm 5,69%,
làm vi ệc cả ngày chi ếm 94,31%. Ngoài ra tài li ệu đã phân tích th ời gian làm vi ệc được tự
quyết định chiếm 23,9%, không được tự quyết định chiếm 76,10%. Gần đây tài li ệu có th ể
phân tích được hình thái của HĐLĐ là tài li ệu quan trọng.
- “Trong tình hình th ực tế tuyển dụng so sánh chính quy và không chính quy” (2015), Cơ
quan thống kê Hàn Quốc (thống kê). Tài liệu này đưa ra hình thái hợp đồng chính quy
và không chính quy. Không chính quy là hình th ức HĐLĐ “phái cử” (phái đi, dịch vụ, hình
tháiđặc biệt, một ngày, làm vi ệc tại nhà theo t ừng hình thái HĐLĐ). Năm 2015 NLĐ
không chính quy ở Hàn Qu ốc chiếm đến 6.271.000 người trên ổtng số khoảng 18.000.000
NLĐ tức là chi ếm khoảng 30% tổng số lao động. Trong những NLĐ không chính quy có

2.206.000 người trong đó 210.000 ng ười được pháiđi, 656.000 người phục vụ, 494.000
người ở hình tháiđặc biệt, 876.000 người làm vi ệc 1 ngày, 55.000 ng ười làm vi ệc tại nhà.
1.1.3. Tình hình nghiên cứu tại một số nước khác trên ếthgiới
1.1.3.1. Sách tham khảo
- “ Japanese labor law” (2015), Skeno Khazo Translated by Lee John, Nxb B obmunsa. Sách
này bao gồm 3 chương dựa trên ơc sở quy tắc luật ký k ết lao động của Nhật với QHLĐ, sự điều
hoà gi ữa làm vi ệc và sinh ho ạt, lòng trung thành, c ấm chỉ các hành động lạm dụng
quyền lợi. Ý ngh ĩa của HĐLĐ và t ầm quan trọng khi có th ể chia ra chỉnh lý l ại trong hệ
thống nghĩa vụ quản lý c ủa HĐLĐ, mối quan hệ của cung cấp sức lao động và tr ả tiền
lương, tính tổ chức quan hệ của lao động, sự tin tưởng, trách nhiệm bồi thường của NLĐ.
Luật lao động của Hàn Qu ốc ảnh hưởng rất nhiều từ luật lao động Nhật Bản. Từ đó khi
so sánh HĐLĐ của Hàn Qu ốc và Vi ệt Nam thì có th ể tham khảo qua luật về HĐLĐ của
Nhật Bản.
“Understanding Labor and Employment Law in China ” (2009) Ch ương XVI trang
332 của Ronald Brown New York: Cambridge University Press. Thời kỳ từ nửa sau
những năm 1990, Trung Quốc lần đầu tiên thi hành luật lao động quốc gia. Những quy trình
điều hành Lu ật và th ực trạng pháp luật nhằm phát triển đất nước và m ở rộng nền


17
công nghi ệp cùng với tốc độ siêu ốtc. Năm 2007, 2008 Trung Quốc đã s ửa 3 điều quan
trọng trong luật HĐLĐ. Từ kết quả đó NSDL Đ phải đối mặt với kiện cáo và thương lượng
tăng đột biến. Tác giả của cuốn sách có nhiều chương giải thích liên quanđến việc quy định
về thù lao gần đây c ủa luật. Chương cuối cùng giải thích những liên quan đến NSDLĐ của
doanh nghiệp nước ngoài ví d ụ như Microsoft, Google, và Walmart; Có rất nhiều vấn đề
liên quanđến HĐLĐ và phân tích chính xác về nó. T ừ năm 1994 Trung Quốc bắt đầu thi
hành lu ật lao động, đến năm 2007 thì Luật HĐLĐ được ban hành và đến ngày 01/01/2008
thì b ắt có hi ệu lực thi hành. Vi ệc thi hành lu ật lao động đã gi ải quyết được các vấn đề bất
cập trong lao động và b ảo vệ được quyền lợi của NLĐ. Nội dung của cuốn sách này đã
giúp tôi có th ể tham khảo về luật HĐLĐ của Trung Quốc từ đó đưa ra được những so sánh

