Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Đồ án tốt nghiệp Nguyễn đình minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 110 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp
MỞ ĐẦU

Ngày nay nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống nhân dân cũng
được nâng cao nhanh chóng. Nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông
nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt đang tăng không ngừng mà trong đó Hệ thống điện đặt ra
phải làm sao đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng cao đó.
Hệ thống điện bao gồm các nhà máy điện, trạm biến áp, các mạng điện và các
hộ tiêu thụ điện được liên kết với nhau thành hệ thống để thực hiện quá trình sản xuất,
truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng.
Hệ thống điện là một phần của hệ thống năng lượng đặc biệt nên có những tính
chất vô cùng phức tạp, điều đó thể hiện ở tính đa chỉ tiêu của nó và sự biến đổi, phát
triển không ngừng. Từng mức độ, phạm vi, cấu trúc nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu
điện năng cho sự phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương nói riêng và toàn quốc
nói chung, đồng thời đảm bảo được các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đề ra.
Đồ án tốt nghiệp của sinh viên ngành Hệ thống điện thông qua việc tính toán
thiết kế lưới điện khu vực nhằm mục đích tổng hợp lại những kiến thức cơ bản đã
được học tại truờng và xây dựng cho mỗi sinh viên những kỹ năng cần thiết trong quá
trình thiết kế lưới điện. Đồ án tốt nghiệp này gồm 2 phần:
Phần I : Thiết kế mạng lƣới điện khu vực .
Phần II:
Qua bản đồ án tốt nghiệp này em vô cùng biết ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình
của thầy giáo hướng dẫn Nguyễn Văn Điệp và các thầy cô giáo trong khoa Hệ thống
điện đã giúp em hoàn thành bản đồ án tốt nghiệp này.
Vì thời gian và kiến thức có hạn, trong quá trình thực hiện không tránh khỏi
những sai xót. Kính mong sự chỉ bảo góp ý của thầy, cô trong bộ môn để bản đồ án
của em được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà nôi, tháng 11 năm 2014


Sinh viên
Nguyễn Đình Minh

Nguyễn Đình Minh

1

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................................. 1
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................................................... 5
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................................................... 7
PHẦN I : THIẾT KẾ LƢỚI ĐIỆN KHU VỰC .................................................................................... 9
CHƢƠNG 1: PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI.XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CHẾ ĐỘ LÀM
VIỆC CỦA NGUỒN.....................................................................................................................................10
1.1. Nguồn điện: ............................................................................................................10
1.2. Phụ tải: ....................................................................................................................10
CHƢƠNG II: CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ CÔNG SUẤT PHẢN
KHÁNG TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN...................................................................................................13
2.1. Cân bằng công suất tác dụng: .................................................................................13
2.2. Cân bằng công suất phản kháng: ............................................................................14
2.3. Xác định sơ bộ chế độ làm việc của nguồn: ........................................................... 15
2.3.1. Chế độ phụ tải cực đại: ........................................................................................ 15
2.3.2. Chế độ phụ tải cực tiểu: .......................................................................................16

2.3.3. Chế độ sự cố: .......................................................................................................16
2.4. Các Phương Án Nối Dây ........................................................................................ 18
CHƢƠNG III: TÍNH TOÁN VÀ CHỌN CÁC PHƢƠNG ÁN TỐI ƢU ..................................20
1.Phương án 1: ...............................................................................................................20
2. Chọn điện áp định mức của mạng điện: ....................................................................20
2.1.Chọn tiết diện dây dẫn ............................................................................................. 21
2.2. Tổn thất điện áp trong mạng điện ...........................................................................24
3. Phương án 2: ..............................................................................................................25
3.1. Chọn điện áp định mức của mạng điện ..................................................................26
3.2. Chọn tiết diện dây dẫn ............................................................................................ 26
3.3. Tổn thất điện áp trong mạng điện ...........................................................................28
4. Phương án 3 ...............................................................................................................28
4.1 Chọn điện áp định mức của mạng điện ...................................................................28
4.2. Chọn tiết diện dây dẫn cho phương án 3 ................................................................ 29
4.3 Tổn thất điện áp trong mạng điện: ...........................................................................31
5.Phương án 4 ................................................................................................................31
5.1 Chọn điện áp định mức của mạng điện ...................................................................31
5.2 Tổn thất điện áp trong mạng điện ............................................................................33
6. Phương án 5 ...............................................................................................................34
6.1 Chọn điện áp của mạng điện: ..................................................................................35
Nguyễn Đình Minh

2

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp


6.2 Chọn tiết diện dây dẫn : ........................................................................................... 35
6.3 Tổn thất điện áp trong mạng điện: ...........................................................................37
7. Tổng hợp:...................................................................................................................38
CHƢƠNG IV: SO SÁNH KINH TẾ CHỌN PHƢƠNG ÁN TỐI ƢU VÀ MÁY BIẾN
ÁP ........................................................................................................................................................................39
4.1 Phương án 1 .............................................................................................................40
4.2 Phương án 3: ............................................................................................................41
4.3 Phương án 4: ............................................................................................................41
CHƢƠNG V : LỰA CHỌN MBA VÀ SƠ ĐỒ CÁC TRẠM CHO PHƢƠNG ÁN ..............43
5.1 Chọn số lượng, công suất các MBA trong các trạm tăng tăng áp ........................... 43
5.2. Chọn sơ đồ trạm và sơ đồ hệ thống điện: ............................................................... 45
5.2.1.Sơ đồ nối điện cho trạm:.......................................................................................45
5.2.2. Sơ đồ nối điện cho trạm trung gian: ...................................................................46
5.2.3. Sơ đồ nối điện cho trạm cuối (trạm hạ áp): .........................................................46
CHƢƠNG 6 : TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG CHẾ ĐỘ CỦA LƢỚI
ĐIỆN ...................................................................................................................................................................48
6.1 Chế độ phụ tải cực đại: ............................................................................................ 48
6.1.1. Các đường dây cung cấp cho phụ tải 1,2,3,4,6,7,8,9...........................................48
6.1.2. Đường đây NĐ-5-HT: .........................................................................................50
6.1.3. Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống: ....................................................54
6.2. Chế độ phụ tải cực tiểu: .......................................................................................... 54
6.2.1. Tính toán dòng công suất: ...................................................................................54
6.2.2. Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống: ....................................................56
6.3. Chế độ sự cố ...........................................................................................................56
CHƢƠNG VII: TÍNH ĐIỆN ÁP TẠI CÁC NÚT PHỤ TẢI VÀ XÁC ĐỊNH PHƢƠNG
THỨC ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP...............................................................................................................62
7.1 Chế độ phụ tải cực đại (Ucs = 121kV): ...................................................................62
7.2 Chế độ phụ tải cực tiểu (Ucs = 115 kV) ..................................................................62
7.3 Chế độ sau sự cố (Usc = 121kV) .............................................................................63

