Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án tuần 8 lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.98 KB, 23 trang )

Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

Năm học: 2019 -

Tuần 8
Ngày soạn: 21 / 10 / 2019
Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2019
Bài: Luyện tập (TIẾT 29)

TOÁN
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố về phép cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4.
- Giúp hs tập biểu diễn tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp.
2/ Kỹ năng:
- Hs có kỹ năng vận dụng bảng cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 vào làm tính nhanh,
chính xác.
3/ Giáo dục:
- Giáo dục học sinh ham học toán.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên:
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, luyện tập, trò chơi.
- Đồ dùng dạy học: Các tranh bài tập 4.
2/ HS: Bộ đồ dùng học toán, vbt, sgk, bảng.
III/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
-3HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con
2 + …. = 4
…. + 1 = 3


1+…=4
- 2 hs đọc bảng cộng trong phạm vi 4.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bài “Luyện tập”. (1’)
b. Dạy bài mới:
T.g
Hoạt động của GV
15’ Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý: hs viết kết quả thẳng cột với 2 số trên
- Gọi 2 em đọc kết quả để chữa bài.
Bài 2:( dòng 1) Cho hs nêu yêu cầu
- HDHS làm theo mẫu: lấy 1+1 = 2, viết 2 vào ô trống
- 4 em lên bảng làm bài và chữa bài
5’ * Trò chơi thư giãn
9’ Hoạt động 2: Làm bài 3
Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu
- H/d hs làm từng bài
- Cho hs quan sát tranh vẽ và tính:
1 + 1= ? 2 + 1 =?
- H/d tương tự với: 2 +1+ 1 =? 1 +2 +1 =?

Hoạt động của HS
Tính
- Tính
+ Làm bài, chữa bài
-Hát múa “Đàn gà con”
- Tính
+ Quan sát tranh
1 +1 = 2; 2 + 1 = 3

+ Làm bài và chữa bài

4. Củng cố: (4’)
- HS chơi: “Thi nói đúng : phép tính và kết quả”
5. Dặn dò: (1’)
-Xem trước bài: “Phép cộng trong phạm vi 5”
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

Năm học: 2019 -

* Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm: ……………………..……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
HỌC VẦN
Bài 30: ua - ưa (TIẾT 65, 66)
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Hs biết được cấu tạo vần ua, ưa và nhận biết được sự khác nhau của hai vần.
- Hs đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Hs nhận ra ua, ưa trong các tiếng, từ khoá trong bài.
- Đọc được từ ứng dụng: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia và câu ứng dụng.
- Nhận ra những tiếng từ có chứa vần ua, ưa.
- Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.

2/ Kỹ năng:
- Hs có kỹ năng đọc đúng, viết đúng, đẹp, nói thành câu.
3/ Giáo dục:
- Giáo dục hs tính cẩn thận, ham học Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
- Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (vật mẫu): cua bể, ngựa gỗ
Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói.
Sgk, bộ chữ cái, bảng gài.
2. HS: Bộ ghép chữ, sgk, vbt, vtv, bảng con, phấn.
III/ Tiến trình bài dạy:
Tiết 1
1. Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (1’)
-HS viết, đọc: vỉa hè, tờ bìa, lá mía
-2em đọc: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. .
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài 30: ua - ưa . (1’)
b.Dạy bài mới:
T.g
Hoạt động của GV
9’ Hoạt động 1: Dạy vần “ua”
Nhận diện vần: “ ua ”
- Nêu cấu tạo vần ua
Đánh vần và đọc:
- Gọi hs đánh vần, đọc: u – a – ua, ua
- Có vần ua, muốn ghép tiếng cua ta làm thế nào?
- Cho hs ghép: cua – phân tích
- Cho hs đánh vần, đọc: cờ - ua – cua , cua

- Đưa tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Gọi hs đọc từ: cua bể
Gọi hs đọc cột vần ua
Hướng dẫn viết:
- Viết mẫu: ua,cua bể và nêu quy trình viết
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Hoạt động của HS
+ u trước, a sau
- Cá nhân, nhóm, lớp
+ c trước ua
+ c trước ua sau
- Cá nhân, nhóm, lớp
+Vẽ cua bể
- Cá nhân, nhóm, lớp

Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

- ua
5’
7’

Năm học: 2019 -

cua bể


*Trò chơi thư giãn:
Hoạt động 2: Dạy vần “ưa ”
- GV thực hiện tương tự như vần “ ua ”.
-So sánh: ưa với ua

- ưa ngựa gỗ
8’

- Viết bảng con
- Hát múa “Con cò bé bé ”
+Giống: kết thúc = a
+Khác: ưa bắt đầu = ư

Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Hướng dẫn đọc các từ: cà chua, nô đùa, tre nứa,
xưa kia và xen kẽ phân tích tiếng có vần ua - ưa. -Cá nhân, nhóm, lớp
- Giải nghĩa từ
-3em đọc

4. Củng cố: (4’)
-Vừa rồi các em học vần gì?
-Trò chơi “Ghép”: cà chua
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị tiết 2
Tiết 2
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- HS nhắc lại vần, tiếng, từ vừa học.
3. Luyện tập:

- Giới thiệu tiết 2 (1’)
T.g
Hoạt động của GV
15’ Hoạt động 1: Luyện đọc
Cho hs lần lượt đọc lại bài tiết 1
Luyện đọc câu ứng dụng:
-Đưa tranh và hỏi:
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Mẹ mua những gì cho bé?
-Gthiệu câu: “Mẹ đi chợ mua khế, mía…cho bé”.
-Gọi hs đọc tiếng, từ, câu ứng dụng.
-Đọc mẫu, gọi 2 em đọc lại.
5’ Hoạt động 2: Luyện viết:
- H/dẫn khoảng cách các con chữ: ua, ưa, cua bể,
ngựa gỗ.
5’ *Trò chơi thư giãn:
7’ Hoạt động 3: Luyện nói
-Cho hs nêu tên bài luyện nói: “Giữa trưa”.
-Đưa tranh và hỏi:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ giữa trưa
mùa hè?
+ Giữa trưa là lúc mấy giờ?
+ Buổi trưa mọi người thường ở đâu? Em thường
làm gì?
+ Buổi trưa các bạn em đang làm gì? Tại sao trẻ
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Hoạt động của HS

- Đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Quan sát tranh
+ Mẹ và bé đi chợ
+ Khế, mía, dừa, thị
-Cá nhân, nhóm, lớp
-2 em đọc lại
-Viết vào vở Tập viết.
-Hát múa “ Lý cây xanh”
-Quan sát tranh
- 3em đọc, lớp
+ Bác nông dân, ngựa
+ Mặt trời đứng bóng
+ 12 giờ
+ Ở nhà nghỉ trưa - ngủ
+ Ngủ / đi chơi - trời nắng, đau
Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

Năm học: 2019 -

không nên đi chơi giữa trưa?
4. Củng cố: (4’)
- Gọi hs đọc lại cả bài SGK
- Trò chơi “Thi tìm tiếng mới”.
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn hs về nhà học thuộc bài. Xem trước bài 31: Ôn tập.
*Nhận xét tiết học

Rút kinh nghiệm: ……………………..……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2019
Bài 31: Ôn tập (TIẾT 67, 68)

HỌC VẦN
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Hs đọc và viết được chắc chắn các vần vừa học ia, ua, ưa.
- Hs đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Hs nhận ra các vần đã học có trong các tiếng của từ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.
2/ Kỹ năng: - Hs có kỹ năng nghe đọc đúng, viết đẹp, nghe hiểu và kể lại truyện.
3/ Giáo dục: - HS có ý thức học bài chăm chỉ.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên:
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, luyện tập, trò chơi.
- Đồ dùng dạy học: Bảng ôn sgk
Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể.
2/ HS: Bộ ghép chữ, sgk, vbt, bảng con.
III/ Tiến trình bài dạy:
Tiết 1
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-HS viết, đọc: ngựa gỗ, nô đùa, xưa kia..
-2em đọc: “Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé”.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài 31: Ôn tập . (1’)
b.Dạy bài mới:
Tg


Hoạt động của GV

12’ Hoạt động 1: Ôn tập các vần
Các vần vừa học
- Cho hs chỉ các vần vừa học.
- GV đọc âm, hs chỉ
- Cho hs chỉ và đọc vần
Ghép chữ thành tiếng
- Cho hs đọc các vần được ghép từ chữ ở cột dọc với
chữ ở dòng ngang( bảng 1)
5’ *Trò chơi thư giãn:
7’ Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Hướng dẫn đọc các từ: mua mía, mùa dưa, ngựa
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Hoạt động của HS

- HS chỉ chữ
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Hát múa “Con cò bé bé ”

Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020


5’

Năm học: 2019 -

tía, trỉa đỗ xen kẽ phân tích tiếng có vần ôn – GV - Cá nhân, nhóm, lớp.
đọc mẫu, giảng từ.
Hoạt động 3: Luyện viết
- Hướng dẫn viết: mùa dưa, ngựa tía
- Viết b/c: mùa dưa, ngựa tía
mùa dưa
ngựa tía

4. Củng cố: (4’)
-Vừa rồi các em ôn vần gì?
-Trò chơi “Tìm từ có vần ôn ở ngoài bài”
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị tiết 2
Tiết 2
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại các vần vừa ôn.
3. Luyện tập:
- Giới thiệu tiết 2 (1’)
Tg

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Luyện đọc

12’ Cho hs lần lượt đọc lại bài tiết 1
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp
Luyện đọc câu ứng dụng:
-Đưa tranh và hỏi:
- Quan sát tranh
+Tranh vẽ gì?
+ Bé
+ Bé làm gì?
+ Bé đang ngủ trưa
-Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng:
“ Gió lùa kẽ lá
…. Bé vừa ngủ trưa”
- Gọi hs đọc các tiếng, từ, câu, đoạn thơ ứng dụng.
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Đọc mẫu đoạn thơ, gọi hs đọc lại
- 2 hs đọc lại
5’ Hoạt động 2: Luyện viết:
- Cá nhân, nhóm, lớp
- H/ d viết: mùa dưa, ngựa tía
- Cho hs viết vào vở từ: mùa dưa, ngựa tía
5’ * Trò chơi thư giãn:
- Viết vở Tập viết: mùa dưa, ngựa
10’ Hoạt động 3: Kể chuyện
tía
-Giới thiệu câu chuyện: Khỉ và Rùa
- Hát múa “ Lý cây xanh”
- Kể chuyện có kèm tranh minh hoạ
- HS thảo luận, cử đại diện lên kể
- Đọc tên câu chuyện: Khỉ và Rùa
- Nêu ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có - Theo dõi và quan sát

hại.
- Thảo luận nhóm, cử đại diện kể
Truyện còn giải thích sự tích cái mai Rùa.
4. Củng cố: (4’)
-Cho HS đọc bài SGK
- Trò chơi “Tìm từ có vần ua, ưa ở ngoài bài”
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn hs về nhà học thuộc bài. Xem trước bài 32: oi - ai.
* Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm: ……………………..……………………………………………………
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

Năm học: 2019 -

………………………………………………………………………………………………
TOÁN:
Bài: Phép cộng trong phạm vi 5 (TIẾT 30)
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Học sinh tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ phép cộng trong phạm vi 5.
2/ Kỹ năng:
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép + trong phạm vi 5.
3/ Giáo dục:
- HS có ý thức tự giác và yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên:
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, luyện tập, trò chơi.
- Đồ dùng dạy học: Các nhóm mẫu vật, số, dấu, sgk, bộ chữ số.
2/ HS: Sách, bộ đồ dùng học toán, vbt, bảng, phấn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mô hình, vật thật phù hợp với các hình vẽ trong bài.
III/ Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- 2 em đọc bảng cộng trong phạm vi 5
- 3 hs lên bảng làm, lớp làm b/c
1+…=4
…+ 2 = 4
…. +… = 4
3.Bài mới:
a. Giơí thiệu bài: “Phép cộng trong phạm vi 5”. (1’)
b. Dạy bài mới:
T/g
9’

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hình thành và ghi
nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.

