Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo án lớp 1 tuần 13 năm học 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.54 KB, 16 trang )

Kế hoạc bài học – Lớp 1

TUẦN 13
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2016
Đạo đức:

NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: HS biết được tên nước, nhận biết được Quốc kỳ, Quốc ca của Tổ quốc
Việt Nam
2. Kĩ năng: HS nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn
Quốc kỳ.Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
3. Thái độ: HS biết tôn kính Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
* Tự hào là người Viêt Nam. Yêu biển, hải đảo Việt Nam.
II. Chuẩn bịỊ:
- GV: tranh, ảnh, lá cờ
- HS: vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
* Khởi động:
* Hoạt động 1:
- GV làm mẫu
- Nhận xét tuyên dương
* Hoạt động 2:
- Thi "chào cờ"giữa các tổ.
- GV nhận xét tuyên dương
* Hoạt động 3:
- GV hướng dẫn

Hoạt động của giáo viên
- Hát "Lá cờ Việt Nam"


- Tập chào cờ
- 4 tổ thực hiện
- Nhận xét
- Tứng tổ đứng chào cờ theo hiệu
lệnh của lớp trưởng.
- Tổ khác nhận xét

Vẽ và tô màu QK
- Giới thiệu tranh vẽ của mình
* Kết luận: Trẻ em có quyền có quốc tịch. - Hs nhận xét
Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
* HS khá, giỏi biết nghiêm trang
- Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ khi chào cờ là thể hiện lòng tôn
lòng tôn kính Quốc kỳ.Thể hiện tình yêu đối kính Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc
với tổ quốc Việt Nam.
Việt Nam.
*Không chỉ ở đất liền mà các chiến sĩ ở ngoài
biển, hải đảo Việt Nam cũng tổ chức lễ chào
cờ rất nghiêm trang thể hiện lòng yêu tổ quốc,
biển, hải đảo Việt nam.
* Hướng dẫn HS đọc câu ghi nhớ
- HS đọc nhiều lần
* Củng cố: Khi chào cờ em phải làm gì?
- Thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và
- Vì sao chúng ta phải chào cờ?
tình yêu đối vói Tổ quôc, biển, hải
* Dặn dò: Thực hiện đúng khi chào cờ.
đảo Việt Nam.
Nguyễn Thị Thắm



Kế hoạc bài học – Lớp 1

Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2016
Toán

Luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố:
- Khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ các bảng cộng 7.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm tính cộng trong phạm vi 7.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV và HS : Vở Bài tập Toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hướng dẫn HS làm vở bài tập
* Bài 1: Tính
- Hướng dẫn HS tính rồi điền kết quả
vào chỗ chấm.
* Bài 2: Tính
- Hướng dẫn HS tính rồi điền kết quả
vào chỗ chấm
* Bài 3: Tính
- Hướng dẫn HS tính rồi điền kết quả
vào chỗ chấm
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ rồi

điền phép tính thích hợp vào ô trống..

- Tính theo cột dọc
- Làm bài vào vở.
- Tính theo hàng ngang
- Làm bài vào vở.
- Tính theo hàng ngang
- Làm bài.
- Quan sát tranh, nêu bài toán
- Viết phép tính: a) 6 + 1 = 7
b) 4 + 3 = 7

* Bài 5: Nối hình với phép tính thích
hợp.
- Yêu cầu HS quan sát, nêu số chấm - Quan sát và nêu.
tròn trong mỗi hình.
- Ta sẽ nối hình với phép tín nào?
- Nêu cách nối.
* Củng cố, dặn dò

Nguyễn Thị Thắm


Kế hoạc bài học – Lớp 1

Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2016
Toán:

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I. Mục tiêu bài dạy:

1. Kiến thức: HS học phép cộng trong phạm vi 7.
2. Kĩ năng: Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 7; viết được phép tính
thích hợp với hình vẽ.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và ý thức tự học.
II. Chuẩn bị:
- GV: 7 hình tam giác, 7 hình tròn, 7 hình vuông, 7 con bướm, 7 con chim
- HS: 7 hình tam giác, 7 hình tròn, 7 hình vuông, 7 con bướm, 7 con chim, sách
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
* Bài cũ:
2+4=
5+1=
6+0=
- Nhận xét, tuyên dương
* Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ
bảng cộng trong pạm vi 6:
- Cô có 6 hình tam giác thêm 1 hình tam
giác cô được mấy hình tam giác?
- Đính hình tam giác.
- Để có 7 hình tam giác ta thực hiện phép
tính gì?
- Tương tự:
6+1=7
1+6=7
5+2=7
2+5=7
4+3=7
3+4=7

