Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

ghiên cứu bệnh chứng các yếu tố nguy cơ thừa cân, béo phì của học sinh mẫu giáo từ 4 6 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 20 trang )

A

H
T
Ơ
C
Y
U
G
N

T
U

Y
CÁC
H
N
I
S
C

H
A

C
Ì
H
P
O
É


B
,
CÂN
I

U
T
6
4

MẪU GIÁO T
NG

H
C
H
N

B
U

C
N

NGH
Cn . PHCN – VLTL16


ĐẶT VẤN ĐỀ
BÉO PHÌ TRẺ EM ĐANG LÀ VẤN

ĐÈ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG MỚI
NẢY SINH TẠI CÁC THÀNH PHỐ
LỚN. XÁC ĐỊNH CÁC YTNC VÀ
MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC
YẾU TỐ NÀY LÀ CẦN THIẾT


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
XÁC ĐỊNH CÁC YTNC VÀ
ĐÁNH GIÁ MỐI LIÊN QUAN
CỦA CÁC YTNC NÀY VỚI
TÌNH TRẠNG THỨC CÂN ,
BÉO PHÌ Ở HS MẪU GIÁO
TỪ 4-6 TUỔI TẠI Q5 TPHCM


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
THIẾT KẾ NC BỆNH CHỨNG , CÓ 198 TRẺ BÉO
VÀ 198 TRẺ NHÓM CHỨNG ĐƯỢC CHỌN CÙNG
TRƯỜNG CÙNG LỚP VỚI TRẺ BỆNH ĐƯỢC ĐƯA
VÀO NC


MÔ TẢ THIẾT KẾ
• KỸ THUẬT: TÌM CỠ MẤU, CHỌN NHÓM BỆNH VÀ NHÓM
CHỨNG, NGHIÊN CỨU MỖI BỆNH NHÂN TRONG NHÓM
BỆNH VÀ NHÓM CHỨNG, SỬ DỤNG TIÊU CHUẨN WHO,
NHẬP VÀ SỬ LÝ SỐ LIỆU.

n



KẾT QUẢ


 

 
 
Tuổi

 

Nhóm bệnh (n, %)

Nhóm chứng (n, %)

Tổng (n,%)

4 tuổi

45
(22,7 %)

40
(20,2 %)

85
(21,5 %)


5 tuổi

55
(27,8 %)

58
(29,3 %)

113
(28,5 %)

6 tuổi

98
(49,5%)

198
(50,0%)

Nam

150
(75,8 %)

100
(50,5%)
 
140
(70,7%)


Nữ

48
(24,2%)

58
(29,3%)

106
(26,8%)

Kinh

158
(79,8%)

150
(75,8%)

308
(77,8%)

Hoa

39
(19,7%))

48
(24,2%))


87
(22,0%)

Khác

1
(0,5%)

0
(0.0%)

1
(0,5%)

Giới

Dân tộc

290
(73,2%)


Nhóm bệnh
(n, %)

Nhóm chứng
(n, %)




90
(45,5%)

27
(13,6%)

Không

108
(54,5%)

171
(86,4%)



87
(44,2%)

43
(22,3%)

Không

110
(55,8%)

150
(77,7%)




69
(42,1%)

37
(24,3%)

Không

95
(57,9%)

115
(75,7%)

 

OR

P

5,3
(3,2 - 9,0)

0,000

2,8
(1,7 – 4,4)


0,000

2,3
(1,4 – 3,8)

0,0009

Tại trường : trẻ háu ăn

Tại nhà: trẻ ăn nhanh

Thích ăn chất béo


 

Nhóm bệnh
(phút)

Nhóm chứng
(phút)

P

Thời gian hoạt
động động của
trẻ

114,3


110,9

0,741

Thời gian hoạt
động tĩnh của trẻ

178,0

155,6

0,047


 

Nhóm bệnh
(n, %)

Nhóm chứng
(n, %)

OR

P

2,1
(1,1 – 4,2)

0,015


Bà mẹ có KT đúng về dinh dưỡng



Không

181
(91,4%)

17
(9,6%)

165
(83,3%)

33
(16,7%)


 

Nhóm bệnh
(n, %)

Nhóm chứng
(n, %)

OR


P

1,2
(0,7 – 2,0)

0,5020
 
 

Bà mẹ có thái độ đúng khi cho rằng mập/béo không phải là đẹp hơn


Không

79
(58,1%)

68
(54,0%)

57
(41,9%)

58
(46,0%)

 

Bà mẹ có thái độ đúng khi cho rằng mập/béo không phải là khỏe mạnh


Không

134
(90,5%)

117
(84,8%)

14
(9,5%)

21
(15,2%)

1,7
(0,8 – 3,8)

0,1376


• NGHIÊN CỨU CHO THẤY THÓI QUEN ĂN UỐNG NHANH VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG TĨNH TẠI CAO
LÀ CÁC YTNC VỚI TÌNH TRẠNG THỪA CÂN BÉO PHÌ Ở TRẺ TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU GIÁO, MẦM
NON.

• TRONG NHÀ NHÀ TRƯỜNG TRẺ THỪA CÂN CÓ THÓI QUEN ĂN NHANH HƠN NHÓM CHỨNG 2.7 LẦN
• TẠI NHÀ TRẺ THỪA CÂN HÁU ĂN HƠN

NHÓM CHỨNG 5.3 LẦN.