7.4 Lựa chọn phương thức điều chỉnh điện áp cho các trạm .........................................65
7.5 Phương pháp chung chọn đầu phân áp ....................................................................67
CHƢƠNG VIII: TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHO MẠNG ĐIỆN.......72
8.1 Vốn đầu tư xây dựng mạng điện .............................................................................72
8.2 Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện ......................................................... 72
8.3 Tổn thất điện năng trong mạng điện ........................................................................72
8.4 Tính chi phí và giá thành ......................................................................................... 73
Nguyễn Đình Minh

3

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

8.4.1 Chi phí vận hành hàng năm ..................................................................................73
8.4.2 Chi phí tính toán hàng năm ..................................................................................73
8.4.3 Giá thành truyền tải điện năng..............................................................................73
8.4.4 Giá thành xây dựng 1 MW công suất phụ tải trong chế độ cực đại: ....................73
PHẦN 2 : NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA MÔ HÌNH QUY HOẠCH
TUYẾN TÍNH TRONG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN ..........................75
2.1. Các nội dung chủ yếu của Bài toán quy hoạch phát triển hệ thống điện ...............76
2.1.1. Bài toán dự báo nhu cầu điện năng và phụ tải điện .............................................76
2.1.1.1. Sự cần thiết và mối quan hệ giữa dự báo nhu cầu điện năng và phụ tải điện
trong quy hoạch phát triển hệ thống điện ......................................................................76
2.1.1.2. Dự báo nhu cầu điện năng trong quy hoạch phát triển hệ thống điện ..............80
2.1.1.3. Dự báo phụ tải trong quy hoạch phất triển hệ thống điện ............................... 80

2.1.1.4. Mô hình quy hoạch tuyến tính dự báo nhu cầu điện năng trong quy hoạch
phát triển hệ thống điện .................................................................................................81
2.1.2. Bài toán quy hoạch phát triển nguồn điện ...........................................................85
2.1.2.1. Các loại mô hình quy hoạch phát triển nguồn điện ..........................................85
2.1.2.2. Mô hình quy hoạch tuyến tính phát triển nguồn điện.......................................90
2.1.3. Bài toán quy hoạch phát triển lưới điện ..............................................................92
2.1.3.1. Ý nghĩa của việc quy hoạch phát triển lưới điện ..............................................92
2.1.3.2.Phương pháp thiết kế lưới điện khu vực............................................................ 93
2.2.1. Quy hoạch phát triển lưới điện bằng phương pháp cận và nhánh .......................93
2.2. Nghiên cứu xây dựng các mô hình quy hoạch tuyến tính trong quy hoạch phát
triển hệ thống điện .........................................................................................................96
2.2.1. Nghiên cứu xây dựng mô hình quy hoạch tuyến tính phát triển nguồn điện .....96
2.2.2. Nghiên cứu xây dựng mô hình quy hoạch tuyến tính trong quy hoạch phát
triển lưới điện ..............................................................................................................107

Nguyễn Đình Minh

4

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1-1: Số liệu các phụ tải ......................................................................................... 11
Bảng 1-2: Bảng tính toán số liệu phụ tải ở chế độ cực đại và cực tiểu ......................... 11
Bảng 1-3: Tổng kết phương thức vận hành của nhà máy và hệ thống .......................... 17

Bảng 3-1. Chiều dài đường dây phương án 1 ............................................................... 20
Bảng 3-2. Chọn sơ bộ điện áp định mức phương án 1 .................................................. 21
Bảng 3.3 Thông số các đường dây phương án 1 ........................................................... 24
Bảng 3.4 Tổn thất điện áp phương án 1 ........................................................................ 25
Bảng 3.5 Chiều dài đường dây phương án 2 ................................................................. 26
Bảng 3.6 Điện áp trên các dây phương án 2 .................................................................. 26
Bảng 3.7 Thông số các đường dây phương án 2 ........................................................... 27
Bảng 3.8 Tổn thất điện áp phương án 2 ........................................................................ 28
Bảng 3.9 Chiều dài đường dây phương án 3 ................................................................. 28
Bảng 3.10:Tổn Thất Điện Áp Phương Án 3 .................................................................. 29
Bảng 3.11 Thông số các đương dây phương án 3 ......................................................... 30
Bảng 3.12 Tổn thất điện áp đường dây phương án 3 .................................................... 31
Bảng 3.13 Chiều dài các đường dây phương án 4 ......................................................... 31
Bảng 3.14 Điện áp trên các đường dây phương án 4 .................................................... 32
Bảng 3.15 Thông số các đường dây phương án 4 ......................................................... 33
Bảng 3.17 Điện áp trên các đường dây phương án 5 .................................................... 35
Bảng 3.18 Thông số các đường dây phương án 5 ......................................................... 36
Bảng 3.19 Tổn thất điện áp trong mạng điện phương án 5 ........................................... 37
Bảng 4.1 Giá thành 1 km đường dây trên không mạch 110 kV. ................................... 39
Bảng 4.1 Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây phương án 1...... 40
Bảng 4.2 Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây phương án 3...... 41
Bảng 4.3 Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây phương án 4...... 41
Bảng 5.1 Chọn số lượng và công suất máy biến áp trong các trạm hạ áp ..................... 43
Bảng 5-3. Thông số máy biến áp cho các phụ tải.......................................................... 44
Bảng 6-1: Thông số các phần tử trong sơ đồ thay thế ................................................... 49
Bảng 6-2. Dòng công suất và tổn thất công suất trên các phần tử ................................ 53
Bảng 6-3. Thông số các phần tử trong sơ đồ thay thế chế độ cực tiểu.......................... 54
Bảng 6-4. Dòng công suất và tổn thất công suất trên các phần tử chế độ cực tiểu ....... 55
Bảng 6-5. Dòng công suất và tổn thất công suất trên các phần tử chế độ sự cố ........... 57
Bảng 7.1. Điện áp trên thanh góp các trạm đã quy về điện áp cao ............................... 62