+ HDHS học phép cộng: 4 + 1 = 5 ; 1 + 4 = 5
+ Có 4con cá, thêm 1 con cá. Hỏi
- Cho hs quan sát tranh, nêu bài toán:
tất cả có mấy con cá?
+ 4 con cá thêm 1 con cá được 4
- Gọi 2 em nhắc lại.
con cá.
- Gọi hs trả lời:
- Nhắc lại
- GV nhắc lại, nói: 4 thêm 1 được 5, viết: 4+1 = 5
( dấu +: cộng )
- Đọc cá nhân, lớp
- Cho hs ghép và đọc: 4 + 1 = 5
- Đọc cá nhân, lớp
Vậy 1 + 4 = ? Cho hs ghép và đọc
+ HDHS thành lập các công thức: 3 + 2 = 5
2+3=5
(Thực hiện tương tự)
- Đọc cá nhân, lớp
+HDHS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5
+ Hướng dẫn hs quan sát hình vẽ chấm tròn:
+ 5 chấm tròn
+ 4 chấm tròn thêm 1 chấm tròn được mấy chấm
tròn?
4+1=5
1+4=5
4 thêm 1 bằng mấy? Vậy 1 thêm 4 bằng mấy?

GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C


Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

+ 3 chấm tròn thêm 2 chấm tròn được mấy chấm
tròn?
3 thêm 2 bằng mấy? Vậy 2 thêm 3 bằng mấy?
5’ * Trò chơi thư giãn:
15’ Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu, cách làm
- Gọi 2 em lên bảng làm bài, đọc kết quả chữa bài
Bài 2: Cho nêu yêu cầu
- H/d cách viết phép tính theo cột dọc và tính
- Lưu ý: hs viết các số thẳng cột
Bài 4:(câu a) Cho nêu yêu cầu
+ Cho hs quan sát tranh, nêu bài toán, phép tính:

Năm học: 2019 -

+ 5 chấm tròn
3+2=4
2+3=5
-Hát và múa “ Quả”
-Tính
4+1= 5 2+3= 5 2+2= 4
3+2= 5 1+4= 5 2+3= 5
-Tính

+ Làm bài, đọc k/quả chữa bài

- Viết phép tính thích hợp
+ Có 4 con hươu xanh thêm 1 con
hươu trắng. Hỏi có tất cả mấy con
hươu? 4 + 1 = 5
- H/d hs nêu bài toán khác: Có 1 con hươu trắng + Nêu p/t: 1 + 4 = 5
và 4 con hươu xanh, Hỏi có tất cả mấy con hươu?
- Cho hs chọn phép tính phù hợp với tranh
4. Củng cố: (4’)
- Trò chơi “Hthành bảng cộng trong phạm vi 5 “
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn hs về nhà học thuộc bảng trừ. Xem bài “Luyện tập”
* Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm: ……………………..……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI:
Bài: Ăn, uống hằng ngày (TIẾT 8)
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Học sinh biết kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khỏe mạnh.
2/ Kỹ năng:
- Hs nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt.
* GDKNS:
- Kĩ năng làm chủ bản thn: Không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lc.
- Phát triển kĩ năng tư duy phê phn.
3/ Giáo dục:
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống: Ăn đủ no, uống đủ nước.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:

- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, luyện tập, trò chơi.
- Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to, sgk.
2. HS: Vbt, sgk.
III/ Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi 1 em lên mô phỏng lại động tác đánh răng đúng cách.
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

Năm học: 2019 -

- Gọi 1 em lên mô phỏng động tác rửa mặt đúng cách.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài “Ăn, uống hằng ngày” (1’)
b. Dạy bài mới:
T.g
Hoạt động của GV
6’ Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
Mục tiêu: Nhận biết và kể tên các thức ăn, đồ uống
mà các em thường xuyên dùng hằng ngày..
Cách tiến hành:
-Bước 1: Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các
em thường xuyên dùng hằng ngày.

- Viết lên bảng những thức ăn mà hs nêu
-Bước 2: Cho hs q/s các hình trang18, chỉ và nói tên
từng loại thức ăn trong mỗi hình.
+ Các em thích ăn loại thức ăn nào?
+ Loại thức ăn nào em chưa ăn hoặc không biết ăn?
GV Kết luận: Hầu hết thức ăn nào cũng cần cho sự
phát triển của cơ thể. Các em phải thay đổi khẩu phần
ăn hằng ngày – không nên ăn nhiều thịt cá , ăn như
thê cũng không đủ chất mà các em cũng cần ăn nhiều
rau xanh nữa ,vì ăn như vậy vừa tốt cho sức khỏe, vừa
góp phần giảm phát thải khí nhà kính.
Các em nên ăn những thức ăn có lợi cho sức khoẻ.
8’ Hoạt động 2: Làm việc với sgk
Mục tiêu: HS giải thích được tại sao các em phải ăn
uống hằng ngày..
Cách tiến hành:
-Bước 1: HDHS quan sát hình trang 19 sgk và TLCH:
+ Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
+ Các hình nào cho biết em học tập tốt? Có sức khoẻ?
+ Tại sao chúng ta phải ăn uống hằng ngày?
-Bước 2: Gọi vài em phát biểu ý kiến
GV nêu kết luận.
5’ * Trò chơi thư giãn:
5’ Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm
Mục tiêu: Biết được hằng ngày các em phải ăn, uống
hằng ngày để có sức khoẻ tốt.
Cách tiến hành:
+ Khi nào chúng ta cần phải ăn, uống?
+ Hằng ngày em ăn mấy bữa vào lúc nào?
+ Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước khi

ăn bữa chính?
GV nêu kết luận: Nhắc lại ăn đúng cách.

Hoạt động của HS

+ cơm, cá, thịt heo, thịt gà,
tôm, canh cá, …
- hs theo dõi
+ Thịt heo kho, tôm ram, …
- Hs phát biểu

-Thảo luận cặp đôi
- HS trả lời
-Cử đại diện trình bày
+ để cơ thể mau lớn, học tốt
- Hát múa “Đàn gà con”

+ Khi thấy đói và khát
+ 3 bữa: sáng, trưa, tối
+ để ăn ngon miệng và ăn
nhiều

4. Củng cố: (4’)
- Nhắc lại nội dung vừa học. Dặn HS thực hiện hằng ngày.
5. Dặn dò: (1’)
- Xem trước bài: “Hoạt động và nghỉ ngơi”
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Lớp:



Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

Năm học: 2019 -

- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm: ……………………..……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2019
HỌC VẦN:
Bài 32: oi – ai (TIẾT 69, 70)
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Hs biết được cấu tạo vần oi, ai và nhận được sự khác nhau của hai vần.
- Hs đọc và viết được oi, ai, nhà ngói, bé gái.
- Hs nhận ra oi, ai trong các tiếng, từ khoá trong bài.
- Đọc được từ ứng dụng: Ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở, và câu ứng dụng:
Chú Bói Cá nghĩ gì thế?
Chú nghĩ về bữa trưa.
- Nhận ra những tiếng từ có chứa vần oi, ai.
2/ Kỹ năng:
- Hs có kỹ năng đọc đúng, viết đẹp, nói thành câu.
- Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
3/ Giáo dục:
- Giáo dục hs tính cẩn thận, ham học Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành.

- Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (vật mẫu): nhà ngói, bé gái
Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói.
2. HS: Bộ ghép chữ, sgk, vbt, bảng con.
III/ Tiến trình bài dạy:
Tiết 1
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-HS viết, đọc: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ.
-2em đọc: “Gió lùa… ngủ trưa”.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: bài 32: oi - ai . (1’)
b.Dạy bài mới:
T/g
Hoạt động của GV
9’ Hoạt động 1: Dạy vần “oi”
Nhận diện vần: “ oi ”
-Nêu cấu tạo vần oi
Đánh vần và đọc:
- Gọi hs đánh vần, đọc: o – i – oi, oi
- Có vần oi, muốn ghép tiếng ngói ta làm thế nào?
- Cho hs ghép: ngói – phân tích
- Cho hs đ/vần, đọc: ngờ - oi – ngoi - sắc - ngói, ngói
- Đưa tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Gọi hs đọc từ: nhà ngói
- Giải thích
Gọi hs đọc cột vần oi
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Hoạt động của HS

+ o trước, i sau
- Cá nhân, nhóm, lớp
+ ng trước oi, dấu sắc trên o
+ ng trước oi, dấu sắc trên o
- Cá nhân, nhóm, lớp
+Vẽ nhà ngói
- Cá nhân, nhóm, lớp

Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

5’
7’

Năm học: 2019 -

Hướng dẫn viết:
- Viết mẫu: oi và nêu quy trình viết

- Cá nhân, nhóm, lớp

- oi

- Viết bảng con

nhà ngói


- Hướng dẫn viết: ngói
* Trò chơi thư giãn:
Hoạt động 2: Dạy vần “ai ”
- GV thực hiện tương tự như vần “oi ”.
-So sánh: ai với oi

- ai bé gái

- Hát múa “ Con cò bé bé ”
+Giống: kết thúc = i
+Khác: ai bắt đầu = a

Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
8’ - Hướng dẫn đọc các từ: ngà voi, cái còi, gà mái, bài
vở và xen kẽ phân tích tiếng có vần: oi, ai..
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Giải nghĩa từ
- 3em đọc
4.Củng cố: (4’)
-Vừa rồi các em học vần gì?
-Trò chơi “Ghép tiếp sức”: nhà ngói, bé gái
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị tiết 2
Tiết 2
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- HS nhắc lại vần, tiếng, từ vừa học.
3. Luyện tập:
- Giới thiệu tiết 2 (1’)
T/g

Hoạt động của GV
15’ Hoạt động 1: Luyện đọc
Cho hs lần lượt đọc lại bài tiết 1
Luyện đọc câu ứng dụng:
-Đưa tranh và hỏi:
+Nhìn tranh, các em thấy những gì?
+Chú Bói cá làm gì?
-Giới thiệu câu: “Chú Bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ
về bữa trưa”.
-Gọi hs đọc tiếng, từ, câu ứng dụng.
-Đọc mẫu, gọi 2 em đọc lại.
5’ Hoạt động 2: Luyện viết:
oi, ai, nhà ngói, bé gái.
5’ *Trò chơi thư giãn:
7’ Hoạt động 3: Luyện nói
-Cho hs tên bài luyện nói: “sẻ, ri, bói cá, le le”.
-Đưa tranh và hỏi:
+ Trong tranh vẽ con vật gì?
+ Em biết con vật nào trong số những con này?
+ Chim bói cá và le le sống ở đâu? Thích ăn gì?
+ Chim sẻ, ri sống ở đâu?
+ Trong số này có con nào hót hay không? Tiếng hót
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Hoạt động của HS
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Quan sát tranh
+Chú Bói cá, cây
+ Nghĩ về bữa trưa

-Cá nhân, nhóm, lớp
-2 em đọc lại
- Đọc cá nhân, lớp
- Viết vào vở Tập viết.
- Hát múa “ Lý cây xanh”
-Quan sát tranh
- 3em đọc, lớp
+ Sẻ, ri, bói cá, le le
+ Sẻ ( ri, bói cá, le le)
+ Dưới nước và trên cạn
+ Trên cây
+ Sẻ
Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

Năm học: 2019 -

chúng thế nào?
4. Củng cố: (4’)
-Gọi hs đọc lại cả bài SGK
-Trò chơi “Thi tìm tiếng mới”.
5. Dặn dò: (1’)
- Xem trước bài 33: “ôi – ơi”.
*Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm: ……………………..……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


ĐẠO ĐỨC:
GIA ĐÌNH EM (TIẾT 8)
I/Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
-Học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc.
-Trẻ em phải có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
2/ Kỹ năng:
- Học sinh biết yêu quí gia đình của mình, yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà,
cha mẹ.
3/ Giáo dục:
- Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Trực quan, trò chơi, giảng giải.
- Đồ dùng dạy học: Sách, luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, tranh.
2. HS: Sách bài tập.
III/ Tiến trình bài dạy:
1/ Ổn định: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Tuần trước các em đã học bài gì?
- Em hãy kể về gia đình mình. (Có mấy người, tên cha mẹ...).
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: (1’) Hôm nay các em học bài: Gia đình em.
- Gv ghi đề: Gia đình em.
b/ Dạy bài mới:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
25’ + Hoạt động 1: Trò chơi.

- Gv cho học sinh chơi trò chơi: “Đổi nhà”. - Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn.
- Cách chơi: Học sinh đứng thành vòng - Học sinh chơi.
tròn điểm danh 1, 2, 3 cho đến hết. Người
số 1 và 3 nắm tay nhau tạo thành mái nhà,
người số 2 đứng giữa tượng trưng cho 1 gia
đình. Khi giáo viên hô “đổi nhà” người số 2
đổi chỗ cho nhau, nếu em nào không có
nhà sẽ ra ngoài làm quản trò.
- Em cảm thấy thế nào khi bị mất nhà?
- Em rất buồn vì không có nhà để ở.
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

- Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái
nhà?
-Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ
và những người trong gia đình che chở, yêu
thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
+ Hoạt động 2: Tiểu phẩm:
“Chuyện của bạn Long”.
- Gv đọc nội dung câu chuyện.
- Gv đọc xong phân vai: Long, mẹ Long,
các bạn Long.
- Cho hs thảo luận, sau khi xem tiểu phẩm.

