BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ĐỖ KIM HỒNG
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHỐNG THẤT
THU THUẾ NHÀ THẦU NƢỚC NGOÀI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 3 năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ĐỖ KIM HỒNG
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHỐNG THẤT
THU THUẾ NHÀ THẦU NƢỚC NGOÀI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8430101
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 3 năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Đỗ Kim Hồng, học viên cao học khóa III, ngành Quản trị
kinh doanh – Trƣờng Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu. Tôi xin cam đoan đây là
công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Đào Duy
Huân.
Kết quả nghiên cứu của tôi là trung thực, đƣợc trích dẫn nguồn rõ ràng,
minh bạch.
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 17 tháng 3 năm 2019
Học viên
Đỗ Kim Hồng
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu trƣờng
Đại Học Bà Rịa - Vũng Tàu, Khoa Đào tạo Sau Đại học, các giảng viên tham
gia giảng dạy đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá
trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Đào Duy Huân đã tận
tình cung cấp tài liệu, hƣớng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các anh chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện và hỗ
trợ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu cho đề tài.
Và cuối cùng, xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến ngƣời thân đã
động viên giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 17 tháng 3 năm 2019
Học viên
Đỗ Kim Hồng
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đề tài tiến hành “Các yếu tố tác động đến chống thất thu Thuế nhà thầu nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” đƣợc thực hiện nhằm
đánh giá các yếu tố tác động đến hiệu quả chống thất thu Thuế GTGT của Cục Thuế
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Đề tài đƣợc thực hiện dựa trên định tính và chủ yếu định lƣợng và đã thu đƣợc kết
quả sau:
- Xác định đƣợc 05 biến độc lập ảnh hƣởng đến hiệu quả chống thất thu thế
GTGT: 1) Hệ thống chính sách Thuế; (2) Tổ chức bộ máy thu Thuế; (3) Ứng dụng
công nghệ, (4) Công tác thanh tra kiểm tra giám sát; (5) Chính sách tuyên truyền và
động viên khuyến khích.
- Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện với cở mẫu120 công chức đang làm
việc tại Cục Thuế và các Chi cục Thuế của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thông qua phiếu
khảo sát ý kiến để đánh giá thang đo và đánh giá sự phù hợp của mô hình nghiên
cứu.
-Kết quả chuẩn hóa của mô hình cấu trúc tuyến tính SEM cho thấy có 05 yếu
tố tác động đến hiệu quả chống thất thu Thuế GTGT theo thứ tự giảm dần nhƣ sau:
1. Tuyên truyền và động viên là yếu tố tác động mạnh nhất (β = 0.364).
2. Bộ máy tổ chức ảnh hƣởng đến hiệu quả chống thất thu Thuế ở vị trí thứ hai
(β là 0.322);
3. Thanh tra kiểm tra ảnh hƣởng đến hiệu quả chống thất thu Thuế ở vị trí thứ 3
(β = 0.274);
4. Hệ thống chính sách ảnh hƣởng đến hiệu quả chống thất thu Thuế ở vị trí thứ
4 (β = 0.223);
5. Ứng dụng công nghệ ảnh hƣởng đến hiệu quả chống thất thu Thuế GTGT ở
vị trí thứ 5 (β = 0.125).
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đƣa ra một số hàm ý quản trị để gia tăng
hiệu quả chống thất thu Thuế GTGT của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................2
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................................3
MỤC LỤC ...................................................................................................................4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................8
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................10
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................4
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................5
5.1. Nghiên cứu định tính .........................................................................................5
5.2. Nghiên cứu định lượng ......................................................................................5
6. Ý nghĩa thực tiễn đề tài ...........................................................................................5
7. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................6
Tóm tắt chƣơng 1 ........................................................................................................6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................7
2.1 Tổng quan về Thuế nhà thầu nƣớc ngoài ..............................................................7
2.1.1 Sự hình thành Thuế nhà thầu nước ngoài .......................................................7
2.1.2 Khái niệm Thuế nhà thầu nước ngoài .............................................................8
2.1.3 Vai trò của Thuế nhà thầu nước ngoài............................................................9
2.1.4 Đặc điểm của Thuế nhà thầu nước ngoài .....................................................11
2.1.5 Thuế nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam .......................................................15
2.2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) .............................................................................23
2.2.1. Khái niệm Thuế GTGT .................................................................................23
2.2.2. Nguồn gốc ra đời của Thuế GTGT ...............................................................23
2.2.3. Bản chất và cơ chế vận hành Thuế GTGT ..................................................24
2.2.4. Vai trò của Thuế GTGT ................................................................................24
2.2.5. Ưu, nhược điểm của Thuế GTGT .................................................................25
2.3. Thất thu Thuế GTGT .........................................................................................27
2.3.1. Khái niệm thất thu Thuế ...............................................................................27
2.3.2. Nguyên nhân gây thất thu Thuế....................................................................28
2.3.3. Ảnh hưởng của việc thất thu Thuế................................................................31
2.4. Sự cần thiết của công tác chống thất thu ............................................................32
2.4.1. Đảm bảo nguồn thu cho NSNN ....................................................................32
2.4.2. Thực hiện công bằng xã hội và thúc đẩy nền kinh tế phát triển lành mạnh 32
2.5. Một số nghiên cứu trƣớc đây .............................................................................33
2.6. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ...............................................................38
Tóm tắt chƣơng 2 ......................................................................................................40
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................41
3.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................41
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................41
3.2.1. Nghiên cứu định tính ....................................................................................41
3.2.2. Phương pháp định lượng ..............................................................................42
3.3. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................45
3.3.1. Phương pháp chọn mẫu................................................................................45
3.2.2. Đo lường thang đo nghiên cứu .....................................................................45
3.2.3. Kích thước mẫu nghiên cứu chính thức .......................................................47
Tóm tắt chƣơng 3 ......................................................................................................48
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................49
4.1. Giới thiệu mẫu nghiên cứu .................................................................................49
4.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo..............................................................................51
4.2.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ...........................51
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................54
4.2.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA ..............................................................56
4.3. Kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính SEM ....................................................64