Bảng 7.2. Điện áp trên thanh góp quy về điện áp cao trong chế độ cực tiểu ................ 63

Nguyễn Đình Minh

5

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

Bảng 7.3. Điện áp trên thanh góp quy về điện áp cao trong chế độ sự cố .................... 65
Bảng 7.4.1 Thông số điều chỉnh của MBA không điều chỉnh dưới tải ......................... 66
Bảng 7.4.2 Thông số điều chỉnh của MBA điều chỉnh dưới tải .................................... 67
Bảng 7.5.1. Chọn đầu phân áp chung ............................................................................ 68
Bảng 7.5.2. Chọn đầu phân áp cho MBA có điều áp dưới tải ....................................... 71
Bảng 8.4. Bảng chi phí xây dựng và giá thành .............................................................. 74
Bảng 5.2. Số liệu dự báo nhu cầu (đồ thị phụ tải đẳng trị)............................................ 96
Bảng 5.3 Thông số kinh tế - kỹ thuật các nhà máy ....................................................... 96
Bảng 5.4. Giới hạn của năng lượng thủy điện ............................................................... 96

Nguyễn Đình Minh

6

Lớp : Đ5H4



Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp
DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1 Phương án nối dây 1 ....................................................................................... 20
Hình 3.2 Phương án nối dây 3 ....................................................................................... 25
Hình 3.4 phương án nối dây 4 ....................................................................................... 31
Hình 5-2: Sơ đồ nối điện cho các trạm hạ áp ................................................................ 47
Hình 6.1. sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế đường dây NĐ-1 ..................................... 48
Hình 6-2: Sơ đồ nguyên lý và thay thế của đoạn NĐ-5-HT .......................................... 50
Hình 6.4. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế đường dây HT-5-NĐ .............................. 59
Hình 2.3 Kết cấu mô hình WASP-III ............................................................................ 89
Hình 2.5 . Graph hoàn toàn ......................................................................................... 108

Nguyễn Đình Minh

7

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

**********

---------&---------

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Đình Minh
Lớp: Đ5-H4
I. Đề tài
1. Phần 1: Thiết kế lưới điện khu vực, khối lượng 70%
2. Phần 2: Khối lượng 30%
II. Số liệu thiết kế lƣới điện
1. Sơ đồ địa lý:
7

8

9

6

HT
5
ND
3

4


1
2

2.Phụ Tải

TMax = 5000h

Số liệu/ Hộ phụ tải

1

2

3

4

5

6

7

8

9

40,5


40,3

30,6

36,9

40,4

38,7

36,8

40,1

36,2

28,35 28,21 21,42 25,83 28,28 27,09 25,76 28,07 25,34
0,88

0,88

0,88

0,88

0,88

0,88

0,88


0,88

0,88

Điều chỉnh điện áp

KT

KT

KT

KT

KT

KT

KT

KT

KT

Loại hộ phụ tải
Điện áp thứ cấp
(kV)

I


I

I

I

I

I

I

I

I

10

10

10

10

10

10

10


10

10

3. Nguồn điện
- Nguồn 1: Hệ thống điện có công suất vô cùng lớn,
- Nguồn 2: Nhà máy nhiệt điện ngưng hơi: 3x100 MW,
Giá 1kWh điện năng tổn thất: 500 đồng/kWh

Nguyễn Đình Minh

8

đ

.

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

PHẦN I :
THIẾT KẾ LƢỚI ĐIỆN KHU VỰC

Nguyễn Đình Minh


9

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

CHƢƠNG 1:
PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI.XÁC ĐỊNH SƠ BỘ
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA NGUỒN
Trong công việc thiết kế lưới điện khu vực, ta phải nắm được những yếu tố mấu
chốt và điển hình về nguồn cung cấp và phụ tải trong phạm vi thiết kế. Qua đó có thể
định hướng rõ ràng trong bản dự án hiện tại cũng như sự phát triển của nó trong tương
lai. Với các thông số như tổng công suất đặt của nguồn, công suất cần cung cấp cho
các phụ tải, hệ số công suất, loại hộ tiêu thụ,… ta có thể xác định được kết cấu của
mạng điện và nhu cầu gia tăng phụ tải.
1.1. Nguồn điện:
Lưới điện thiết kế gồm 2 nguồn cung cấp là nhà máy nhiệt điện ngưng hơi và
hệ thống điện.
Hệ thống điện (HT) có công suất vô cùng lớn:
 Điện áp trên thanh góp hệ thống: U = 110 kV.
 Hệ số công suất trên thanh góp: cos đm = 0,85.
Để trao đổi công suất giữa hai nguồn cung cấp khi cần thiết, đảm bảo cho hệ
thống thiết kế làm việc bình thường trong các chế độ vận hành cần phải có sự liên hệ
giữa hệ thống và nhà máy điện. Mặt khác, vì hệ thống có công suất vô cùng lớn nên
chọn hệ thống là nút cân bằng công suất và nút cơ sở về điện áp. Ngoài ra do hệ thống
có công suất vô cùng lớn nên không cần phải dự trữ công suất trong nhà máy điện, nói
cách khác công suất tác dụng và công suất phản kháng dự trữ sẽ được lấy từ hệ thống