- Bạn Long đã vâng lời mẹ chưa?
- Điều gì sẽ xảy ra khi Long không vâng lời
mẹ?

Năm học: 2019 -

- Em cảm thấy sung sướng, hạnh phúc
khi luôn có nhà.

-1 em lên nhắc lại kết luận.
- Hs nghe nội dung câu chuyện.
- Hs chơi sắm vai.
- Hs thảo luận.
- Long chưa vâng lời mẹ.
- Long không làm bài tập đủ mà cô
giáo cho.
- Đá bóng xong, có thể bị ốm, phải
nghỉ học.

+ Hoạt động 3: Học sinh tự liên hệ.
- Sống trong gia đình, em được cha mẹ - Được cha mẹ yêu thương, che chở,
quan tâm như thế nào?
chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
- Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng?
- Ngoan, học giỏi, lễ phép, vâng lời,
ông, bà, cha, mẹ.
- Gọi 1 số em trình bày trước lớp.
* Kết luận chung: Trẻ em có quyền có gia
đình, được sống cùng cha mẹ. Được cha mẹ
yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi

dưỡng, dạy bảo.
- Cần thông cảm, chia sẻ với những bạn
thiệt thòi không được sống cùng gia đình.
- Trẻ em phải có bổn phận yêu quí gđ, kính
trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Cả
nhà thương nhau”.
4/ Củng cố: (4’)
- Chúng ta vừa học bài gì?
- Em phải làm gì để mọi người trong gia đình vui lòng?
* Lồng ghép: “BVMT” Gia đình chỉ có 2 con l hạn chế gia tăng dân số, góp phần giữ gìn,
ổn định và bảo vệ môi trường.
5/ Dặn dò: (1’)
- Về nhà các em phải vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm: ……………………..……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
THỦ CÔNG:
Bài: XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (TIẾT 8).
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Học sinh biết xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé được hình tán l, thân cây và dán cân đối.
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định

2020

Năm học: 2019 -

2/ Kỹ năng:
- Học sinh biết xé, dán hình cây đơn giản.
3/ Giáo dục:
- Giáo dục học sinh rèn luyện đôi bàn tay khéo léo, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Làm mẫu, thực hành.
- Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to, sgk.
2. HS: Giấy màu, giấy trắng, hồ dán, vở thủ công..
III/ Tiến trình bài dạy:
1/ Ổn định: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gv kiểm tra dụng cụ của học sinh.
- Gv nhận xét.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu: (1’) Hôm nay các em học tiếp bài “Xé dán hình cây đơn giản”.
- Gv ghi đề: Xé dán hình cây đơn giản
b/ Giảng bài mới:
TG
Hoạt động GV
24’ * Hoạt động1:
+ Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Gv cho học sinh xem bài mẫu.
- Đây là hình gì?
- Cây có những bộ phận gì?
- Thân cây, tán l cây có màu gì?


Hoạt động HS

- Hs qs.
- Hình cái cây.
- Thân cây, tán l cây.
- Thân cây màu nâu, tán l cây màu
xanh.
-Em nào còn biết thêm về màu sắc của cây mà - Màu xanh đậm, màu xanh nhạt,
em đã nhìn thấy?
màu vàng, màu nâu.
-Vậy khi xé, dán, em chọn màu mà em biết, em
thích.
* Hoạt động 2: + Giáo viên hướng dẫn.
- Quan sát.
a/ Xé hình tán lá cây:
+ Xé tán lá cây tròn:
-Gv lấy tờ giấy màu xanh lá cây, xé hình vuông
rồi xé 4 góc thành hình tán cây.
+ Xé tán cây dài:
- Gv lấy tờ giấy màu xanh đậm (hoặc màu vàng).
Xé hình chữ nhật rồi xé 4 góc chỉnh sửa cho
giống hình lá cây dài.
b/ Xé hình thân cây:
- Gv lấy tờ giấy màu nâu xé hình chữ nhật, sau
đó xé tiếp.
c/ Hướng dẫn dán hình:
- Sau khi xé xong hình tán lá và thân cây.
- Gv làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép - Hs quan sát 2 cây vừa dán.
hình thân cây, tán lá.

- Dán phần thân ngắn với tán tròn.
- Dán phần thân dài với tán dài.

GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

Năm học: 2019 -

Hướng dẫn học sinh thực hành.
- Yêu cầu học sinh lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, - Hs lấy giấy màu (Xanh lá cây,
xanh đậm
xanh đậm), thực hành xé.
- Yêu cầu học sinh xé lá cây, thân cây.
- Hs lấy giấy màu nâu xé thân.
- Giáo viên uốn nắn thao tác của học sinh.
4/ Củng cố: (4’)
- GV gọi HS nhắc lại cách xé, dán hình cây đơn giản.
- GV nhận xt.
5/ Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Thực hành dán hình cây đơn giản.
Rút kinh nghiệm: ……………………..……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2019

Bài: Luyện tập (TIẾT 31)

TOÁN
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
-Củng cố và khắc sâu về bảng cộng và làm phép tính cộng trong phạm vi 5.
2/ Kỹ năng:
- Nhìn tranh tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép cộng.
3/ Giáo dục:
- Giáo dục cho học sinh ham học toán.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, luyện tập, trò chơi.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ trong bài, bộ dùng học toán, sgk.
2. HS: Bộ đồ dùng học toán, vbt, sgk, bảng.
III/ Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con
1 + …. = 5
…. + 3 = 5
4+…=5
- 2 hs đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: bài “Luyện tập”. (1’)
b. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
T/g
15’ Hoạt động 1: Làm bài 1, 2, 3
Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu bài.

- Gọi 2 em đọc kết quả để chữa bài.

