Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Sử dụng phương pháp dạy học theo dự án để dạy học chủ đề tích hợp thực hành phần tạo lập doanh nghiệp môn công nghệ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.48 KB, 22 trang )

1. Mở đầu
1.1. Lí do chọn đề tài
Xuất phát từ yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện phát triển kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, trong đó cần đổi
mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng
coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học. Nâng cao chất lượng,
hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ theo Nghị quyết 29 tại
Hội Nghị Trung ương VIII khóa XI của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Thực hiện nguyên lý giáo dục học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao
động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với
giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. Bộ môn Công nghệ là môn học mang
nhiều tính kĩ thuật, thực tiễn gần gũi với đời sống và sản xuất. Dạy học môn
công nghệ phải là môn học đi đầu trong thực hiện nguyên lý giáo dục.
Xuất phát từ phong trào “Khởi nghiệp” trước cuộc cách mạng công nghiệp
4.0, cần phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, tự giác trong việc học tập và
tiếp cận nhanh với khoa học, công nghệ thế giới, hình thành tư duy nhạy bén
trong kinh doanh là điều cần thiết phải trang bị cho học sinh trong công tác
hướng nghiệp ở trường THPT.
Trong môn công nghệ 10, phần “Tạo lập doanh nghiệp” nội dung các tiết
dạy thực hành mới chỉ thiết kế theo kiểu vận dụng kiến thức lý thuyết để giải
quyết các bài tập tình huống lý thuyết, tổ chức trên lớp học, không gắn với trải
nghiệp thực tế vì vậy gây nhàm chán, thiếu thực tế, phát huy kém tính tích cực,
chủ động, sáng tạo và không gây hứng thú trong học tập của học sinh; các bài
thực hành tổ chức riêng lẻ không hệ thống. Xuất phát từ những tồn tại đó cần
phải thiết kế lại các bài thực hành thành một chuyên đề tích hợp dạy thực hành
qua trải nghiệp thực tế mang tính hệ thống, có logic, có tính ứng dụng, tính khả
thi và đảm bảo nâng cao chất lượng hiệu quả dạy học. Vì vậy chúng tôi xây
dựng sáng kiến: “Sử dụng phương pháp dạy học theo dự án để dạy học chủ
đề tích hợp bài thực hành phần Tạo lập doanh nghiệp, môn Công nghệ 10
gắn với hoạt động trải nghiệm thực tế tại doanh nghiệp cho học sinh khối


10 trường THPT Lê Viết Tạo nhằm nâng cao hiệu quả dạy học”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Xây dựng được chủ đề dạy học tích hợp các bài thực hành phần tạo lập
doanh nghiệp từ các bài thực hành riêng lẻ ở các chương khác nhau.
- Ứng dụng dạy học chuyên đề trên gắn với hoạt động trải nghiệm sáng tạo
thực thế sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp ở địa phương gần nhà trường
nhằm nâng cao hiệu quả dạy học công nghệ 10 tại trường THPT Lê Viết Tạo.
1.3. Đối tượng nghiên cứu: học sinh lớp 10 trường THPT Lê Viết Tạo
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết
Thăm dò ý kiến đồng nghiệp
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng

1


2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
- Căn cứ yêu cầu đổi mới theo Nghị quyết 29 tại Hội Nghị Trung ương VIII
khóa XI của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo.
- Căn cứ Nguyên lý giáo dục (theo Luật Giáo dục 2005). Hoạt động giáo dục
phải được thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao
động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với
giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
- Căn cứ chuẩn kiến thức, kĩ năng, yêu cầu về thái độ đối với học sinh của
chương trình môn Công nghệ ban hành theo quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 05/5/2006; Khung phân phối chương trình hiện hành của Bộ GDĐT; Căn
cứ công văn số 719/HS-BGDĐT ngày 25/6/2013 cho phép thực hiện tự chủ
trong việc xây dựng và thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch giáo dục định

hướng phát triển năng lực học sinh, tăng cường năng lực thực hành, vận dụng
kiến thức, giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã
hội, thực hành pháp luật; Căn cứ phân phối chương trình THPT môn Công nghệ
do Sở GD&ĐT Thanh Hóa phát hành năm 2011. Căn cứ công văn số:
1412/SGDĐT- GDTrH của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hóa ngày
15/7/2016 về việc Hướng dẫn triển khai xây xựng chương trình giáo dục nhà
trường phổ thông.
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
- Nội dung kiến thức các bài thực hành có mối liên hệ với nhau tuy nhiên
phân phối chương trình xây dựng được thực hiện ở các tiết học riêng lẻ và tách
biệt nhau vì vậy nếu chuyển từ thực hành bằng giải quyết tình huống lý thuyết
trên lớp sang thực hành trải nghiệm thực tế ở cơ sở sản xuất nhiều tiết khác nhau
sẽ khó thực hiện và mất thời gian cho việc tổ chức đi lại.
- Điều kiện để thực hiện các bài thực hành ở các bài nêu trên có 02 tiết được
triển khai ở trên lớp học với cách thức vận dụng kiến thức để giải quyết các bài
tập tình huống đơn giản. Tuy là thực hành nhưng vẫn mang tính lý thuyết, thiếu
tính hấp dẫn, thiếu trực quan sinh động, không gắn liền với điều kiện thực tế ở
địa phương.
- Đối với 2 tiết giáo dục hướng nghiệp “Tìm hiểu một số cơ sở sản xuất ở địa
phương’’ cần phải được tiến hành ở cơ sở sản xuất, doanh nghiệp ở khoảng cách
gần với nhà trường để đảm bảo việc đi lại an toàn giao thông, tiết kiệm thời gian
biểu cho hoạt động dạy học. Nếu khoảng cách quá xa thì phải mất nhiều thời
gian để di chuyển tới cơ sở sản xuất vì vậy ảnh hưởng tới kế hoạch giảng dạy và
thiếu tính khả thi.
- Việc tổ chức dạy học thực hành thông qua hoạt động trải nghiệm tại doanh
nghiệp cần được doanh nghiệp sẵn sàng tạo điều kiện giúp đỡ và hợp tác với nhà
trường trong công tác tổ chức dạy học tại doanh nghiệp. Ở địa bàn gần với nhà
trường có doanh nghiệp Hiếu Hưng - một doanh nghiệp nhỏ chuyên chế biến đồ
gỗ, ngay sát kề với trường THPT Lê Viết Tạo (chỉ cách nhau một bức tường và