điện.
Nhà máy nhiệt điện (NĐ) gồm 3 tổ máy:
 Công suất định mức: 3 x 100 MW.
 Hệ số công suất định mức: cos đm = 0,85.
 Điện áp định mức: Uđm = 10,5 kV.
Nhiên liệu của nhà máy nhiệt điện có thể là than đá, dầu và khí đốt. Hiệu suất
của các nhà máy nhiệt điện tương đối thấp (khoảng 30 ÷ 40%), đồng thời công suất tự
dùng của các nhà máy nhiệt điện thường chiếm khoảng 6 ÷ 15%, tuỳ theo loại nhà máy
nhiệt điện.
Đối với các nhà máy nhiệt điện, máy phát làm việc ổn định khi phụ tải có P ≥
70%Pđm, còn khi P ≤ 30%Pđm thì các máy phát ngừng làm việc.
Công suất phát kinh tế của các máy phát ở nhà máy nhiệt điện thường bằng (70
÷ 90)%Pđm.
1.2. Phụ tải:
Nguồn điện cung cấp cho 9 phụ tải với các thông số cơ bản:

Nguyễn Đình Minh

10

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp
Phụ tải

Thông số


1

2

3

4

5

6

7

8

9

Pmax, MW

40,5

40,3

30,6

36,9

40,4


38,7

36,8

40,1

36,2

Pmin, MW

28,37 28,21 21,42 25,83 28,28 27,09 25,76 28,07 25,34

cos

0,88

đm

Uđm,kV

10

YC điều chỉnh U

KT

KT

KT


KT

KT

KT

KT

KT

KT

Loại

I

I

I

I

I

I

I

I


I

Tmax, h

5000
Bảng 1-1: Số liệu các phụ tải

Trong hệ thống điện thiết kế có tất cả 9 phụ tải trong đó có 9 hộ phụ tải là phụ
tải loại I với hệ số cos đm = 0,88. Phụ tải loại I là những phụ tải quan trọng phải được
cung cấp điện một cách liên tục. Nếu gián đoạn cung cấp điện sẽ gây hậu quả nghiêm
trọng ảnh hưởng lớn đến tình hình an ninh, quốc phòng, tính mạng con người, gây
thiết hại lớn về kinh tế do đó các hộ phụ tải loại I cần phải được cấp điện từ hai nguồn
hoặc hai phía trở lên, cụ thể là sử dụng sơ đồ mạch vòng kín, đường dây mạch kép
hoặc trạm biến áp có hai máy biến áp làm việc song song để đảm bảo cung cấp điện
liên tục cũng như đảm bảo chất lượng điện năng ở mọi chế độ vận hành
Q max  Pmax .tg
.

Smax  Pmax  jQ max
2
Smax  Pmax
 Q 2max

Từ cos đm = 0,88 => tg đm = 0,54
Kết quả giá trị công suất của phụ tải trong chế độ cực đại và cực tiểu:
Bảng 1-2: Bảng tính toán số liệu phụ tải ở chế độ cực đại và cực tiểu
Pmax,
Qmax,
Pmin,
Qmin,

Smin,
Hộ tiêu thụ MW
MVAr
Smax,MVA MW
MVAr
MVA
1.000
40.500
21.870
46.028
28.350
15.309
32.219
2.000
40.300
21.762
45.800
28.210
15.233
32.060
3.000
30.600
16.524
34.776
21.420
11.567
24.344
4.000
36.900
19.926

41.936
25.830
13.948
29.355
5.000
40.400
21.816
45.914
28.280
15.271
32.140
6.000
38.700
20.898
43.982
27.090
14.629
30.787
7.000
36.800
19.872
41.823
25.760
13.910
29.276
8.000
40.100
21.654
45.573
28.070

15.158
31.901
9.000
36.200
19.548
41.141
25.340
13.684
28.799
Tổng
340.500 183.870
386.973
238.35
128.709
270.881
Nguyễn Đình Minh

11

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp
9

8
7
6


50km

70,7km
76,1km
67,1km
5

60,8km
ND
4

58,3km
3
53,8km

42,41

2

Hình 1.1: Sơ đồ bố trí phụ tải

Nguyễn Đình Minh

12

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp


GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

CHƢƠNG II:
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
2.1. Cân bằng công suất tác dụng:
Đặc điểm quan trọng của năng lượng điện đó là khả năng truyền tải một cách
tức thời từ nguồn cung cấp tới hộ tiêu thụ và không thể tích trữ điện năng thành số
lượng nhận thấy được. Tính chất này xác định sự đồng bộ của quá trình sản xuất và
tiêu thụ điện năng.
Tại mỗi thời điểm trong chế độ xác lập của hệ thống điện, các nhà máy của hệ
thống cần phải phát công suất bằng tổng công suất của các hộ tiêu thụ và tổn thất công
suất trong mạng điện, nghĩa là cần phải thực hiện đúng sự cân bằng giữa công suất
phát và công suất tiêu thụ.
Ngoài ra để đảm bảo cho hệ thống vận hành bình thường, cần phải có dự trữ
nhất định của công suất tác dụng trong hệ thống. Dự trữ trong hệ thống điện là một vấn
đề quan trọng, liên quan đến vận hành cũng như sự phát triển của hệ thống.
Vì vậy, phương trình cân bằng công suất tác dụng trong chế độ phụ tải cực đại
đối với hệ thống điện thiết kế có dạng:
Đ