4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................68
Tóm tắt chƣơng 4 ......................................................................................................69
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ...............................................70
5.1. Kết luận ..............................................................................................................70
5.2. Hàm ý quản trị ....................................................................................................71
5.2.1. Cải thiện yếu tố tuyên truyền và động viên khuyến khích ............................71
5.2.2. Cải thiện yếu tố bộ máy tổ chức ...................................................................73
5.2.3. Cải thiện yếu tố thanh tra kiểm tra ..............................................................74
5.2.4. Cải thiện yếu tố hệ thống chính sách ...........................................................76
5.2.5. Cải thiện yếu tố ứng dụng công nghệ ...........................................................77
5.3. Hạn chế nghiên cứu ............................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................79
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM.......................................................81
PHỤ LỤC II: DANH SÁCH THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ................85
PHỤ LỤC III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH..........................................86
PHỤ LỤC IV: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT .......................................................88
PHỤ LỤC V: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU ............................................................91
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NTNN
Nhà thầu nƣớc ngoài
DN
Doanh nghiệp
NNT
Ngƣời nộp thuế
GTGT
Giá trị gia tăng
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức: Official Development
Assistance
FDI
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài: Foreign Direct Investment
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
EFA
Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)
CFA
Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor
Analysis
SEM
Mô hình cấu trúc tuyến tính (Structural Equation
Modeling)
SPSS
Statistical Package for the Social Sciences
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng hợp các văn bản pháp quy về Thuế NTNN ............................... 15
Bảng 2.2. Tỷ lệ % để tính Thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh
doanh...................... ............................................................................................. 22
Bảng 3.1. Thang đo Hệ thống chính sách Thuế .................................................. 45
Bảng 3.2. Thang đo tổ chức bộ máy thu Thuế .................................................... 46
Bảng 3.3. Thang đo Ứng dụng công nghệ .......................................................... 46
Bảng 3.4. Thang đo công tác thanh tra kiểm tra giám sát ................................... 46
Bảng 3.5. Thang đo Chính sách tuyên truyền và động viên khuyến khích......... 47
Bảng 3.6. Thang đo hiệu quả chống thất thu Thuế GTGT.................................. 47
Bảng 4.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................................... 49
Bảng 4.2 Số lƣợng khảo sát của từng Phòng/Chi cục Thuế................................ 50
Bảng 4.3. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo hệ thống chính sách ................ 51
Bảng 4.4. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo bộ máy tổ chức........................ 51
Bảng 4.5. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo ứng dụng công nghệ................ 52
Bảng 4.6. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo thanh tra kiểm tra giám sát ..... 52
Bảng 4.7. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo tuyên truyền và động viên khuyến
khích .................................................................................................................... 53
Bảng 4.8. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo hiệu quả chống thất thu Thuế
GTGT................................................................................................................... 53
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
chống thất thu Thuế GTGT ................................................................................. 54
Bảng 4.10. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ................................................ 55
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett cho yếu tố hiệu quả chống thất thu
Thuế ..................................................................................................................... 55
Bảng 4.12. Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho yếu tố nhận biết thƣơng hiệu
................................................................................................................................56
Bảng 4.13. Kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm ................................ 58
Bảng 4.14. Trọng số tải của các thang đo ........................................................... 69
Bảng 4.15. Trọng số tải của các thang đo .......................................................... 61
Bảng 4.16. Kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm nghiên cứu ............. 62
Bảng 4.17. Trọng số tải của các thang đo .......................................................... 63
Bảng 4.18. Bảng tóm tắt kết quả kiểm định thang đo ......................................... 64
Bảng 4.19. Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong mô
hình ...................................................................................................................... 66
Bảng 4.20. Kết quả ƣớc lƣợng bằng Bootstrap N = 1000 ................................... 67
Bảng 4.21. Tổng kết kiểm định giả thuyết .......................................................... 67
Bảng 5.1. Mức độ ảnh hƣởng theo thứ tự ........................................................... 70
Bảng 5.2. Thống kê mô tả thang đo tuyên truyền và động viên khuyến khích... 71
Bảng 5.3. Thống kê mô tả thang đo tiền lƣơng và phúc lợi ................................ 73
Bảng 5.4. Thống kê mô tả thang đo thanh tra kiểm tra ....................................... 74
Bảng 5.5. Thống kê mô tả thang đo hệ thống chính sách ................................... 76
Bảng 5.6. Thống kê mô tả thang đo ứng dụng công nghệ .................................. 77
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu của Sandmo (2004) ............................................ 33
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu của TS. Nguyễn Thị Thanh Hoài và ThS Phạm Nữ
Mai Anh (2009) ................................................................................................... 34
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu của PGS. TS. Lê Xuân Trƣờng, TS. Nguyễn Đình
Chiến (2013)........................................................................................................ 36
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Thế Bình Phƣơng (2016) ............... 37
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................ 39
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 41
Hình 4.1. Kết quả CFA: các yếu tố ảnh hƣởng hiệu quả chống thất thu Thuế GTGT
...............................................................................................................................57
Hình 4.2. Kết quả CFA hiệu quả chống thất thu Thuế GTGT ............................ 60
Hình 4.3. Kết quả CFA mô hình tới hạn ............................................................. 61
Hình 4.4. Kết quả SEM của mô hình lý thuyết (chuẩn hóa) ............................... 65
-1-
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hội nhập ngày càng sâu rộng với kinh
tế thế giới, chúng ta đã chứng kiến sự gia tăng của dòng vốn đầu tƣ trực tiếp và
không trực tiếp nƣớc ngoài (FDI & FII), dòng vốn viện trợ (ODA). Gắn liền với
dòng vốn FDI, FII, ODA là sự xuất hiện hoạt động kinh doanh của các nhà thầu
nƣớc ngoài (NTNN). Với quy mô nhƣ vậy, việc thực hiện và quản lý đƣợc các
khoản Thuế phát sinh trong quá trình đầu tƣ trên của các bên có liên quan thật sự là
quan trọng và thật sự càng quan trọng hơn là quản lý Thuế đối với đối tƣợng không
hiện diện tại Việt Nam. Và từ đó thất thu Thuế luôn có biểu hiện, diễn biến rất đa
dạng và phức tạp.