2


cách cổng 2 cơ sở cách nhau 50m) và luôn sẵn sàng giúp đỡ, phối hợp và tạo
điều kiện cho nhà trường tổ chức hoạt động dạy học tại doanh nghiệp. Đây là
điều kiện “vàng’’ cho dạy học thực hành môn công nghệ 10 phần Kinh doanh và
tạo lập doanh nghiệp không chỉ ở năm học 2017 – 2018 và ở các năm học tiếp
theo. Có được địa chỉ tốt như vậy nhưng cần xây dựng được chuyên đề phù hợp
để tối đa hóa hiệu quả sử dụng cơ sở sản xuất phục vụ dạy học là điều cần thiết.
2.3. Xây dựng chủ đề dạy học tích hợp thực hành phần tạo lập doanh
nghiệp tại doanh nghiệp Hiếu Hưng và tổ chức hoạt động dạy học theo
phương pháp dạy học theo dự án.
A. LÝ DO CHỌN CHỦ ĐÊ
Trong chương trình Công nghệ 10, các bài 48,50, 52 và 2 tiết giáo dục hướng
nghiệp có những nội dung liên quan về vấn đề doanh nghiệp và hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong lĩnh vực lâm nghiệp.
+ Bài 48 (tiết 30): Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và một số sản phẩm
lâm nghiệp.
+ Bài 52 (tiết 35): Thực hành – Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh
+ Bài 56 (tiết 46) Thực hành xây dựng kế hoạch kinh doanh
+ Tiết 48,49: Hướng nghiệp với chủ đề tìm hiểu thực tế một số nghề thuộc
lĩnh vực sản xuất nông lâm ngư nghiệp.
Từ những nội dung trên được lựa chọn xây dựng chuyên đề nhằm kết nối
kiến thức về kinh doanh với các sản phẩm lâm nghiệp với thời lượng vẫn 5 tiết
nhưng thực hiện hoạt động dạy học thực tế là 4 tiết, còn 1 tiết học sinh tự thực
hiện hoạt động học ở nhà.
Điều quan trọng nhất là chúng tôi chọn được địa chỉ doanh nghiệp gần
trường để các em học sinh được thăm quan, trải nghiệm thực tế qua cách thức tổ
chức dạy học thực hành ở nơi có khoảng cách gần đảm bảo cho việc dạy học có
tính khả thi cao và đem lại hiệu quả cao trong hoạt động dạy và học. Gắn liền

hoạt động dạy học lý thuyết với hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
Thông qua đó tạo điều kiện cho học sinh được hoạt động nhiều hơn, trải
nghiệm nhiều hơn và vận dụng được kiến thức đã học giải quyết vấn đề thực tiễn
nhằm phát triển năng lực của học sinh; giáo viên vận dụng phương pháp dạy học
tích cực – dạy học theo dự án để kích thích tính chủ động, tích cực, sáng tạo của
học sinh. Củng cố kiến thức, kỹ năng và phát triển năng lực học sinh.
B. NỘI DUNG CHỦ ĐÊ
Căn cứ vào nội dung chương trình và SGK Công nghệ 10, chủ đề này được
cấu trúc lại nội dung với các nội dung chính:
+ Khảo sát hoạt động chế biến gỗ của doanh nghiệp Hiếu Hưng để hình
thành kiến thức về các sản phẩm từ gỗ, quy trình chế biến gỗ.
+ Vận dụng kiến thức đã học để xác định thị trường, lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, loại hình doanh nghiệp và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Hiếu Hưng.
+ Vận dụng kiến thức để đánh giá thực tế cơ hội kinh doanh và khả năng lựa
chọn lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.

3


+ Xây dựng kế hoạch kinh doanh thông qua việc hạch toán kinh doanh tại
doanh nghiệp Hiếu Hưng.
+ Vận dụng kiến thức để xác định mô hình doanh nghiệp và đánh giá hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp qua trải nghiệm thực tế ở doanh nghiệp.
+ Thông qua trải nghiệm thức tế tại doanh nghiệp đề xuất giải pháp phát triển
kinh doanh cho doanh nghiệp.
C. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐÊ
* Kiến thức
- Trình bày được các sản phẩm từ gỗ, nêu được quy trình chế biến gỗ.
- Củng cố được các khái niệm: kinh doanh, doanh nghiệp, công ty, thị
trường, cơ hội kinh doanh, hạch toán kinh doanh, kế hoạch kinh doanh, cơ cấu