- GV gọi học sinh đọc.
- GV đọc
3. Luyện tập:
* Bài 1: Tính
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét
* Bài 2: Tính
Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS lên bảng làm
Nguyễn Thị Thắm

Hoạt động của học sinh
- Bảng con
- Nhận xét

- 7 hình tam giác
- Học sinh đính theo
- Gài phép tính 1 + 6 = 7

- Đọc cá nhân, tổ, lớp.
Giải lao
- Tính theo cột dọc.
- HS làm bài
- 3 em làm bảng. Nhận xét
- Tính theo hàng ngang
- HS làm bài


Kế hoạc bài học – Lớp 1


- 4 em làm bảng. Nhận xét
- Nhận xét
* Bài 3: Tính
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS lên bảng làm

- Tính theo hàng ngang
- HS làm bài
- 3 em làm bảng. Nhận xét
5+1+1=7
4 + 2 + 1= 7
2+3+3=7

- Nhận xét
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ
- Gọi HS nêu bài toán và viết phép tính
- Nhận xét
* Trò chơi: Thỏ ăn cà rốt
- Tổng kết hai đội chơi
* Dặn dò:

Nguyễn Thị Thắm

- Nghe yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh
- Nêu bài toán, viết phép tính:
a) 6 + 1 = 7
b) 4 + 3 = 7

- Hai đội chơi
- Nhận xét
- HS thực hiện


Kế hoạc bài học – Lớp 1

Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2016
Tự nhiên và xã hội:

CÔNG VIỆC Ở NHÀ
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Học sinh biết những công việc thường có ở nhà.
2. Kĩ năng: Kể được một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình.
3. Thái độ: Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh
- HS: vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:
- Quan sát tranh tranh 28
- HS quan sát tranh
- Kể tên các công việc ở nhà của mỗi người
trong gia đình?
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét

* Hoạt động 2:
* HS khá, giỏi biết được nếu mọi
- Trong nhà em ai là người hay đi chợ?
người trong gia đình cùng tham
- Em đã làm gì để giúp đỡ mọi người trong gia công việc ở nhà sẽ tạo được
gia đình?
không khí gia đình vui vẻ, đầm
- Em cảm thấy thế nào khi em đã làm việc ấm.
có ích trong gia đình?
* Kết luận: Mọi người trong gia đình đều
phải tham gia làm việc nhà tùy theo sức của - HS trả lời
mình
* Hoạt động 3:
- Hãy tìm ra những điểm khác nhau và
giống nhau của 2 hình?
- Nói xem em thích phòng nào? Tại sao?
- HS lắng nghe
- Để có được nhà cửa gọn gàng sạch sẽ em
phải làm gì giúp bố mẹ?
- Ở nhà em có đồ vật để như vậy thì em
phải làm gì?
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Kết luận: SGK
* Trò chơi: Sắm vai
- Tổng kết 2 đội chơi
- HS trả lời
* Dặn dò: Chuẩn bị bài: An toàn khi ở nhà - Nhận xét
- 2 đội tham gia chơi
Nguyễn Thị Thắm



Kế hoạc bài học – Lớp 1

Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2016

Chào cờ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm rõ những nội quy, nề nếp do nhà trường đề ra.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tập xếp hàng cho học sinh, biết lắng nghe và giữ trật tự chung.
3. Thái độ: Nâng cao ý thức tổ chức kỉ luật.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
1. Lễ chào cờ:
- Tổng Phụ trách ổn định đội hình.
- Mời Liên đội trưởng lên điều khiển buổi
lễ chào cờ.
2. Đánh giá tình hình tuần qua, phổ biến kế
hoạch hoạt động tuần tới.
- GV Tổng phụ trách đánh giá việc thực
hiện nội quy, nề nếp của HS trong tuần
qua.
- Phổ biến 1 số kế hoạch trong tuần tới.
3. Hiệu trưởng lên nói chuyện đầu tuần.
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động.
- Dặn dò HS 1 số điều cần thiết.
4. Kết thúc lễ chào cờ:
- GV cho HS về lớp.
- GV dặn dò HS các việc cần làm trong
tuần.