Cho đến nay vai trò của Thuế nhà thầu nƣớc ngoài ngày càng đƣợc nâng cao,
đó không chỉ dừng lại ở việc đảm bảo nguồn thu cho NSNN mà còn góp phần quản
lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế một cách hiệu quả.
Trong thời gian qua, mặc dù ngành Thuế ngày càng có nhiều nỗ lực, nhƣng
các biện pháp chống thất thu Thuế xem ra chƣa hữu hiệu, dƣờng nhƣ ngành Thuế
mới tận thu đƣợc đối với các doanh nghiệp gƣơng mẫu trong nghĩa vụ Thuế, còn
những doanh nghiệp cố tình trốn Thuế thì diễn biến rất đa dạng và phức tạp. Tình
trạng đó không những gây tổn hại cho lợi ích của đất nƣớc mà còn tạo ra sự bất bình
đẳng về nghĩa vụ Thuế của công dân, vô hình tạo thêm sự cạnh tranh không lành
mạnh giữa các doanh nghiệp.
Bên cạnh đó theo Tổng cục Thuế, thất thu Thuế là một hiện tƣợng thực tế
khách quan vốn có của bất kỳ hệ thống Thuế khóa nào. Nó phản ánh hai mặt của
một vấn đề: lợi ích của Nhà nƣớc và lợi ích của doanh nghiệp (hay lợi ích cá nhân).
Trên thực tế thì hai lợi ích này thƣờng mâu thuẫn nhau, Nhà nƣớc luôn có khuynh
hƣớng tăng nguồn thu từ Thuế, trong khi đó doanh nghiệp luôn mong muốn giảm số
Thuế phải nộp càng nhiều càng tốt. Và từ đó thất thu Thuế luôn có biểu hiện, diễn
-2-
biến rất đa dạng và phức tạp, tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội của một quốc gia và
thật sự càng quan trọng hơn là quản lý Thuế đối với đối tƣợng không hiện diện tại
Việt Nam, trong đó Thuế nhà thầu nƣớc ngoài là một khoản Thuế quan trọng cần
phải xem xét vì tính chất phức tạp và mới mẻ của nó.
Qua các kết luận thanh tra, kiểm tra tài chính, Thuế từ năm 2014 đến 2017
các nhà thầu nƣớc ngoài về công tác tài chính, công tác kê khai và quyết toán Thuế
đã có rất nhiều sai phạm làm thất thu cho ngân sách nhà nƣớc, vừa không bảo đảm
công bằng xã hội và nổi bật ở đây là các sai phạm về Thuế Nhà thầu nƣớc ngoài.
Tuy nhiên trong quá trình quản lý của nhà nƣớc đối với các Nhà thầu nƣớc ngoài,
Nhà thầu phụ nƣớc ngoài cũng đang phát sinh nhiều vấn đề nhƣ tình trạng trốn
Thuế, gian lận thƣơng mại. Nguyên nhân, do các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài có nhiều
kinh nghiệm đầu tƣ trên thị trƣờng quốc tế nên rất dễ lợi dụng kẽ hở chính sách,
pháp luật của nƣớc ta để gian lận Thuế.
Theo quy định hiện hành, các nhà thầu nƣớc ngoài khi phát sinh doanh thu
tại Việt Nam từ hoạt động cung cấp dịch vụ, nhƣ: cho thuê máy móc, thiết bị, bảo
hiểm, dịch vụ chuyển phát quốc tế, dịch vụ giao nhận, dịch vụ vận chuyển của hãng
vận tải biển, chuyển nhƣợng chứng khoán... và các hoạt động khác, nhƣ: xây dựng,
thƣơng mại, cung cấp máy móc thiết bị đi kèm dịch vụ... sẽ phải nộp Thuế nhà
thầu.Thời gian qua, việc thu Thuế nhà thầu (đánh vào các doanh nghiệp nƣớc ngoài
khi đến Việt Nam thực hiện công việc của mình, nhƣ: cung cấp hàng hóa, dịch vụ
cho dự án, đơn vị trong nƣớc có nhu cầu...) trong thời gian qua không mấy dễ dàng,
dù đây là một nguồn thu ngân sách không nhỏ.
