Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Giáo án ghoa học tự nhiên sinh 9 kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.96 KB, 149 trang )

Ngày soạn: 17/8/2017
Ngày dạy: 9A,B: 20/8/2018
Tiết 1: Bài 14

GIỚI THIỆU VỀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS trình bày được khái niệm di truyền là gì, biến dị là gì.
- Giải thích được vì sao các cá thể của một loài sinh vật có sự giống nhau và khác
nhau, vì sao các loài sinh vật khác nhau.
- Trình bày được đối tượng, nội dung nghiên cứu di truyền học
- Đánh giá được vai trò và những đóng góp của di truyền học đối với các lĩnh vực
khoa học khác nhau và với thực tiễn.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh phát triển tư duy logic
3. Thái độ
- Thêm hứng thú trong việc tìm hiểu thế giới sinh vật, có lòng yêu thiên nhiên, bảo
vệ thiên nhiên.
II. Các phương pháp kỹ thuật dạy học
- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Chuẩn bị như SHD
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài trả lời câu hỏi phần khởi động SHD trang 97-99.
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Khởi động
- GV cho HS khởi động như SHD.
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và hướng dẫn vào bài.


3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm
di truyền và biến dị.

Nội dung
I. Di truyền và biến dị
1. Di truyền là gì

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SHD trang 98 trả lời câu hỏi
? Hãy liên hệ bản thân xem mình co - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các
những đặc điểm nào giống và khác với tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế
bố, mẹ (Ví dụ như tai, mắt, mũi, tóc, hệ con cháu.
1


mầu da..)
+ Những đặc điểm giống với bố mẹ gọi
là di truyền.
? Di truyền là gì
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét
bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS lấy một số ví dụ về
hiện tượng di truyền của thế giới xung
quanh em, trong chăn nuôi và trồng trọt,
có công việc gì chứng tỏ con người đã
ứng dụng tính di truyền của sinh vật.

- HS lấy ví dụ minh họa
- GV gọi 1 vài HS lấy ví dụ minh họa,
lớp chia sẻ bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức

2. Biến dị là gì

- GV thông bào những đặc điểm khác
với bố mẹ gọi là biến dị.
- GV cho HS đọc thông tin SGK trả lời - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác
với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
câu hỏi
? Thế nào là Biến dị. Lấy ví dụ minh
họa
- HS lấy ví dụ minh họa
- GV gọi 1 vài HS lấy ví dụ minh họa,
lớp chia sẻ bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SHD
trang 98,99 thảo luận nhóm (10') trả lời
câu hỏi
? Hãy chỉ ra hiện tượng nào là di
truyền, hiện tượng nào là biến dị trong
các ví dụ trên
+ Di truyền: cây đậu xãnh, vàng thì cho
hạt đậu xanh, vàng.
+ Biến dị: Cây đậu hạt xanh khi trồng
lại cho hạt vàng
? Tính di truyền và biến dị co phải là
hai hiện tượng loại trừ nhau ở sinh vật

không? Vì sao?
+ Không vì là hai hiện tượng tồn tại
song song
? Hãy cho biết tại sao cả biến dị và di
truyền đều gắn liền với quá trình sinh
sản

3. Mối quan hệ giữa di truyền và biến
dị

Biến dị và di truyền là hai hiện tượng
song song gắn liền với quá trình sinh
sản.

2


+ Sự tự nhân đôi ADN=> Sự tự nhân đôi
NST=> Sự tự nhân đôi tế bào => lớn lên
của cơ thể
+ ADN, NST là vật chất di truyền có thể
truyền đạt các tính trạng cho thế hệ sau
=> Sự tự nhân đôi=>Sự phân chia tế bào
=> Di truyền tính trạng
+ Trong quá trình nhân đôi,phân chia tế
bào có sự trao đổi chéo NST=> Biến dị
tổ hợp. Hoặc trong quá trình nhân đôi có
1 số tác nhân gây đột biến=> Biến dị
- GV gọi 1 vài nhóm trả lời các nhóm
khác nhận xét bổ sung chia sẻ

- GV nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2:
Mục tiêu: HS trình bày được đối tượng, II. Di truyền học
nội dung nghiên cứu di truyền học
- Đánh giá được vai trò và những đóng
góp của di truyền học đối với các lĩnh
vực khoa học khác nhau và với thực
tiễn.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SHD
trang 99 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
? Trình bày đối tượng, nội dung và ý
nghĩa thực tiễn của Di truyên học
+ Ví dụ: ngày nay ta có thể tạo ra giống
đậu có hàm lượng vitamin A cao chống
bệnh khô mắt, những giống lúa cho
năng suất cao đặc biệt ta có thể biết tỉ lệ
khuyết tật của thai nhi cũng như khả
năng của đúa trẻ trong tương lai.
- GV gọi 1 vài nhóm trả lời các nhóm
khác nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
? Trong chọn giống vật nuôi, cây trồng
người ta cần tính đến tính di truyền hay
biến dị của sinh vật
- GV gọi 1 vài HS trả lời, lớp chia sẻ bổ
sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức.

- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật
chất, cơ chế, tính quy luật của hiện

tượng di truyền và biến dị. Di truyền
học có vai trò quan trọng không chỉ về
lý thuyết mà còn có giá trị thực tiễn
trong khoa học chọn giống, Y học đặc
biệt là trong công nghệ sinh học hiện
đại.