Hoạt động của HS

- Tính
2+1=3
1+2=3
+ Làm bài rồi chữa bài
- Cho hs nhận xét: 2 + 3 = 3 + 2 “Khi đổi chỗ các số + Không thay đổi
trong phép cộng thì kết quả thế nào?”
Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu
- Tính
- H/d hs nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài
+Làm bài, chữa bài
- Lưu ý: hs viết các số thẳng cột với 2 số trên

GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

Bài 3: (dòng 1) Cho hs nêu yêu cầu
- Cho hs nêu cách làm bài
- Cho hs đổi vở để chấm, chữa bài
5’
9’


Năm học: 2019 -

- Tính
+ Tính từ trái sang phải
2+1+1= 4 3+1+1= 5
1+2+1= 4 1+3+1= 5
-Hát múa “Đàn gà con”

* Trò chơi thư giãn
Hoạt động 2: Làm bài 5
Bài 5: Cho hs nêu yêu cầu
- Viết phép tính thích hợp
- Cho hs quan sát tranh, nêu bài toán và viết phép a,
3 + 2
tính
=5
- Cho hs nêu bài toán theo cách khác
4 + 1= 5
- Gọi hs viết phép tính thích hợp
b,

4. Củng cố: (4’)
-Vừa rồi các em học bài gì?
- Chơi trò chơi: Đ, S : 1 + 3 = 5
2+3 =5
4 +1=5
2+2 =5
3+2=5
5. Dặn dò: (1’)

- Xem trước bài: “Số 0 trong phép cộng”
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm: ……………………..……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
HỌC VẦN
Bài 33: ôi – ơi (TIẾT 71, 72)
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Hs đọc và viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
- Hs nhận ra ôi, ơi trong các tiếng, từ trong sách, báo bất ky.
- Hiểu từ ứng dụng: cái chổi, thổi còi,… và câu ứng dụng.
2/ Kỹ năng:
- Hs có kỹ năng đọc đúng, viết đẹp, nói thành câu.
- Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Lễ hội.
3/ Giáo dục:
- Giáo dục hs tính cẩn thận, ham học Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, luyện tập, trò chơi.
- Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (vật mẫu): trái ổi, bơi lội
Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói.
2. HS: Bộ ghép chữ, sgk, bảng con, phấn.
III/ Tiến trình bài dạy:
Tiết 1
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-HS đọc, viết: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
-1em đọc: “Chú Bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa”.
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C


Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

Năm học: 2019 -

3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: bài 33: ôi - ơi . (1’)
b.Dạy bài mới:
T/g
Hoạt động của GV
9’ Hoạt động 1: Dạy vần “ôi”
Nhận diện vần: “ ôi ”
- Nêu cấu tạo vần ôi
+ So sánh ôi với oi?
Đánh vần và đọc:
- Gọi hs đánh vần, đọc: ô – i – ôi, ôi
- Có vần ôi, muốn ghép tiếng ổi ta làm thế nào?
- Cho hs ghép: ổi – phân tích
- Cho hs đánh vần, đọc: ôi – hỏi - ổi, ổi
- Đưa tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Gọi hs đọc từ: trái ổi
- Giải nghĩa từ
Gọi hs đọc cột vần ôi
Hướng dẫn viết:
- Viết mẫu: ôi và nêu quy trình viết


- ôi
7’

5’
8’

+ ô trước, i sau
+ Giống: kết thúc bằng i
+ Khác: ôi bắt đầu = ô
- Cá nhân, nhóm, lớp
+ ôi thêm dấu hỏi trên ô
+ ôi thêm dấu hỏi trên ô
- Cá nhân, nhóm, lớp
+Vẽ trái ổi
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Cá nhân, nhóm, lớp

trái ổi

- Hướng dẫn viết: trái ổi
Hoạt động 2: Dạy vần “ơi ”
- GV thực hiện tương tự như vần “ ôi ”.
-So sánh: ơi với ôi

- ơi

Hoạt động của HS

bơi lội


- Viết bảng con: ôi, trái ổi
+Giống: kết thúc = i
+Khác: ơi bắt đầu = ơ

*Trò chơi thư giãn:
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Hát múa “Con cò bé bé ”
- Hướng dẫn đọc các từ: cái chổi, thổi còi, ngói mới,
đồ chơi và xen kẽ phân tích tiếng có vần ôi-ơi.
-Cá nhân, nhóm, lớp
- Giải nghĩa từ
-3 em đọc

4.Củng cố: (4’)
-Vừa rồi các em học vần gì?
-Trò chơi “Ai tinh mắt thế?”
Khoanh tròn những tiếng có vần mới học: ôi, ơi
(xôi, mái, mời, vơi, chơi, gói, phơi, sai, hái, bài, gối, đôi, nôi, cua)
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị tiết 2
Tiết 2
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- HS nhắc lại vần, tiếng, từ vừa học.
3. Luyện tập:
- Giới thiệu tiết 2 (1’)
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15’ Hoạt động 1: Luyện đọc

GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

5’
5’
7’

Cho hs lần lượt đọc lại bài tiết 1
Luyện đọc câu ứng dụng:
-Đưa tranh và hỏi:
+Nhìn tranh, các em thấy những gì?
+ Bé trai, bé gái đi đâu với ai?
-Giới thiệu câu: “Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố
mẹ”.
-Gọi hs đọc tiếng, từ, câu ứng dụng.
-Đọc mẫu, gọi 2 em đọc lại.
Hoạt động 2: Luyện viết:
- Hướng dẫn khoảng cách các con chữ: ôi, ơi, trái
ổi, bơi lội.
* Trò chơi thư giãn:
Hoạt động 3: Luyện nói
-Cho hs nêu tên bài luyện nói: “Lễ hội”.
-Đưa tranh và hỏi:
+Trong tranh vẽ gì? Tại sao em biết?

+ Quê em có lễ hội gì? Vào mùa nào?
+ Trong lễ hội thường có những gì?
+ Thường đi lễ hội, ai đưa em đi?
+ Qua ti vi hoặc nghe kể, em thích lễ hội nào?