tổ chức của doanh nghiệp.
- Vận dụng các tiêu chí để xác định doanh nghiệp nhỏ.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn; lĩnh vực kinh doanh của doanh
nghiệp nhỏ qua thực tế sản xuất ở doanh nghiệp chế biến gỗ Hiếu Hưng.
- Lựa chọn và xác định được cơ hội kinh doanh phù hợp cho doanh nghiệp
qua phân tích thực tế sản xuất ở doanh nghiệp Hiếu Hưng.
- Vận dụng kiến thức đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hiếu Hưng.
- Xác định được kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp thông qua vận dụng
kiến thức để hạch toán được chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
Hiếu Hưng.
- Qua tìm hiểu thực tế sản xuất tại doanh nghiệp Hiếu Hưng đề xuất được
một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
* Kỹ năng
Rèn luyện các kỹ năng tính toán, phân tích, tổng hợp, so sánh, hoạt động
nhóm, thảo luận, trình bày báo cáo
*Thái độ
- Thái độ nghiêm túc, tích cực, chủ động trong học tập và làm việc theo quy
trình, đảm bảo an toàn trong động lao động.
- Hình thành hứng thú kinh doanh.
* Định hướng các năng lực được hình thành
Thông qua việc học tập chuyên đề này sẽ góp phần hình thành cho học sinh
các năng lực sau: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giải quyết vấn
đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực
tính toán; Năng lực tự quản lý.
D. BIÊN SOẠN CÂU HỎI, BÀI TẬP SỬ DỤNG TRONG PHIẾU HỌC TẬP
* Mức độ nhận biết
Khảo sát các sản phẩm chế biến từ gỗ của doanh nghiệp Hiếu Hưng?
Khảo sát về thiết bị, máy mọc, nhà xưởng và lao động?
Tìm hiểu về doanh nghiệp chế biến gỗ Hiếu Hưng?
* Mức độ thông hiểu:

Tính toán về vốn đầu tư thiết bị, máy mọc, nhà xưởng?

4


Phân tích thuận lợi, khó khăn của loại hình doanh nghiệp như doanh nghiệp
Hiếu Hưng?
* Mức độ vận dụng thấp
Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức và phân tích đặc điểm doanh nghiệp của doanh nghiệp?
Tìm hiểu năng lực sản xuất trung bình, chi phí mua nguyên liệu và doanh thu
hàng tháng của doanh nghiệp Hiếu Hưng?
* Mức độ vận dụng cao
Tìm hiểu và đánh giá hoạt động của doanh nghiệp chế biến gỗ Hiếu Hưng
từ năm 2014 đến năm 2018?
Từ các thông tin thu thập được, hạch toán kinh doanh sơ bộ ở doanh nghiệp
Hiếu Hưng trong một năm?
E. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐÊ
Hình
Tiết
Nội dung
thức tổ
Kết quả/Sản phẩm dự kiến
học
chức
Xây dựng chủ đề, các tiểu chủ
đề của dự án, xác định mục
tiêu dự án

Xác định chủ đề và các
tiểu chủ đề của dự án

Tiết 1

Xác định nội dung, nhiệm
vụ cần thực hiện ở mỗi
tiểu chủ đề

Tại lớp

Xây dựng kế hoạch thực
hiện
Tiết
2+3

Thực hiện dự án theo kế
hoạch đã xây dựng

Phân chia nhóm, các nhóm
xác định công việc thực hiện
Xây dựng kế hoạch và tiêu chí
đánh giá.

Tại doanh
nghiệp

Các nhóm thu thập thông tin
cho phiếu điều tra, khảo sát
theo các tiểu chủ đề

Ở nhà


Tổng hợp kết quả thực
hiện dự án

Ở nhà

Các nhóm thảo luận, tổng hợp
kết quả và hoàn thiện phiếu
học tập, trả lời các câu hỏi,
viết báo cáo

Tiết
4+5

Báo cáo và đánh giá kết
quả thực hiện dự án

Tại lớp

Các nhóm báo cáo sản phẩm
và đánh giá kết thúc dự án

G. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV và HS
2.1. Chuẩn bị của GV:
- Bài thiết kế chuyên đề và các phiếu học tập.
- Tranh ảnh, video quá trình sản xuất chế biến gỗ của doanh nghiệp
- Liên hệ với doanh nghiệp trong tổ chức thực hành và thăm quan.
2.2. Chuẩn bị của HS:

5



- Tài liệu học tập (SGK), viết báo cáo, tự xác định cách tiếp cận với chủ thể
và khách thể để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Tiến trình dạy học: Sử dụng phương pháp dạy học theo dự án để dạy học
chủ đề gồm các hoạt động sau.
HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH CHỦ ĐÊ VÀ CÁC TIỂU CHỦ ĐÊ CỦA DỰ ÁN
Cho HS xem video quá trình sản xuất chế biến gỗ của doanh nghiệp liên
quan đến nội dung chủ đề và giới thiệu tổng quát về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp Hiếu Hưng. GV thống nhất học sinh xác định chủ đề dự án “Khảo
sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chế biến gỗ Hiếu
Hưng – xã Hoằng Đạo, huyện Hoằng Hóa”; xác định mục tiêu dự án yêu cầu
học sinh cần đạt được.
Từ chủ đề dự án GV và HS thiết kế các tiểu dự án cho HS. Phân công các
nhóm nghiên cứu từng tiểu chủ đề. Chia lớp thành 4 nhóm theo tổ hoặc theo sở
thích các em HS. Mỗi nhóm nghiên cứu 2 chủ đề, tùy theo năng lực HS trong
nhóm để phân chia chủ đề phù hợp.
Sơ đồ chủ đề và các tiểu chủ đề của dự án dạy học
Tiểu chủ đề
(TCĐ) 1: Tìm
hiểu chung về
doanh nghiệp

TCĐ 2: Khảo
sát các sản
phẩm chế biến
từ gỗ của
doanh nghiệp
Hiếu Hưng
TCĐ 3:Khảo

sát về thiết bị,
máy mọc, nhà
xưởng và lao
động

TCĐ 8:Tìm hiểu
năng lực sản
xuất, chi phí mua
nguyên liệu và
doanh thu hàng
tháng