Hiện nay có rất nhiều dự án triển khai thi công tại Bà Rịa - Vũng Tàu phát
sinh Thuế nhà thầu. Xác định rõ ý nghĩa quan trọng của nguồn thu này, Cục Thuế
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có nhiều giải pháp thực hiện thu Thuế nhà thầu và đạt kết
quả đáng ghi nhận. Có đƣợc kết quả đó là do các nhà thầu chấp hành và thực hiện
khá tốt các quy định của pháp luật về Thuế nhà thầu, tự giác kê khai và nộp Thuế.
Công chức ngành Thuế thƣờng xuyên theo sát, nắm chắc diễn biến hoạt động của
các nhà thầu và đôn đốc thu nộp vào ngân sách. Mặc dù cố gắng và thu đƣợc khoản
-3-
thu lớn, công tác thu Thuế nhà thầu vẫn gặp không ít khó khăn, vƣớng mắc. Theo
phản ánh của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, mặc dù các đơn vị tự kê khai và
nộp Thuế nhƣng qua kiểm tra, thanh tra vẫn phát hiện có nhiều khoản chƣa đƣợc kê
khai đầy đủ, dẫn tới thiếu hụt các khoản phải nộp Thuế.
Số liệu thu Thuế NTNN tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu qua các năm nhƣ sau:
(Đvt: đồng Việt Nam)
Năm
2014
2015
2016
2017
Cộng
SỐ BÁO CÁO CỦA NNT
SỐ BÁO CÁO QUA KIỂM TRA
Số DN kê Số thuế NTNN phải
khai nộp hộ
nộp
Số DN Số thuế NTNN truy
kiểm tra thu tăng thêm
141
138
134
131
2.028.118.533.804
1.713.616.561.736
722.195.454.714
858.325.256.743
5.322.255.806.997
18
24
33
26
19.852.902.000
24.053.381.000
14.164.184.000
16.661.813.000
74.732.280.000
Tổng số thu thuế
NTNN
2.047.971.435.804
1.737.669.942.736
736.359.638.714
874.987.069.743
5.396.988.086.997
(Nguồn: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Vì vậy vấn đề làm thế nào để quản lý chặt chẽ nguồn thu này, quản lý hiệu
quả chống thất thu Thuế nhà thầu nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là
vấn đề hết sức quan trọng vừa đảm bảo thực thi nghiêm luật pháp Việt Nam đối với
các nhà thầu, nhà thầu phụ nƣớc ngoài vừa đảm bảo thực hiện tốt các Điều ƣớc
quốc tế đƣợc ký kết giữa chính phủ Việt Nam, các quốc gia và vùng lãnh thổ trên
thế giới, nhằm đảm bảo mối quan hệ ngoại giao tốt đẹp giữa nƣớc ta và các nƣớc
trên thế giới. Đồng thời, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc phục vụ cho
phát triển kinh tế xã hội ở địa phƣơng. Trƣớc tình hình đó, việc tìm ra giải pháp
nhằm nâng cao công tác quản lý chống thất thu Thuế nhà thầu nƣớc ngoài đòi hỏi
phải đảm bảo tính chuyên môn, nghiệp vụ, tính kịp thời nhằm đảm bảo thu Thuế
trƣớc khi nhà thầu nƣớc ngoài kết thúc hợp đồng, về nƣớc là một yêu cầu cấp thiết.
Trên cơ sở đánh giá thực tiễn công tác thu Thuế, thất thu Thuế NTNN của
giai đoạn từ năm 2014 đến 2017 vừa qua, với ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề
nên em chọn đề tài nghiên cứu: "Các yếu tố tác động đến chống thất thu Thuế
nhà thầu nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu".
-4-
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Xem xét các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả việc tăng
cƣờng chống thất thu Thuế NTNN trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Trên cơ sở
đó, đề tài đƣa ra hàm ý chính sách để quản lý hiệu quả chống thất thu Thuế NTNN
cho NSNN.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả chống thất thu Thuế NTNN
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đo lƣờng mức độ tác động của các yếu tố đến hiệu quả công việc chống
thất thu Thuế NTNN trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đƣa ra hàm ý quản trị nhằm gia tăng hiệu quả công tác chống thất thu Thuế
NTNN trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Yếu tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả việc tăng cƣờng chống thất thu
Thuế NTNN trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu?
Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các yếu tố đến hiệu quả công việc chống thất
thu Thuế NTNN trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhƣ thế nào?
Câu hỏi 3: Hàm ý quản trị nào nhằm gia tăng hiệu quả công tác chống thất thu
Thuế NTNN trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả chống thất thu
Thuế NTNN trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Trong đó, đề tài tập trung nghiên
cứu sắc Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các nhà thầu nƣớc ngoài.
Đối tƣợng khảo sát: Các công chức đang công tác tại Cục Thuế và các Chi
cục Thuế của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Không gian nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của đề tài đƣợc thực hiện tại
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Thời gian khảo sát: bắt đầu từ tháng 9/2018 đến hết tháng 11/2018.
-5-
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu định tính
Dựa vào cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu, tác giả đề xuất các
yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả việc tăng cƣờng chống thất thu Thuế NTNN trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Sau đó, tác giả sẽ thu thập các ý kiến của các chuyên
gia trong ngành để hình thành nên mô hình nghiên cứu và điều chỉnh thang đo cho
phù hợp với ngữ cảnh nghiên cứu.
Phƣơng pháp định tính đƣợc thực hiện bằng các câu hỏi mở nhằm xác định
các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả chống thất thu Thuế NTNN trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu. Bảng câu hỏi mở đƣợc sử dụng phỏng vấn và thảo luận nhóm để
dự kiến mô hình nghiên cứu, xác định thang đo và các khái niệm có liên quan cho
phù hợp.
