Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

giáo án tuần 1,2,3 mới 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.46 KB, 49 trang )

TUẦN 1
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2019
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: KHOA HỌC LỚP 5
Môn: khoa học
Bài dạy: SỰ SINH SẢN
Tiết PPCT: 01
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. KIến thức, kĩ năng và mức độ cần đạt:
HS biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
2. Nội dung giáo dục tích hợp: giáo dục KNS: KN phân tích và đối chiếu các đặc diểm của của bố, mẹ
và con cái
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự nhận thức, cảm thông, chia sẻ
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”
III, THỰC HIỆN BÀI HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định tổ chức: 1 phút
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Giảng bài mới: (27-29 phút)
Hoaatj động 1 :
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm
HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình
mẹ, 1 ông bố của em bé đó.
có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố
con  HS thực hành vẽ.


- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều
để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi.
- HS lắng nghe
 Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận
được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc
mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ
sẽ phải đi tìm con mình.
 Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh nhất là
thắng, những ai hết thời gian quy định vẫn chưa
tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua.
-Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi
- HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
-Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội - HS lắng nghe
thắng.
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ
bé?
của mình.
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
- Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có
những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
 GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ
sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ
-1-


của mình .
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK


- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm

Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực quan
- Bước 1: GV hướng dẫn
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong
SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong
hình.
 Liên hệ đến gia đình mình
- Bước 2: Làm việc theo cặp
- Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS lắng nghe
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong
hình.
- HS tự liên hệ
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
 Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự - HS thảo luận theo 2 câu hỏi, trả lời:
sinh sản.
 Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với
mỗi gia đình, dòng họ ?
 Điều gì có thể xảy ra nếu con người không
có khả năng sinh sản?
- GV chốt ý và ghi: Nhờ có sự sinh sản mà các - HS nhắc lại
thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì
kế tiếp nhau .
3. Củng cố: (3 phút)
- HS nêu

- Nêu lại nội dung bài học.
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình + giới thiệu
cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau
giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên
khác trong gia đình.
4. Dặn dò: (1 phút)
- GV nhận xét và liên hệ giáo dục.
- Chuẩn bị: Nam hay nữ?
-Lắng nghe
- Nhận xét tiết học

Tiết 2:
KĨ THUẬT – LỚP 4

Môn: Lịch sử
“BÌNH TAÂY ÑAÏI NGUYEÂN SOAÙI” TRÖÔNG ÑÒNH
(Tiết PPCT: 01)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức kĩ năng cần đạt:
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào
chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định : Không tuân theo lệnh vua,cùng nhân
dân chống Pháp .
+ Trương Định ở Bình Sơn,Quảng Ngãi ,chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn
công Gia Định ( năm 1985 )
+ Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương
Định phải giải tán lực lượng kháng chiến .
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua,kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp .
- Biết các đường phố,trường học, … ở địa phương mang tên Trương Định .
Bài dạy:


-2-


2. Tích hợp giáo dục:
3. Hình thành và phát triển cho học sinh: trân trọng, tự hào về truyền thống
yêu nước, bất khuất của dân tộc .
THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (3-5 phút)
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Giảng bài mới: (25-27 phút)
* Hoạt động 1:
Hoàn cảnh dẫn đến phong
trào kháng chiến dưới sự chỉ
huy của Trương Đònh
- GV treo bản đồ + trình bày
nội dung. ( Nếu có )
- Sáng 1/9/ 1858 , thực dân
Pháp nổ súng tấn công Đà
Nẵng, mở đầu cuộc xâm
lược nước ta. Tại đây, quân
Pháp đã vấp phải sự chống
trả quyết liệt nên chúng
không thực hiện được kế
hoạch
đánh
nhanh

thắng
nhanh.
- Năm sau, thực dân Pháp
phải chuyển hướng, đánh
vào GĐ. Nhân dân Nam Kì
khắp nơi đứng lên chống
Pháp, đáng chú ý nhất là
phong trào kháng chiến dưới
sự chỉ huy của Trương Đònh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Thực dân Pháp xâm lược
nước ta vào thời gian nào?
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì?

-> GV nhận xét + giới thiệu
thêm về Trương Đònh
- GV chuyển ý, chia lớp thành
3 nhóm tìm hiểu nội dung sau:
+ Điều gì khiến Trương Đònh lại
băn khoăn, lo nghó?

- Hoạt động lớp

- HS quan sát bản đồ
- HS theo dõi

- Hs theo dõi

- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
- Ngày 1/9/1858

- Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh
miền Đông Nam Kì cho thực dân
Pháp, lệnh cho Trương Đònh phải
giải tán lực lượng kháng chiến của
nhân dân và đi An Giang nhậm
chức lãnh binh.
- Mỗi nhóm bốc thăm và giải
quyết 1 yêu cầu.
- Trương Đònh băn khoăn là ông
làm quan mà không tuân lệnh vua
là mắc tội phản nghòch, bò trừng
trò thảm khốc. Nhưng nhân dân thì
-3-


+ Trước những băn khoăn
đó, nghóa quân và dân
chúng đã làm gì?
+ Trương Đònh đã làm gì để
đáp lại lòng tin yêu của
nhân dân?
-> Các nhóm thảo luận trong
2 phút
-> GV nhận xét + chốt từng
yêu cầu.
-> GV giáo dục học sinh:
- Em học tập được điều gì ở
Trương Đònh?
-> Rút ra ghi nhớ.
3. Củng cố: (3- 5 Phút)

- Em có suy nghó như thế nào
trước việc TĐ quyết tâm ở
lại cùng nhân dân?
4 . Dặn dò: (1 phút)
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bò: “Nguyễn Trường
Tộ mong muốn đổi mới đất
nước”
- Nhận xét tiết học

không muốn giải tán lực lượng và
1 dạ tiếp tục kháng chiến.
- Trước những băn khoăn đó, nghóa
quân và dân chúng đã suy tôn
ông làm “Bình Tây Đại Nguyên
Soái”.
- Để đáp lại lòng tin yêu của
nhân dân, Trương Đònh không tuân
lệnh vua, ở lại cùng nhân dân
chống giặc Pháp.
Các
nhóm
thảo
luận
->
Nhómtrưởng đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận -> HS nhận
xét.