mục

trong đó:
PNĐ - tổng công suất do nhà máy nhiệt điện phát ra;
PHT - công suất tác dụng lấy từ hệ thống;
Ptt - công suất tiêu thụ trong mạng điện;
m - hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải trong chế độ cực đại (m = 1);
∑Pmax - tổng công suấtcủa các phụ tải trong chế độ cực đại;
∑ P - tổng tổn thất công suất trong mạng điện, khi tính toán sơ bộ ta có thể lấy
;
Ptd - công suất tự dùng của các nhà máy, có thể lấy bằng 8% tổng công suất đặt
trong nhà máy;
Pdt - công suất dự trữ trong hệ thống, khi cân bằng sơ bộ lấy P dt = 10%∑Pmax,
đồng thời công suất dự trữ cần phải bằng công suất định mức của tổ máy phát
lớn nhất đối với hệ thống điện không lớn. Bởi vì hệ thống điện có công suất vô
cùng lớn, cho nên công suất dự trữ lấy ở hệ thống, nghĩa là Pdt = 0.
Tổng công suất tác dụng của các phụ tải trong chế độ cực đại được xác định ở
1.2 bằng:
Tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện có giá trị:
Công suất tác dụng tự dùng trong nhà máy điện bằng:
đ

Tổng công suất tiêu thụ trong mạng điện có giá trị:
Nguyễn Đình Minh

13

Lớp : Đ5H4



Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

Như vậy, công suất mà hệ thống cung cấp cho phụ tải lúc này là:
Đ

2.2. Cân bằng công suất phản kháng:
Sản xuất và tiêu thụ điện năng bằng dòng điện xoay chiều đòi hỏi sự cân bằng
giữa điện năng sản xuất ra và điện năng tiêu thụ tại mỗi thời điểm. Sự cân bằng đòi hỏi
không những đối với công suất tác dụng mà đối với cả công suất phản kháng.
Sự cân bằng công suất phản kháng có quan hệ với điện áp. Phá hoại sự cân
bằng công suất phản kháng sẽ dẫn đến thay đổi điện áp trong mạng điện. Nếu như
công suất phản kháng phát ra lớn hơn công suất phản kháng tiêu thụ thì điện áp trong
mạng sẽ tăng, ngược lại nếu thiếu công suất phản kháng điện áp trong mạng sẽ giảm.
Vì vậy để đảm bảo chất lượng cần thiết của điện áp ở các hộ tiêu thụ trong
mạng điện và trong hệ thống, cần tiến hành cân bằng sơ bộ công suất phản kháng.
Phương trình cân bằng công suất phản kháng trong mạng thiết kế có dạng:
trong đó:
▪ QF - tổng công suất phản kháng do NĐ phát ra;
▪ QHT - công suất phản kháng do hệ thống cung cấp;
▪ Qtt - công suất phản kháng tiêu thụ trong mạng điện;
▪ m - hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải trong chế độ cực đại (m=1);
▪ ∑Qmax - tổng công suất phản kháng của các phụ tải trong chế độ cực đại.
▪ ∑ QL - tổng tổn thất công suất phản kháng trong cảm kháng của các đường dây
trong mạng điện;
▪ ∑QC - tổng công suất phản kháng do điện dung của đường dây sinh ra, khi tính
toán sơ bộ có thế lấy  Q L   Q C ;
▪ ∑ Qb - tổng công suất phản kháng trong các trạm biến áp, khi tính toán sơ bộ

có thể lấy  Q b  15% Q max ;
▪ Qtd - công suất phản kháng tự dùng trong nhà máy điện, ta lấy cos td = 0,85;
▪ Qdt – công suất phản kháng dự trữ trong hệ thống, khi cân bằng sơ bộ có thể lấy
bằng 15% tổng công suất phản kháng ở phần bên phải của phương trình. Đối
với mạng điện thiết kế, công suất Qdt sẽ lấy ở hệ thống, nghĩa là Qdt = 0.
Hệ số công suất của nhà máy là cos = 0,85 => tg F = 0,62
Hệ số công suất của hệ thống là cos = 0,85 => tg HT = 0,62
Hệ số công suất tự dùng là cos td = 0,85 => tg td = 0,62
Như vậy, tổng công suất phản kháng do nhà máy nhiệt điện phát ra là:
đ

Công suất phản kháng do hệ thống cung cấp là:
Tổng công suất phản kháng của các phụ tải trong chế độ cực đại được xác định
ở mục 1.2 bằng:
Tổng tổn thất công suất phản kháng trong các máy biến áp hạ áp bằng:
Nguyễn Đình Minh

14

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp






Tổng công suất phản kháng tự dùng trong nhà máy điện có giá trị:
Tổng công suất phản kháng tiêu thụ trong mạng điện:




Tổng công suất phản kháng được cung cấp từ hệ thống và nhà máy:
Từ các kết quả tính toán trên nhận thấy rằng, công suất phản kháng do các
nguồn cung cấp lớn hơn công suất phản kháng tiêu thụ. Vì vậy không cần bù công suất
phản kháng trong mạng điện thiết kế.
2.3. Xác định sơ bộ chế độ làm việc của nguồn:
Vì trong mạng điện thiết kế, hệ thống có công suất vô cùng lớn nên ta chọn hệ
thống làm nhiệm vụ cân bằng công suất.
2.3.1. Chế độ phụ tải cực đại:
Nhà máy nhiệt điện cho phát kinh tế từ 70% đến 90% tổng công suất định mức,
trong hệ thống này ta cho nhà máy phát cố định 80%Pđm. Ta xác định công suất phát
của hệ thống để công suất được cân bằng.
Công suất phát kinh tế của nhà máy:
đ