5.2. Nghiên cứu định lƣợng
Tác giả tiến hành khảo sát bằng cách chọn mẫu thuận tiện phi xác suất. Tác
giả thu thập dữ liệu và kiểm định thống kê bằng phần mềm SPSS.20. Thực hiện
phân tích Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân
tố khẳng định (CFA). Sau cùng, tác giả sẽ tiến hành phân tích mô hình cấu trúc hồi
quy tuyến tính (SEM) để đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng và kiểm định các thuyết giả
thuyết nghiên cứu ban đầu đƣa ra.
6. Ý nghĩa thực tiễn đề tài
Về mặt lý thuyết, nghiên cứu đóng góp và củng cố lý thuyết về chống thất thu
Thuế, hệ thống hóa một cách khoa học về các lý luận có liên quan đến Thuế NTNN
và chống thất thu Thuế NTNN.
Về mặt thực tiễn, nhận diện và phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố tới việc
tăng cƣờng chống thất thu Thuế tại địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Hỗ trợ Cục
Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong việc gia tăng hiệu quả chống thất thu Thuế
NTNN, đồng thời cũng là một bài học kinh nghiệm cho các địa phƣơng khác tham
khảo trong công tác chống thất thu Thuế NTNN.
Cuối cùng đề tài cũng là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà nghiên
cứu, bạn đọc quan tâm đến lĩnh vực Thuế NTNN.
-6-
7. Kết cấu đề tài
Kết cấu của đề tài bao gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu
Bao gồm những nội dung: Tính cấp thiết của đề tài; Mục tiêu nghiên cứu –
câu hỏi nghiên cứu; Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu; Phƣơng pháp nghiên cứu; Ý
nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài; Bố cục của nghiên cứu.
Chƣơng 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Bao gồm những nội dung: Những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài (nhà
thầu nƣớc ngoài (NTNN), chống thất thu Thuế và các nghiên cứu có trong và ngoài
nƣớc có liên quan đến đề tài. Trên cơ sở, đề tài đề xuất mô hình nghiên cứu và các
giả thuyết nghiên cứu.
Chƣơng 3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Bao gồm những nội dung: Quy trình nghiên cứu; phƣơng pháp nghiên cứu, đo
lƣờng các thang đo của các khái niệm nghiên cứu, mẫu nghiên cứu.
Chƣơng 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Bao gồm những nội dung: thống kê mẫu nghiên cứu, đánh giá độ tin cậy
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng
định (CFA), phân tích mô hình cấu trúc hồi quy tuyến tính (SEM).
Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý chính sách
Bao gồm những nội dung: Tóm tắt lại kết quả nghiên cứu; Đề xuất kiến nghị;
Nêu lên những hạn chế của nghiên cứu và đƣa ra hƣớng nghiên cứu mới cho những
nghiên cứu tiếp theo.
Tóm tắt chƣơng 1
Trong chƣơng này tác giả đã đƣa ra những giới thiệu cơ bản về đề tài thông
qua các mục: Tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu – câu hỏi nghiên cứu,
đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và
thực tiễn, kết cấu đề tài dự kiến. Đây là cơ sở để tác giả tiếp tục dẫn đến chƣơng 2:
cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu.
-7-
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về Thuế nhà thầu nƣớc ngoài
2.1.1. Sự hình thành Thuế nhà thầu nƣớc ngoài
Sự ra đời và phát triển của Thuế là một tất yếu khách quan của lịch sử, gắn
liền với sự ra đời và tồn tại của Nhà nƣớc và Pháp luật. Sự xuất hiện Nhà nƣớc đòi
hỏi cần phải có của cải vật chất cần thiết chi cho hoạt động thƣờng xuyên của bộ
máy Nhà nƣớc nhằm đảm bảo cho Nhà nƣớc tồn tại, duy trì quyền lực và thực hiện
chức năng quản lý xã hội của mình. Và để duy trì sự tồn tại thì cần thiết phải có
những nguồn tài chính để chi tiêu, chính vì vậy, sự hình thành nguồn thu từ Thuế là
tất yếu và khách quan.
Do ảnh hƣởng của toàn cầu hóa, nền kinh tế thế giới hiện nay đang chuyển
thành một hệ thống liên kết ngày càng chặt chẽ thông qua các mạng lƣới công nghệ
thông tin. Từ cuối thế kỷ XX trở lại đây, sự chuyển dịch hàng hóa, dịch vụ và các
nguồn vốn đầu tƣ giữa các nƣớc gia tăng ngày càng nhanh, tạo ra sự biến đổi về
chất so với trƣớc đây. Động lực của toàn cầu hóa chính là lợi ích mà các lực lƣợng
tham dự có thể thu đƣợc nhờ vào sự mở rộng thƣơng mại hàng hóa, dịch vụ và đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI). Quá trình toàn cầu hóa còn đƣợc diễn ra bằng quá
trình mở rộng hoạt động đến các quốc gia thông qua các hoạt động đầu tƣ vào các
ngành đa dạng và phong phú. Quá trình đầu tƣ của các quốc gia chính là quá trình
thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh tại các nƣớc khác. Các nƣớc sẽ đem vốn
của mình đến đầu tƣ thông qua các hình thức khác nhau, trong đó có hình thức các
tổ chức, cá nhân thể hiện qua tƣ cách là các nhà thầu để tham gia quá trình này. Từ
đó, các quốc gia sẽ phải suy nghĩ đến quá trình quản lý các hoạt động nêu trên, mà
trong đó công cụ chủ yếu chính là chính sách Thuế. Và các nƣớc này sẽ phải đƣa ra
các quy định về Thuế đối với các nhà thầu nƣớc ngoài khi đến nƣớc mình thực hiện
kinh doanh nhằm đem lại nguồn thu ngân sách cho quốc gia đó, đảm bảo cạnh tranh
công bằng giữa các doanh nghiệp nƣớc ngoài và doanh nghiệp trong nƣớc. Đây
cũng là việc thực hiện nguyên tắc lãnh thổ của Thuế: Trong phạm vi chủ quyền của
mình, mỗi quốc gia sẽ có quyền đánh Thuế đối với các sự kiện pháp lý làm phát
-8-
sinh nghĩa vụ Thuế xảy ra trên lãnh thổ đó, ví dụ nhƣ sự kiện phát sinh thu nhập, sự
kiện tọa lạc tài sản hay chuyển dịch tài sản, việc tiến hành các hoạt động kinh doanh
thƣơng mại v.v... Do vậy, hình thành nên chính sách về Thuế đối với nhà thầu nƣớc
ngoài.