- HS nêu

- HS đọc ghi nhớ SGK/4
- HS trả lời

- HS đọc phần ghi nhớ

Mơn: ĐỊA LÍ
Bài dạy: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
Tiết PPCT: 01
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Kiến thức: - Mơ tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam :
+ Trên bán đảo Đơng Dương,thuộc khu vực ĐNÁ. VN vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và
quần đảo .
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc , Lào , Cam-pu-chia .
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN : Khoảng 330.000 Km2 .
- Kĩ năng : - Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ ( Lược đồ ) .
- Thái độ : có ý thức tun truyền bảo vệ lãnh thổ của đát nước.
2. Tích hợp giáo dục:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học , giải quyết vấn đề
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bản đồ hành chính
HS: SGK, vở ghi
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

-4-


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO

VIÊN
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II.kiểm tra:(3-5 phút)
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học
tập và hường dẫn phương
pháp học bộ môn
III . Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
- Tiết đòa lí đầu tiên của
lớp 5 sẽ giúp các em tìm
hiẻu những nét sơ lược về
vò trí, giới hạn, hình dạng đất
nước thân yêu của chúng
ta.
2. Giảng bài mới: (25-27 phút)
1. Vò trí đòa lí và giới hạn
* Hoạt động 1: (làm việc
cá nhân hoặc theo cặp)
 Bước 1: Giáo viên yêu
cầu học sinh quan sát hình 1/
SGK và trả lời vào phiếu
học tập.
- Đất nước Việt Nam gồm
có những bộ phận nào ?
- Chỉ vò trí đất liền nước ta
trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta
giáp với những nước nào ?
- Biển bao bọc phía nào phần
đất liền của nước ta ?

- Kể tên một số đảo và
quần đảo của nước ta ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Học sinh nghe hướng dẫn

- Học sinh nghe

- Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Học sinh quan sát và trả lời.

- Đất liền, biển, đảo và quần
đảo.
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- đông, nam và tây nam
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vó, Phú
Quốc, Côn Đảo ...
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa

 Giáo viên chốt ý
 Bước 2:
+ Yêu cầu học sinh xác đònh + Học sinh chỉ vò trí Việt Nam trên
vò trí Việt Nam trên bản đồ
bản đồ và trình bày kết quả
làm việc trước lớp
+ Giáo viên sửa chữa và
giúp học sinh hoàn thiện
câu trả lời
 Bước 3:
+ Yêu cầu học sinh xác đònh + Học sinh lên bảng chỉ vò trí

vò trí Việt Nam trong quả đòa nước ta trên quả đòa cầu
cầu
- Vò trí nước ta có thuận lợi - Vừa gắn vào lcụ đòa Châu A
gì cho việc giao lưu với các vừa có vùng biển thông với đại
nước khác ?
dương nên có nhiều thuận lợi
trong việc giao lưu với các nước
bằng đường bộ và đường biển.
 Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78)
-5-


2. Hình dạng và diện tích
* Hoạt động 2: ( làm việc
theo nhóm)
 Bước 1:
+ Tổ chức cho học sinh làm
việc theo 6 nhóm
- Phần đất liền nước ta có
đặc điểm gì ?
- Từ bắc vào nam, phần đất
liền nước ta dài bao nhiêu
km ?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao
nhiêu km?
- Diện tích lãnh thổ nước ta
khoảng bao nhiêu km2 ?
- So sánh diện tích nước ta
với một số nước có trong
bảng số liệu.

 Bước 2:
+ Giáo viên sửa chữa và
giúp hoàn thiện câu trả
lời.
 Giáo viên chốt ý
3. Củng cố :(3 -5 phút)
HD HS hình thành ghi nhớ..
4. Dặn dò: (1 phút)
- Chuẩn bò: “Đòa hình và
khoáng sản”
- Nhận xét tiết học

- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
+ Học sinh thảo luận
- Hẹp ngang , chạy dài và có
đường bờ biển cong như chữ S
- 1650 km
- Chưa đầy 50 km
- 330.000 km2
+So sánh:
S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam
< S.Nhật < S.Trung Quốc
+ Học sinh trình bày
- Nhóm khác bổ sung

Mơn: Khoa học
Bài dạy: NAM HAY NỮ ?
(Tiết PPCT: 02)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:

- HS nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
Thơng qua bài học GDHS 1 số KNS: KN phân tích, đối chiếu, KN trình bày suy nghĩ, KN tự
nhận thức.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự nhận thức, cảm thơng, chia sẻ
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng
- HS: Sách giáo khoa
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định tổ chức: 1 phút
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)- Nêu ý nghĩa về sự - HS trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản
sinh sản ở người ?
mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng
họ được duy trì kế tiếp nhau .
- GV treo ảnh và u cầu HS nêu đặc điểm giống - HS nêu điểm giống nhau
-6-


nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ?

- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra
và đều có những đặc điểm giống với bố
mẹ mình

 Giáo viện cho HS nhận xét.
III. Hoạt động bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Giảng bài mới: (27-29 phút)
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải
 Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các - 2 HS cạnh nhau cùng quan sát các hình
hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3
ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các
câu hỏi
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn
trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của
cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
 Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Đại diện nhóm lên trình bày
GV chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và
nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản
về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi
còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về
ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thi đua
 Bứơc 1:
- GV phát cho mỗi các tấm phiếu và hướng dẫn cách - HS nhận phiếu
chơi
Liệt kê vào các phiếu các đặc điểm: -HS làm việc theo nhóm, thảo luận và liệt
cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp kê các đặc điểm sau vào phiếu học tập:

của nữ và nam sao cho phù hợp:

Những đặc
Đặc điểm hoặc
điểm chỉ nữ có nghề nghiệp
có cả ở nam
và nữ

Những đặc
điểm chỉ nam


- Mang thai
- Kiên nhẫn
- Thư kí
- Giám đốc
- Chăm sóc con
- Mạnh mẽ
- Đá bóng
- Có râu
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng
- Cho con bú
- Tự tin
- Dịu dàng
 Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Trụ cột gia đình
- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết
- Làm bếp giỏi
quả
-Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp
xếp

GV chốt lại:
-Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
-7-


Những đặc
Đặc điểm hoặc
điểm chỉ nữ có nghề nghiệp
có cả ở nam
và nữ

Những đặc
điểm chỉ nam


Mang thai, Cơ
quan sinh dục
tạo ra trứng,
Cho con bú

Có râu, Cơ
quan sinh dục
tạo ra tinh
trùng

- Kiên nhẫn
- Thư kí
- Giám đốc
- Chăm sóc
con

- Mạnh mẽ
- Đá bóng
- Tự tin
- Dịu dàng
-Trụ cột gia
đình
- Làm bếp giỏi

-GV đánh giá, kết luận và tun dương nhóm thắng
cuộc
3. Củng cố: (3 phút)
Cho hs nêu nội dung cần ghi nhớ trong bài.
4. Dặn dò: (1 phút)
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài tiết sau.

TUẦN 2
Mơn: Lịch sử
Bài dạy: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
Tiết PPCT: tiết 02
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Kiến thức: Nắm được 1 vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho
đát nước giàu mạnh :
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước .
+ Thơng thương với thế giới,th người nước ngồi đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn
lợi về biển,rừng, đất đai,khống sản .
+ Mở các trường dạy học đóng tàu,đúc súng,sử dụng máy móc .
- Kĩ năng : Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghóa lòch sử.

- Thái độ :Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng cụ Nguyễn Trường Tộ.
2. Tích hợp giáo dục:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: tự học, giải quyết vấn đề
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: tranh, ảnh có liên quan.
- HS: SGK, vở ghi.
-8-


III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3-5 phút
“Bình Tây Đại Nguyên Soái”
Trương Đònh.
- Hãy nêu những băn
khoăn, lo nghó của Trương
Đònh? Dân chúng đã làm gì
trước những băn khoăn đó?
- Học sinh đọc ghi nhớ
 Giáo viên nhận xét
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Giảng bài mới: (27-29 phút)
* Hoạt động 1: (làm việc
cả lớp)
- Nguyễn Trường Tộ quê ở

đâu?
- Ông là người như thế
nào?
- Năm 1860, ông làm gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Học sinh nêu

- Học sinh đọc

- Ông sinh ra trong một gia đình theo
đạo Thiên Chúa ở Nghệ An.
- Thông minh, hiểu biết hơn người,
được gọi là “Trạng Tộ”.
- Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự
giàu có văn minh của họ để tìm
cách đưa đất nước thoát khỏi
đói nghèo, lạc hậu.
-Sau khi về nước, Nguyễn - Trình lên vua Tự Đức nhiều bản
Trường Tộ đã làm gì?
điều trần , bày tỏ sự mong muốn
đổi mới đất nước.
 Giáo viên nhận xét +
chốt
Nguyễn Trường Tộ là một
nhà nho yêu nước, hiểu
biết hơn người và có lòng
mong muốn đổi mới đất
nước.

* Hoạt động 2: Những đề - Hoạt động dãy, cá nhân
nghò canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ
- Lớp thảo luận theo y/c .
- HS thảo luận  đại diện trình
bày  học sinh nhận xét + bổ
sung.
- Những đề nghò canh tân -Mở rộng quan hệ ngoại giao,
đất nước do Nguyễn Trường buôn bán với nhiều nước, thuê
Tộ là gì?
chuyên gia nước ngoài, mở
trường dạy đóng tàu , đúc súng,
sử dụng máy móc…
- Những đề nghò đó có - Triều đình bàn luận không thống
được triều đình thực hiện nhất,vua Tự Đức cho rằng không
không? Vì sao?
cần nghe theo NTT , vua quan bảo
-9-


thủ
_Nêu cảm nghó của em về _ ..có lòng yêu nước, muốn canh
NTT ?
tân để đất nước phát triển
_Khâm phục tinh thần yêu nước
của NTT
3. Củng cố: ( 2-3 phút)
_Đại diện nhóm trình bày kết quả
_ Hình thành ghi nhớ
thảo luận

- Theo em, Nguyễn Trường Tộ - Học sinh nêu
là người như thế nào trước
họa xâm lăng?
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ - Học sinh nêu
được người
đời sau kính
trọng ?
 Giáo dục học sinh kính yêu
Nguyễn Trường Tộ
4. Dặn dò: ( 1 phút)

- Chuẩn bò: “Cuộc phản
công ở kinh thành Huế”
- Nhận xét tiết học
Mơn: ĐỊA LÍ
Bài dạy: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
Tiết PPCT: 02
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Kiến thức: +Nắm được đặc điểm chính của đòa hình : Phần đất liền của
VN,3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng .
+ Chỉ được vò trí những dãy núi, đồng bằng trên bản đồ (lược
đồ) : dãy Hồng Liên Sơn, Trường Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng dun
hải Miền Trung .
+ Nêu một số loại khoáng sản chính của VN : than, sắt, a-pa-tít, bôxit, dầu mỏ , khí tự nhiên
- Kĩ năng : Chỉ được 1 số mỏ khống sản chính trên bản đồ( Lược đồ ) : Than ở Quảng
Ninh, Sắt ở Thái Ngun, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ,khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam , ……
- Thái độ : Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua
việc nắm rõ đặc điểm đòa lý Việt Nam.
2. Tích hợp giáo dục: Liên hệ GDHS biết bảo vệ tài ngun mơi trường