Công suất phản kháng của nhà máy ở chế độ phụ tải cực đại:
Đ

Đ

Công suất tác dụng tự dùng của nhà máy tính sơ bộ như sau:
đ

Công suất phản kháng tự dùng của nhà máy lúc này là:
Tổng công suất tác dụng yêu cầu của lưới ở chế độ cực đại:







Lượng công suất tác dụng phát lên lưới do hệ thống đảm nhiệm:

Lượng công suất phản kháng phát lên lưới do hệ thống đảm nhiệm:
Tổng công suất phản kháng yêu cầu của lưới ở chế độ cực đại:

Nguyễn Đình Minh


15


Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

Tổng công suất phản kháng được cung cấp từ nhà máy và hệ thống:
Đ

Ta thấy công suất phản kháng do các nguồn cung cấp lớn hơn công suất phản
kháng yêu cầu nên không cần bù công suất phản kháng trong mạng điện thiết kế ở chế
độ phụ tải cực đại.

2.3.2. Chế độ phụ tải cực tiểu:
Ở chế độ phụ tải cực tiểu ta cho ngừng một tổ máy để bảo dưỡng, hai tổ máy
còn lại phát trong khoảng kinh tế bằng 85% công suất định mức.
Công suất phát kinh tế của nhà máy:
đ

Công suất phản kháng của nhà máy ở chế độ phụ tải cực tiểu:
Đ

Đ

Công suất tác dụng tự dùng của nhà máy tính sơ bộ như sau:
đ

Công suất phản kháng tự dùng của nhà máy lúc này là:
Tổng công suất tác dụng yêu cầu của lưới ở chế độ cực tiểu:






Lượng công suất tác dụng phát lên lưới do hệ thống đảm nhiệm:

Lượng công suất phản kháng phát lên lưới do hệ thống đảm nhiệm:
Tổng công suất phản kháng yêu cầu của lưới ở chế độ cực tiểu:







Tổng công suất phản kháng được cung cấp từ nhà máy và hệ thống:
Đ

Ta thấy công suất phản kháng do các nguồn cung cấp lớn hơn công suất phản
kháng yêu cầu nên không cần bù công suất phản kháng trong mạng điện thiết kế ở chế
độ phụ tải cực tiểu.
2.3.3. Chế độ sự cố:
Ta xét với trường hợp sự cố nghiêm trọng nhất xảy ra là hỏng một tổ máy của
nhà máy nhiệt điện. Khi đó nhà máy phát lên lưới 100% công suất định mức thì công
suất phát của nhà máy lúc này là:

Nguyễn Đình Minh

16

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

Công suất phản kháng của nhà máy ở chế độ phụ tải sự cố:
Đ

Công suất tác dụng tự dùng của nhà máy tính sơ bộ như sau:
đ


Công suất phản kháng tự dùng của nhà máy lúc này là:
Tổng công suất tác dụng yêu cầu của lưới ở chế độ sự cố:






Lượng công suất tác dụng phát lên lưới do hệ thống đảm nhiệm:

Lượng công suất phản kháng phát lên lưới do hệ thống đảm nhiệm:
Tổng công suất phản kháng yêu cầu của lưới ở chế độ sự cố:






Tổng công suất phản kháng được cung cấp từ nhà máy và hệ thống:
Ta thấy công suất phản kháng do các nguồn cung cấp lớn hơn công suất phản
kháng yêu cầu nên không cần bù công suất phản kháng trong mạng điện thiết kế ở chế
độ phụ tải sau sự cố.
Từ các lập luận cùng với các tính toán ở trên ta có bảng tổng kết phương thức
vận hành của nhà máy và hệ thống trong các chế độ như sau
Bảng 1-3: Tổng kết phƣơng thức vận hành của nhà máy và hệ thống
Chế độ vận hành Giá trị
Nhà máy nhiệt điện
Hệ thống
P, MW
240

141,525
Chế độ cực đại
Q, MVAr
148,8
87,745
Số tổ
3
P, MW
170
211,525
Chế độ cực tiểu
Q, MVAr
105,4
131,145
Số tổ
2
P, MW
200
181,525
Chế độ sự cố
Q, MVAr
124
121,545
Số tổ
2
-

Nguyễn Đình Minh

17


Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

2.4. Các Phƣơng Án Nối Dây

Phƣơng Án 1;
8

9

7
6

50km

70,7km
76,1km

HT

67,1km
5
ND

60,8km

58,3km
3
53,8km

4

42,41

2

Phƣơng Án 2:
50km

9

8
7
6

50km
60,8km
76,1km
HT
5
ND

60,8km
58,3km
3
53,8km


4

36,05km

42,41

2

Phƣơng Án 3:
9

50km

8
7
6

50km
76,1km
67,1km

HT
5

ND

60,8km
4


58,3km
3
53,8km

42,41

2

Nguyễn Đình Minh

18

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

Phƣơng Án 4:
8

9

7
6

50km

60,8km


70,7km

76,1km
67,1km

HT
5

ND

60,8km
58,3km
3
53,8km

4

36,05km

42,41

2

Phƣơng Án 5:
9

50km

8

7
6

50km
70,7km
76,1km
67,1km

HT
5

ND

60,8km
4

58,3km
3
53,8km

42,41

2

Nguyễn Đình Minh

19

Lớp : Đ5H4



Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

CHƢƠNG III:
TÍNH TOÁN VÀ CHỌN CÁC PHƢƠNG ÁN TỐI ƢU
1.Phƣơng án 1:
8

9

7
50km

6
70,7km
76,1km

HT

67,1km
5
ND

60,8km
58,3km
3
53,8km


4

42,41

2

Hình 3.1 Phƣơng án nối dây 1
2. Chọn điện áp định mức của mạng điện:
Từ sơ đồ đi dây của phương án 1, ta xác định được chiều dài các đường
dây từ nguồn đến phụ tải dựa vào định lý Pitago với thông số mỗi ô là 10x10km
Đường NĐ- NĐNĐ- NĐ- NĐ-7
NĐ- HT- HTHTHTdây
1
2
3
6
5
4
5
8
9
L(km) 42,4 53,8
58,3 67,1 76,1
51
60,8 63,2
70,7
50
Bảng 3-1. Chiều dài đƣờng dây phƣơng án 1
Công suất tác dụng từ nhà máy truyền vào đường dây ND-5 được tính như sau:
PN5 = PKT – Ptd – PN – PN