4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà
a. Kiểm tra đánh giá
3


? Di truyền là dì? Biến dị là gì. Trình bày đối tượng ,nội dung và ý nghĩa thực tiễn
của Di truyên học
b. Hướng dẫn về nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SHD trang 100. Nghiên cứu bài 15 Nhiễm Sắc Thể trả lời
câu hỏi SHD trang 102, 103.
- Tìm hiểu các thành phần cấu tạo của tế bào thực vật.

Ngày soạn: 19/8/2018
Ngày dạy: 8A,B: 22/8/2018
Tiết 2: Bài 15

NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nêu được các khái niệm, Nhiễm sắc thể, cặp NST tương đồng, bộ NST, bộ
NST đơn bội, bộ NST lưỡng bội là gì.
- Mô tả được hình dạng, cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên
phân.

- Giải thích được vì sao bộ NST có tính đặc trưng theo loài
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh phát triển tư duy logic
3. Thái độ
- Thêm hứng thú trong việc tìm hiểu thế giới sinh vật, có lòng yêu thiên nhiên, giải
thích các hiện tượng có liên quan
II. Các phương pháp kỹ thuật dạy học
- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Chuẩn bị như SHD, tranh NST ở các kỳ
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài trả lời câu hỏi phần khởi động SHD trang 102, tìm hiểu cấu tạo tế
bào thực vật.
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Khởi động
? Kể tên các thành phần của tế bào thực vật
- GV gọi 1 vài HS nhắc lại kiến thức cũ
- GV cho HS khởi động như SHD.
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và hướng dẫn vào bài.
3. Bài mới
4


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Nhiễm sắc thể

Mục tiêu: HS mô tả được hình dạng,
cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì
giữa của nguyên phân
1. Hình thái NST
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,
quan sát hình 15.2 SHD trang 103 trả lời
câu hỏi
? NST ở kỳ giữa của quá trình phân bào
co đặc điểm gì
+ Cấu trúc điển hình của NST được - Hình dạng điển hình của NST được
biểu hiện rõ nhất ở kì giữa
biểu hiện rõ nhất ở kì giữa gồm các
? Vị trí nào trên NST xác định hình thái hình: hình hạt, hình que, hình chữ V…
NST, co các dạng hình thái NST nào
+ Tâm động
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét
bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
2. Cấu trúc NST
- GV yêu cầu HS quan sát hình 15.3 mô
tả mức độ xoắn và cho biết thành phần
hóa học của NST là gì
? Thế nào là NST đơn, NST kép
+ NST đơn gồm 1 chiếc còn NST kép
gồm 2 chiếc giống nhau và dính với
nhau ở tâm động
- GV gọi 1 vài HS trả lời, lớp chia sẻ bổ
sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức


- Ở kì giữa NST gồm 2 cromatit gắn với
nhau ở tâm động.
+ Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và
prôtêin loại histôn

Hoạt động 2:
II. Bộ nhiễm sắc thể
Mục tiêu: HS nêu được các khái niệm,
Nhiễm sắc thể, cặp NST tương đồng, bộ
NST, bộ NST đơn bội, bộ NST lưỡng
bội là gì. Giải thích được vì sao bộ NST
có tính đặc trưng theo loài

- GV yêu cầu HS đọc bảng 15.1 nêu
nhận xét về bộ NST của các loài sinh
vật
- HS đọc bảng nhận xét
+ Có số lượng không giống nhau, các
loài khác nhau có số lượng khác nhau.
5


- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi (5')
trả lời câu hỏi SHD trang 105
- Bộ NST là toàn bộ các NST có trong
? Bộ NST là gì
nhân của một tế bào của một loài sinh
? Ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh
vật
dục bộ NST khác nhau như thế nào về

- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) là bộ
số lượng và thành phần NST
nhiễm thể chứa các cặp NST tương đồng
? Giải thích vì sao bộ NST co tính đặc - Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa
trưng theo loài
một NST của mỗi cặp tương đồng
+ Vì mỗi loài có một số lượng NST nhất
định VD: người 2n=46, gà 2n=78.
+ Ở tế bào sinh dưỡng số lượng NST
gấp đôi tế bào sinh dục
- GV gọi 1 vài HS trả lời, lớp chia sẻ bổ
sung chia sẻ
- GV yêu cầu HS quan sát hình 15.6a,b
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
? Cặp NST tương đồng là gì
+ Giống nhau về hình dạng, kích thước
? Bộ NST lưỡng bội hình thành như thế
nào
+ Là sự kết hợp của 2 NST trong đó 1
có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ
mẹ.
? Hai NST trong mỗi cặp NST tương
đồng co đặc điểm gì
+ Giống nhau nhưng 1 có nguồn gốc từ
bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ
- GV gọi 1 vài nhóm trả lời các nhóm
khác nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà
a. Kiểm tra đánh giá

NST là gì? bộ NST là gì? Thế nào là NST đơn, NST kép.
b. Hướng dẫn về nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SHD trang 106.
- Hoàn thành bảng SHD trang 106 và chú thích hình 15.7, 15.8.

6


Ngày soạn: 21/8/2018
Ngày dạy: 9A,B: 24/8/2018
Tiết 3: Bài 15

NHIỄM SẮC THỂ (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS trình bày được chức năng của NST,
- Khắc sâu kiến thức về cấu trúc của NST ở kì giữa của nguyên phân.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh phát triển tư duy logic
3. Thái độ
- Thêm hứng thú trong việc tìm hiểu thế giới sinh vật, có lòng yêu thiên nhiên, giải
thích các hiện tượng có liên quan
II. Các phương pháp kỹ thuật dạy học
- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Chuẩn bị như SHD, tranh NST ở các kỳ, hình 15.7, 15.8
2. Học sinh
- Học bài trả lời câu hỏi SHD trang 106.
- Hoàn thành bảng SHD trang 106 và chú thích hình 15.7, 15.8.

IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Khởi động
? NST là gì? bộ NST là gì? Thế nào là NST đơn, NST kép.
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và hướng dẫn vào bài.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 3:
III. Chức năng nhiễm sắc thể
Mục tiêu: HS trình bày được chức
năng của NST. Khắc sâu kiến thức về
cấu trúc của NST ở kì giữa của nguyên
phân.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,
SHD trang 106 trả lời câu hỏi
? Những đặc điểm nào đảm bảo cho
bộ NST của một loài duy trì được tính
đặc trưng từ đời này sang đời khác
+ Bộ NST của 1 loài (2n) trong đó 1 có
7


nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ
mẹ
? Những hoạt động nào của NST và
của sinh vật đảm bảo cho các đặc
điểm đo của NST
+ Nhiễm sắc thể có vai trò truyền đạt

thông tin di truyền qua các thế hệ tế
bào và thế hệ cơ thể khác nhau thông
qua sự kết hợp giữa các cơ chế nhân
đôi, phân li và tái tổ hợp của Nhiễm
sắc thể trong nguyên phân , giảm phân
và thụ tinh.
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét
bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
hoàn thành bảng SHD trang 106
- GV gọi 1 vài HS trả lời, lớp chia sẻ
bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ
SHD trang 106
- GV gọi 1 vài HS trả lời, lớp chia sẻ
bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức

- NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi
gen ở một vị trí xác định.
- NST có đặc tính tự nhân đôi các tính
trạng di truyền được sao chép qua các thế
hệ tế bào và cơ thể
Sinh vật
Ruồi giấm
Đậu
Lúa mì Macaroni
Cây bao bắp

Cá vàng
Chó
Tinh tinh
Người

n
4
7
14
11
47
39
24
23

2n
8
14
28
22
94
78
48
46

Hình 15.7
(1) Đầu mút
(2) Cánh ngắn
(3) tâm động
(4) Cánh dài

(5), (6) Cromatit
Hình 15.8
A. Các cromatit chị em
B. Các cromatit không chị em
C. Cặp NST tương đồng
D. Các NST không tương đồng

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (8')
hoàn thành hình 15.8 SHD trang 107
- GV gọi 1 vài nhóm trả lời các nhóm
khác nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà
a. Kiểm tra đánh giá
? Nêu chức năng của NST. ? Giải thích vì sao bộ NST co tính đặc trưng theo loài
b. Hướng dẫn về nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SHD trang 109. Quan sát hình 16.1, 16.2 hoàn thành bài
tập điền từ SHD trang 110.
- Tìm hiểu khái niệm về chu kỳ tế bào, mô tả được diễn biến của quá trình biến đổi
NST trong chu kỳ tế bào.

8


Ngày soạn: 21/8/2018
Ngày dạy: 9A: 28/8/2018 ; 9B: 25/8/2018
Tiết 4: Bài 16

CHU KỲ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- HS trình bày được khái niệm về chu kỳ tế bào, mô tả được diễn biến của quá trình
biến đổi NST trong chu kỳ tế bào
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh phát triển tư duy logic
3. Thái độ
- Thêm hứng thú trong việc tìm hiểu thế giới sinh vật, có lòng yêu thiên nhiên, giải
thích các hiện tượng có liên quan
II. Các phương pháp kỹ thuật dạy học
- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Chuẩn bị như SHD, tranh hình 16.1, 16.2 SHD trang 110
2. Học sinh
- Học bài trả lời câu hỏi SHD trang 109. Quan sát hình 16.1, 16.2 hoàn thành bài
tập điền từ SHD trang 110.
- Tìm hiểu khái niệm về chu kỳ tế bào, mô tả được diễn biến của quá trình biến đổi
NST trong chu kỳ tế bào.
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức 9A: /29………………..; 9B: /23…………………..…..
2. Khởi động
? Nêu chức năng của NST. ? Giải thích vì sao bộ NST co tính đặc trưng theo loài
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV cho HS khởi động câu hỏi như SHD
- GV gọi 1 vài HS trả lời
- GV nhận xét và hướng dẫn vào bài.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:

I. Chu kỳ tế bào
Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm
về chu kỳ tế bào, mô tả được diễn biến
của quá trình biến đổi NST trong chu kỳ
tế bào
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,
quan sát hình 16.1 SHD trang 106 thảo
9


luận nhóm (12') trả lời câu hỏi
- Chu kỳ tế bào là quá trình biến đổi có
? Chu kỳ tế bào là gì? gồm những giai
tính chu kỳ giữa 2 lần phân bào liên
đoạn (pha) nào
tiếp.
- Một chu kì tế bào bao gồm kì trung
- Một chu kì tế bào bao gồm kì trung
gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian và quá trình nguyên phân.
gian gồm ba pha theo thứ tự là G1, S,
- Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự
G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh
là G1, S, G2, trong đó pha G1 là thời kì
trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S
sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm
Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang
sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển
pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp
những gì còn lại cần cho quá trình phân tất cả những gì còn lại cần cho quá trình
bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau

G2.
pha G2.
? So sánh số lượng NST của tế bào sau
mỗi chu kỳ tế bào. Ở pha S của chu kỳ
trung gian, nhờ quá trình nào mà NST
đơn trở thành NST kép
+ Số lượng của bộ NST sau mỗi chu kỳ
tế bào giữ nguyên 2n. Nhờ quá trình
nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể mà
NST đơn thành NST kép.
- GV gọi 1 vài nhóm trả lời các nhóm
khác nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân quan
sát hình16.2 hoàn thành bài tập điền từ
SHD trang 110
- HS quan sát hoàn thành bài tạp điền từ
(1) hình thái
(2) Cấu trúc
(3) đóng xoắn (4) duỗi xoắn
(5) đóng xoắn (6) kỳ đầu
(7) Kỳ giữa
(8) Kỳ sau
(9) Kỳ cuối) (10 duỗi xoắn trở lại
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét
bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà
a. Kiểm tra đánh giá
? Trình bày diễn biến của NST qua các giai đoạn của tế bào.

b. Hướng dẫn về nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SHD trang 111. Quan sát hình 16.3,16.4 mô tả diễn biến
cơ bản của nguyên phân về mức độ xoắn và sự vận động của NST, màng nhân, thoi
phân bào…

10


Ngày soạn: 25/8/2018
Ngày dạy: 9A: 29/8/2018 ; 9B: 28/8/2018
Tiết 5: Bài 16

CHU KỲ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS mô tả được diễn biến của quá trình biến đổi NST trong nguyên phân
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với cơ thể và tế bào.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh phát triển tư duy logic
3. Thái độ
- Thêm hứng thú trong việc tìm hiểu thế giới sinh vật, có lòng yêu thiên nhiên, giải
thích các hiện tượng có liên quan
II. Các phương pháp kỹ thuật dạy học
- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Chuẩn bị như SHD, tranh hình 16.3, 16.4 SHD trang 111,112
2. Học sinh
- Học bài trả lời câu hỏi SHD trang 111. Quan sát hình 16.3,16.4 mô tả diễn biến
cơ bản của nguyên phân về mức độ xoắn và sự vận động của NST, màng nhân, thoi

phân bào…
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức 9A: /29………………..; 9B: /23…………………..…..
2. Khởi động
? Trình bày diễn biến của NST qua các giai đoạn của tế bào
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV cho HS khởi động câu hỏi SHD
- GV gọi 1 vài HS trả lời
- GV nhận xét và hướng dẫn vào bài.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 2:
II. Nguyên phân
Mục tiêu: HS mô tả được diễn biến của
quá trình biến đổi NST trong nguyên
phân. Nêu được ý nghĩa của nguyên phân
đối với cơ thể và tế bào.
1. Diễn biến cơ bản của nguyên phân
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,
quan sát hình 16.3 SHD trang 111 trả lời
câu hỏi
11


? Nguyên phân là gì, nguyên phân gồm
những giai đoạn nào? Kết quả của
nguyên phân là gì
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ
sung chia sẻ

- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,
quan sát hình 16.4 SHD trang 111 thảo
luận nhóm (8') trả lời câu hỏi
? Mô tả diễn biến cơ bản của nguyên
phân về mức độ xoắn và sự vận động của
NST, màng nhân, thoi phân bào theo
bảng sau:
Những biến đổi cơ
Các kì
bản của NST
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
+ HS quan sát ghi nhớ và hoàn thiện bảng
- GV gọi 1 vài nhóm trả lời các nhóm
khác nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức phụ lục 1

- Nguyên phân là quá trình phân bào
trong đó từ một tế bào phân chia thành
hai tế bào giống nhau về bộ NST.
- Nguyên phân gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ
giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
- Kết quả: từ một tế bào mẹ ban đầu
tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống
như tế bào mẹ
- Những biến đổi cơ bản của NST ở
các kì của nguyên phân Phụ lục 1


2. Ý nghĩa của nguyên phân
- GV yêu cầu HS quan sát hình 16.5 thảo
luận nhóm (15') trả lời câu hỏi
? Hãy cho biết nguyên phân co ý nghĩa gì
đối với tế bào và cơ thể sinh vật
+ Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào,
nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế
bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào
con giống y hệt nhau.
+ Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực
đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế
bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
Ngoài ra, nguyên phân cũng đóng vai trò
quan trọng giúp cơ thể tái sinh những mô
hoặc các cơ quan bị tổn thương, ở các
sinh vật sinh sản sinh dưỡng, nguyên
phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá
thể con có kiểu gen giống kiểu gen của cá
thể mẹ.
? Điều gì xảy ra nếu các tế bào của cá
thể không thể phân chia
+ Các tế bào không lớn lên được và cơ

- Nguyên phân là phương thức sinh sản
của tế bào.
- Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST
đặc trưng của loài qua các thế hệ tế
bào.
- Nguyên phân là cơ sở của sự sinh sản

vô tính.
12


thể không lớn lên
? Nhờ quá trình nào mà một cây khoai
lang hoặc cây sắn co thể được tạo thành
từ một đoạn thân của chúng
+ Nhờ quá trình nguyên phân mà cây
khoai lang hoặc cây sắn có thể được tạo
thành từ một đoạn thân của chúng.
? Nêu ý nghĩa thực tiễn của nguyên phân
như giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô
+ Giữ lại được nguồn gen quý hiếm của
bố mẹ, nhân nhanh nguồn cây giống...
- HS quan sát dựa vào hiểu biết trả lời cau
hỏi
- GV gọi 1 vài nhóm trả lời các nhóm
khác nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà
a. Kiểm tra đánh giá
? Trình bày những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân.
? Ý nghĩa của nguyên phân
b. Hướng dẫn về nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SHD trang 112, 113.
- Tìm hiểu một số công thức bài tập về nguyên phân.
Phụ lục 1
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân.
Các kì


