Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

Luận án tiến sĩ quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh luang pra bang nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 196 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

BỘ NỘI VỤ

TẠO
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHOU THONE LUANG VI LAY

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH Ở TỈNH
LUANG PRA BANG NƯỚC CỘNG HÒA DÂN
CHỦ NHÂN DÂN LÀO

Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 09 34 04 03

HÀ NỘI, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHOU THONE LUANG VI LAY

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH Ở TỈNH
LUANG PRA BANG NƯỚC CỘNG HÒA DÂN
CHỦ NHÂN DÂN LÀO


Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 09 34 04 03

Người hướng dẫn khoa học: TS. LƯƠNG MINH VIỆT
PGS.TS.PHẠM ĐỨC CHÍNH

HÀ NỘI, 2019
1


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu
khoa học của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu
của luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

2


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án ................................................................. 1
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ............................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .......................................... 4
5. Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu ................................................ 5
6. Những điểm mới của Luận án .................................................................... 5
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án.................................................. 6

8. Kết cấu của luận án .................................................................................... 6
Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI .......................................................................................................... 7
1.1. Các công trình nghiên cứu về hoạt động du lịch ...................................... 7
1.1.1. Các công trình ở trong nước ................................................................. 7
1.1.2. Các công trình ở ngoài nước ............................................................... 10
1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với du lịch ............. 17
1.2.1. Các công trình ở trong nước ............................................................... 17
1.2.2. Các trông trình ở ngoài nước .............................................................. 18
1.3. Đánh giá các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài và những vấn đề
cần tiếp tục nghiên cứu ................................................................................. 26
1.3.1. Những kết quả đạt được...................................................................... 27
1.3.2. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ...................................... 28
1.3.3. Quan điểm kế thừa và phát triển mới của đề tài .................................. 30
Kết luận chương 1 ........................................................................................ 31
Chương 2 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
..................................................................................................................... 32
2.1. Tổng quan về du lịch ............................................................................. 32
2.1.1. Khái niệm về du lịch........................................................................... 32
a


2.1.2. Đặc điểm của du lịch .......................................................................... 36
2.1.3. Vai trò của du lịch về sự phát triển kinh tế - xã hội ............................. 38
2.2. Lý luận quản lý nhà nước về du lịch ...................................................... 41
2.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về du lịch ............................................... 41
2.2.2. Sự cần thiết quản lý nhà nước về du lịch ............................................ 44
2.2.3. Vai trò của quản lý nhà nước về du lịch .............................................. 48
2.2.4. Nội dung quản lý nhà nước về du lịch ................................................ 49
2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về du lịch .................... 59

2.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch của một số địa phương ở nước
ngoài và bài học cho tỉnh Luang Prabang, nước Cộng hoà dân chủ nhân dân
Lào ............................................................................................................... 64
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch của một số địa phương ở
nước ngoài.................................................................................................... 64
2.3.2. Bài học rút ra cho quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Luang Pra Bang,
nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào .......................................................... 70
Kết luận chương 2 ........................................................................................ 72
Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH Ở TỈNH
LUANG PRA BANG, NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO 73
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tài nguyên du lịch ảnh hưởng đến
quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Luang Pra Bang ..................................... 73
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ..................................................... 73
3.1.2. Điều kiện về tài nguyên du lịch .......................................................... 76
3.1.3. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến hoạt động quản lý
nhà nước về du lịch ...................................................................................... 80
3.2. Thực trạng quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Luang Pra Bang nước
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào................................................................... 82
3.2.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển du lịch .................................................................................................. 82
b


3.2.2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, chính sách
phát triển du lịch .......................................................................................... 96
3.2.3. Cấp, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về hoạt động du lịch ......... 104
3.2.4. Xúc tiến du lịch ................................................................................ 105
3.2.5. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch.................................... 109
3.2.6. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch ......................... 112
3.2.7. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về pháp luật du lịch ................. 116

3.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Luang Pra Bang,
nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ........................................................ 117
3.3.1. Những kết quả đạt được trong quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Luang
Pra Bang..................................................................................................... 117
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế trong quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Luang
Pra Bang..................................................................................................... 119
Kết luận chương 3 ...................................................................................... 123
Chương 4 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH Ở TỈNH LUANG PRA BANG, NƯỚC CỘNG
HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO ......................................................... 124
4.1. Dự báo và phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh
Luang Pra Bang .......................................................................................... 124
4.1.1. Dự báo phát triển du lịch tỉnh Luang Pra Bang đến năm 2030 .......... 124
4.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Luang Pra
Bang ........................................................................................................... 133
4.2. Giải pháp bảo đảm thực hiện phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước
về du lịch tỉnh Luang Pra Bang nước CHDCND Lào ................................. 150
4.2.1. Hoàn thiện quy hoạch và nâng cao chất lượng làm quy hoạch du lịch
................................................................................................................... 150
4.2.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng yêu cầu
phát triển du lịch ........................................................................................ 152
c