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học giải quyết vấn đề
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bản đồ hành chính
HS: SGK, vở ghi
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
VIÊN
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. kiểm tra:(3-5 phút)
- KT bài: VN – Đất nước chúng
ta
- Học sinh nghe
III . Hoạt động bài mới:
-10-


1. Giới thiệu bài: (1 phút)
“Tiết Đòa lí hôm nay giúp
các em tiếp tục tìm hiểu
những đặc điểm chính về
đòa hình và khoáng sản của
nước ta”.
2. Giảng bài mới: (25-27 phút)
a . Đòa hình
* Hoạt động 1: (làm việc
cá nhân)
- Yêu cầu học sinh đọc mục

1, quan sát hình 1/SGK và trả
lời vào phiếu.
- Chỉ vò trí của vùng đồi
núi và đồng bằng trên lược
đồ hình 1.
- Kể tên và chỉ vò trí trên
lược đồ các dãy núi chính
ở nước ta. Trong đó, dãy
nào có hướng tây bắc đông nam? Những dãy núi
nào có hướng vòng cung?
- Kể tên và chỉ vò trí các
đồng bằng lớn ở nước ta.

- Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh đọc, quan sát và trả
lời
- Học sinh chỉ trên lược đồ

- Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng
Liên Sơn, Trường Sơn.
- Hướng vòng cung: Dãy gồm
các cánh cung Sông Gấm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông
Triều.
- Đồng bằng sông Hồng 
Bắc bộ và đồng bằng sông
Cửu Long  Nam bộ.
- Nêu một số đặc điểm - Trên phần đất liền nước ta ,
chính của đòa hình nước ta.
3/4 diện tích là đồi núi nhưng

chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4
diện tích là đồng bằng và
phần lớn là đồng bằng châu
thổ do được các sông ngòi
bồi đắp phù sa.
 Giáo viên sửa ý và chốt - Lên trình bày, chỉ bản đồ,
lược đồ
ý.
b . Khoáng sản
- Hoạt động cá nhân, nhóm,
* Hoạt động 2: (Làm việc lớp
theo nhóm)
- Kể tên một số loại + than, sắt, đồng, thiếc, a-pakhoáng sản ở nước ta?
tit, bô-xit...
- Hoàn thành bảng sau:
Tên
khoáng
sản

Kí hiệu

Nơi phân
bố chính

Công dụng

Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit

Dầu mỏ
- Giáo viên sửa chữa và - Đại diện nhóm trả lời
hoàn thiện câu trả lời.
- Học sinh khác bổ sung
-11-


 Giáo viên kết luận : Nước
ta có nhiều loại khoáng sản
như : than, dầu mỏ, khí tự
nhiên,sắt, đồng , thiếc, apa-tit, bô-xit .
* Hoạt động 3: ( làm việc - Hoạt động nhóm đôi, lớp
cả lớp)
- Treo 2 bản đồ:
+ Đòa lí tự nhiên Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
- Gọi từng cặp 2 học sinh lên - Học sinh lên bảng và thực
bảng, mỗi cặp 1 yêu câu:
hành chỉ theo cặp.
VD: Chỉ trên bản đồ:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Đồng bằng Bắc bộ
+ Nơi có mỏ a-pa-tit
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ
- Tuyên dương, khen cặp chỉ - Học sinh khác nhận xét, sửa
đúng và nhanh.
sai.
 Tổng kết ý
- Nêu lại những nét chính về:
+ Đòa hình Việt Nam

+ Khoáng sản Việt Nam
- Giúp cho HS biết 1 số đ2 về MT, tài
ngun thiên nhiên và việc khai thác
TNNT của VN .
3. Củng cố :(3 -5 phút)
HD hs rút ra kiến thức cần ghi nhớ
4. Dặn dò: (1 phút)
- Chuẩn bò: “Khí hậu”
- Nhận xét tiết học
Mơn:Khoa học
Bài dạy:NAM HAY NỮ? (TT)

(Tiết PPCT: 03)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. KIến thức, kĩ năng và mức độ cần đạt:
- Tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, khơng phân biệt nam, nữ
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
Thơng qua bài học GDHS 1 số KNS như: KN đối chiếu, KN phân tích, KN trình bày suy nghĩ,
KN tự nhận thức.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự nhận thức, cảm thơng, chia sẻ
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu
- HS: Sách giáo khoa
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


I. Ổn định tổ chức: 1 phút

- Hai nhóm 1 câu hỏi
-12-


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra kiến thức bài Nam hay nữ?
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Giảng bài mới: ( 30 phút)
* Hoạt động 1: Thảo luận một số quan niệm xã hội
về nam và nữ
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận
1. Bạn có đồng ý với những câu dưới đây
không ? Hãy giải thích tại sao ?
a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình
c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai
nên học kĩ thuật .
2. Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của
cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau
không và khác nhau như thế nào? Như vậy có
hợp lí không ?
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử
giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có
hợp lí không ?
4. Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam

và nữ ?
 Bước 2: Làm việc cả lớp

-Từng nhóm báo cáo kết quả

-GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể
thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay
đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng
hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của
mình .
* Hoạt động 2: Quan niệm của em về nam và nữ
 Bứơc 1:
- GV phát cho mỗi các tấm phiếu và hướng dẫn: Nêu - HS nhận phiếu, thực hiện
các quan niệm của em về nam và nữ
- Nhiều HS trình bày quan niệm của mình
-GV chốt lại: Tôn trọng các bạn cùng giới và khác
-13-


giới, không phân biệt nam, nữ, giúp nhau cùng tiến -Lớp nhận xét, bổ sung
bộ
3. Củng cố: ( 2 phút)
Gọi hs đọc thông tin cần biết SGK.
4. Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế
nào ?”
Môn:Khoa học
Bài dạy: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?