Trong đó PKT : tổng công suất phát kinh tế của nhà máy điện
Pkt=80%.Pđm=240(MW)
Ptd : công suất tự dung trong NMD = 24 MW
PN : tổng công suất các phụ tải nối với NMD. Trừ phụ tải 5
PN = P1 + P2 + P3 + P6 + P7 =40,5 + 40,3 + 30,6 + 38,7 + 36,8=186,9
PN: tổn thất cs trên đường dây do NMD cung cấp (=5%PN)
5
.186,9  9,345( MW)
100
 PN 5  240  24  186,9  9,345  19,755( MW)
PN 

QN 5  PN 5 .tan   19,755.0,54  10,667( MVAr)

=>công suất trên đường dây HT-5

SH5 = S5 – SN5 = 40,4+j21,816-(19,755+j10,667 )
Nguyễn Đình Minh

20

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

=20,645 + j 11,15 MVA
Điện áp định mức của đường dây được tính như sau:

U tt  4,34. l  16.

P
(kV )
n

Vậy ta có: điện áp tính toán trên đoạn HT-9:
U HT 9  4,34. 50  16.

36, 2
 79,978( kV )
2

Ta chọn Udm=110(kV)
Tính toán tương tự cho các đường dây còn lại, ta có bảng sau:
Đường dây

CS truyền tải
(MVA)

L
(km)

Utt
(kV)

Udm
(kV)

S

(MVA)

HT-9

36,2+j19,548

50

79,978

110

41,141

HT-8
HT-5
HT-4
ND-5
ND-7
ND-6
ND-1
ND-2
ND-3

40,1+21,654
20,645+j11,15
36,9+j19,926
19,755+j10,667
36,8+j19,872
38,7+j19,872

40,5+j21,87
40,3+j21,762
30,6+j16,524

70,7
63,2
60,8
51
76,1
67,1
42,4
53,8
58,3

85,86
65,58
81,887
62,74
83,53
84,234
83,074
84,178
75,558

110
110
110
110
110
110

110
110
110

45,573
23,46
41,936
22,45
41,823
43,982
46,028
45,8
34,776

Bảng 3-2. Chọn sơ bộ điện áp định mức phƣơng án 1
2.1.Chọn tiết diện dây dẫn
Tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ kinh tế của dòng điện ( Jkt ).
I
F  lv
kt
J
kt

Trong đó : Ilv : Dòng điện làm việc chạy trên đường dây ( A )
I

lv




P2  Q2
max
max .103 ( A )
n. 3.U
dm

Pmax, Qmax : Công suất tác dụng và phản kháng lớn nhất trên
đường dây .
n
: số mạch đường dây.(n=2)
Uđm : điện áp định mức ( kV).
Jkt
: Mật độ kinh tế của dòng điện ( A/mm² ). Ta chọn = 1,1
Sau đó dựa vào tiết diện kinh tế đã được tính ở trên ta tiến hành chọn tiết diện
theo tiêu chuẩn : Fchọn ≥ Fkt
Đối với đường dây 110kV, để không xuất hiện vầng quang các dây nhôm lõi
thép cần phải có tiết diện  70mm2
Nguyễn Đình Minh

21

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

.Kiểm tra phát nóng của dây dẫn lúc sự cố.
Ta phải tính được dòng điện chạy trong dây dẫn của đoạn dây đó lúc sự cố đứt

dây ( Isc ). Sau đó so sánh trị số tính được với dòng điện cho phép chạy trong dây dẫn
đó ( Icp ).
Vì là đoạn dây có lộ kép thì dòng điện khi sự cố bằng 2 lần dòng điện ở chế độ
phụ tải max.
Isc = 2.Imaxbt
+)Ta tiến hành chọn tiết diện dây dẫn cho đường dây HT-9:
I HT 9 

FHT 9

S HT 9

.103 

36, 2
.103  95( A)
2. 3.110

2. 3.U dm
I
95
 HT 9 
 86.363(mm2 )
J kt
1,1

Vậy ta chọn dây AC-95 có Ro = 0,33(Ω/km), Xo = 0,429(Ω/km)
bo = 2,65.10^-6, Icp=330(A)
Khi ngừng 1 mạch đường dây, Isc = 2.86,363 =172,726 < Icp (TM)
+) Đối với đường dây ND-5:

I ND 5 

FND 5

S ND 5

.103 

22, 45
.103  58,91( A)
2. 3.110

2. 3.U dm
I
58,91
 ND 5 
 53,55(mm2 )
J kt
1,1

Vậy ta chọn dây AC-70 có r0 = 0,46(Ω/km), x0 = 0,44(Ω/km)
b0 = 2,58.10^-6, Icp=265(A)
Khi ngừng 1 mạch đường dây, Isc = 2.58,91 < Icp =265 (TM)
+) Xét đường dây HT-5:
I HT 5 

FND 5

S HT 5


.103 

23, 46
.103  61,56( A)
2. 3.110

2. 3.U dm
I
61,56
 ND 5 
 55,96(mm2 )
J kt
1,1

Vậy ta chọn dây AC-70 có r0 = 0,46(Ω/km), x0 = 0,44(Ω/km)
b0 = 2,58.10^-6, Icp=265(A)
Khi ngừng 1 mạch đường dây, Isc = 2.61,56 < Icp =265 (TM)
Đối với đường dây HT-5-ND, ta cần xét thêm sự cố ngừng 1 MF, 2 MF còn
lại sẽ phát 100% công suất:
 PF = 2.100 = 200 (MW)
Ptd=8%PF = 0,08.200 =16 (MW)
=>
PN( sc5 )  PF  Ptd  PN  PN  200 16 186,9  0,05.186,9  12, 245( MW)