4.2.3. Tăng cường xúc tiến du lịch, kêu gọi đầu tư, liên kết hợp tác trong phát
triển du lịch ................................................................................................ 156
4.2.4. Đẩy mạnh cải cách hành chính đối với quản lý nhà nước về du lịch . 161
4.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động du lịch ... 166
4.3. Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ, Ngành ............................................ 168
Kết luận chương 4 ...................................................................................... 170

KẾT LUẬN................................................................................................ 171
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 177

d


DANH MỤC BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

ACMECS

: Chiến lược hợp tác kinh tế

ADB

: Ngân hàng phát triển Châu Á

AEC

: Cộng đồng kinh tế ASEAN

ASEAN

: Đông Nam Á

CHDCND

: Cộng hòa dân chủ nhân dân

CNH-HĐH


: Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa

CSHT, VC-KT

: Cơ sở hạ tầng, vật chất-kỹ thuật

DL

: Du lịch

DHNTB

: Duyên Hải Nam Trung Bộ

ITDR

: Viện nghiên cứu phát triển du lịch

JICA

: Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản

KOICA

: Cơ quan hợp tác quốc tế Hàn Quốc

PATA

: Hiệp hội Lữ hành Thái Bình Dương


KT-XH

: Kinh tế-xã hội

NXB

: Nhà xuất bản

QLNN

: Quản lý Nhà nước

ODA

: Viện trợ không hoàn lại

TW

: Trung ương

UBND

: Ủy ban nhân dân

UNWTO

: Tổ chức Du lịch thế giới

WTTC


: Hội đồng Du lịch và lữ hành thế giới

UNESSCO

: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và
Văn hóa Liên Hiệp Quốc

VBQPPL

: Văn bản quy phạm pháp luật

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

e


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ

1. Bảng 3.1. Số lượng khách du lịch đến Luang Pra Bang thời kỳ 2011 2018…………………………………………………………………....8
Hình 3.1: Thực tế phát triển khách du lịch giai đoạn 2012-2018….86
2. Bảng 3.2. Lượng du lịch của Luang Pra Bang so với các tỉnh phía Bắc
Lào…………………………………………………………………….87
3. Bảng 3.3. Chênh lệch giữa dự báo và thực tế khách du lịch đến Luang
Pra Bang thời kỳ 2012 - 2018………………………………………..87
4. Hình 3.2. Dự báo khách du lịch theo quy hoạch tổng thể 2010-2020.88
5. Bảng 3.4. Doanh thu ngành du lịch Luang Pra Bang thời kỳ 2011 2018…………………………………………………………………..89
6. Bảng 3.5. So sánh doanh thu thực tế phát triển với dự báo quy
hoạch……………………………………………………………….....90

7. Bảng 3.6. Cơ cấu đầu tư vào các ngành kinh tế……………….……97
8. Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy QLNN về du lịch ở địa phương.....110
9. Bảng 3.7. Nguồn lao động du lịch tỉnh Luang Pra Bang..................111
10. Bảng 4.1. Dự báo các chỉ tiêu phát triển du lịch tỉnh Luang Pra Bang
đến năm 2030…………………………………………………….…128

f


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Ngày nay du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế hàng đầu
của nhiều quốc gia trên thế giới. Đối với nước Lào, Đảng và Nhà nước xác
định vị trí, vai trò hết sức quan trọng của du lịch trong nên kinh tế quốc dân,
khẳng định mục tiêu phát triển du lịch thành ngành kinh tế “mũi nhọn” của
đất nước và ban hành nhiều chủ trương, chính sách nhất quán, xuyên suốt từ
nhiều năm qua để đạt mục tiêu này. Những thành tựu mà ngành du lịch của
Lào đạt được từ những năm đổi mới (1986) đến nay cho thấy, quan điểm định
hướng đúng đắn trên ngày càng được hiện thực hóa, ngành du lịch Lào đã có
những đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Đồng
thời trong bối cảnh của nền kinh tế thị trường, mở cửa và hội nhập quốc tế;
ngành du lịch cũng đứng trước những thách thức to lớn, đòi hỏi phải có sự
hoàn thiện quản lý nhà nước (QLNN) về du lịch một cách hiệu quả.
Luang Pra Bang là một trong bốn tỉnh lớn ở nước Cộng hòa dân chủ
nhân dân (CHDCND) Lào; là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội, của
miền Bắc. Bên cạnh các chức năng kinh tế, chính trị, thương mại, đầu mối
giao thông trong nước, khu vực và quốc tế. Có lợi thế về tài nguyên thiên
nhiên và nhân văn, danh lam thắng cảnh thật đẹp, khí hậu trong sạch và có
huyện Mương Luang Pra Bang là cố đô, được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và
Văn hóa (UNESCO) công nhận là“Huyện di sản thế giới” vào ngày 9 tháng