Chủ đề: Khảo sát và
đánh giá hoạt động của
doanh nghiệp chế biến
gỗ Hiếu Hưng

TCĐ 4: Khảo
sát về vốn đầu
tư thiết bị,
máy mọc, nhà
xưởng
TCĐ 6: Khảo
sát cơ hội và
hiệu quả kinh
doanh cua
doanh nghiệp

TCĐ 5:Vẽ sơ
đồ cơ cấu tổ

chức và phân
tích đặc điểm
doanh nghiệp

6

TCĐ 7:Hạch
toán kinh
doanh sơ bộ ở
doanh nghiệp
Hiếu Hưng
trong một
nămhàng


HOẠT ĐỘNG 2: XÁC ĐỊNH NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CẦN THỰC HIỆN
Ở MỖI TIỂU CHỦ ĐÊ
Mỗi tiểu chủ đề GV hướng dẫn HS cần thực hiện nhiệm vụ gì để phát
triển thành những nội dung cụ thể thông qua khảo sát, thu thập và xử lí thông tin
để hoàn thành phiếu học tập.
Tiểu chủ đề 1: Tìm hiểu chung về doanh nghiệp chế biến gỗ Hiếu Hưng
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tên doanh
nghiệp

Lĩnh
vực
kinh
doanh


Số
Vốn
Thị trường
Loại hình Loại hình
lượng
điều
tiêu thụ sản
kinh doanh công ty
công
lệ
phẩm
nhân

NỘI DUNG HOÀN THIỆN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tên doanh
nghiệp

Lĩnh
vực
kinh
doanh

Doanh nghiệp
chế biến gỗ
Hiếu Hưng

Sản
xuất


Số
Vốn
Thị trường
Loại hình Loại hình
lượng
điều
tiêu thụ sản
kinh doanh công ty
công
lệ
phẩm
nhân
Công ty
10
Doanh
trách
20
Trong và
tỷ
nghiệp nhỏ
nhiệm
người ngoài huyện
đồng
hữu hạn

Tiểu chủ đề 2: Khảo sát một số sản phẩm chế biến của doanh nghiệp
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Khảo sát các sản phẩm chế biến từ gỗ của doanh nghiệp Hiếu Hưng
Nguyên liệu
(loại gỗ tự

nhiên)

Sản phẩm
thô

Sản
phẩm
tinh

Quy trình
chế biến

Các sản phẩm lâm sản
khác ngoài gỗ mà em biết

NỘI DUNG HOÀN THIỆN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nguyên liệu
Sản phẩm Sản phẩm
(loại gỗ tự
thô
tinh
nhiên)
Gỗ lim Nam
Bàn ghế,
Gỗ lọc
phi, gỗ dổi, gỗ
kệ, tủ,
sau khi xẻ
lát, gỗ kền kền,
giường, cổ

đã phân
gỗ xăng lẻ, gỗ
ngựa, nhà
loại
xoan
cổ bằng gỗ,

7

Quy trình chế biến
Chuẩn bị vật tư  xẻ gỗ  sấy gỗ
 lọc gỗ, phân loại  định hình,
tạo dáng sản phẩm chà nhám
máy  chà nhám tay  Sơn 
lắp ráp  đóng gói  thành phẩm


Tiểu chủ đề 3. Khảo sát về thiết bị, máy mọc, nhà xưởng và lao động
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3:Khảo sát về thiết bị, máy mọc, nhà xưởng và lao động
Nhà xưởng

Máy móc

Lao động

Loại
Số
Số
Các loại máy móc
lao

lượng
lượng
động

Các loại nhà
xưởng

Số
lượng

Mức
lương
(triệu
đồng)

NỘI DUNG HOÀN THIỆN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nhà xưởng

Máy móc

Các loại nhà
xưởng

Số
lượng

- Xưởng cưa
- Phòng sấy gỗ
- Xưởng lọc
- Xưởng định

hình và tạo dáng
gỗ
- Xưởng hoàn
thiện (chà, sơn)
- Khu lắp ráp và
chứa sản phẩm

1
1
1
1
1
1

Lao động

Số
Các loại máy móc
lượng
- Xe tải 4 chân
- Xe tải 4 tấn
- Máy nâng
- Máy xẻ gỗ khối
- Máy cưa để dọc
gỗ
- Máy đục
- Máy bào
- Máy chà
- Máy cắt
- Bộ máy phun sơn


1
1
2
2
4
4
4
8
8
2

12

Mức
lương/
tháng
(triệu
đồng)
10tr

10

7 tr

8

4,5tr

Loại

Số
lao
lượng
động
-Thợ
lành
nghề
-Thợ
quen
việc
-Thợ
học
việc

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Khảo sát về vốn đầu tư thiết bị, máy mọc, nhà xưởng
Các khoản đầu tư ban
đầu
Các loại nhà xưởng
Ô tô tải
Máy móc khác

Tổng chi
phí ban đầu

Thời gian trích
khấu hao

Tổng


8

Khấu hao/năm
Triệu đồng


(Giáo viên cung cấp thông tin thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo
thông tư 45/2013/TT-BTC)
NỘI DUNG HOÀN THIỆN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Các khoản đầu tư ban đầu
Các loại nhà xưởng
Ô tô tải
Máy móc khác

Tổng chi
phí ban đầu
2 tỷ đổng
800 triệu
800 triệu
Tổng

Thời gian trích
khấu hao
25 năm
10 năm
15 năm

Khấu
hao/năm
Triệu đồng

80
80
53,33
213,33

Tiểu chủ đề 5. Xác định mô hình cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Hiếu
Hưng và phân tích đặc điểm doanh nghiệp.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức và phân tích đặc điểm doanh nghiệp của doanh nghiệp
Giám đốc

NỘI DUNG HOÀN THIỆN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Hiếu Hưng