Những biến đổi cơ bản của NST
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt
Kì đầu
- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
- Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành hàng ở mặt phẳng
Kì giữa
xích đạo của thoi phân bào.
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2
Kì sau
cực của tế bào
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm
Kì cuối
sắc

13


Ngày soạn: 26/8/2018
Ngày dạy: 9A: 30/8/2018 ; 9B: 29/8/2018
Tiết 6: Bài 16

CHU KỲ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan đến nguyên phân và chu
kỳ tế bào.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tính toán, tư duy logic
3. Thái độ

- Thêm hứng thú trong việc tìm hiểu thế giới sinh vật, có lòng yêu thiên nhiên, giải
bài tập.
II. Các phương pháp kỹ thuật dạy học
- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Chuẩn bị các bài tập có liên quan
2. Học sinh
- Tìm hiểu một số công thức bài tập về nguyên phân.
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức 9A: /29………………..; 9B: /23…………………..…..
2. Khởi động
? Trình bày những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân.
? Ý nghĩa của nguyên phân
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV cho HS khởi động câu hỏi SHD
- GV gọi 1 vài HS trả lời
- GV nhận xét và hướng dẫn vào bài.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 3:
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm
được các bài tập liên quan đến nguyên
phân và chu kỳ tế bào.

Nội dung
III. Luyện tập

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã
học, nghiên cứu thông tin làm bài tập 14 SHD trang 112 , 113.

Bài 1 - C
- HS vận dụng kiến thức đã học làm bài Bài 2 - A
tập
Bài 3 - A
14


- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét
bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức

Bài 4 - B

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,
SHD trang 113 thảo luận nhóm (10')
làm bài tập 5 SHD trang 113
? Một tế bào co 2n NST. Hãy xác định
mỗi giai đoạn sau của nguyên phân: Kỳ
trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ
cuối trong tế bào co:

Các kỳ

Kỳ
trun
g
gian

kỳ
đầu


Kỳ
giữ
a

Kỳ Kỳ
sau cuối

Bao
nhiêu
cromati
t cấu
thành
các
NST
Nhân
con co
mặt
không
Xuất
hiện sợi
thoi
phân
bào
không
Co
màng
nhân
không


Các kỳ
Bao
nhiêu
cromati
t cấu
thành
các
NST
Nhân
con co
mặt
không
Xuất
hiện sợi
thoi
phân
bào
không
Co
màng
nhân
không

Kỳ
trun
g
gian

kỳ
đầu


Kỳ
giữ
a

Kỳ
sa
u

Kỳ
cuối

4n

4n

4n

0

0



Cuối
kỳ
biến
mất

0


0

Xuất
hiện
trở
lại

Xuất
hiện
trở
lại







Biến
mất



ko

k0

k0




- GV kẻ bảng gọi đại diện 1 nhóm trình
bày các nhóm khác nhận xét bổ sung
minh họa
- GV nhận xét và chốt kiến thức
Bài 6 SHD trang 113
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi (6')
làm bài tập 6 SHD trang 113
+ HS thảo luận cặp đôi làm bài tập
- GV gọi 1 vài cặp báo cáo các cặp khác
nhận xét bổ sung chia sẻ

- Số tế bào ở kỳ đầu của nguyên phân là:
+ NST đơn 0
+ NST kép 2n = 8
- Số tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là:
15


- GV nhận xét bổ sung nếu cần
- GV nhận xét và chốt kiến thức

+ NST đơn 4n=16
+ NST kép 0
+ Kết thúc giai đoạn phan chia tế bào
chất của nguyên phân là:
+ Có 2 tế bào. Mỗi tế bào có 8 NST

4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà

a. Kiểm tra đánh giá
? Trình bày những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân.
? Ý nghĩa của nguyên phân
b. Hướng dẫn về nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SHD trang 112, 113.
- Tìm hiểu về khái niệm giảm phân và thụ tinh, mô tả các giai đoạn của giảm phân

Ngày soạn: 26/8/2018
Ngày dạy: 9A: 31/8/2018 ; 9B: 31/8/2018
Tiết 7: Bài 17

GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS trình bày được khái niệm giảm phân.
- Mô tả được diễn biến của quá trình giảm phân I và kỳ trung gian I
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh phân tích tổng hợp
3. Thái độ
- yêu thích môn học, giải thích các hiện tượng có liên quan
II. Các phương pháp kỹ thuật dạy học
- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh về giảm phân
2. Học sinh
- Tìm hiểu về khái niệm giảm phân và thụ tinh, mô tả các giai đoạn của giảm phân
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức 9A: /29………………..; 9B: /23…………………..…..
2. Khởi động

? Nguyên phân là gì gồm những dạng nào
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV cho HS khởi động câu hỏi SHD
- GV gọi 1 vài HS trả lời
- GV nhận xét và hướng dẫn vào bài.
16


3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm
giảm phân. HS mô tả được diễn biến cơ
bản của NST ở kỳ trung gian I của giảm
phân.