12 năm 1995 và có nhiều tiềm năng về phát triển du lịch nhất là các loại hình
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng núi và tham quan thắng cảnh, văn hóa lịch sử...
từ Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ VI (2010) đến nay, tỉnh Luang Pra Bang luôn
xác định ngành du lịch là ngành kinh tế quan trọng của tỉnh và thực tiễn trong
những năm qua, ngành du lịch tỉnh Luang Pra Bang đạt được nhịp độ tăng
trưởng khá, góp phần tăng tỷ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của
tỉnh và xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh ngày càng rõ nét.
1


Tuy nhiên, ngành du lịch Luang Pra Bang trên thực tế, sự phát triển vẫn
chưa tương xứng, chưa thực sự khai thác tiềm năng lợi thế so sánh vốn có của
địa phương; bởi chưa đủ điều kiện để khai thác và quan trọng hơn là quản lý
nhà nước đối với ngành du lịch còn có những bất cập, chưa thực sự tạo được
môi trường kinh tế, pháp luật và xã hội thuận lợi để phát triển du lịch. QLNN
về quy hoạch và thực hiện quy hoạch ngành, quan điểm phát triển, tư duy, cơ
chế, chính sách phát triển ngành và đầu tư, thu hút đầu tư của tỉnh còn hạn
chế, yếu kém. Từ nhiều năm trước đây, Nhà nước đã xác định Luang Pra
Bang là trung tâm du lịch của miền Bắc cũng như trung tâm du lịch lớn của
quốc gia; tỉnh Luang Pra Bang với điều kiện đặc thù của mình về tài nguyên
thiên nhiên và nhân văn văn, khí hậu, cảnh quan môi trường, di tích văn hóa
lịch sử… nhưng hiện nay ngành du lịch vẫn chưa thực sự phát huy được lợi
thế này, thể hiện trên một số mặt chủ yếu như: lượng du khách đến với Luang
Pra Bang chưa nhiều, số ngày lưu trú bình quân và công suất buồng phòng
còn thấp, mức tiêu dùng của khách khi đến Luang Pra Bang còn ở mức rất
khiêm tốn, đóng góp của ngành du lịch cho ngân sách địa phương chưa nhiều
so với nhu cầu phát triển, cơ cấu của ngành du lịch trong cơ cấu kinh tế của
tỉnh còn thấp... Nếu tình hình này kéo dài thì ngành du lịch khó có thể trở
thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh. Do vậy, việc nghiên cứu một cách
khoa học và có hệ thống để tìm ra những giải pháp QLNN nhằm thúc đẩy sự

phát triển ngành du lịch tỉnh Luang Pra Bang, để ngành này thực sự trở thành
ngành kinh tế quan trọng trong tương lai gần, Xuất phát từ những vấn đề nêu
trên, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Luang Pra
Bang nước CHDCND Lào” để nghiên cứu và viết Luận án Tiến sĩ quản lý
công. Đây là đề tài mang tính cấp thiết, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu

2


Trên cơ sở làm sáng tỏ lý luận và thực tiễn về QLNN về du lịch ở địa
bàn tỉnh Luang Pra Bang, luận án đề xuất định hướng và giải pháp hoàn thiện
QLNN về du lịch ở tỉnh Luang Pra Bang.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nêu trên, luận án thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến
QLNN về du lịch ở tỉnh Luang Pra Bang.
+ Xây dựng khung lý thuyết về QLNN về du lịch.
+ Nghiên cứu kinh nghiệm QLNN về du lịch của một số thành phố ở
nước ngoài để rút ra bài học cho QLNN về du lịch ở địa phương cấp tỉnh.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về du lịch ở tỉnh Luang Pra
Bang trong thời gian qua, trong đó đi sâu nghiên cứu các nội dung QLNN về
du lịch, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong
QLNN về du lịch ở tỉnh Luang Pra Bang thời gian qua.
+ Đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN về du lịch ở
tỉnh Luang Pra Bang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu hoạt động QLNN về du lịch ở tỉnh Luang