9


Giám đốc

Kế toán

Tổ
Vận tải

Tổ
Cưa– xẻ

Tổ
Định
hình


Tổ
Hoàn
thiện

Tiểu chủ đề 6: Khảo sát cơ hội và hiệu quả kinh doanh cua doanh nghiệp
chế biến gỗ Hiếu Hưng
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Khảo sát cơ hội và hiệu quả kinh doanh cua doanh nghiệp chế biến gỗ Hiếu
Hưng từ năm 2014 đến năm 2018
Năm thành lập
Thời gian hoạt động
Cơ hội kinh doanh
Nhu cầu thị trường và mở rộng thị phần đến năm 2018 so với
năm 2014
Doanh thu và lợi nhuận hàng năm
Hiệu quả kinh doanh đến năm 2018 so với năm 2014
Mức độ mở rộng quy mô sản xuất đến năm 2018 so với năm 2014
NỘI DUNG HOÀN THIỆN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Năm thành lập
2014
Thời gian hoạt động
4 năm
Lớn
- Cả huyện có 4 doanh nghiệp
- Có đầu mối nhập nguyên liệu về lớn
Cơ hội kinh doanh - Nhu cầu đồ gỗ lớn
+ DN cung cấp nguyên liệu cho thợ thủ công và cả sản
phẩm ra thị trường
+ Là DN nên đáp ứng được mọi nhu cầu của khách

hàng hộ gia đình, cơ quan, doanh nghiệp…
Nhu cầu thị trường Lớn cả về sản phẩm thô và sản phẩm tinh.
và mở rộng thị phần - Sản phẩm tinh có đa dạng sản phẩm nên đáp ứng mọi
đến năm 2018 so với nhu cầu

10


năm 2014
Doanh thu và lợi
nhuận hàng năm
Hiệu quả kinh doanh
đến năm 2018 so với
năm 2014
Mức độ mở rộng quy
mô sản xuất đến năm
2018 so với năm
2014

- Thị phần mở rộng từ trong huyện ra ngoài huyện; cho
nhiều đối tượng khách hàng khác nhau
- Lợi nhuận DN tăng
- Doanh thu tăng
- Lợi nhuận DN tăng
- Thu nhập lao động tăng
- Doanh thu tăng
Mở rộng hơn:
- Mở rộng nhà xưởng
- Tăng máy móc, thiết bị.
- Thu nhập lao động tăng

- Tăng số lượng lao động từ 10 năm 2014 lên 30 năm
2018
- Tăng vốn từ 3 tỷ lên 10 tỷ năm 2018

Tiểu chủ đề 7. Tìm hiểu năng lực sản xuất trung bình, chi phí mua nguyên
liệu và doanh thu hàng tháng của doanh nghiệp Hiếu Hưng
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Tìm hiểu năng lực sản xuất trung bình, chi phí mua nguyên liệu và doanh thu
hàng tháng của doanh nghiệp Hiếu Hưng
Sản lượng gỗ chế biến
Chi phí mua gỗ nguyên
Doanh thu/
trung bình/ tháng
liệu/ tháng
tháng
NỘI DUNG HOÀN THIỆN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Sản lượng gỗ chế biến
Chi phí mua gỗ nguyên
Doanh thu/
trung bình/ tháng
liệu/ tháng
tháng
40 x 20,3 triệu
40m3
40m3 x 12 triệu
852.000.000 đồng
Tiểu chủ đề 8: Từ các thông tin thu thập được, hạch toán kinh doanh sơ bộ
ở doanh nghiệp Hiếu Hưng trong một năm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
Doanh thu

Tổng doanh thu/năm
Trích khấu hao tài sản cố định
Trả tiền lương cho công nhân
Chi phí
Chi phí khác (Điện nước, thuế)
Mua gỗ nguyên liệu
Tổng
Lợi nhuận
Tính trong một năm = tổng thu – tổng chi

11


NỘI DUNG HOÀN THIỆN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
Doanh thu
Tổng doanh thu/năm
10.224.000.000
Trích khấu hao tài sản cố định
213.330.000
Trả tiền lương cho công nhân
2.712.000.000
12 người x 10 triệu x12 tháng
10 người x 7 triệu x12 tháng
Chi phí
8 người x 4,5 triệu x12 tháng
Chi phí khác (Điện nước, thuế)
100.000.000
Mua gỗ nguyên liệu
5.760.000.000
Tổng

8.785.330.000
Lợi nhuận
Tính trong một năm = tổng thu – tổng chi
1.438.670.000
HOẠT ĐỘNG 3: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN .
GV phát phiếu học tập và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của mỗi nhóm
GV yêu cầu học sinh viết báo cáo theo mỗi nội dung của phiếu học tập
Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, cử nhóm
trưởng, thư ký.
Trên cơ sở các tiểu chủ đề được phân công, các nhóm xây dựng kết hoạch
thực hiện tiểu chủ đề của nhóm mình một cách khoa học:
Cơ sở để lập kế hoạch phải căn cứ: Nội dung công việc, nguồn cung cấp
thông tin, phương pháp thu thập thông tin và công cụ hỗ trợ, xác định sản phẩm
cần đạt được, hình thức trình bày sản phẩm, phân công công việc cho từng thành
viên trong nhóm, xác định thời gian thực hiện và thời hạn hoàn thành, lập sổ
theo dõi dự án.
VD: Bản kế hoạch của nhóm ……..
Tên tiểu chủ đề 3: “khảo sát thiết bị, máy mọc, nhà xưởng và lao động của
doanh nghiệp Hiếu Hưng”
Nội dung
Nguồn
Thời Ghi
TT
Sản phẩm
Phân công
công việc thông tin
hạn chú
Khảo sát
thiết bị, máy
mọc, nhà

xưởng và lao
1
động của
doanh
nghiệp Hiếu
Hưng

-Quan sát, - Ghi chép kết quả
chụp ảnh. phỏng vấn

- Thiết bị 3 HS

- Máy móc 3 HS
-Phỏng
- Hình ảnh minh họa
- Nhà xưởng 3
vấn Giám - Sơ đồ mô tả
HS
đốc và
- Hoàn thiện phiếu học
công nhân
- Lao động 3 HS
tập và viết báo cáo.
- Tổng hợp, báo
- Báo cáo kết quả thực
cáo: cả nhóm
hiện

HS trình bày ý kiến của mình về mức độ công việc, khó khăn trở ngại cần sợ
giúp đỡ, sự hợp tác giữa các thành viên, dự đoán khả năng hoàn thành nhiệm vụ

được giao.