Nguyễn Thị Thắm

Hoạt động của học sinh
- Ổn định đội hình.
- Liên đội trưởng điều khiển buổi lễ
chào cờ.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Xếp hàng vào lớp.
- HS lắng nghe để thực hiện


Kế hoạc bài học – Lớp 1

Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2016
Toán:

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Học sinh học phép trừ trong phạm vi 7.
2. Kĩ năng: Thuộc bảng trừ; biết làm tình trừ trong phạm vi 7; viết được phép tính thích
hợp với hình vẽ.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: 7 hình vuông, 7 hình tròn
- HS: sách, BCHT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

* Bài cũ: Viết phép cộng trong phạm vi 7
- Nhận xét
* Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng trừ
trong phạm vi 7:
- GV đính hình lên
- Có 7 hình tam giác, cô bớt đi một hình còn
mấy hình tam giác
- Để biết còn 6 hình tam giác ta thực hiện
phép tình gì?
7-1=6
7-6=1
7-2=5
7-5=2
7-3=4
7-4=3
- GV đọc:
3. Luyện tập:
* Bài 1: Tính
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét
* Bài 2: Tính
Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét
* Bài 3: Tính
- Hướng dẫn HS làm bài
Nguyễn Thị Thắm


Hoạt động của học sinh
- 2 HS
- Nhận xét

- Làm theo
- 7 bớt đi 1 còn 6
- Tính trừ
- Đọc cá nhân tổ lớp
- HS trả lời
- Đọc cá nhân, tổ, lớp
Giải lao
- Tính theo cột dọc.
- HS làm bài
- 3 em làm bảng. Nhận xét
- Tính theo hàng ngang
- HS làm bài
- 4 em làm bảng. Nhận xét
- Tính theo hàng ngang
- HS nêu cách làm và làm bài.


Kế hoạc bài học – Lớp 1

- Gọi HS lên bảng làm
- 3 em làm bảng. Nhận xét
7-3-2=2
7 - 6 - 1= 0
7-4-2=1
- Nhận xét

* Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ
- Gọi HS nêu bài toán và viết phép tính
- Nhận xét
* Trò chơi: Viết phép trừ trong phạm vi 7
- Tổng kết 2 đội chơi
* Dặn dò:

Nguyễn Thị Thắm

- Nghe yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh
- Nêu bài toán, viết phép tính:
a) 7 - 2 = 5
b) 7 - 3 = 4
- HS tham gia trò chơi. Nhận xét


Kế hoạc bài học – Lớp 1

Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2016
Luyện tập Toán:

Luyện bài 48
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố:
- Khái niệm ban đầu về phép trừ.
- Thành lập và ghi nhớ các bảng trừ 7.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 7.

3. Thái độ:
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV và HS : Vở Bài tập Toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hướng dẫn HS làm vở bài tập
* Bài 1: Số?
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, điền
số còn thiếu vào ô trống để được phép
tính thích hợp.
* Bài 2: Tính
- Hướng dẫn HS tính rồi điền kết quả
vào chỗ chấm
* Bài 3: Tính
- Hướng dẫn HS tính rồi điền kết quả
vào chỗ chấm
* Bài 4: Tính
- Hướng dẫn HS tính rồi điền kết quả
vào chỗ chấm
* Bài 5: Viết phép tính thích hợp.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ rồi
điền phép tính thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét
* Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS.

Nguyễn Thị Thắm

- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào vở.

- Tính theo hàng ngang.
- Làm bài vào vở.
- Tính theo hàng ngang
- HS làm bài.
- Nêu yêu câu và cách làm.
- Làm bài.
- Nghe yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh, nêu bài toán
- Viết phép tính:
a) 7 – 3 = 4
b) 7 – 2 = 5


Kế hoạc bài học – Lớp 1

Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016
Toán:

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Học sinh luyện tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 7.
2. Kĩ năng: HS thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 7.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác trong toán học
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh - HS: sách
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
* Bài cũ: Đọc viết phép trừ trong phạm vi 7
- Nhận xét
* Bài mới:

1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: Tính
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét
* Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét
* Bài 3: Số?
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS lên bảng làm

Hoạt động của học sinh
- 2 HS
- Nhận xét

- Tính theo cột dọc
- HS làm bài
- 3 em làm bảng. Nhận xét
- Tính theo hàng ngang
- HS làm bài
- 2 em làm bảng. Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập: Điền số
- HS làm bài
- 2 em làm bảng. Nhận xét

- Nhận xét
* Bài 4: > < =?