Prabang, nước CHDCND Lào.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Do tính phức tạp của vấn đề, trong khuôn khổ giới hạn
của luận án tiến sĩ, tác giả chỉ giới hạn tập trung nghiên cứu hoạt động QLNN

về du lịch.
+ Về không gian: Luận án nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Luang Pra
Bang, nước CHDCND Lào. Ngoài ra còn khảo cứu kinh nghiệm của một số
địa phương ở nước ngoài, chủ yếu là qua tài liệu đã được công bố.

3


+ Về thời gian: Luận án nghiên cứu công tác QLNN về du lịch từ năm
2011 (năm đầu tiên thực hiện chiến lược du lịch của giai đoạn 2011 - 2020)
đến nay và tầm nhìn đến năm 2030.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử là phương
pháp chung cho các phương pháp nghiên cứu của luận án, được sử dụng
xuyên suốt quá trình nghiên cứu, xây dựng đề tài luận án.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp hệ thống hóa: Được sử dụng để hệ thống hóa những cơ
sở lý luận về quản lý nhà nước về du lịch ở chương 2, trên cơ sở kế thừa các
kết quả nghiên cứu lý luận của các công trình nghiên cứu đã được công bố.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Được dùng để nghiên cứu những
cơ sở lý luận ở chương 2, đánh giá khái quát kết quả nghiên cứu ở chương 3,
phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về du lịch ở chương
4 và luận án dùng để rút ra những kết luận của các chương.
- Phương pháp so sánh: Được dùng để giải quyết các nội dung tổng

quan tình hình nghiên cứu và chủ yếu là phân tích thực trạng trong quản lý
nhà nước về du lịch ở tỉnh Luang Pra Bang ở chương 3 của Luận án...
- Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia: Bên cạnh các phương pháp
trên, tác giả còn có sự trao đổi với một số chuyên gia trong lĩnh vực du lịch,
một số nhà khoa học hiện đang nghiên cứu, giảng dạy tại Học viện Chính trị
và Hành chính quốc gia Lào, một số nhà quản lý làm công tác quản lý nhà
nước. Qua việc trao đổi đó, tác giả nắm bắt thêm tình hình về hoạt động
QLNN về du lịch, củng cố các lập luận, phân tích.
Các phương pháp trên được sử dụng linh hoạt, đan xen, kết hợp để phát
huy hiệu quả tổng hợp hướng đến hoàn thành mục tiêu nghiên cứu.

4


5. Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu
5.1. Giả thuyết khoa học
Tỉnh Luang Prabang, nước CHDCND Lào là tỉnh có thế mạnh phát
triển du lịch, tuy nhiên hoạt động du lịch của tỉnh chưa được đẩy mạnh, chưa
thu hút được khách du lịch và các dự án du lịch. Để phát huy thế mạnh tiềm
năng, tăng ngân sách cho tỉnh, nâng cao mức thu nhập cho người dân thì tỉnh
cần có những biện pháp để phát triển du lịch. Tuy nhiên, việc phát triển du
lịch sẽ kéo theo những hệ luỵ về mặt xã hội như tệ nạn xã hội, mất an ninh
trật tự, đặc biệt là xâm phạm nghiêm trọng đến cảnh quan và các di tích. Làm
thế nào để giải quyết các vấn đề đó thì đòi hỏi công tác QLNN về du lịch của
tỉnh Luang Prabang cần phải được quan tâm và tăng cường nhằm có những
biện pháp quản lý hiệu quả.
5.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Du lịch có vai trò như thế nào đối với việc phát triển kinh tế - xã hội?
- Vì sao phải QLNN về du lịch?
- QLNN về du lịch bao gồm những nội dung gì?