ổtng quát nhất.
-“Labour Law in China” (2010) của Chen, Nxb Kluwer Law Int'l, Luật lao động của
Trung Quốc phải giải quyết vấn vấn đề khó kh ăn đó là mâu thu ẫn giữa chế độ chính trị là
thời kỳ XHCN với thể chế kinh tế là kinh t ế thị trường. Vì những giới hạn đó d ẫn đến
những năm tháng khó khăn xây d ựng luật lao động bị kéo dài, dẫn đến vẫn không th ể chạm
đến các tiêu chuẩn của các nước tiên tiến. Năm 1983 ở Tổ chức lao động Quốc tế (ILO)
Trung Quốc sau khi khôi ph ục thì năm 2002 trở thành thành viên Hội đồng quản trị, năm
2001 gia nhập Tổ chức Thương Mại Thế giới (WTO) dựa trên tiêu chuẩn lao động quốc tế đã
b ắt đầu tập trung cho mục đích to lớn hơn. Theo đó, gia nh ập trật tự thị trường kinh tế gia
tăng nhanh chóng gi ống như Hàn Qu ốc việc xây d ựng luật lao động theo tiêu chuẩn quốc tế
có th ể tiến hành thu ận lợi. Đặc biệt việc thi hành lu ật HĐLĐ và m ỗi nội dung của luật lao
động ở Trung Quốc đều quan trọng và r ất đáng tham khảo.
- "Employment law for business" (2005), Dawn D. Bennett-Alexander, Laura B. Pincus,
McGraw-Hill Companies. Cuốn sách này nghiên ứcu các nội dung cơ bản của pháp luật lao
động Thụy Điển theo hướng nhằm bảo đảm quyền lợi và ngh ĩa vụ cho NLĐ trong quá trình
ảsn xuất kinh doanh. Theo đó, NL Đ phải chịu sự quản lý c ủa NSDLĐ. Đồng thời, đưa ra
một hệ thống các tiêu chíồgm 20 yếu tố để xácđịnh NLĐ làm công, chịu sự quản lý c ủa
NSDLĐ nhằm mục đích nâng cao hi ệu quả trong quá trình kinh doanh; giải thích cách thức
khi ký k ết HĐLĐ và đưa ra cách giải quyết các vấn đề nảy sinh trong khi ký k ết HĐLĐ đối
với từng trường hợp cụ thể dựa trên những tình huống thực tế về HĐLĐ của Mỹ nên có thể
tham khảo.
"Employment Law" (2010), Hugh Collins, Oxford University Press. Là sách tham khảo
dành cho sinh viên Trường Đại học Oxford. Nghiên ứcu các nội dung cơ bản của Luật việc
làm. Trong đó nh ắc đến quyền QLLĐ của NSDLĐ khi phân tích các quy định
về trách nhiệm của NSDLĐ và quy ền lợi của NLĐ trong việc làm. Theo đó, ở một số
trường hợp NSDLĐ có quy ền sa thải NLĐ. Những vấn đề liên quan trong HĐLĐ của Anh
như điều kiện lao động, quản lý lao động, nghĩa vụ lao động luôn luôn ph ải có nh ưng
không c ần phải ghi rõ trong gi ấy tờ. Điều kiện HĐLĐ bao gồm cả trên giấy tờ và l ời nói.
Thông qua sách này có th ể tham khảo tìm hiểu thêm về lịch sử của xây d ựng HĐLĐ ở Anh
Quốc.