12


GV và học sinh thống nhất tiêu chí đánh giá, cho điểm cho HS sau

khi hoàn thiện dự án.
HOẠT ĐỘNG 4: THỰC HIỆN DỰ ÁN THEO KẾ HOẠCH ĐÃ XÂY
DỰNG
a.Thu thập thông tin
Sử dụng mạng internet để tra cứu các thuật ngữ về máy móc, thiết bị, sản
phẩm của doanh nghiệp.
Tham quan, khảo sát, phỏng vấn, chụp ảnh tại doanh nghiệp
Nghiên cứu them sách giáo khoa, sách tham khảo để hoàn thành phiếu học
tập và các tiểu chủ đề được giao của mỗi nhóm.
b.Thực hành: Mỗi thành viên thực hiện nhiệm vụ được giao theo nhóm
c.Tổng hợp kết quả: Tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ và thu thập
thông tin của các thành viên trong nhóm
d.Xây dựng sản phẩm: Với kết quả thu được, cả nhóm xây dựng thành sản
phẩm để báo cáo, trình bày trước lớp theo hình thức hấp dẫn mà nhóm chọn.
e. Ghi sổ theo dõi dự án: Trong quá trình thực hiện dự án cần ghi vào sổ
theo dõi dự án các vấn đề, sự việc xảy ra khi thực hiện nhiệm vụ, tiến trình thực
hiện, tự nhật xét kết quả công việc, nhìn lại quá trình và ghi lại những điểm cần
rút kinh nghiệm.
Hình ảnh hoạt động của các nhóm ở lớp 10A tại doanh nghiệp

13



Hình ảnh hoạt động của các nhóm ở lớp 10B tại doanh nghiệp

Hình ảnh hoạt động của các nhóm ở lớp 10B tại doanh nghiệp

HOẠT ĐỘNG 5: TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
- Nhóm trưởng tập hợp các sản phẩm của các thành viên, sau đó phân công 1-2
người trong nhóm viết bản trình bày chung của nhóm
- Các HS trong nhóm cung cấp thông tin, góp ý bổ sung hoàn thiện sản phẩm dự
án của nhóm.
- Toàn nhóm hoàn tất các sản phẩm của dự án và chuẩn bị trình bày kết quả thực
hiện.
- Trong quá trình thực hiện trên, GV thường xuyên theo dõi để hướng dẫn, hỗ
trợ cho các nhóm kịp thời khi các em gặp vướng mắc, đồng thời thu thập được
những thông tin cần thiết để có chứng cứ đánh giá kết quả học tập của HS.

14


Ảnh các nhóm tổng hợp kết quả để chuẩn bị báo cáo ở lớp thực nghiệm
Tổng hợp báo cáo để đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp Hiếu Hưng theo dự án
Từ tổng hợp thông tin ở các phiếu học tập trên các nhóm đưa ra đề
xuất căn cứ các nội dung sau ở các mức độ đánh giá: chưa đạt; đạt; tốt và
rất tốt.
* Về xác định cơ hội kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp.
* Về sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
- Nguồn nhân lực
- Nguồn vốn
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị
* Về đổi mới công nghệ kinh doanh

* Về tiêt kiệm chi phí
- Tiêt kiệm chi phí vật chất
- Tiêt kiệm chi phí bằng tiền
- Tiêt kiệm trong sử dụng các dịch vụ.
HOẠT ĐỘNG 6. BÁO CÁO VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
a. Báo cáo, giới thiệu sản phẩm của dự án
GV chuẩn bị cơ sở vật chất cho buổi báo cáo (máy tính, máy chiếu projector) và
xem lại các báo cáo, sản phẩm thực hiện dự án của các nhóm.
Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thực hiện dự án và các sản phẩm của
mình. GV và các nhóm khác lắng nghe, quan sát, ghi chép và đưa ra nhận xét.
b. Đánh giá kiến thức, kỹ năng thu được của dự án
GV tổ chức HS làm bài kiểm tra bằng trắc nghiệm khách quan dựa vào mục tiêu
và các nội dung chính của chủ đề.
c. Đánh giá kết quả thực hiện dự án
GV tổ chức cho HS tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng dựa vào các tiêu
chí đánh giá, cụ thể theo các tiêu chí sau:
TT

Tiêu chí

Điểm

15

Chi chú


(cho điểm
từ 1 đến 5
điểm)

1

Kiến thức, kĩ năng thu được
sau dự án

Dựa vào kết quả kiểm tra

2

Chỉ rõ những nhiệm vụ cần
thực hiện của mỗi cá nhân

Dựa vào kế hoạch của
nhóm

3

Lượng kiến thức gắn với môn
học trong dự án

Dựa vào sản phẩm báo
cáo

4

Phù hợp năng lực người học

Dựa vào kế hoạch nhóm

5


Tạo điều kiện cho mọi thành
viên than gia

Dựa vào kế hoạch của
nhóm và quan sát

6

Tích cực tự học và tham gia
dự án

Dựa vào quan sát quá
trình thực hiện kế hoạch

7

Tích cực hỗ trợ, hợp tác với
các bạn trong quá trình thực
hiện dự án

Dựa vào quan sát quá
trình thực hiện kế hoạch

8

Sản phẩm có tính khoa học

Dựa vào sản phẩm báo
cáo


9

Áp dụng công nghệ thông tin

Dựa vào sản phẩm được
trình bày

10

Trình bày rõ ràng, lô gic, hấp
dẫn và trả lời được cá vấn đề
cần tìm hiểu.