- Những yếu tố nào tác động đến QLNN về du lịch?
- Thực trạng hoạt động QLNN về du lịch của tỉnh Luang Prabang, nước
CHDCND Lào thời gian qua như thế nào?
- Để QLNN về du lịch của tỉnh Luang Prabang, nước CHDCND Lào
cần thực hiện những giải pháp gì?
6. Những điểm mới của Luận án
Luận án là công trình khoa học chuyên sâu, nghiên cứu tương đối có hệ
thống, toàn diện về lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh
Luang Pra Bang, nước CHDCND Lào. Vì vậy, có một số đóng góp mới sau:
6.1. Về mặt lý luận

5


- Hệ thống hoá quản lý nhà nước về du lịch, xây dựng được khung lý
thuyết QLNN về du lịch như khái niệm du lịch, khái niệm và nội dung QLNN
về du lịch, các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về du lịch.
- Khảo cứu hoạt động QLNN về du lịch của một địa phương của một số
quốc gia, rút ra kinh nghiệm QLNN về du lịch để tỉnh Luang Pra Bang, nước
CHDCND Lào vận dụng.
6.2. Về mặt thực tiễn
- Trên cơ sở khung lý thuyết QLNN về du lịch, luận án phân tích, đánh
giá một cách toàn diện, hệ thống về thực trạng QLNN của tỉnh Luang Pra
Bang về du lịch thời gian qua (từ năm 2011 đến nay).
- Xác định phương hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN về du lịch ở
tỉnh Luang Pra Bang, nước,CHDCND Lào.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
- Các kết quả nghiên cứu của luận án sẽ cung cố thêm cơ sở khoa học
về QLNN trên lĩnh vực du lịch.
- Các kết quả nghiên cứu của luận án sẽ cung cấp cho UBND tỉnh Luang

Pra Bang một số giải pháp tham khảo để QLNN về du lịch trên địa bàn của tỉnh.
- Các kết quả nghiên cứu của luận án sẽ là tài liệu phục vụ giảng dạy và
tham khảo cho việc nghiên cứu về công tác QLNN về du lịch.
8. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, luận án gồm 4 chương sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Chương 2: Cơ sở lý khoa học của quản lý nhà nước về du lịch
Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Luang Pra
Bang nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
Chương 4: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về
du lịch ở tỉnh Luang Pra Bang nước Công hòa dân chủ nhân dân Lào
6


Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

QLNN về du lịch là vấn đề khá phức tạp, có ý nghĩa to lớn cả về lý luận
và thực tiễn. Do vậy, trong những năm gần đây vấn đề này luôn được sự quan
tâm, chú ý nghiên cứu của các cơ quan nghiên cứu, các nhà khoa học...
Những công trình nghiên cứu đã được công bố cũng đề cập QLNN về du lịch
dưới nhiều góc độ khác nhau và trên từng lĩnh vực cụ thể. Có thể nhận thấy
các công trình nghiên cứu này tập trung chủ yếu các nhóm vấn đề.
1.1. Các công trình nghiên cứu về hoạt động du lịch
1.1.1. Các công trình ở trong nước
- Bài viết của Bun Hương Đuông Pha Chăn, “Luang Pra Bang: Du lịch
với giữ gìn Văn hóa và phát huy truyền thống thủ công nghiệp của nhân dân”
[65, tr.41-46]. A Lun Mai (Tạp chí lý luận và thực tiễn của Đảng Nhân dân


Cách mạng Lào) số 04, tháng 7-8/2006.
Nội dung chủ yếu tác giả đã tập trung đánh giá thực trạng du lịch với
giữ gìn văn hóa và phát huy truyền thống thủ công nghiệp của nhân dân tỉnh
Luang Pra Bang trong những năm qua. Tác giả chỉ ra thành tựu và tồn tại, khó
khăn cùng những hạn chế. Từ đó đã đề xuất 8 giải pháp phát triển du lịch với
giữ gìn văn hóa và phát huy truyền thống thủ công nghiệp trong thời gian tới.
Các giải pháp tập trung chủ yếu vào xúc tiến và đẩy mạnh phát triển du lịch.
- Bài viết của Mun Kẹo O La Bun, đăng trên Tạp chí A Lun Mai (Tạp
chí lý luận và thực tiễn của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào) số 04, tháng 78/2007: “Du lịch với Văn hóa” [76, tr.60-67].
Đề tài của tác giả chủ yếu phân tích về mặt lý luận khái niệm, đặc điểm
và vai trò của tài nguyên du lịch văn hóa, phân tích, đánh giá thực trạng của
các hoạt động du lịch đến tài nguyên du lịch văn hóa Lào, nêu lên những mặt
tích cực, hạn chế và nguyên nhân và đề tài cũng nêu lên được một số giải
7