Nội dung
I. Khái niệm giảm phân

- GV yêu cầu HS quan sát hình thảo
luận nhóm (10') trả lời câu hỏi SHD
? Đề tạo ra 4 tế bào con cần mấy lần
- Giảm phân là sự phân chia của tế bào
phân chia từ một tế bào ban đầu
lưỡng bội của cơ quan sinh dục ở thời
+ 2 lần phân bào liên tiếp
kỳ chín gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
? Hãy so sánh bộ NST ban đầu và bộ
NST của các tế bào là sản phẩm của các
lần phân chia đo

+ Bộ NST giảm đi 1 nửa (2n ->n)
? Thế nào là giảm phân
- GV gọi 1 vài HS trả lòi lớp nhận xét
bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
1. Kỳ trung gian I
- GV yêu cầu HS quan sát hình 17.2 làm
việc cặp đôi (5') trả lời câu hỏi SHD
trang 116
- NST ở dạng sợi mảnh
? NST trong nhân tế bào co mức độ
- NST tự nhân đôi và dính với nhau ở
xoắn như thế nào
tâm động
+ NST ở dạng sợi mảnh
? NST này ở trạng thái đơn hay kép
+ NST ở trạng thái kép vì dính với nhau
ở tâm động
- GV gọi 1 vài cặp báo cáo các cặp đôi
khác nhận xétboor sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2:
II. Các giai đoạn của giảm phân
Mục tiêu: Mô tả được diễn biến của quá
trình giảm phân và sự phát sinh giao tử
qua giảm phân
1. Giảm phân I
- GV yêu cầu HS quan sát hình 17.3
thảo luận nhóm (10') trả lời câu hỏi
SHD trang 116-117

- Kì đầu
? Giảm phân I co các giai đoạn nào
+ Các NST kép xoắn, co ngắn
+ Gồm 4 giai đoạn đầu, giữa, sau, cuối. + Các NST kép trong cặp tương đồng
17


? Hãy nhận xét về sự sắp xếp của NST ở tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt
kỳ giữa và sự di chuyển của NST ở kỳ
chéo nhau, sau đó lại tách rời nhau
sau của
- Kì giữa
+ Kỳ giữa các cặp NST kép tương đồng + Các cặp NST kép tương đồng tách
tập trung và xếp song song thành 2 hàng nhau ra và xếp thành 2 hàng ở mặt
ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+ Kỳ sau các cặp NST kép tương đồng
- Kỳ sau
phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực + Các cặp NST kép tương đồng phân li
tế bào
về 2 cực tế bào
? Kết quả của giảm phân I là gì? So
- Kỳ cuối
sánh số lượng NST của tế bào lúc bắt
+ Hình thành 2 tế bào con có bộ NST n
đầu giảm phân và kết thúc giảm phân.
kép
- GV gọi 1 vài nhóm trả lời lớp nhận xét - Kết quả: Từ 1 tạo ra 2 tế bào con với
bổ sung chia sẻ
bộ NST ở dạng đơn bội kép (n).
- GV nhận xét và chốt kiến thức

- GV chiếu phim về giảm phân yêu cầu
HS xem phân biệt diễn biến các kỳ và
kết quả giảm phân I
- HS xem và phân biệt
4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà
a. Kiểm tra đánh giá
? Trình bày những biến đổi cơ bản của NST ở kỳ I của giảm phân I
b. Hướng dẫn về nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SHD trang 116-117
- Tìm hiểu về khái niệm thụ tinh, mô tả các giai đoạn của giảm phân II, sự phát
sinh giao tử.

Ngày soạn: 29/8/2018
Ngày dạy: 9A: /9/2018 ; 9B: /9/2018
Tiết 8: Bài 17

GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS mô tả được diễn biến của quá trình giảm phân II và sự phát sinh giao tử
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh phân tích tổng hợp
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, giải thích các hiện tượng có liên quan
II. Các phương pháp kỹ thuật dạy học
18


- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học

1. Giáo viên
- Tranh ảnh về giảm phân
2. Học sinh
- Tìm hiểu về khái niệm giảm phân và thụ tinh, mô tả các giai đoạn của giảm phân
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức 9A: /29………………..; 9B: /23…………………..…..
2. Khởi động
? Trình bày những biến đổi cơ bản của NST ở các kỳ của giảm phân I
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV vậy những biến đổi cơ bản của NST ở kỳ I của giảm phân II có gì khác chúng
ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 2:
Mục tiêu: HS mô tả được diễn biến cơ
bản của NST ở giảm phân II

Nội dung
II. Các giai đoạn của giảm phân
2. Giảm phân II

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
trả lời câu hỏi
? Ở kỳ trung gian trước giảm phân II,
NST ở dạng đơn hay kép? Vì sao
+ NST ở dạng NST kép vì kết thúc giảm
phân I tạo ra các NST đơn bội kép
- GV yêu cầu HS quan sát hình thảo
luận nhóm (10') mô tả diễn biến các giai
đoạn của giảm phân II

Những biến đổi cơ bản của
Các
Những biến đổi cơ bản của
Các kì
NST ở lần phân bào II

NST ở lần phân bào II
Kì đầu

- Các NST kép đơn bội co
Kì giữa
đầu
ngắn lại
Kì sau
- NST kép xếp thành 1 hàng ở
Kì cuối

mặt phẳng xích đạo của thoi
- GV gọi 1 nhóm báo cáo các nhóm
giữa
phân bào.
khác nhận xét bổ sung chia sẻ
- Các NST đơn trong cặp
- GV nhận xét và chốt kiến thức
Kì sau NST kép phân li về 2 cực của
- GV yêu cầu HS quan sát bảng chuẩn
tế bào.
trả lời câu hỏi