Năm học: 2019 -

- Đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Quan sát tranh
+ Bé trai, bé gái, bố mẹ
+ Đi chơi phố với bố mẹ
-Cá nhân, nhóm, lớp
-2 em đọc lại
- Đọc cá nhân, lớp
-Viết vào vở Tập viết.
-Hát múa “ Lý cây xanh”
- 3em đọc, lớp
-Quan sát tranh
+ Người, cờ
+ Đống Đa,
+ Người, cờ, các trò chơi…
+ Bố mẹ (ông bà )
+ HS trả lời

4. Củng cố: (4’)
-Gọi hs đọc lại cả bài (SGK)
-Trò chơi “Thi tìm tiếng mới”.
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn hs về nhà học thuộc bài, tự tìm chữ vừa học.
- Xem trước bài 34: “ui – ưi”.

*Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm: ……………………..……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
THỂ DỤC:

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN (TIẾT 18)

I/Mục tiêu:
- Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học.
- Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về trước.
- Ôn trò chơi “Qua đường lội “.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Trực quan, trò chơi, giảng giải.
- Đồ dùng dạy học: Sân trường sạch sẽ.
2. HS: Trang phục gọn gàng.
III/ Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định: (1’)
* Khởi động: (2’) Đứng vỗ tay và hát.
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020


Năm học: 2019 -

* Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta học bài: Đội hình đội ngũ - Thể dục rèn luyện tư thế
đứng cơ bản. (1’)
T
Hoạt động GV
Hoạt động HS
G
10’ * Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm,
đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
- GV điều khiển.
Cả lớp theo dõi.
- Cho từng tổ ra tập hợp.
Từng tổ ra tập hợp hàng dọc,
hàng ngang, dồn hàng, dóng
hàng.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- Các tổ thi xong, GV nhận xét chung.
10’ * Rèn luyện tư thế đứng cơ bản.
- GV giải thích và làm mẫu.
- Hô khẩu lệnh: “Đứng theo tư thế cơ bản…bắt Cả lớp theo dõi.
đầu”.
GV kiểm tra sau đó dùng khẩu lệnh “thôi” để hS
dừng.
Đứng đưa hai tay về trước. (HD tương tự như trên). Cả lớp thực hiện
7’ * Ôn trò chơi: “Qua đường lội”
- GV phổ biến và cho HS tham gia chơi.
Cả lớp tiến hành chơi.
4. Củng cố: (4’)

- Cho HS đứng vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài và trò chơi
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm: ……………………..……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 01 tháng 11 năm 2019
Bài: Số 0 trong phép cộng (TIẾT 32)

TOÁN
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Bước đầu thấy được một số cộng với 0, hay 0 cộng với một số, đều có thể kết quả là
chính số đó.
- Biết thực hành phép tính cộng trong trường hợp này.
2/ Kỹ năng:
- Nhìn tranh tập nói được đề toán có biểu thị bằng 1 phép tính thích hợp.
3/ Gio dục:
- Gd hs chăm chỉ, cẩn thận tính chính xác, ham học toán.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, luyện tập.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ trong bài, sgk, bộ đồ dùng học toán.
2. HS: Bộ đồ dùng học toán, sgk, vbt.
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Lớp:



Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

Năm học: 2019 -

III/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- 3 em đọc công thức cộng trong phạm vi 5.
- 3 em lên bảng làm, lớp làm b/c
1
+2

2
+3

3 = …+ 2

3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: bài “Số 0 trong phép cộng” (1’)
b. Dạy bài mới:
T.g
Hoạt động của GV
10’ Hoạt động 1: Giới thiệu các phép cộng với 0.
- Giới thiệu phép cộng: 3 + 0 = 3
- Hướng dẫn hs q/s hình 1, nêu bài toán:
- Gọi hs nhắc lại
- Gọi hs trả lời.
+ Vậy: 3 cộng 0 bằng mấy?

- Viết bảng: 3 + 0 = 3
- Giới thiệu phép cộng: 0 + 3 = 3
( thực hiện tương tự: 3 + 0 = 3 )
Xem hình vẽ 3, nêu câu hỏi:
+ 3 cộng 0 bằng mấy?
+ 0 cộng 3 bằng mấy?
+ 3 cộng 0 so với 0 cộng 3 thế nào?
*Nêu thêm các phép tính cộng:
2+0=?
0+1=?
4+0=?
0+2=?
1+0=?
0+4=?
- Rút ra kết luận: Một số cộng với 0 và 0 cộng
với một số thì bằng chính số đó.
5’ * Trò chơi thư giãn:
14’ Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu
- Cho hs làm bài, gọi 4 em lên bảng làm bài rồi
đọc kết quả để chữa bài.
Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu
- Lưu ý: viết kết quả thẳng cột với 2 số trên.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài.
Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu
- HD phép cộng: 0 +…= 0 (0 cộng mấy bằng 0)
- Cho HS làm bài và chữa bài

Hoạt động của HS
+Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng

thứ hai có 0 con chim. Hỏi cả hai
lồng có mấy con chim?
+ Cả 2 lồng có 3 con chim
3+0=3
- Đọc cá nhân, lớp

-3 cộng 0 bằng 3
- 0 cộng 3 bằng 3
-3+0=0+3
- Làm b/c
- Nhắc lại
- Hát & múa:Quê hương tươi đẹp
-Tính
1+0= 1 5+0= 5 0+2= 2 4+0= 4
0+4= 1 0+5= 5 2+0= 2 0+4= 4
- Tính
+ Làm bài, chữa bài
- Số
0+0=0

4. Củng cố: (4’)
- Vừa rồi các em học bài gì?
- HS chơi truyền điện nêu phép tính và kết quả với 0.
5. Dặn dò: (1’)
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Lớp:



Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

Năm học: 2019 -

* Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm: ……………………..……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
HỌC VẦN
Bài 34: ui – ưi (TIẾT 73, 74)
I/Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Hs hiểu cấu tạo vần ui, ưi.
- Hs đọc và viết được vần ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
- Hs nhận ra ui, ưi trong các tiếng, từ ngữ trong sách, báo bất kỳ.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
2/ Kỹ năng:
- Hs có kỹ năng đọc đúng, viết đẹp, nói thành câu.
- Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Lễ hội.
3/ Giáo dục: Giáo dục hs tính chăm chỉ, cẩn thận, ham học Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, luyện tập, trò chơi.
- Đồ dùng dạy học: SGK, bộ chữ cái, bảng con, phấn, tranh vẽ trong bài.
2. HS: Bộ ghép chữ, SGK, VBT bảng con, phấn.
III/ Tiến trình bài dạy:
Tiết 1
1. Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-HS viết, đọc: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.