pháp cần thiết đối với việc khắc phục những hạn chế của các hoạt động du
lịch phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước Lào.
- Sy Am Phay So La Thi (2007): “Vai trò của du lịch đối với phát triển
kinh tế - xã hội ở nước Lào” [93, tr.15-19], Lý luận Chính trị và Hành chính,
Tạp chí nghiên cứu của Học viện Chính trị và Hành chính Quốc gia Lào.
Bài viết đã tập trung phân tích về mặt lý luận khái niệm, đặc điểm, vai
trò của ngành du lịch đối với phát triển kinh tế - xã hội Lào, đánh giá thực
trạng phát triển du lịch ở Lào trong thời gian qua. Từ đó đề xuất phương
hướng và giải pháp chủ yếu phát triển du lịch cho phù hợp với đường lối đổi
mới của Đảng và chính sách của Nhà nước, phù hợp với điều kiện xây dựng
và bảo vệ tổ quốc CHDCND Lào.
- Đề tài nghiên cứu (2008) của Viện Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia Lào:
“Tác động về mặt kinh tế, xã hội - văn hóa và giảm nghèo trong lĩnh vực công
nghiệp du lịch ở CHDCND Lào” [116, tr.2-6].

Nội dung chủ yếu của đề tài này tập trung phân tích, đánh giá thực
trạng tiềm năng phát triển công nghiệp du lịch của CHDCND Lào, khẳng định
những thành tựu và chỉ ra những tồn tại, hạn chế cùng những nguyên nhân,
phân tích sự tác động về mặt kinh tế, xã hội - văn hóa và xóa đói giảm nghèo
của phát triển công nghiệp du lịch ở nước CHDCND Lào. Đồng thời đề tài
nghiên cứu đề xuất phương hướng và giải pháp chủ yếu để tiếp tục phát triển
công nghiệp du lịch cho phù hợp với công cuộc đổi mới đất nước, phù hợp
với thực tiễn ở Lào trong giai đoạn hiện nay.
- Sam Lan Bun Nha Xan (2014): “Du lịch Lào” [83, tr.1-5]. Lý luận
Chính trị và Hành chính. Tạp chí nghiên cứu của Học viện Chính trị và Hành
chính Quốc gia Lào.
Tác giả đã tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về du lịch,
nêu thực trạng hoạt động du lịch ở nước Lào trong những năm qua. Từ đó đưa
ra một số kiến nghị để phát triển và xúc tiến du lịch ở nước CHDCND Lào
8


trong giai đoạn hiện nay. Công trình cũng là tài liệu tham khảo trong quá trình
nghiên cứu đề tài luận án của tác giả.
- Hum Phăn Khưa Pa Sít “Phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Luang
Pra Bang trong giai đoạn hiện nay” [12, tr.1-6]. Luận văn thạc sĩ quản lý kinh
tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội - 2008.
Luận văn đã tập trung nghiên cứu các khái niệm, đặc điểm và vai trò
của du lịch đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước CHDCND Lào, nêu lên
các nhân tố tác động đến phát triển du lịch ở Lào; đã phân tích thực trạng du
lịch tỉnh Luang Pra Bang để rút ra những vấn đề cần giải quyết. Trên cơ sở
đó, luận văn đề xuất phương hướng và một số giải pháp chủ yếu trong đó có
nói về việc hoàn thiện kết cấu hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch
và nâng cao công tác quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Luang Pra Bang
trong giai đoạn hiện nay.

- Thong Sa Vẳn Bun Lơt (2013): “Phát triển du lịch lịch sử ở tỉnh Hua
Phăn” [110, tr.1-4]. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Chính trị và Hành
chính Quốc gia Lào.
Đề tài này nghiên cứu vấn đề phát triển du lịch lịch sử nói chung và
phát triển du lịch lịch sử ở tỉnh Hua Phan nói riêng. Tác giả luận văn tham
khảo đề tài này ở góc độ tìm hiểu lý luận liên quan đến du lich lịch sử, phân
tích, đánh giá thực trạng tiềm năng phát triển du lịch lịch sử và đề xuất những
giải pháp đẩy mạnh khai thác tiềm năng phát triển du lịch lịch sử trong phạm
vi của tỉnh. Đề tài đã làm rõ tiềm năng lịch sử trong việc phát triển du lịch.
- Khăm Kon Ua Nuôn Sa “Phát triển du lịch gắn với xóa đói giảm
nghèo ở tỉnh Xiêng Khoảng” [73, tr.1-5]. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện
Chính trị và Hành chính Quốc gia Lào năm 2013.
Luận văn đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận về phát triển du lịch gắn với
xóa đói giảm nghèo như các khái niệm cơ bản, đặc điểm, vai trò, ý nghĩa
trong việc phát triển du lịch gắn với xóa đói giảm nghèo, quan điểm của
9