Với PN là tổng tổn thất cs các phụ tải nối với NMD trừ phụ tải 5
PN =5%PN
Vậy trong chế độ này HT cần cung cấp cho NMD 1 lương cs tác dụng là
12,245MW
Nguyễn Đình Minh


22

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

CSPK chạt trên đường dây ND-5 là:

QHT 5  PHT 5.tan F  12,245.0,62  7,59(MVAr)
=>dòng công suất truyền từ HT vào đường dây HT-5 là:
sc
sc
SHT
5  S5  S ND 5  40, 4  j 21,816  12, 245  j 7,59  52, 645  j 29, 406( MVA)

SC
I HT
5 

SC
52,6452  29, 4062
S HT
5

.103  158, 25( A)  I cp
2 3.Udm
2 3.110


SC
12, 2452  7,592
S ND
5
I


.103  37,8( A)  I cp
2 3.Udm
2 3.110
+) đối với các nhánh còn lại ta tính tương tự như đường dây HT-9, ta có bảng
SC
ND 5

sau:

Nguyễn Đình Minh

23

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp
Đường
dây

GVHD:T.S Nguyễn Văn Điệp


S

Ibt

Ftt

(MVA)

(A)

(mm2)

ht-9

41,141

86,363

78,51

ht-8

45,573

119,59

ht-5
ht-4
nd-5
nd-7

nd-6
nd-1
nd-2
nd-3

23,46
41,936
22,45
41,823
43,982
46,028
45,8
34,776

61,56
110,05
58,91
109,75
115,42
120,79
120,19
91,26

F chọn

Icp

Isc

L


r0

x0

b0*10^-6

(A)

(A)

(km)

(Ω/km)

(Ω/km)

(S/km)

95

330

157,02

50

0.33

0.429


2.65

108,71

120

380

217,42

70,7

0.27

0.423

2.69

55,96
100,04
53,55
99,77
104,92
109,81
109,26
82,96

70
120

70
120
120
120
120
95

265
380
265
380
380
380
380
330

111,92
200,08
107,1
199,54
209,84
219,62
218,53
165,92

63,2
60,9
51
76,1
67,1

42,4
53,8
58,3

0.46
0.27
0.46
0.27
0.27
0.27
0.27
0.33

0.440
0.423
0.440
0.423
0.423
0.423
0.423
0.429

2.58
2.69
2.58
2.69
2.69
2.69
2.69
2.65


RX
(
Ω)

B/2*10^-4

(Ω)
10,725

114,95
13,904
13,398
11,22
16,095
14,19
8,967
11,378
12,505

(S)
1,325
1,902
1,630
1,638
1,326
2,047
1,805
1,140
1,447

1,545

Bảng 3.3 Thông số các đƣờng dây phƣơng án 1
2.2. Tổn thất điện áp trong mạng điện
Tính tổn thất điện áp lúc vận hành bình thường và khi sự cố nguy hiểm nhất
Tổn thất điện áp trên một đoạn dây được tính theo biểu thức sau :
U % 

P.R  Q. X
.100
U2
dm
Trong đó :

P, Q: Là công suất tác dụng và phản kháng trên đoạn dây đó.
R, X: Là điện trở và điện kháng của đoạn đường dây đó.
Uđm : Là điện áp định mức của mạng điện.

Nguyễn Đình Minh

24

Lớp : Đ5H4


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD:T.S Nguyễn Văn Điệp

Tổn thất điện áp lúc vận hành bình thường ∆Umaxbt% ( nghĩa là tính tổn thất điện áp từ

nguồn tới phụ tải xa nhất lúc phụ tải cực đại ) và tổn thất điện áp lúc sự cố nặng nề
nhất ∆Umaxsc% phải thỏa mãn các điều kiện sau :
- Lúc bình thường : ∆Umaxbt% ≤ 15%
- Lúc sự cố
: ∆Umaxsc% ≤ 20%
Đối với đường dây 2 mạch, nếu ngừng 1 mạch thì tổn thất điện áp trên đường
dây:
U SC %  2U BT %
+) Xét dây HT-9:
Trong chế độ làm việc bt, tổn thất điện áp trên đường dây là:
U BT % 

PHT 9 .RHT 9  QHT 9 . X HT 9
36, 2.8, 25  19,548.10, 725
.100 
.100  4, 201(%)
2
U dm
1102

Khi 1 mạch ngừng làm việc, tổn thất điện áp trên đường dây có giá trị:
SC
SC
U HT
9 %  2U HT 9 %  2.4,201  8,402(%)
Tổn thất điện áp trên các đường dây còn lại được tiến hành tương tự như trên.
Đ
ường dây
HT-9
HT-8

HT-4
ND-5
HT-5

Ubt%
4,201
5,838
2,684
2,904
2,589

Usc%
8,402
11,676
5,368
5,808
5,178

Đ
ường dây
ND-7
ND-6
ND-1
ND-2
ND-3

Ubt%
5,767
5,473
3,53

4,465
4,141

Usc%
11,534
10,946
7,06
8,93
8,282

Bảng 3.4 Tổn thất điện áp phƣơng án 1
3. Phƣơng án 2:
9

50km

8
7
6

50km
60,8km
76,1km
HT
5
ND

60,8km
58,3km
3

53,8km

4

36,05km

42,41

2

Hình 3.2 Phƣơng án nối dây 3

Nguyễn Đình Minh

25

Lớp : Đ5H4


×