-2em đọc: “Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ”.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: bài 34: ui - ưi . (1’)
b.Dạy bài mới:
Tg
9’

Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Dạy vần “ui ”
Nhận diện vần: “ ui ”
- Nêu cấu tạo vần ui
+ So sánh ui với oi?
Đánh vần và đọc:
- Gọi hs đánh vần, đọc: u – i – ui, ui
+Có vần ui, muốn ghép tiếng núi ta làm thế nào?
- Cho hs ghép: núi – phân tích
- Cho hs đánh vần, đọc: nờ - ui – nui - sắc - núi, núi
- Đưa tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Gọi hs đọc từ: đồi núi
- Giải nghĩa từ
-Gọi hs đọc cột vần ui
Hướng dẫn viết:
- Viết mẫu: ui và nêu quy trình viết

GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Hoạt động của HS
+ u trước, i sau
+ Giống: kết thúc bằng i

+ Khác: ui bắt đầu bằng u
- Cá nhân, nhóm, lớp
+ n trước ui, dấu sắc trên u
+ n trước ui, dấu sắc trên u
- Cá nhân, nhóm, lớp
+ Vẽ đồi núi
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Cá nhân, nhóm, lớp

Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

- ui
5’
7’

đồi núi

- Hướng dẫn viết: núi
*Trò chơi thư giãn:
Hoạt động 2: Dạy vần “ưi ”
- GV thực hiện tương tự như vần “ui ”.
-So sánh: ưi với ui

- ưi gửi thư

Năm học: 2019 -


- Viết bảng con
- Hát múa “ Con cò bé bé ”

+Giống: kết thúc = i
+Khác: ưi bắt đầu = ư

Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
8’ - Hướng dẫn đọc các từ: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi
mùi và xen kẽ phân tích tiếng có vần vừa học.
-Cá nhân, nhóm, lớp
-3em đọc
4.Củng cố: (4’)
-Vừa rồi các em học vần gì?
-Trò chơi “Ghép tiếp sức”: cái túi, gửi quà
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị tiết 2
Tiết 2
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- HS nhắc lại vần, tiếng, từ vừa học.
3. Luyện tập:
- Giới thiệu tiết 2 (1’)

Tg
15’

Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Luyện đọc
Cho hs lần lượt đọc lại bài tiết 1

Luyện đọc câu ứng dụng:
- Đưa tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Dì Na gửi gì về? Cả nhà thế nào?
-Giới thiệu câu: “Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui
quá”.
-Gọi hs đọc tiếng, từ, câu ứng dụng.
- Giải nghĩa từ
-Đọc mẫu, gọi 2 em đọc lại.
5’ Hoạt động 2: Luyện viết:
- HD khoảng cách các con chữ: ui, ưi, đồi núi, gửi thư
5’ *Trò chơi thư giãn:
7’ Hoạt động 3: Luyện nói
-Cho hs tên bài luyện nói: “Đồi núi”.
-Đưa tranh và hỏi:
+Trong tranh vẽ gì? Chỉ cho hs biết đồi, núi.
+ Đồi, núi thường có ở đâu? Trên đồi núi thường có
gì?
+ Quê em có đồi, núi không?
+ Đồi khác núi như thế nào?
4. Củng cố: (4’)
-Cho hs đọc bài trong sgk
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Hoạt động của HS
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Quan sát tranh
+ Cả nhà dì Na
+ Gửi thư về, cả nhà vui quá

-Cá nhân, nhóm, lớp
-2 em đọc lại
- Viết vào vở Tập viết.
- Hát múa “ Lý cây xanh”
- 3em đọc, lớp
-Quan sát tranh
+ Vẽ đồi núi
+ Ở miền núi – có cây
+ Có/không
- Đồi thấp, núi cao

Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

Năm học: 2019 -

-Trò chơi “Thi tìm tiếng mới”.
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn hs về nhà học thuộc bài, tự tìm chữ vừa học.
- Xem trước bài 35: “uôi – ươi”.
*Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm: ……………………..……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

SINH HOẠT TAÄP THEÅ
SINH HOẠT TUAÀN 8.
A. Mục tiêu:

- Sơ kết công tác tuần qua (những việc cần làm được, một số tồn tại cần khắc phục)
- Lên kết hoạch công tác tuần đến.
- Sinh hoạt vui chơi.
B. Các hoạt động:
I. Sơ kết công tác tuần 8
* Từng tổ trưởng lên báo cáo tình hình trong tổ của mình tuần qua. Lớp trưởng nhận xét chung.
1/ Về học tập:
- Truy bài 15’ đầu giờ:
……………………………………………………………………………………………...
- Phê bình những em chưa thuộc bài, chưa làm bài về nhà:
…………………………………………………………………………………..…………
- Vi phạm nội quy nhà trường:
………………………………….......................................…………………………………
- Khen những em học tốt, phát biểu ý kiến xây dựng bài:
…………………………………………………………………………………………..….
2/ Lao động, vệ sinh:
- Vệ sinh thân thể:
…………………………………………………………..………………………………….
- Vệ sinh trường lớp:
.………………………………………………………….……….…………………………
3/ Các mặt khác:
………………………………………………………..……………………………………
………………………………………………………..……………………………………
* GV phụ trách lớp nhận xét chung:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II. Công tác tuần 9
- Tiếp tục truy bài 15 phút đầu giờ.
- Tiếp tục học tập tốt, học bài trước khi đến lớp.
- Vệ sinh Trường, Lớp sạch sẽ.

- Đi học đều, đúng giờ
GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Lớp:


Trường Tiểu học số 1 P. Bình Định
2020

Năm học: 2019 -

- Xếp hàng ra vào lớp nhanh chóng.
- Cần thực hiện tốt nội qui trường học; lớp học.
- Đảm bảo tác phong nghiêm túc khi đi học.
- Ôn luyện bài học nghiêm túc hơn.
- Thi đua học tập giữa các tổ.
- Thực hiện tốt ATGT.
- Nhắc nhở HS tuyệt đối không được nói tục, chửi thề.
- Nghiêm cấm HS ăn quà vặt.
III. Sinh hoạt văn nghệ:
- Lớp phó văn thể mĩ điều khiển các bạn trong lớp sinh hoạt văn nghệ
C. Kết thúc
- Hát tập thể.

GV: Nguyễn Thị Vũ Tâm
1C

Lớp:




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×