(Tiết PPCT: 04)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. KIến thức, kĩ năng và mức độ cần đạt:
HS biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của người
mẹ
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự nhận thức, cảm thông, chia sẻ
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập
- HS: SGK, vở ghi.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định tổ chức: 1 phút
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ?
- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam
và nữ?

- Nam: có râu, có tinh trùng
- Nữ: mang thai, sinh con
- Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư
kí, bán hàng, GV, chăm sóc con, mạnh
mẽ, quyết đoán, chơi bóng đá, hiếu động,
trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư...
- Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về - Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt
thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý đối xử giữa bạn nam và bạn nữ...

không? Vì sao?
 GV nhận xét.
- HS nhận xét.
III. Hoạt động bài mới:
- Hoạt động cá nhân, lớp
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Giảng bài mới: ( 27 phút)
a . Sự sống của con người bắt đầu từ đâu?
* Hoạt động 1: (Giảng giải )
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, quan sát
* Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước:
- HS lắng nghe và trả lời.
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của - Cơ quan sinh dục.
mỗi con người?
-Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ?
- Tạo ra tinh trùng.
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì ?
- Tạo ra trứng.
-14-


* Bước 2: Giảng
- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng
của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Q trình
trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh.
- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phơi rồi hình thành bào
thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sinh
ra
b . Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi

* Hoạt động 2: (Làm việc với SGK)
* Bước 1: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân
u cầu HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần
chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình
nào?
* Bước 2: GV u cầu HS quan sát H .2 , 3, 4, 5 để
tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần , 8
tuần , 3 tháng, khoảng 9 tháng
-u cầu HS lên trình bày trước lớp.

 GV nhận xét.
3. Củng cố: ( 5 phút)
- Thi đua:
+ Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ
đâu?
+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt,
mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy
đầy đủ các bộ phận?

- HS lắng nghe.

- Hoạt động nhóm đơi, lớp
- HS làm việc cá nhân, lên trình bày:
Hình1a: Các tinh trùng gặp trứng
Hình1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng.
Hình1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với
nhau để tạo thành hợp tử.
- 2 bạn chỉ vào từng hình, nhận xét sự
thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác
nhau.

- Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là
một cơ thể người hồn chỉnh.
- Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của
đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hồn
chỉnh.
- Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng
của đầu, mình, tay, chân hồn thiện hơn,
đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ
thể .
- Hình 5: Thai được 5 tuần, có đi, đã có
hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng
chưa rõ ràng
- Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp
với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu
từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1
tinh trùng của bố.
- 3 tháng
- 9 tháng
-Lắng nghe

4. Dặn dò: (1 phút)
- Xem lại bài và học ghi nhớ
- Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều
khỏe”
- Nhận xét tiết học

TUẦN 3
Mơn: Lịch sử
Bài dạy: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ

Tiết PPCT: tiết 03
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-15-


1. Kiến thức kĩ năng cần đạt:
- Cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một
số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương
(1885 - 1896)
+ Trong nội bộ triều đình Huế có 2 phái : Chủ hòa và chủ chiến ( Đại diện là Tơn Thất Thuyết )
.
+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5.7.1885,phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tơn Thất Thuyết
chủ động tấn cơng qn Pháp ở kinh thành Huế .
+ Trước thế mạnh của giặc,nghĩa qn phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng trị .
+ Tại vùng căn cứ Vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh
Pháp .
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương : Phạm
Bành-Đinh Cơng Tráng(Khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật(Bãi Sậy), Phan Đình
Phùng(Hương Khê).
-Nêu tên một số đường phố,trường học,liên đội thiếu niên tiền phong,… ở địa phương mang
tên những nhân vật nói trên .
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: trân trọng, tự hào về truyền
thống yêu nước, bất khuất của dân tộc .
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: tư liệu, Phiếu học tập
- HS: SGK, vở ghi.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (3-5 phút) Nguyễn
Trường Tộ mong muốn đổi mới
đất nước
- Đề nghò canh tân đất nước của - Học sinh trả lời
Nguyễn Trường Tộ là gì?
- Nêu suy nghó của em về Nguyễn - Học sinh trả lời
Trường Tộ?
 Giáo viên nhận xét bài cũ
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
“Cuộc phản công ở kinh thành
Huế”
2. Giảng bài mới: (25-27 phút)
* Hoạt động 1: ( Làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp, nhóm, cá
nhân
- GV giới thiệu bối cảnh lòch sử
nước ta sau khi triều Nguyễn kí với
Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) ,
công nhận quyền đô hộ của
thực dân Pháp trên toàn đất
nứơc ta. Tuy triều đình đầu hàng
nhưng nhân dân ta không chòu
khuất phục. Trong quan lại, trí thức
nhà Nguyễn đã phân hoá thành
hai phái: phái chủ chiến và phái
-16-



chủ hoà.
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả
lời các câu hỏi sau:
- Phân biệt điểm khác nhau về
chủ trương của phái chủ chiến
và phái chủ hòa trong triều đình
nhà Nguyễn ?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để
chuẩn bò chống Pháp?
- Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo
cáo  các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung
 Giáo viên nhận xét + chốt lại
Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở
miền rừng núi, tổ chức các đội
nghóa quân ngày đêm luyện tập,
sẵn sàng đánh Pháp.
* Hoạt động 2: ( Làm việc theo
nhóm )
- Giáo viên tường thuật lại cuộc
phản công ở kinh thành Huế kết
hợp chỉ trên lược đồ kinh thành
Huế.
- Giáo viên tổ chức học sinh trả
lời các câu hỏi:
+ Cuộc phản công ở kinh thành
Huế diễn ra khi nào?
+ Do ai chỉ huy?