• TRẺ THỪA CÂN THÍCH ĂN CHẤT BÉO GẤP 2.3 LẦN SO VS TRẺ BÌNH THƯỜNG .



TRẺ THỪA CÂN CÓ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG TĨNH TẠI TB (XEM TV, CHƠI VI TÍNH, HỌC TẬP...) LÀ
178 PHÚT/NGÀY CAO HƠN SO VS TRE NHÓM CHỨNG 150 PHÚT/NGÀY


KẾT LUẬN
CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP
TẠI TRƯỜNG HỌC LÀ CẦN
THIẾT NHẰM TRÁNH SỰ GIA
TĂNG TỈ LỆ THỪA CÂN BÉO
PHÌ Ở TRẺ EM TRONG CÁC
TRƯỜNG MẪU GIÁO MẦM
NON TẠI CÁC TP LỚN ĐANG
CÓ KHUYNH HƯỚNG TĂNG
NHANH TRONG THỜI GIAN
GẦN ĐÂY


VÌ SAO DÙNG THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU BỆNH
CHỨNG ?
• CẮT NGANG: CHỈ BỨC CHỤP NHANH VỀ VẤN ĐÈ BÉO PHÌ TẠI THỜI ĐIỂM ĐANG
XÉT CHỨ KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH XĐ YTNC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA YTNC VÀ
VẤN ĐỀ BÉO PHÌ



NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ /RCT KO PHÙ HỢP VÌ NHỮNG YTNC KO THỂ DÙNG PHƠI
NHIỄM ĐƯỢC.


• NC TƯƠNG QUAN: CHỈ NC MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA 1 YTỐ VS BỆNH MÀ Ở ĐÂY
MÌNH CẦN NHIỀU YTỐ. NÓ NC SÂU VỀ 1 YTỐ VS BỆNH


ƯU ĐIỂM:

• THỜI GIAN ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ TƯƠNG ĐỐI NGẮN, CÓ THỂ COI LÀ NHANH.
• CHI PHÍ PHẢI BỎ RA ÍT
• KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG ĐƯỢC YÊU CẦU MONG MUỐN
• DỄ XÁC ĐỊNH ĐƯỢC CĂN NGUYÊN BỆNH MÀ HIỂU BIẾT CÒ HẠN CHẾ


ƯU ĐIỂM:
• SỐ LƯỢNG TRẺ THAM GIA NGHIÊN CỨU ÍT: 198 TRẺ BÉO PHÌ ( NHÓM BỆNH)/198
TRẺ KHÔNG BÉO PHÌ ( NHÓM CHỨNG)

• TÌM RA ĐƯỢC NGUYÊN NHÂN BÉO PHÌ Ở TRẺ EM 4-6 TUỒI CƠ BẢN XÁC THỰC:
THÓI QUEN ĂN UỐNG, THỜI GIAN VẬN ĐỘNG, THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG TRONG
THỨC ĂN


ƯU ĐIỂM:
• DỄ XÁC ĐỊNH ĐƯỢC CĂN NGUYÊN BỆNH MÀ HIỂU BIẾT CÒ HẠN CHẾ
• CÓ THỂ KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU YẾU TỐ CĂN NGUYÊN CÙNG MỘT LÚC
• LIÊN KẾT, SO SÁNH ĐƯỢC VỚI CÁC BÀI NGHIÊN CỨU KHÁC
• CUNG CẤP OR - TỈ SỐ SỐ TRÊN = 2,5
• XÁC ĐỊNH NHIỀU YTNC


KHUYẾT ĐIỂM

• NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG CÁC YTNC THỪA CÂN BÉO PHÌ KHÓ XÁC ĐỊNH MỐI
QUAN HỆ THỜI GIAN GIỮA PHƠI NHIỄM VÀ BỆNH

• KHÓ XÂY DỰNG ĐƯỢC 1 NHÓM CHỨNG VÀ NHÓM BỆNH HOÀN CHỈNH, KHÔNG
THUYẾT PHỤC ĐƯỢC CCỘNG ĐỒNG KHOA HỌC+

• SAI LỆCH DO SỰ LỰA CHỌN KHI TỈ LỆ NGƯỜI PHỎNG VẤN KHÔNG BẰNG NHAU
GIỮA NHÓM BỆNH VÀ NHÓM CHỨNG, VIỆC THAY NGƯỜI ĐƯỢC CHỌN BẰNG
NGƯỜI KHÁC CŨNG CÓ THỂ XẢY RA SAI LỆCH (NGẪU NHIÊN)


KHUYẾT ĐIỂM
• SAI LỆCH DO ĐO LƯỜNG NHƯ TRONG QUÁ TRÌNH THU THẬP THÔNG TIN, SAI

LỆCH NHỚ LẠI KHI NGƯỜI BỆNH CÓ ĐÔNG CƠ NHỚ LẠI HƠN NGƯỜI KHÔNG BỊ
BỆNH

• CÁC YẾU TỐ GÂY NHIỄU ĐẾN KẾT QUẢ: CƠ ĐỊA CỦA TRẺ, DI TRUYỀN, HOẠT ĐỘNG
THỂ LỰC,BỆNH LÝ, CÂN NẶNG SƠ SINH, ĐIỀU KIỆN KINH TẾ......

• KHÔNG THỂ TÍNH TOÁN TRỰC TIẾP TỈ LỆ MẮC BỆNH Ở NHÓM BỆNH VÀ NHÓM
CHỨNG.




×