18
- “EU Labor Law” (2012), A.C.L. Davies, Nxb Edward Elgar Publishing Inc.
Cuốn sách này chủ yếu giải thích 3 quan điểm chính: Thứ nhất, phân tích m ột cách chi
tiết luật lao động của EU với từng điều khoản. Thứ hai, phân tích tính l ịch sử của luật lao
động của EU. Thứ ba, đối với luật lao động của EU hiện tại phân tích v ấn đề và t ừng trường
hợp cụ thể. Đối với các vấn đề liên quanđến luận án thì cuốn sách có nhắc tới HĐLĐ và nh
ững liên quanđến điều kiện lao động như thời gian lao động xácđịnh, điều kiện lao động phải
thông báo theo nguyênắtc và ph ải được sự đồng ý c ủa NLĐ.
-“Perspectives on Labour law” (2003), của A.C.L. Davies, Nxb Cambridge University. Tài
li ệu có ph ần trình bày quy định của Hiến chương Châu Âu v ề Các quyền cơ bản của Liên
minh Châu Âu v ề chấm dứt HĐLĐ, đơn phương chấm dứt HĐLĐ. Cuốn sách này có vai trò
trong vi ệc nghiên ứcu thảo luận về sách luật lao động. Đặc biệt trong HĐLĐ việc phân bi ệt
trong tuyển dụng, sa thải, thời gian làm vi ệc...đã phân tích m ột cách chính xác góp ph ần xây
d ựng HĐLĐ chuẩn xác hơn nữa trong tương lai. Thông qua cu ốn sách này có th ể tham khảo
cả hình thức lẫn nội dung về HĐLĐ trên thực tế.
1.1.3.2. Luận án
-“40 Years On” Industrial law Journal (Oxford Journals) Volume 36, Issue 4, P397-424
(British) Lord Wedderburn, Labour Law 2008. Luận án này đã nghiên cứu 3 quan điểm
chính. Thứ nhất, phân tích nh ững phán quyết của toà án đối với hành vi b ất hợp pháp dạo
gần đây. Th ứ hai là ở Ý và Anh ki ểm tra vấn đề liên quan trong HĐLĐ, vấn đề hiện trạng
của cuộc thảo luận và nh ững vấn đề dự tính sau này. Th ứ ba, tìm hiểu tính tự do kinh tế của
NSDLĐ ở châu âu và quy ền đình công c ủa NLĐ bao gồm tính xã h ội đối với quyền lợi và
nh ững căng thẳng liên quan. Trong luận án này theo từng trường hợp của HĐLĐ thì trách
nhiệm của NSDLĐ đều khác nhau ừt đó không ch ỉ là Vi ệt Nam và Hàn Qu ốc mà còn có th
ể so sánh với cả luật về HĐLĐ cả ở Anh Quốc.
1.2. Những vấn đề đã nghiên cứu liên quanđến đề tài lu ận án và một số nhận xét đánh
giá
Mặc dù các công trình khoa học đã nêu không trùng với đề tài lu ận án, nhưng ở các mức

độ khác nhau, có chứa đựng những vấn đề liên quanđến nội dung của đề tài lu ận án. Cụ thể
gồm những vấn đề cơ bản sau đây:
Vấn đề thứ nhất, Lý lu ận về HĐLĐ
+ Khái niệm HĐLĐ
234

Có m ột số công trình đã đưa ra cách hiểu chung về khái niệm của HĐLĐ
,… Điểm
chung của các nước đó là thông qua H ĐLĐ thì QHLĐ sẽ được hình thành, c ụ thể NLĐ với
mục đích nhận tiền lương thì sẽ phụ thuộc, chịu sự quản lý nh ận mệnh lệnh từ phía NSDLĐ
theo đó mà cung c ấp sức lao động của mình. Ở Việt Nam, Hàn Qu ốc, các nước

2

Lưu Bình Nhường (Chủ biên) (2012), Bình luận khoa hoc bộ luật khoa học, Nxb lao động,

tr.225232.

3

TS Lưu Bình Nhưỡng Hợp đồng lao động trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ
luật lao
động số 5/2002, tạp chí luật học.
4
JINHANM&B (2016), “ Hỏi đáp về luật lao động” , Nxb Bộ lao động Hàn Qu ốc, tr.15.


19
trên thế giới, về khái niệm HĐLĐ gần như không có s ự khác nhau, chỉ là cách thức thể hiện
ngôn t ừ quy định trong luật có m ột chút khác biệt mà thôi. Trong các khái niệm về HĐLĐ