- Gọi HS nêu cách làm
- Gọi HS lên bảng làm

- Nêu yêu cầu bài tập: Điền dấu
- HS nêu cách làm và làm bài
- 2 em làm bảng. Nhận xét

- Nhận xét
Trò chơi: Thi viết +, -, trong phạm vi 7
- Nhận xét tuyên dương
* Dặn dò:

- Đọc kết quả - nhận xét hai đội
HS thực hiện

Nguyễn Thị Thắm


Kế hoạc bài học – Lớp 1

Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016

Thủ công:
CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Học sinh biết các kí, quy ước về gấp giấy.
2. Kĩ năng: Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, qui ước.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và khéo léo.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu về những kí hiệu

- HS: giấy nháp, bút chì, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt dộng của giáo viên
* Bài cũ: Nhận xét
1. Hướng dẫn bài:
a. Kí hiệu đường dấu giữa hình . .
b. Kí hiệu đường gấp _ _ _ _ _
c. Kí hiệu đường gấp vào _ _ _ _
d. Kí hiệu gấp ngược ra phía sau _ _ _ _ _
2. Luyện tập:
GV theo dõi
Trò chơi: Ghi kí hiệu
Nhận xét tuyên dương
Dặn dò: Làm hoàn chỉnh
Chuẩn bị giấy màu

Nguyễn Thị Thắm

Hoạt động của học sinh
- HS đặt lên bàn
- Quan sát
- Viết nháp
Giải lao
- Viết vở
- 2 HS
- HS thực hiện


Kế hoạc bài học – Lớp 1


Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2016
Toán:

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
I. Mục tiêu bài day:
1. Kiến thức: HS học phép cộng trong phạm vi 8.
2. Kĩ năng: Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 8; viết được phép tính
thích hợp với hình vẽ.
3. Thái độ: Giúp HS rèn luyện tính cẩn thận khi tính toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: 8 hình tam giác, 8 hình tròn
- HS: 8 hình tam giác, 8 hình tròn
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

* Bài cũ:
7-1=
7–6=
- 2 HS
7-2=
7–5=
- Nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương
* Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ
bảng cộng trong phạm vi 8:
- Đính 7 hình vuông.

- Thêm 1 hình vuông
- Học sinh đính theo
- Vậy 7 thêm 1 là mấy ?
- 7 thêm 1 là 8
- Để có 7 thêm 1 là 8 ta thực hiên tính gì?
- Cộng
7+1=8
1+7=8
- Qua 2 phép tính trên em có suy nghĩ gì?
- Đổi chỗ mà kết quả vẫn bằng
- Tương tự: 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8
nhau.
5+3=6 3+5 =8
4+4=8
- GV đọc
- Đọc cá nhân, tổ, lớp.
Giải lao
3. Luyện tập:
* Bài 1: Tính
- Tính theo cột dọc
- Hướng dẫn HS làm bài
- HS làm bài
- Gọi HS lên bảng làm
- 3 em làm bảng. Nhận xét
- Nhận xét
* Bài 2: Tính
- Tính theo hàng ngang
- Hướng dẫn HS làm bài
- HS làm bài
- Gọi HS lên bảng làm

- 3 em làm bảng. Nhận xét
Nguyễn Thị Thắm


Kế hoạc bài học – Lớp 1

- Nhận xét
* Bài 3: Tính
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS lên bảng làm

- Nêu yêu cầu và cách làm.
- HS làm bài
- 2 em làm bảng. Nhận xét

- Nhận xét
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- Hướng dẫn HS quan sát tranh
- Gọi HS nêu bài toán và viết phép tính.
- Nhận xét
* Trò chơi: Thỏ ăn cà rốt
- Tổng kết hai đội chơi
* Dặn dò:
- Nhận xét tiết học

Nguyễn Thị Thắm

- Nghe yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh vẽ.
- Nêu bài toán, viết phép tính:

a) 6 + 2 = 8
- Đọc kết quả. Nhận xét
- Hai đội chơi
- Nhận xét
- HS thực hiện


Kế hoạc bài học – Lớp 1

Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2016
SHTT:
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu bài dạy:
a/ Kiến thức: Đánh giá những ưu khuyết điểm của học sinh về học tập, nề nếp và các
hoạt động khác.
b/ Kỹ năng: HS biết lắng nghe và ghi nhận để phấn đấu
c/ Thái độ: HS biết yêu trường, yêu lớp và có ý thức tập thể cao.
II. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
- Yêu cầu HS giữ trật tự
- Cho cả lớp hát một bài
2. GV cùng HS sinh hoạt:
- GV hướng dẫn HS sinh hoạt
- GV nhắc lại, chốt và nhận xét.
- Mời HS bình bầu một số bạn học tốt
và chăm ngoan.
3. GV đáng giá:
GV khen các em chăm ngoan, thuộc bài.
Nhắc nhở các em học chưa tốt cần cố