Dựa vào sản phẩm và
trình bày báo cáo

Dự án đạt loại tốt khi có tổng điểm 40 – 50; khá 30 – 40; đạt 25-30; không
đạt dưới 25.

16


Ảnh hoạt động báo cáo kết quả dự án ở lớp thực nghiệm
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm sau khi ứng dụng dạy học chuyên
đề ở các lớp 10 tại trường THPT Lê Viết Tạo năm học 2017 – 2018.
Để đánh giá hiệu quả vận dụng sáng kiến vào dạy học chúng tôi đã tiến
hành dạy chủ đề được xây dựng gắn với trải nghiệm thực tế tại doanh nghiệp
Hiếu Hưng ở 02 lớp (gồm lớp 10A và lớp 10B) với tổng số HS là 87 - được gọi
là nhóm thực nghiệm và 02 lớp dạy học không thực hiện dạy học chuyên đề đã xây

dựng (lớp 10C và 10D) với tổng số HS là 84 - gọi là nhóm đối chứng ở năm học
2017 – 2018 tại trường THPT Lê Viết Tạo.
Để so sánh hiệu quả giữa lớp đối chứng và lớp thực nghiệm chúng tôi đã
căn cứ vào kết quả bài kiểm tra học kỳ 2 thông qua thống kê kết quả 20 câu trắc
nghiệm “phần tạo lập doanh nghiệp” trong đề kiểm tra học kỳ 2 giữa 2 nhóm đối
tượng trên (các câu hỏi còn lại của bài kiểm tra học kỳ 2 thuộc phần Bảo quản
và chế biến nông lâm thủy sản)
Cấu trúc ma trận đề thi liên quan tới 20 câu trắc nghiệm phần “Tạo lập
doanh nghiệp”
Nội dung
Mức độ đánh giá
Phần tạo
lập doanh
nghiệp

Tổng

Tái hiện

Thông
hiểu

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

6 câu TN


6 câu TN

4 câu TN

4 câu TN

Mỗi câu
0,5 điểm

Mỗi câu
0,5 điểm

Mỗi câu
0,5 điểm

Mỗi câu
0,5 điểm

20 câu TN

Số điểm

3 điểm

3 điểm

2 điểm

2 điểm


10 điểm

Tỷ lệ %

30

30

20

20

100

Số lượng
câu

Bảng 1: So sánh kết quả học tập học kỳ 1 ở nhóm thực nghiệm (TN) và
nhóm đối chứng (ĐT) năm học 2017 – 2018

17


Số
lượng
và tỷ
lệ
Số
lượng


Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

Tổng

TN

ĐT

TN

ĐT

TN

ĐT

TN

ĐT TN ĐT TN ĐT

11


11

21

20

44

43

11

10

0

TL (%) 12,64 13,10 24,14 23,81 50,58 51,19 12,64 11,90 0

0

87

0 100 100

Hình 1: So sánh kết quả học tập giữa nhóm đối chứng và nhóm thực
nghiệm trước khi học chuyên đề

18

84



Bảng 2: So sánh kết quả học tập giữa nhóm thực nghiệm (TN) và nhóm đối
chứng (ĐT) sau kiểm tra học kỳ 2 năm học 2017 – 2018
Số
lượng
và tỷ
lệ
Số
lượng

Giỏi

Khá

TB

Yếu

TN

ĐT

TN

ĐT

TN

ĐT


16

11

25

15

43

49

Kém

Tổng

TN ĐT TN ĐT
3

9

0

TL (%) 18,39 13,10 28,74 17,86 49,43 59,52 3,45 9,52 0

0

T
N


ĐT

87

84

0 100 100

Hình 2: So sánh kết quả học tập giữa nhóm đối chứng và nhóm thực
nghiệm sau khi học chuyên đề
Nhận xét.
Từ kết quả so sánh giữa 2 nhóm đối chứng và thực nghiệm ở bảng 1 và
bảng 2 và đồ thị biểu diễn hình 1 và hình 2 cho thấy: Kết quả học tập học kỳ 1 ở
2 nhóm đối tượng (nhóm thí nghiệm và nhóm đối chứng) là tương đương nhau,
nhưng ở kết quả bài kiểm tra học kỳ 2 năm học 2017 – 2018 ở nhóm thực nhiệm
có kết quả vượt trội, cụ thể: số lượng học sinh yếu, kém giảm rõ rệt đồng thời số
lượng học sinh khá, giỏi ở nhóm thực nghiệm tăng hơn so với nhóm đối chứng.
Điều này cho thấy việc vận dụng chuyên đề dạy học gắn với trải nghiệm thực
tiễn tại cơ sở sản xuất đã kích thích hứng thú học tập, qua quá trình thực hành
các em không chỉ được củng cố kiến thức mà còn vận dụng kiến thức phần tạo
lập doanh nghiệp vào giải quyết vấn đề thực tiễn trong sản xuất nên mức độ
nhận thức ở nhóm học sinh thực nghiệm cao hơn nhóm đối chứng, nhất là ở mức
độ vận dụng thấp và vận dụng cao.
Qua quan sát, theo dõi quá trình thực nghiệm chúng tôi còn thấy các nhóm
phân công ở các lớp thí nghiệm đều rất chủ động và tích cực trong việc tra cứu,
tìm hiểu thông tin từ sách giáo khoa, mạng internet, từ doanh nghiệp; các em có
sự phân công nhiệm vụ và phối hợp hoạt động trong nhiệm vụ của nhóm; việc
tính toán, viết báo cáo; trình bày báo cáo rất khoa học; chi tiết; bám sát thực tế
doanh nghiệp. Qua đó cho thấy năng lực giao tiếp, hợp tác, tính toán, tự học,

sáng tạo… của các em được nâng lên rõ rệt so với nhóm đối chứng.