2.1.2. Khái niệm Thuế nhà thầu nƣớc ngoài
Nhƣ tên gọi của nó, Thuế nhà thầu nƣớc ngoài là loại Thuế đánh vào hoạt
động kinh doanh của các nhà thầu nƣớc ngoài. Nhà thầu nƣớc ngoài ở đây là các tổ
chức, cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại một nƣớc trên
cơ sở hợp đồng hoặc thoả thuận bằng văn bản giữa họ với tổ chức, cá nhân của
nƣớc đó mà không hình thành nên một pháp nhân tại nƣớc có thu nhập phát sinh.
Nhƣ vậy, nhà thầu nƣớc ngoài là một hình thức kinh doanh của các tổ chức, cá nhân
nƣớc ngoài khác biệt với các hình thức đầu tƣ trực tiếp hoặc đầu tƣ gián tiếp nƣớc
ngoài. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (tiếng Anh: Foreign Direct Investment, viết tắt là
FDI) là hình thức đầu tƣ dài hạn của cá nhân hay công ty nƣớc này vào nƣớc khác
bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay công ty nƣớc ngoài đó
sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này. Còn đầu tƣ gián tiếp nƣớc
ngoài (tiếng Anh: Foreign Indirect Investment, viết tắt là FII) là hình thức đầu tƣ
vốn của cá nhân hay công ty nƣớc này vào nƣớc khác mà nhà đầu tƣ không trực tiếp
điều hành cơ sở sản xuất kinh doanh, thƣờng là qua thị trƣờng tài chính nhƣ thị
trƣờng trái phiếu, thị trƣờng chứng khoán. Còn nhà thầu nƣớc ngoài chỉ hoạt động
theo các hợp đồng đã ký với bên ký hợp đồng của nƣớc sở tại. Sau khi kết thúc hợp
đồng, hoạt động của nhà thầu nƣớc ngoài cũng chấm dứt.
Trong các quy định về Thuế của các nƣớc, Thuế NTNN thƣờng đƣợc gọi là
Foreign Contractor Tax (FCT), Foreign Contractor Withholding Tax (FCWT). Nó
còn đƣợc gọi là Thuế khấu trừ tại nguồn (withholding tax), do cách thu chủ yếu là
đƣợc bên ký hợp đồng khấu trừ tiền Thuế phải nộp của nhà thầu nƣớc ngoài trƣớc
khi trả tiền cho nhà thầu. Từ điển Oxford Dictionaries định nghĩa: “Thuế NTNN là
loại Thuế đƣợc khấu trừ tại nguồn, do các quốc gia đánh trên tiền lãi vay hoặc cổ
tức của ngƣời cƣ trú bên ngoài nƣớc đó”. Các nƣớc thƣờng không có một định
-9-
nghĩa riêng về Thuế đối với nhà thầu nƣớc ngoài. Các điều khoản về Thuế đối với
nhà thầu nƣớc ngoài thƣờng đƣợc quy định trong Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuộc phần Thuế khấu trừ tại nguồn. Chẳng hạn, Luật Thuế Malaysia định nghĩa
Thuế NTNN nhƣ sau: “Thuế NTNN là một khoản tiền đƣợc bên chi trả khấu trừ lại
đối với thu nhập của ngƣời đƣợc trả tiền không cƣ trú và nộp cho Cục thu nội địa
Malaysia. Bên trả tiền là cá nhân/tổ chức hoạt động kinh doanh tại Malaysia. Bên
trả tiền phải giữ lại Thuế NTNN đối với các khoản chi trả cho dịch vụ, tƣ vấn kỹ
thuật, tiền thuê hoặc các khoản chi trả khác thực hiện dƣới bất kỳ hình thức thỏa
thuận nào đối với việc sử dụng bất kỳ động sản nào trả cho ngƣời nhận tiền không
cƣ trú. Ngƣời nhận tiền là cá nhân/tổ chức không cƣ trú tại Malaysia nhận các
khoản chi trả trên”. Theo Luật quản lý Thuế của Australia năm 2004 (Taxation
Administration Amendment Regulations 2004) thì Thuế nhà thầu là loại Thuế đánh
vào các khoản chi trả cho các tổ chức nƣớc ngoài thƣờng trú tại nƣớc này đƣợc hình
thành từ các hợp đồng thầu xây dựng.