- Các NST đơn nằm gọn trong

? Kết quả của giảm phân II là gì
cuối nhân mới được tạo thành
+ Tạo ra 4 NST đơn nằm gọn trong nhân
mới
+ Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua
? Kết quả chung của cả hai quá trình
2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào
giảm phân là gì
con mang bộ NST đơn bội (n NST).
+ Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua
19


2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào
con mang bộ NST đơn bội (n NST).
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét
bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
III. Sự phát sinh giao tử và thụ tinh
Hoạt động 3:
Mục tiêu: HS mô tả được diễn biến của
quá trình phát sinh giao tử
1. Sự phát sinh giao tử
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
? Nhận xét về sự biến đổi của giao tử
đực và giao tử cái so với sản phẩm của
giảm phân
+ Có sự khác biệt ở giao tử đực từ 1 tế
bào mầm (2n) tạo ra 4 giao tử đực. Từ 1
tế bào mầm (2n) tạo ra 1 giao tử cái

- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét
bổ sung chia sẻ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (10')
trả lời câu hỏi
? Sau giảm phân, các tế bào con tạo
thành phải trải qua biến đổi như thế
nào để trở thành các cấu trúc thực hiện
được chức năng sinh sản
+ Các tế bào trải quan 2 lần phân bào
liên tiếp để tạo ra các bộ nhân đơn bội
thực hiện chức năng sinh sản.
? Quan sát hình 17.6 cho biết đặc điểm
hình thái của giao tử đực và giao tử cái
+ Giao tử đực có cấu tạo gồm 3 phần
đầu, thân và đuôi còn trứng dạng hình
cầu
+ Giao tử cái là 1 noãn có chứa các NST
đơn bội
? Dựa vào hình 17.7 hãy nêu các giai
đoạn của sự phát sinh giao tử đực và
giao tử cái ở động vật
Phát sinh giao tử Phát sinh giao tử
cái
đực
- GV gọi 1-2 nhóm báo cáo các nhóm
khác nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả

Phát sinh giao tử

cái
- Noãn bào bậc 1
qua giảm phân I
cho thể cực thứ 1
(kích thước nhỏ)
và noãn bào bậc 2
(kích thước lớn).
- Noãn bào bậc 2
qua giảm phân II
cho 3 thể cực thứ
2 (kích thước
nhỏ) và 1 tế bào

Phát sinh giao tử
đực
- Tinh bào bậc 1
qua giảm phân
cho 2 tinh bào bậc
2.
- Mỗi tinh bào bậc
2 qua giảm phân
cho 2 tinh tử, các
tinh tử phát triển
thành tinh trùng
20


lời câu hỏi
? Ý nghĩa của quá trình nguyên phân và
giảm phân ở các tế bào của cơ quan

sinh sản đối với sự phát sinh giao tử là
gì
+ Sự phối hợp của quá trình nguyên
phân và giảm phân là cơ chế duy trì ổn
định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản
hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
- GV gọi 1 vài nhóm trả lời lớp nhận xét
bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức

trứng (kích thước
lớn)
- Kết quả: từ 1
noãn bào bậc 1
qua giảm phân
cho 3 thể cực và 1
tế bào trứng (n
NST)

- Kết quả: Từ 1
tinh bào bậc 1 qua
giảm phân cho 4
tinh trùng (n
NST).

4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà
a. Kiểm tra đánh giá
? Trình bày những biến đổi cơ bản của NST ở các kỳ của giảm phân II
b. Hướng dẫn về nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SHD trang 117-118

- Tìm hiểu về sự thụ tinh, ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh

Ngày soạn: 1/9/2018
Ngày dạy: 9A: /9/2018 ; 9B:
Tiết 9: Bài 17

/9/2018

GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS trình bày được khái niệm thụ tinh là gì
- Nêu được ý nghĩa của hai quá trình này đối với sự duy trì bộ NST qua các thế hệ
cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh phân tích tổng hợp
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, giải thích các hiện tượng có liên quan
II. Các phương pháp kỹ thuật dạy học
- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Chuẩn bị theo hướng dẫn
2. Học sinh
Tìm hiểu về sự thụ tinh, ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
IV. Tổ chức dạy học
21


1. Ổn định tổ chức

9A: /29……………….....; 9B: /23…………………..…..
2. Khởi động
? Trình bày những biến đổi cơ bản của NST ở kỳ I của giảm phân I
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV vậy những biến đổi cơ bản của NST ở kỳ I của giảm phân II có gì khác chúng
ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 2:
2. Sự thụ tinh
Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm
thụ tinh.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 17.8
thảo luận nhóm (10') trả lời câu hỏi
? Sự thụ tinh là gì
? Hợp tử tạo thành co bộ NST như thế
nào so với tế bào sinh giao tử, tế bào
sinh dưỡng của cơ thể bố mẹ
+ Hợp tử tạo thành có bộ NST gấp đôi
so với tề bào sinh giao tử (2n) và bằng
tế bào sinh dưỡng của bố mẹ
? Dựa vào hiểu biết của em về sự thụ
tinh, hãy giải thích về nguồn gốc của
các NST trong mỗi cặp NST tương đồng
của mỗi tế bào của cơ thể sinh vật và
lưỡng bội
+ Trong tế bào sinh vật (2n) 1 có nguồn
gốc từ bố 1 có nguồn gốc từ mẹ đảm
bảo sự di truyền của các tính trạng qua

các thế hệ.
- GV gọi 1 vài nhóm báo cáo các nhóm
khác nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức

- Là quá trình giao tử đực kết hợp với
giao tử cái tạo nên hợp tử.
- Thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp
của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra
bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử

Hoạt động 3:
3 . Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
Mục tiêu: HS trình bày được ý nghĩa
của hai quá trình giảm phân và thụ tinh
đối với sự duy trì bộ NST qua các thế hệ
cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,
quan sát hình 17.7 và 17.8 trả lời câu hỏi
? Cho biết vì sao bộ NST 2n đặc trưng
của loài được duy trì ổn định qua các
thế hệ ở cơ thể sinh vật sinh sản hữu
22


tính
+ Sự phối hợp của các quá trình nguyên
phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế
duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của
loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ

thể.
? Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét
bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức

- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua
các thế hệ cơ thể
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn
giống và tiến hóa

C. 1
- GV yêu cầu HS làm bài tập C1 SHD
trang 92,93
- HS quan sát hình làm bài tập
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét
bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi (5')
làm bài tập C2
+ HS thảo luận làm việc trả lời câu hỏi
- GV gọi 1 vài cặp trả lời lớp nhận xét
bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức

+ Tế bào 1 Kì sau GPI
+ Tế bào 2 Kì sau Nguyên phân
+ Tế bào 3 Kì sau GP II.
C. 2
a- Phân bào

b- Kì đầu của phân bào
c- GPII
d- GPI
e- Kì đầu GPI
g- Kì cuối của NP và GPII
h-

4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà
a. Kiểm tra đánh giá
? Sự thụ tinh là gì
? Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
b. Hướng dẫn về nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SHD trang 117-118
- Tìm hiểu về sự thụ tinh, ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh

23


Ngày soạn: 3/9/2017
Ngày dạy: 9A: 7/9/2018; 9B: 11/9/2018
Tiết 10: Bài 18

NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH VÀ CƠ CHẾ
XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS phân biệt được NST thường và NST giới tính
- Trình bày được vai trò của NST giới tính trong sự xác định giới tính ở sinh vật
- Nêu được các yếu tố chi phối sự hình thành giới tính ở sinh vật
2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng quan sát so sánh phát triển tư duy logic
3. Thái độ
- Có nhận thức và thái độ đúng đắn về sự hình thành giới tính ở người và vai trò
của hiểu biết về sự hình thành giới tính ở sinh vật ứng dụng trong chăn nuôi và
trồng trọt
II. Các phương pháp kỹ thuật dạy học
- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh NST
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài trả lời câu hỏi phần khởi động SHD trang 125,126
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Khởi động
- GV cho HS khởi động như SHD.
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và hướng dẫn vào bài.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
I. NST giới tính
Mục tiêu: HS phân biệt được NST
thường và NST giới tính.
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi (7')
quan sát hình 18.1 trong sách HDH
(125), trả lời các câu hỏi (124, 125)
- HS hoạt động cặp đôi thực hiện theo
24



yêu cầu của GV
? Hãy so sánh hình thái và số lượng các
cặp NSTở người nam và nữ
+ Giống nhau về hình dạng, kích thước
ở 22 cặp, cặp NST 23 có sự khác biệt ở
nam XY, ở nữ XX
? Hãy cho biết các cặp NST nào là các
cặp NST tương đồng, các cặp NST nào
không tương đồng
+ 22 cặp tương đồng và cặp NST số 23
không tương đồng
? Dựa trên cở sở đo, hãy xác định cặp
NST nào co vai trò quyết định giới tính
ở người
+ NST số 23
- GV gọi 1 cặp trả lời lớp nhận xét bổ
sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
? Hãy mô tả khái quát về các cặp NST
thường và các cặp NST giới tính ở sinh
vật
? Quan sát hình 18.2 và cho biết, NST X
và NST Y khác nhau như thế nào
+ X dài hơn, to hơn Y
? Giới tính ở sinh vật được xác định
theo các kiểu nào
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét
bổ sung chia sẻ

- GV nhận xét và chốt kiến thức

- Ở TB lưỡng bội :
+ Có các cặp NST thường ( kí hiệu A)
+ 1 cặp NST giới tính:
- Cặp NST tương đồng XX
- Cặp NST không tương đồng XY

- NST có vai trò quyết định giới tính:
NST giới tính mang gen quy định tính
trạng giới tính:
+ Tính đực và tính cái
+ Tính trạng liên quan giới tính.

Hoạt động 2:
II. Cơ chế NST xác định giới tính
Mục tiêu: HS trình bày được vai trò của
NST giới tính trong sự xác định giới
tính ở sinh vật
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (10')
trả lời câu hỏi SHD trang 126
? Dựa vào bài giảm phân đã học, hãy
cho biết ở người co các cặp NST NST
XX ở nữ và XY ở nam giao tử đực và
giao tử cái khác nhau như thế nào về
giới tính
+ XX con gái, XY con trai
? Hoàn thành bảng SHD trang 126.
Cho biết tỷ lệ nam nữ ở đời con là bao


- Cơ chế NST XĐ giới tính ở người:
P: ( 44A+XX) x ( 44A+ XY )
Gp: 22A + X : 22A + X; 22A + Y
F1: 44 A + XX ( Nam )
44 A + XY ( Nữ).

25


×