ở Hàn Qu ốc, cũng như ở Việt Nam hiện nay có khá nhiều các loại hình lao động đặc biệt
mặc dù với mục đích nhận tiền lương và cung c ấp sức lao động nhưng lại không được thừa
nhận là NL Đ hoặc không được NSDLĐ giao kết HĐLĐ cũng như áp dụng theo các
quyđịnh của Luật lao động, (ví dụ như công ty taxi, Grap,… ) h ọ là nh ững NLĐ mà không
được đảm bảo về quyền lợi như những NLĐ khác dẫn đến nảy sinh rất nhiều vấn đề phức
tạp trong xã h ội từ đó c ần đòi h ỏi cần phải đánh giáđi ều chỉnh lại khái niệm của NLĐ và
NSDL Đ sao cho phù hợp với tình hình thực tế.
+ Đặc trưng của HĐLĐ
Giáo trình “Luật lao động Việt Nam” c ủa Trường đại học Luật Hà N ội có đưa ra 5 đặc
5

6

trưng của HĐLĐ , Điểm chung trong đặc điểm HĐLĐ ở Việt Nam, Hàn Qu ốc , và các
7

nước đó là hình thành trong ph ạm vi luật về QHLĐ, Theo đó các đặc điểm đó là: NL Đ làm
việc có được trả công, H ĐLĐ phải tự mình thực hiện, ngoài ra H ĐLĐ được thỏa thuận giữa
hai bên theo kỳ hạn hoặc không k ỳ hạn. Những đặc điểm về HĐLĐ được các công trình đề
cập tới đều hợp lý v ề mặt lý lu ận, được khái quátừ tquy định của pháp luật lao động các
quốc gia. Tuy nhiên, các công trình ẫvn chưa phân tích sâu s ắc một cách có hệ thống các ơc
sở lý lu ận về đặc trưng của HĐLĐ. Như đặc điểm của HĐLĐ mà th ể hiện rõ nh ất là ph ải
có yếu tố quản lý gi ữa NLĐ và NSDL Đ lại chưa được đề cập và phân tích nhi ều.
- Vấn đề thứ hai, Về sự so sánh pháp ậlut về HĐLĐ giữa Việt Nam và Hàn Qu ốc
+ Giao kết HĐLĐ
Mặc dù không có m ột công trình nghiên cứu nào so sánh HĐLĐ giữa Việt Nam và Hàn
Quốc nhưng các công trình nghiên ứcu đề cập ở trên ít nhiều cũng có trình bày đến giao kết
HĐLĐ như về chủ thể, nguyên ắtc, trình tự giao kết, HĐLĐ vô hi ệu,… t ừ quy định đến thực
tiễn8 9 10 ….T ừ đó có th ể thấy điểm chung của các công trình nghiên ứcu này đó là đều đề cập
đến: HĐLĐ là giao k ết giữa NLĐ và NSDL Đ, để bảo vệ NLĐ ít tuổi thì pháp luật HĐLĐ có

đưa ra những quy định hạn chế, khi giao kết HĐLĐ là s ự thỏa thuận tự do giữa hai bên, với
những điều kiện bình đẳng mang tính pháp lý, trước khi NLĐ và NSDL Đ giao kết HĐLĐ thì
phải cung cấp cho đối phương những thông tin c ần thiết, NSDLĐ không được phép yêuầcu

5

TS Lưu Bình Nhưỡng (chủ biên) (2014),Giáo trình Luật lao động Việt Nam (Tái bản lần thứ

7),

6

Hiệp hội luật lao động Hàn Qu ốc (2006), “ Đối với luật hợp đồng lao động của nước ngoài
ch ủ yếu
nghiên ứcu thảo luận và áp dụng phương ánđó vào đất nước mình”, Bộ lao động, tr.36.
7
Lord Wedderburn (2008) “40 Years On” Industrial law Journal (oxford journals) Volume36,
Issue4, P397-424 (British), Labour Law 2008, tr.90.
8
Nguyễn Hữu Chí (chủ biên) (2015), Giáo trình ậlut lao động Việt Nam của Viện đại học mở
Hà N ội,

9

Nguyễn Hữu Chí Bài (2013), “Giao k ết HĐLĐ theo bộ luật lao động năm 2012 từ quy định đến

nhận

thức thực hiện” - tạp chí luật học số 3/2013.



10

Phạm Thị Thúy Nga, Luận văn thạc sĩ “M ột số vấn đề lý lu ận và th ực tiễn về HĐLĐ (2001) và
lu ận án tiến sĩ “H ĐLĐ vô hi ệu theo pháp luật lao động Việt Nam hiện nay” (2009), Viện Nhà n ước và
Pháp luật.


×