Nhƣ vậy, với tên gọi của mình, có thể thấy Thuế nhà thầu nƣớc ngoài thuộc
loại Thuế thu theo đối tƣợng, mà ở đây là các nhà thầu nƣớc ngoài.
2.1.3. Vai trò của Thuế nhà thầu nƣớc ngoài
Thuế nhà thầu nƣớc ngoài có các vai trò sau:
- Huy động nguồn thu từ hoạt động kinh doanh của các nhà thầu nƣớc
ngoài:
Khi nhà thầu nƣớc ngoài thực hiện hoạt động kinh doanh tại một nƣớc, đồng
thời xuất hiện nghĩa vụ nộp Thuế của họ. Các nƣớc đều có quy định về việc thu
Thuế đối với hoạt động kinh doanh của nhà thầu nƣớc ngoài tại nƣớc mình. Đối với
các nƣớc phát triển, số Thuế thu từ hoạt động của các nhà thầu nƣớc ngoài không
lớn, do các lý do sau:
Các nƣớc phát triển đã đạt tới trình độ cao về các lĩnh vực, khả năng của các
doanh nghiệp trong nƣớc đáp ứng đƣợc các nhu cầu về xây dựng, cung cấp
máy móc thiết bị;
-10-
Trình độ về công nghệ cao, ít phải nhập khẩu công nghệ từ nƣớc ngoài, do
vậy ít xuất hiện Thuế nhà thầu nƣớc ngoài đối với tiền bản quyền;
Lƣợng vốn đầu tƣ trong nƣớc lớn, đáp ứng đƣợc nhu cầu đầu tƣ, do vậy ít
xuất hiện Thuế nhà thầu nƣớc ngoài đối với lãi vay.
Ngƣợc lại với các nƣớc phát triển, đối với các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt
Nam, số thu Thuế nhà thầu nƣớc ngoài đóng góp một phần khá quan trọng trong
tổng thu của ngân sách nhà nƣớc từ Thuế, do các nguyên nhân sau:
Các nƣớc đang phát triển cần một nguồn vốn rất lớn trong quá trình đầu tƣ
của mình, do vậy cần vay từ các nguồn bên ngoài, làm xuất hiện Thuế nhà
thầu nƣớc ngoài đối với lãi vay;
Trình độ khoa học kỹ thuật còn thấp, cần nhập khẩu khoa học công nghệ, do
vậy xuất hiện Thuế nhà thầu nƣớc ngoài đối với tiền bản quyền;
Khả năng của các doanh nghiệp trong nƣớc còn hạn chế, do vậy cần các nhà
thầu nƣớc ngoài cung cấp nhiều dịch vụ, hàng hóa trong nƣớc chƣa sản xuất
đƣợc, đặc biệt đối với việc xây dựng các nhà máy, công trình trọng điểm. Do
vậy xuất hiện Thuế nhà thầu nƣớc ngoài trong lĩnh vực cung cấp hàng hóa
dịch vụ, xây dựng;
Các nƣớc đang phát triển thƣờng áp dụng mô hình Hiệp định tránh đánh
Thuế hai lần của UN, trong khi các nƣớc phát triển thƣờng áp dụng mô hình
Hiệp định tránh đánh Thuế hai lần của OECD. Mô hình UN áp dụng nguyên
tắc đánh Thuế tại nguồn, ƣu tiên cho các nƣớc đang phát triển quyền đƣợc
đánh Thuế đối với các thu nhập có nguồn phát sinh từ nƣớc mình;
Tạo môi trƣờng cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong và ngoài
nƣớc;
Trong quá trình hội nhập, xu hƣớng toàn cầu hóa hiện nay, các nƣớc thực hiện
hoạt động đầu tƣ ra nƣớc ngoài dƣới hình thức FDI, các công ty nƣớc ngoài hoạt
động sản xuất kinh doanh nhƣng không hình thành pháp nhân đòi hỏi phải đƣợc đối
-11-
xử bình đẳng về nhiều lĩnh vực, trong đó có Thuế. Chính sách Thuế đối với nhà
thầu nƣớc ngoài cũng dựa trên một mặt bằng chung nhƣ đối với các doanh nghiệp
trong nƣớc, xây dựng một sân chơi chung cho các doanh nghiệp hoạt động, tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp hoạt động trên phạm vi toàn cầu.
Ðiều chỉnh các hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý và định hƣớng phát
triển kinh tế.
Thuế NTNN, cũng nhƣ các loại Thuế đánh vào đối tƣợng khác, có vai trò điều
chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh của các NTNN, xây dựng các quy định quản
lý hoạt động của các NTNN, định hƣớng phát triển nền kinh tế. Bên cạnh vai trò
chung của Thuế, Thuế NTNN còn có vai trò riêng, thể hiện ở các điểm sau:
Điều chỉnh hoạt động của NTNN theo hƣớng: tạo điều kiện thuận lợi cho
NTNN hoạt động, tuy nhiên vẫn đảm bảo cho các doanh nghiệp trong nƣớc
hoạt động và phát triển tốt;
Trong từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế, thuế suất đối với từng loại
hình sản xuất, kinh doanh có thể đƣợc điều chỉnh nhằm thực hiện chức năng
điều chỉnh kinh tế của Thuế, mà cụ thể là điều chỉnh thuế suất các loại hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của NTNN cho phù hợp với yêu cầu
của nền kinh tế từng thời điểm.