+ Cuộc phản công diễn ra như
thế nào?
+ Vì sao cuộc phản công bò thất
bại?
 Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn
Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và
một số quan lại trong triều muốn
chống Pháp nên cuộc phản công
ở kinh thành Huế đã diễn ra với
tinh thần chiến đấu rất dũng
cảm nhưng cuối cùng bò thất bại.
* Hoạt động 3: ( Làm việc cả
lớp )
- Học sinh thảo luận theo hai dãy A,
B
 Giáo viên nhận xét + chốt
 Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân
vật lòch sử

- Học sinh thảo luận nhóm bốn
- Phái chủ hòa chủ trương hòa
với Pháp ; phái chủ chiến
chủ trương chống Pháp
- Tôn Thất Thuyết cho lập căn
cứ kháng chiến
- Đại diện nhóm báo cáo 
Học sinh nhận xét và bổ sung

- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh quan sát lược đồ kinh

thành Huế + trình bày lại cuộc
phản công theo trí nhớ của
học sinh.
- Đêm ngày 5/7/1885
- Tôn Thất Thuyết
- Học sinh trả lời
- Vì trang bò vũ khí của ta quá
lạc hậu

- Hoạt động nhóm
- Học sinh thảo luận
 đại diện báo cáo
- Học sinh cần nêu được các ý
sau:
+ Tôn Thất Thuyết quyết đònh
đưa vua Hàm Nghi và triều đình
lên vùng rừng núi Quảng Trò
để tiếp tục kháng chiến .
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn
Thất Thuyết đã nhân danh vua
-17-


Hàm Nghi thảo chiếu "Cần
Vương", kêu gọi nhân dân cả
nước đứng lên giúp vua đánh
Pháp.
+ Trình bày những phong trào
tiêu biểu
 Rút ra ghi nhớ

 Học sinh ghi nhớ SGK
3. Củng cố: (3- 5 Phút)
- Hoạt động cá nhân
- Em nghó sao về những suy nghó - Học sinh trả lời
và hành động của Tôn Thất
Thuyết ?
4 . TDặn dò: (1 phút)
- Học bài ghi nhớ
- Chuẩn bò: XH-VN cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX
- Nhận xét tiết học
Mơn: khoa học
Bài dạy: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?
Tiết PPCT: 05
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và mức độ cần đạt:
Nêu được những việc nên và khơng nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai
2. Nội dung giáo dục tích hợp: giáo dục KNS: đẩm nhận trách nhiệm, cảm thong, chia sẻ và có ý thức
giúp đỡ phụ nữ có thai.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV và HS: Các tranh ảnh liên quan
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS


I. Ổn định tổ chức: 1 phút
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Cơ thể của chúng ta
được hình thành như thế nào?
- Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là hợp tử? Cuộc - Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp
sống của chúng ta được hình thành như thế nào?
với tinh trùng.
- Hợp tử là trứng đã được thụ tinh.
- Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng của
người mẹ kết hợp với tinh trùng của người
bố.
- Nói tên các bộ phận cơ thể được tạo thành ở thai - 5 tuần: đầu + mắt
nhi qua các giai đoạn: 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 - 8 tuần: có thêm tai, tay, chân
tháng?
- 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay, chân
- 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của cơ thể
- GV nhận xét.
người (đầu, mình, tay chân).
3. Hoạt động bài mới:
-Lắng nghe
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Hoạt động bài mới: (27-29 phút)
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm đơi, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải
-18-


Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp


- HS lắng nghe
- Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4,
ở trang 12 SGK
- Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc nên
và không nên làm đối với những phụ nữ
có thai và giải thích tại sao?
Bước 2: Làm việc theo cặp
- HS thảo luận nhóm đôi
Bước 3: Làm việc cả lớp
- HS trình bày kết quả làm việc.
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Việc làm - Hình 1: Các nhóm thức ăn có lợi cho sức
nào thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc gia đình khỏe của bà mẹ và thai nhi
của người chồng đối với người vợ đang mang thai? - Hình 2: Một số thứ không tốt hoặc gây hại
Việc làm đó có lợi gì?
cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi
- Hình 3: Người phụ nữ có thai đang được
khám thai tại cơ sở y tế
- Hình 4: Người phụ nữ có thai đang gánh
lúa và tiếp xúc với các chất độc hóa học
như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ …
 GV chốt: Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước
khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho
thai nhi lớn lên và phát triển tốt. Đồng thời, người
mẹ cũng khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được
nguy hiểm có thể xảy ra.
- Chuẩn bị cho đứa con chào đời là trách nhiệm của
cả chồng và vợ về vật chất lẫn tinh thần để người vợ
khỏe mạnh, thai nhi phát triển tốt.
* Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp

Bước 1:
- Hình 5: Người chồng đang gắp thức ăn
- Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 / 13 SGK và nêu cho vợ
nội dung của từng hình
- Hình 6: Người phụ nữ có thai đang làm
những công việc nhẹ như đang cho gà ăn;
người chồng gánh nước về
- Hình 7: người chồng đang quạt cho vợ và
con gái đi học về khoe điểm 10
Bước 2:
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự -HS trả lời
quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai ?
-Nhận xét, góp ý
-GV kết luận: Chuẩn bị cho bé chào đời là trách
nhiệm của mọi người trong gia đình, cần phải quan
tâm chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước và trong
thời kỳ mang thai để người mẹ và thai nhi đều được
khỏe mạnh, người mẹ giảm được nguy hiểm có thể
xảy ra khi sinh con.
* Hoạt động 3: Đóng vai
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, thực hành
+ Bước 1: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trong SGK trang 13
- HS thảo luận và trình bày suy nghĩ
+Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng - Cả lớp nhận xét
chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm
gì để giúp đỡ ?
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- HS thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có

ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai”.
+ Bước 3: Trình diễn trước lớp
- Một số nhóm lên đóng vai
- Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra
-19-


bài học về cách ứng xử đối với người phụ
nữ có thai.
GV nhận xét
3. Củng cố : (3 phút)
- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và không - HS thi đua kể tiếp sức.
nên làm đối với người phụ nữ có thai?
 GV nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài và học ghi nhớ.
-Lắng nghe
- Chuẩn bị: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì ”
Môn: KHOA HỌC
Bài dạy: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
Tiết PPCT: 06
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thứ, kĩ năng và thái độ cần đạt:
-Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
-Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

+ GV:
-Sách giáo khoa
-Các tranh ảnh liên quan
+ HS: vở ghi, SGK

THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của hs

I. Ổn định tổ chức (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3-5 phút)
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
- Nêu những việc thể hiện sự quan tâm, chia sẻ
công việc gia đình của người chồng đối với người
vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì?

- Hát

- Yêu cầu HS đem các bức ảnh của mình hồi nhỏ
hoặc những bức ảnh của các trẻ em khác đã sưu
tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu. Em
bé mấy tuổi và đã biết làm gì?

- HS có thể trưng bày ảnh và trả lời:
+ Đây là ảnh của em tôi, em 2 tuổi, đã biết
nói và nhận ra người thân, biết chỉ đâu là
mắt, tóc, mũi, tai...


- Gánh nước thay vợ, gắp thức ăn cho vợ,
quạt cho vợ...
- Việc đó giúp mẹ khỏe mạnh, sinh đẻ dễ
dàng, giảm được các nguy hiểm.
- Việc nào nên làm và không nên làm đối với - Nên: ăn uống đủ chất, đủ lượng, nghỉ ngơi
người phụ nữ có thai?
nhiều, tránh lao động nặng, đi khám thai
thường kì.
- Không nên: lao động nặng, dùng chất kích
thích (rượu, ma túy...)
- Nhận xét bài cũ
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu: ( 1 phút)
- HS lắng nghe
GV Nêu Yêu cầu của bài học
2. Giảng bài mới: (25- 29 phút)
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
- Hoạt động cá nhân, lớp

-20-


+ Đây là ảnh em bé 4 tuổi, nếu mình không
lấy bút và vở cất cẩn thận là em vẽ lung
tung vào đấy ...
- Hoạt động nhóm, lớp

* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
* Bước 2: GV phổ biến cách chơi và luật chơi
- nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc .


-HS đọc thông tin trong khung chữ và tìm
xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào đã
nêu ở tr 14 SGK, viết nhanh đáp án vào
bảng

* Bước 2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình lên - Mỗi nhóm trình bày một giai đoạn.
bảng và cử đại diện lên trình bày.
- Yêu cầu các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết)
- Các nhóm khác bổ sung
-Đáp án : 1 – b ; 2 – a ; 3 - c
- GV tóm tắt lại những ý chính vào bảng lớp.
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Dưới 3 tuổi
Biết tên mình, nhận ra mình trong gương,
nhận ra quần áo, đồ chơi...
Từ 3 tuổi đến 6 tuổi
Hiếu động, thích chạy nhảy, leo trèo, thích
vẽ, tô màu, chơi các trò chơi, thích nói
chuyện, giàu trí tưởng tượng.
Từ 6 tuổi đến 10 tuổi
Cấu tạo của các bộ phận và chức năng của
cơ thể hoàn chỉnh. Hệ thống cơ, xương phát
triển mạnh.
* Hoạt động 3: Thực hành
-Yêu cầu HS đọc thông tin tr 15 SGK và trả lời câu
Tuổi dậy thì
hỏi : Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc - Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và

biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
cân nặng.
- Cơ quan sinh dục phát triển... Ở con gái:
bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt. Ở con trai có
hiện tượng xuất tinh lần đầu.
- Phát triển về tinh thần, tình cảm và khả
năng hòa nhập cộng đồng.
 GV nhận xét và chốt ý
Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với
cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kỳ có
nhiều thay đổi nhất.
3. Củng cố : ( 2-3 phút)
1-2 hs nhắc lại
Gọi hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài.
4. Dặn dò: (1 phút)
- Xem lại bài, học ghi nhớ
- Chuẩn bị: “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già”
- Nhận xét tiết học
Môn: ĐỊA LÍ
Bài dạy: KHÍ HẬU, Tiết PPCT: 3
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-21-


1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cầ đạt:
- Nêu được 1 số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam :
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa .
+ Có sự khác nhau giữa 2 miền : miền Bắc có mùa đơng lạnh,mưa phùn ; miền
Nam nóng quanh năm với 2 mùa, mùa mưa và mùa khơ rõ rệt.
- Chỉ giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam(dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ

( lược đồ )
- Bước đầu biết giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 miền khí
hậu Bắc và Nam.
- Nêu được các mùa khí hậu ở miền Bắc và miền Nam.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất
của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực : Cây cối xanh tốt quanh năm,sản phẩm
nơng nghiệp đa dạng ; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai,lũ lụt,hạn hán,…
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản .
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Bản đồ hành chính
HS: SGK, vở ghi
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
VIÊN
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II.kiểm tra:(3-5 phút)
- Nêu yêu cầu kiểm tra:
1/ Nêu đặc điểm về đòa
hình nước ta.
2/ Nước ta có những khoáng
sản chủ yếu nào và vùng
phân bố của chúng ở
đâu?
 Giáo viên nhận xét
III . Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)

2. Giảng bài mới: (25-27 phút)
1 .Nước ta có khí hậu nhiệt
đới gió mùa
* Hoạt động 1: (làm việc
theo nhóm)
+ Bước 1: Tổ chức cho các
nhóm thảo luận để tìm
hiểu theo các câu hỏi:
- Chỉ vò trí của Việt Nam
trên quả Đòa cầu?
- Nước ta nằm ở đới khí
hậu nào?
- Ở đới khí hậu đó, nước ta
có khí hậu nóng hay lạnh?

- HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ,
bản đồ.
- Lớp nhận xét, tự đánh giá.

- Hoạt động nhóm, lớp

- HS thảo luận, quan sát lược đồ 1,
quan sát quả đòa cầu, đọc SGK và
trả lời:
- Học sinh chỉ
- Nhiệt đới

- Nói chung là nóng, trừ một số
vùng núi cao thường mát mẻ
quanh năm.

-Nêu đặc điểm của khí hậu - Vì nằm ở vò trí gần biển, trong
nhiệt đới gió mùa ở nước vùng có gió mùa.
-22-


ta .

- Hoàn thành bảng sau :
Thời gian gió
Hướng gió chính
mùa thổi
Tháng 1
Tháng 7
Lưu ý : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại
diện cho mùa gió tây nam hoặc đông nam
+ Bước 2:
- Sửa chữa câu trả lời của - Nhóm trình bày, bổ sung
học sinh
- Gọi một số học sinh lên - Học sinh chỉ bản đồ
bảng chỉ hướng gió tháng
1 và hướng gió tháng 7
trên Bản đồ Khí hậu VN
hoặc H1
+ Bước 3: ( Đối với HS khá,
giỏi )
- Yêu cầu học sinh điền mũi - Thảo luận và thi điền xem nhóm
tên vào sơ đồ sau để rèn nào nhanh và đúng.
luyện kó năng xác lập mối - Giải thích sơ nét
quan hệ đòa lí.
Vành đai

nhiệt đới

Nóng

Khí hậu
nhiệt
đới gió
mùa

Vò trí

- Mưa nhiều
- Gần biển
- Gió mưa
- Trong vùng
thay
đổi

gió
theo mùa
mùa
_GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ
cao, gió và mưa thay đổi theo mùa .
2. Khí hậu giữa các miền - Hoạt động cá nhân, lớp
có sự khác nhau
* Hoạt động 2: (làm việc cá
nhân hoặc nhóm đôi )
+ Bước 1:
- Treo bản đồ tự nhiên Việt - Học sinh lên bảng chỉ dãy núi
Namvà giới thiệu

Bạch Mã.
 Dãy núi Bạch Mã là ranh
giới khí hậu giữa 2 miền
Bắc và Nam.
- Phát phiếu học tập
- Học sinh làm việc cá nhân để
- Tìm sự khác nhau giữa khí trả lời:
hậu miền Bắc và miền - Sự chênh lệch nhiệt độ:
Nam về:
+ Sự chênh lệch nhiệt độ
-23-


trong tháng 1 và 7.
+ Các mùa khí hậu.
Đòa điểm

Nhiệt độ trung bình ( 0 C )
Tháng 1
Tháng7
Hà Nội
16
29
TP. Hồ Chí Minh
26
27
- Các mùa khí hậu:
+ Miền Bắc: hạ và đông
+ Miền Nam: mưa và khô
- Vì sao có sự khác nhau đó? - Do lãnh thổ kéo dài và nhiều

nơi núi sát ra tận biển.
- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có - Học sinh chỉ
khí hậu mùa đông và nơi
nóng quanh năm.
+ Bước 2:
- Giáo viên sửa chữa, hoàn - HS trình bày, bổ sung, nhận xét.
thiện
 Chốt ý: Khí hậu nước ta - Lặp lại
có sự khác biệt giữa miền
Bắc và miền Nam. Miền
Bắc có mùa đông lạnh, mưa
phùn ; miền Nam nóng quanh
năm với 2 mùa mưa và
mùa khô rõ rệt.
3. Ảnh hưởng của khí hậu
- Hoạt động lớp
* Hoạt động 3: (làm việc cả
lớp)
- Khí hậu có ảnh hưởng gì - Tích cực: cây cối xanh tốt quanh
tới đời sống và sản xuất năm.
của nhân dân ta?
- Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều
sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng
của lũ lụt, hạn hán, bão.
 Nhận xét, đánh giá, giáo - Học sinh trưng bày tranh ảnh về
hậu quả của lũ lụt, hạn hán.
dục tư tưởng.
3. Củng cố :(3 -5 phút)
- Hoạt động nhóm bàn, lớp
- Yêu cầu học sinh điền mũi - Thảo luận và thi điền xem nhóm

tên vào sơ đồ (chuẩn bị sẵn) nào nhanh và đúng.
để rèn luyện kó năng xác - Giải thích sơ nét
lập mối quan hệ đòa lí.
4. Dặn dò: (1 phút)
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: “Sông ngòi”
- Nhận xét tiết học

DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG

-24-


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TUẦN 4
Mơn: Lịch sử
Bài dạy: XÃ HỘI VIỆT NAM
CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX
Tiết PPCT: tiết 04
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Kiến thức :Biết 1 vài điểm mới về tình hình Ktế-XH VN đầu thế kỉ XX :
+ Về Ktế : xuất hiện nhà máy,hầm mỏ,đồn điền,đường ơ tơ,đường sắt .
+ Về XH : xuất hiện các tầng lớp mới : chủ xưởng,chủ nhà bn,cơng nhân.
Học sinh biết: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, nền kinh tế- xã hội nước
ta có những biến đổi do chính sách khai thác thuộcđòa của Pháp .
Bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH.

-25-



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×