Đảng, chính sách Nhà nước, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển du lịch
gắn với xóa đói giảm nghèo ở tỉnh Xiêng Khoảng trong những năm qua, chỉ
ra những mặt tích cực, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó đưa ra những kiến nghị
và phương hướng, các giải pháp nhằm phát triển du lịch gắn với xóa đói giảm
nghèo cho phù hợp với yêu cầu trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, trong
công trình này tác giả chưa đề ra các giải pháp đồng bộ, khả thi, có những giải
pháp đột phá để phát triển du lịch.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Seng Ma Ni Phet Sa Vong “Quản lý đầu
tư phát triển du lịch ở tỉnh Luang Pra Bang” [84, tr.1-4]. Học viện Chính trị
và Hành chính Quốc gia Lào năm 2012.
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý đối với đầu
tư phát triển du lịch ở tỉnh Luang Pra Bang. Phân tích, đánh giá thực trạng

quản lý về đầu tư phát triển du lịch ở tỉnh Luang Pra Bang giai đoạn từ năm
2002 đến nay, làm rõ những điểm tích cực và chỉ ra một cách căn bản những
sự yếu kém, hụt hẫng, bất cập của quản lý về đầu tư phát triển du lịch ở tỉnh
Luang Pra Bang cũng như nguyên nhân những yếu kém đó. Luận văn cũng đã
đề xuất những giải pháp cơ bản, có khả năng áp dụng trong thực tiễn, góp
phần hoàn thiện công tác quản lý về đầu tư phát triển du lịch ở tỉnh Luang Pra
Bang trong thời gian tới. Cho nên trong hoàn thiện quản lý nhà nước về du
lịch, đầu tư là vấn đề rất cần thiết.
1.1.2. Các công trình ở ngoài nước
- “Tài nguyên du lịch” [49, tr.3-4], Bùi Thị Hải Yến (chủ biên), Phạm
Hồng Long, Nxb Giáo dục Việt Nam, năm 2011.
Giáo trình này có mục đích cung cấp cho độc giả những vấn đề lý luận
và bức tranh chung về tài nguyên du lịch Việt Nam. Qua đó giúp độc giả có
thể có được những thông tin bổ ích, cập nhật, những quan điểm và hành động
đúng đắn, phù hợp hơn trong việc quản lý, khai thác, bảo vệ, tôn tạo tài
nguyên - môi trường du lịch của đất nước theo hướng tiết kiệm và bền vững.
10


Những vấn đề liên quan đến đề tài của Luận án gồm: khái niệm, đặc điểm, ý
nghĩa và vai trò của tài nguyên du lịch, phân loại tài nguyên du lịch; đánh giá
tác động của các hoạt động du lịch đến tài nguyên và môi trường; quản lý, sử
dụng, bảo vệ và tôn tạo tài nguyên và môi trường du lịch hợp lý, đúng đắn,
khoa học có hiệu quả và tiết kiệm.
- Hoàng Văn Thành, “Giáo trình Marketing Du lịch” [38, tr.11-13].
Nxb Chính trị Quốc gia Sự thật Hà Nội, 2014.
Giáo trình dành Chương 1 để trình bày các định nghĩa về marketing du
lịch và các khái niệm có liên quan; các định nghĩa, vai trò và mô hình quản trị
marketing trong doanh nghiệp du lịch; định hướng cơ bản và khác biệt của
marketing du lịch; trình bày khái niệm và nội dung của môi trường marketing

du lịch. Dành Chương 2 nêu khái niệm và nội dung của phân tích cơ hội
marketing; phân tích hành vi của khách hàng; trình bày định nghĩa và lý do
nghiên cứu marketing, phân tích quy trình và phương pháp nghiên cứu
marketing. Dành Chương 3 để trình bày khái niệm chiến lược marketing, giới
thiệu các loại chiến lược và phân tích các nội dung cơ bản của chiến lược
marketing: phân đoạn thị trường và lựa chọn thị tường mục tiêu, xác định vị
thế và thiết kế hệ thống marketing-mix; trình bày khái niệm và yêu cầu của kế
hoạch marketing, giới thiệu các nội dung của bản kế hoạch marketing.
Chương 4 trình bày các kỹ năng cần thiết để thực hiện marketing; các mô
hình tổ chức bộ phận marketing; xác định ngân sách marketing và xây dựng
hệ thống thông tin trong doanh nghiệp du lịch; các nội dung kiểm soát
marketing, bao gồm: các phương pháp kiểm tra, đánh giá và các biện pháp
điều chỉnh hoạt động marketing. Chương 5 trình bày các khái niệm về sản
phẩm, mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ; khái niệm và vai trò của chính
sách sản phẩm; xác định danh mục sản phẩm; phát triển sản phẩm mới và các
quyết định của doanh nghiệp du lịch. Dành Chương 6 để phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định về giá trong du lịch; xác định mục tiêu định giá;
11