2.1.4. Đặc điểm của Thuế nhà thầu nƣớc ngoài
Thuế NTNN là loại Thuế đánh vào đối tƣợng là nhà thầu nƣớc ngoài. Nó bao
gồm nhiều loại Thuế khác nhau: Thuế GTGT, Thuế TNDN, Thuế TNCN, Thuế
XNK v.v... tƣơng tự nhƣ đối với các doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, Thuế NTNN có
các đặc điểm chính sau:
Về lĩnh vực thu: Thuế NTNN chỉ xuất hiện chủ yếu ở một số loại hình hoạt
động sau:
-12-
Đầu tƣ dự án mới hoặc mở rộng đầu tƣ phải nhập khẩu máy móc, thiết bị loại
trong nƣớc chƣa sản xuất, chế tạo đƣợc, kèm theo dịch vụ đào tạo, lắp đặt, chạy thử,
bảo hành, …
Chuyển giao công nghệ, mua bản quyền công nghệ từ nƣớc ngoài (ví dụ: qui
định hợp đồng chuyển giao công nghệ dây chuyền sản xuất sản phẩm: trả phí
cho bên chuyển giao trên giá bán tịnh của sản phẩm; hoặc tiền chuyển giao
công nghệ dạng nhãn hiệu thƣơng mại tính phần trăm trên doanh thu
thuần…); trả tiền bản quyền xuất bản phẩm
Vay ngân hàng nƣớc ngoài (lãi tiền vay)
Quảng cáo (tiền bản quyền) hoặc dịch vụ
Cho thuê máy móc, thiết bị, phƣơng tiện công nghiệp, thiết bị khoa học, thiết
bị thƣơng mại, phƣơng tiện vận tải và các động sản khác dƣới mọi hình thức,
kể cả các phần mềm đi kèm nhƣ phần mềm điều khiển, thiết bị phụ trợ
Tƣ vấn, thiết kế (kể cả thiết kế qua Internet)
Dịch vụ thuê/mua dịch vụ
Về thời gian hoạt động của nhà thầu nƣớc ngoài:
Đặc điểm lớn nhất của NTNN là hoạt động kinh doanh chỉ trong một thời gian
ngắn, theo các hợp đồng ký với các doanh nghiệp hoặc cá nhân của nƣớc sở tại. Các
hợp đồng này thƣờng là ngắn hạn, phần lớn dƣới một năm, có hợp đồng chỉ trong
thời gian rất ngắn. Tuy nhiên cũng có những hợp đồng kéo dài vài năm, đặc biệt là
các hợp đồng trong lĩnh vực dầu khí: thuê giàn khoan, tàu chứa dầu v.v...; trong lĩnh
vực xây dựng: xây nhà máy điện, xi măng, nhà máy đƣờng, nhà máy chế biến thực
phẩm v.v...; các hợp đồng vay để thực hiện các dự án đầu tƣ mua sắm máy móc
thiết bị…
Về sự hiện diện của NTNN tại nƣớc ký hợp đồng: Khác với các công ty nƣớc
ngoài hoạt động đầu tƣ trực tiếp (FDI), các NTNN có thể có hiện diện hoặc không
-13-
có hiện diện tại nƣớc ký kết hợp đồng. Đối với các hợp đồng thuộc dạng sau có thể
không có sự hiện diện của NTNN ở nƣớc ký kết hợp đồng:
Hợp đồng vay;
Hợp đồng chuyển giao công nghệ;
Hợp đồng tƣ vấn v.v...
Tuy không hiện diện tại nƣớc ký kết hợp đồng, NTNN vẫn có thể phải nộp
Thuế tại nƣớc ký hợp đồng, và Thuế NTNN trong trƣờng hợp này thƣờng là Thuế
TNDN.
Về cách thu:
Do đặc điểm hoạt động của các NTNN là ngắn hạn, có thể không có hiện diện
tại nƣớc ký kết hợp đồng đã dẫn tới cách thu Thuế NTNN cũng khác biệt. Thuế
NTNN đƣợc thu chủ yếu tại bên ký hợp đồng nƣớc sở tại, đó cũng là đặc điểm dẫn
tới tên gọi của Thuế NTNN là Thuế khấu trừ tại nguồn, trong đó nguồn đƣợc hiểu là
nguồn thu nhập, tức là thu tại đơn vị chi trả thu nhập. Cách thu này đơn giản hóa
thủ tục hành chính Thuế, hiệu quả, tiết kiệm chi phí thu Thuế. Tuy nhiên, cách thu
này cũng có nhƣợc điểm là ràng buộc nghĩa vụ kê khai và nộp Thuế của đối tƣợng
nộp Thuế - các NTNN - sang bên ký hợp đồng. Các chế tài về Thuế: phạt vi phạm
kê khai, khai sai, khai thiếu, nộp chậm tờ khai v.v... chuyển qua bên ký hợp đồng.
NTNN khi ký hợp đồng có thể chỉ cần biết số tiền mình nhận đƣợc khi cung cấp
hàng hóa, dịch vụ, còn các vấn đề về Thuế do bên ký hợp đồng nƣớc sở tại chịu
trách nhiệm.
Về thuế suất:
Do đặc điểm của NTNN chỉ hoạt động trong thời gian ngắn, không thực hiện
chế độ sổ sách kế toán nhƣ các doanh nghiệp trong nƣớc nên việc kê khai, tính Thuế
không áp dụng nhƣ đối với các doanh nghiệp trong nƣớc. Để tạo điều kiện thuận lợi
trong quá trình hành thu, Thuế suất đối với các hoạt động kinh doanh của NTNN
thƣờng đƣợc gộp lại theo từng nhóm có hoạt động kinh doanh tƣơng tự. Cũng do