gắng:
4. Phương hướng:
- Duy trì nề nếp, tác phong.
- Đi học chuyên cần
- Đồ dùng học tập đầy đủ
- Đến lớp trật tự trong giờ học, tập trung
chú ý nghe giảng và phát biểu xd bài.
- Khắc phục những tồn tại chưa thực
hiện.
- Những em học yếu cần cố gắng.
5. Tổng kết:
- Nêu một số ph. hưóng cho tuần tới.
- Nhận xét tiết sinh hoạt.

Nguyễn Thị Thắm

Hoạt động của học sinh
- Lớp ổn định, hát một bài
- Các Tổ trưởng báo cáo về học tập cũng
như các hoạt động khác cho LT. LT báo
cáo cho cô giáo.
- HS lắng nghe
- HS xung phong bình bầu

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- Lắng nghe để thực hiện.
- Múa hát tập thể.



Kế hoạc bài học – Lớp 1

Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2016
GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM

Chủ đề 4: TRƯỜNG HỌC
Nơi em học tập vui chơi và giúp em trưởng thành
Bổn phận của em ở trường học
I. Mục tiêu bài dạy:
1/ Kiến thức: HS hiểu được mọi trẻ em đều có quyền được đi học. Trường học là nơi
các em được học tập, rèn luyện và được kết giao bạn bè.
2/ Thái độ, kĩ năng: HS phấn khởi vui vẻ khi đến trường.
HS kính trọng các thầy cô giáo, yêu quý bạn bè.
HS biết chào hỏi thầy cô giáo và các cô các bác công nhân viên trong trường, biết chăm chỉ
học hành.
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh về trường em.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
* Khởi động:
Cả lớp hát bài: “Đi học” Nhạc: Bùi Đình
Thảo, Thơ: Minh Chính.
* Hoạt động 1: Mái trường của em
GV hướng dẫn HS trao đổi về trường của
em. Nêu câu hỏi:
- Trường em tên là gì?
- Đi học em có thấy vui không? Tại sao?
Trong trường có những ai?

- Nếu không đi học em sẽ chịu thiệt thòi
gì?
GV chốt lại: Đi học là quyền lợi của trẻ
em. Nhà nước đã xây đựng các trường
học là để thực hiện quyền được đi học
của các em.
* Hoạt động 2:
GV kể chuyện “Bạn Nam không muốn đi
học”
GV đặt các câu hỏi:
- Vì sao bạn Nam không muốn đi học?
- Vì không đi học, bạn Nam đã gặp phải
rắc rối gì?

Hoạt động của học sinh
Cả lớp hát

HS trả lời

Lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

Vì bạn ham chơi
Không biết chữ nên không biết nơi bán
bánh, không giúp được cụ già đọc địa chỉ
đường phố.
- Nam đã được các bạn đang đi học Đi học vui lắm, có nhiều bạn, được biết
Nguyễn Thị Thắm



Kế hoạc bài học – Lớp 1

khuyên bảo như thế nào?
GV chốt lại: Nếu không đi học, trẻ em sẽ
bị thiệt thòi, trở thành con người không
có hiểu biết. Đi học là quyền lợi và cũng
là bổn phận của trẻ em.
* Hoạt động 3:
HS vẽ tranh về nội dung chủ đề
“Em hãy vẽ về ngôi trường mà em mơ
ước”
GV chốt lại: Trường học là gia đình thứ
hai của em. Đến trường em được hưởng
các quyền: được học để biết đọc, biết viết
chữ, được biết nhiều điều mới lạ, được
vui chơi, được tiếp xúc với các bạn bè,
với thầy cô, với các cô các bác công
nhân viên. Đi học là một niềm vui của
em.
* Hoạt đông 4: Trò chơi Chào hỏi
GV hướng dẫn HS các cách chào hỏi.
*
Hoạt
động
bổ
trợ:
- Hoạt động 1:
Thăm phòng truyền thống của nhà trường
(nếu có)

- Hoạt động 2:
Sưu tầm ảnh về nhà trường, các hoạt
động học tập, vui chơi giải trí.

Nguyễn Thị Thắm

chữ, biết nhiều điều mới lạ, bổ ích.
Lắng nghe

HS vẽ tranh về chủ đề.

Lắng nghe

HS thực hành các cách chào hỏi.



×