Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

XUÂN KHÊ TOÁN 10 đại TRÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.94 KB, 5 trang )

PHÒNG GD&ĐT LÝ NHÂN
TRƯỜNG THCS XUÂN KHÊ

ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
THI TUYỂN SINH LỚP 10 ĐẠI TRÀ NĂM HỌC 2018-2019
MÔN:TOÁN

Họ và tên: Trương Công Định
Chức vụ: Giáo viên
Tổ chuyên môn: KHTN
Đơn vị công tác: THCS Xuân Khê


ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 ĐẠI TRÀ
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (1,5điểm)
a ) Giải phương trình sau : x2 – x – 2 = 0.
3 2− 6
150  1

÷
÷× 6
3
27

3




b) Tính : 

Câu 2. (2,0 điểm)
mx+ 2y= 18
 x - y = −6

Cho hệ phương trình : 

( m là tham số ).

1. Giải hệ phương trình với m = 1.
2. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x ;y) thoả mãn 2x +y = 9.

Câu 3 (2,0 điểm)
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho parbol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = ax + 3
(a là tham số).
1. Tìm a để đường thẳng (d) đi qua điểm M(2 ; 9).
2. Chứng minh rằng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
3. Gọi x1, x2 là hoành độ hai giao điểm của (d) và (P). Tìm a để x1 + 2x2 = 3.
Câu 4. (3,5 điểm)
Cho hình vuông ABCD cạnh a, lấy điểm M bất kỳ trên cạnh BC (M khác B và C).
Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng DM tại H, kéo dài BH cắt đường
thẳng DC tại K.
1. Chứng minh rằng : BHCD là tứ giác nội tiếp .
2. Chứng minh rằng: KC.KD = KH.KB
3. Ký hiệu SABM, SDCM lần lượt là diện tích của tam giác ABM, DCM. Chứng minh
2
2
+ S DCM
tổng (SABM + SDCM) không đổi. Xác định vị trí của điểm M trên cạnh BC để ( S ABM

) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất theo a
Bài 5. (1,0 điểm)
Cho x, y, z là ba số dương thoả mãn x + y + z =3. Chứng minh rằng:
x
y
z
+
+
≤ 1.
x + 3 x + yz y + 3 y + zx z + 3z + xy

-------------------HẾT---------------

Họ và tên thí sinh:……………………………

Số báo danh:……….


Câu

Bài1:

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Đáp án
2
a) x – x – 2 = 0. Vì a – b + c = 0
Nên x1 = -1, x2 = 2
3 2− 6
150  1


÷×
3 ÷
 27 − 3
 6
 6 5 6 1
= 

÷×
3 ÷
 3
 6

b) 

(1,5đ)

=−

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25

4 6 1
4
× =−
3
3
6


0,5
 x + 2y = 18
 x - y = −6

Thay m = 1 vào hệ pt ta được pt 

0,25

3y = 24
⇔ 
 x- y = −6

0,25

x = 2
⇔ 
y = 8

0,5

mx+ 2y= 18
mx+ 2y= 18
⇔ 
 x - y = −6
 y = x+6

Ta có : 

Bài 2

(2 đ)

0,25

mx+ 2(x+ 6)= 18
(m+ 2)x= 6 (*)
⇔ 
⇔ 
 y = x+6
 y = x+6

Hệ phương trình có nghiệm duy nhất ⇔ Phương trình (*) có
nghiệm duy nhất ⇔ m +2 ≠ 0 ⇔ m ≠ - 2

0,25

6

6
x=


x =

m+2
Khi đó:  m + 2 ⇔ 
 y = x + 6
 y = 6m + 18

m+2


0,25

Theo bài ra 2x + y = 9


12
6m + 18
+
=9
m+2
m+2

⇔ m = 4 ( thoả mãn ĐK : m ≠ - 2)

0,25

Vậy m = 4
Bài 3
(2đ)

a, Vì đường thẳng (d) đi qua điểm M(2; 9) nên thay x = 2; y= 9 vào
y = ax + 3 ta có

0,25đ


2a + 3= 9 ⇔ 2a = 6 ⇔ a = 3
Vậy với a =3 thì đường thẳng (d) đi qua điểm M(2; 9)
b, Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d):

x2 = ax + 3
⇔ x2 −ax − 3 = 0 (*)
+ Phương trình (*) có ∆ = a2 + 12 ≥ 12 > 0 nên có 2 nghiệm phân
biệt ∀a
+ Chứng tỏ rằng (P) cắt (d) tại 2 điểm phân biệt
c, (P) cắt (d) tại A và B có hoành độ x1 , x2 nên x1, x2 là nghiệm của
(*)
 x1 + x 2 = a
Áp dụng Vi-ét ta có: 
 x1.x 2 = −3
 x1 + x 2 = a
 x = 2a − 3
⇔ 1
+ Xét: 
 x1 + 2x 2 = 3  x 2 = 3 − a

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ

+ Thay: x1 = 2a −3 ; x2 = 3 −a vào x1 .x2 = −3.
Giải và tìm được a =
A

0,25đ


9 + 33
9 − 33
; a=
4
4

B

0,25
H
M
C

D

Bài 4
(3,5đ)

K

1, Xét tứ giác BHCD có:
·
BHD
= 900 ( BH ⊥ DM)
·
BCD
= 900 (ABCD là hình vuông)
Suy ra: H, C cùng nhìn BD dưới góc 900.
Nên BHCD là tứ giác nội tiếp.
2. ∆DHK và ∆BCK có:

·
·
DHK
= BCK
= 900
µ chung
K
⇒VDHK ∞VBCK ( g .g )
DK HK

=
⇒ KD.CK = BK .HK
BK CK
1
1
. AB.BM = .a.BM
2
2
1
1
SDCM = .DC.CM = .a.CM
2
2
1
1
=> SABM + SDCM = .a(CM + BM ) = a 2
2
2

0,75

0,5

0,5
0,5

3. SABM =

không đổi .


Ta có: S2ABM + S2DCM =
2

2

a2
1
 1

.
a
.
BM
+
.
a
.
CM
=
. ( BM 2 + CM 2 )


÷ 
÷
4
2
 2

a2
= .  BM 2 + ( a − BM ) 2 
4
2
a 2 
a  a2 
= .  BM − ÷ + 
2 
2
4 
2
4
a
a
a
a4
= ( BM − ) 2 +

2
2
8
8


0,5

a
hay M là trung
2

Để S2ABM + S2DCM đạt giá trị nhỏ nhất thì BM =
điểm BC.
GTNN lúc này là

a4
8

0,5

Từ ( x − yz ) ≥ 0 ⇔ x 2 + yz ≥ 2x yz
2

Dấu “=” khi x2 = yz

(*)

0,25

Ta có: 3x + yz = (x + y + z)x + yz = x2 + yz + x(y + z)
≥ x(y + z) + 2x yz

Suy ra 3x + yz ≥ x(y + z) + 2x yz = x ( y + z ) (Áp dụng (*))
x + 3x + yz ≥ x ( x + y + z ) ⇒


Bài 5
(1,0đ)

Tương tự ta có:
z

z + 3z + xy

y

y + 3y + zx

z
x+ y+ z

x

x + 3x + yz
y

x+ y+ z

0,25

x
(1)
x+ y+ z

(2),


0,25

(3)
x

y

z

Từ (1), (2), (3) ta có x + 3x + yz + y + 3y + zx + z + 3z + xy ≤ 1
Dấu “=” xảy ra khi x = y = z = 1
--------------------- Hết-----------------

0,25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×