19


3. Kết luận, kiến nghị
3.1. Kết luận
Xây dựng được chuyên đề dạy học tích hợp thực hành thông qua hoạt động
trải nghiệp tại doanh nghiệp chế biễn gỗ Hiếu Hưng là cần thiết, phù hợp, vừa
đảm bảo logic nội dung kiến thức, rèn luyện kỹ năng, thái độ; khắc phục sự
nhàm chán ở các bài tập tình huống lý thuyết theo chương trình hiện hành, phát
huy hứng thú, tính chủ động, tích cực, sáng tạo và phát triển năng lực của học sinh.
Qua tìm hiểu thực tế địa phương chúng tôi đã tìm được địa chỉ cho học sinh
hoạt động trải nghiệm thực tế sản xuất để phục vụ dạy học chuyên đề chế biến
lâm sản và thực hành phần tạo lập doanh nghiệp tại doanh nghiệp chế biến gỗ
Hiếu Hưng là phù hợp về khoảng cách và nội dung kiến thức, kỹ năng yêu cầu
của phần học.
Việc chuyển từ dạy học mang tính nặng về lý thuyết sang dạy học theo dự
án gắn với trải nghiệp thực tế sản xuất tại doanh nghiệp ở phần tạo lập doanh
nghiệp và chế biến lâm sản đã nâng cao hiệu quả dạy học.
3.2. Kiến nghị
Về phía tổ chuyên môn: cần tiếp tục vận dụng phương pháp dạy học theo dự án
để dạy học chủ đề này cho các năm học tiếp theo ở toàn bộ các lớp khối 10 phần
thực hành tạo lập doanh nghiệp gắn liền với trải nghiệm thực tế sản xuất tại doanh
nghiệp chế biến gỗ Hiếu Hưng.
Về phía nhà trường: Nhà trường cần tạo mối quan hệ thân thiết gần gũi với
doanh nghiệp chế biến gỗ Hiếu Hưng để tranh thủ điều kiện giúp đỡ của doanh
nghiệp Hiếu Hưng cho việc dạy học chuyên đề tại doanh nghiệp.
XÁC NHẬN CỦA
Thanh Hóa, ngày 16 tháng 5 năm 2018

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Tôi xin cam đoan đây là sáng kiến kinh
nghiệm do cá nhân tôi tự viết, không sao
chép nội dung của người khác.
Người viết sáng kiến kinh nghiệm

Hắc Ngọc Phương

20


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình giáo dục phổ thông. NXB Giáo
dục, 2006.
2. Công nghệ 10 – Sách giáo khoa. NXB Giáo dục 2016.
3. Công nghệ 10 – Sách giáo viên. NXB Giáo dục 2006.
4. Luật Giáo dục 2005.
5. Nghiên cứu Khoa học sư phạm ứng dụng – Dự án Việt – Bỉ. NXB Sư
phạm, 2010.
6. Nghị Quyết 29 BCH Trung ương Đảng lần thứ VIII khóa XI.
7. Tài liệu tập huấn “Dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định
hướng phát triển năng lực học sinh môn Công nghệ”. Bộ GD & ĐT, 2014.
8. Tài liệu tập huấn “Dạy học tích hợp liên môn: Lĩnh vực Công nghệ”. Bộ
GD & ĐT, 2015.
9. Tài liệu tập huấn “xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng
phát triển năng lực học sinh và tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường
gắn với sản xuất kinh doanh tại địa phương”. Bộ GD & ĐT, 2017.

21



DANH MỤC
CÁC ĐÊ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CẤP SỞ GD&ĐT VÀ CÁC CẤP CAO HƠN XẾP
LOẠI TỪ C TRỞ LÊN
Họ và tên tác giả: Hắc Ngọc Phương
Chức vụ và đơn vị công tác: Bí thư Đoàn trường – trường THPT Lê Viết Tạo
Kết
Cấp đánh
quả
giá xếp
đánh
loại
giá xếp
(Phòng,
loại (A,
Sở,
B, hoặc
Tỉnh...)
C)

TT

Tên đề tài SKKN

1.

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm dạy
KTNN 11.
Sử dụng toán tổ hợp để giải nhanh

một số dạng toán quy luật phân li, quy
luật phân li độc lập và tương tác gen.
Rèn luyện kỹ năng giải nhanh một số
dạng bài tập sinh học tổng quát khi
các gen phân li độc lập.
Giải nhanh dạng bài tập tính số loại
kiểu gen tối đa tao ra từ các gen có
nhiều alen khác nhau trong quần thể
lưỡng bội bằng công thức tổng quát
Một số biện pháp phối hợp giữa các
lực lượng trong, ngoài nhà trường để
nâng cao hiệu quả công tác giáo dục
học sinh đảm bảo trật tự an toàn giao
thông tại trường THPT Lê Viết Tạo
năm học 2015 – 2016.

2.
3.
4.

5.

Sở

B

2004 2005

Sở


C

2009 2010

Sở

C

2010 2011

Sở

C

2011 2012

Sở

B

2015 2016

----------------------------------------------------

22

Năm
học
đánh
giá xếp

loại



×