lựa chọn phương pháp định giá; điều chỉnh và thay đổi giá; phân tích bản chất
của phân phối và hệ thống kênh phân phối trong du lịch; thiết kế và quản lý
kênh phân phối. Dành Chương 7 để trình bày khái niệm và đặc điểm của xúc
tiến trong du lịch; các bước xúc tiến hỗn hợp; đặc điểm và các bước xây dựng
chương trình quảng cáo, quảng cáo bằng in ấn và các phương tiện truyền
thông đại chúng; đặc điểm, mục tiêu, công cụ và những quyết định chủ yếu
trong khuyến mãi; các công cụ và quyết định chủ yếu trong quan hệ với công
chúng; bản chất, vai trò, nhiệm vụ và quy trình bán hàng; bản chất, vai trò,
công cụ và những quyết định chủ yếu trong marketing trực tiếp và Chương 8
trình bày khái quát về chính sách con người; các nội dung của marketing

trong giáo tiếp cá nhân và marketing đối nội. Trong chính sách tạo sản phẩm
trọn gói và lập chương trình đã trình bày: khái quát về chính sách; nội dung
chính sách; chính sách quan hệ đối tác, khái niệm, vai trò và nội dung của
chính sách.
- Trường Đại học Thương mại tổ chức Hội thảo tháng 6 năm 2004:
“Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến điểm đến du lịch Việt Nam” [44, tr.1-5].
Với 55 chuyên đề nghiên cứu đã đề cập những vấn đề lý luận, thực tiễn
và giải pháp nhằm đẩy mạnh xúc tiến các điểm du lịch Viêt Nam, trong đó có
14 bài nghiên cứu vấn đề hoàn thiện quản lý nhà nước để xúc tiến các điểm
đến du lịch. Đây là những nội dung cần thiết giúp cho các nhà lãnh đạo và
quản lý kinh tế tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm phát triển du lịch
của cả nước Việt Nam nói chung và từng địa phương nói riêng. Đây có thể
được coi là tài liệu có giá trị và ý nghĩa trong việc tiến hành đổi mới QLNN
về du lịch ở tỉnh Luang Pra Bang nước CHDCND Lào trong giai đoạn hiện
nay. Trên cơ sở nghiên cứu các nội dung rất phong phú đó, nhưng công trình
chưa đưa ra được giải pháp hoàn thiện QLNN về du lịch cụ thể.

12


- Đề tài khoa học cấp bộ của Đỗ Cẩm Thơ (Chủ nhiệm) “Nghiên cứu
xây dựng sản phẩm du lịch Việt Nam có tính cạnh tranh trong khu vực, quốc
tế” [40, tr.1-4].
Mục đích đề tài nhằm đề xuất định hướng phát triển sản phẩm du lịch
có tính cạnh tranh cho du lịch Việt Nam trong giai đoạn hội nhập, cụ thể như
sau: Nghiên cứu cơ sở khoa học (lý thuyết và thực tiễn) để xây dựng sản
phẩm du lịch Việt Nam có tính cạnh tranh trong khu vực và quốc tế.
Đề xuất định hướng xây dựng sản phẩm du lịch Việt Nam có tính cạnh
tranh và đề xuất chiến lược khung xây dựng sản phẩm du lịch Việt Nam có
tính cạnh tranh giai đoạn 2010 - 2015.

Về nội dung, đề tài đã đưa ra phân tích những hệ thống chọn lọc những
vấn đề lý luận về cạnh tranh sản phẩm du lịch: Tiếp cận trên quan điểm quản
lý nhà nước và kinh tế vĩ mô. Phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống sản
phẩm du lịch Việt Nam: Rà soát và đánh giá thực trạng sản phẩm du lịch Việt
Nam hiện tại theo hai tiêu chí, cấu thành sản phẩm chung của điểm đến và sản
phẩm theo các loại hình du lịch. Nghiên cứu cạnh tranh và định vị sản phẩm
du lịch Việt Nam trong thị trường du lịch khu vực và quốc tế: Phân tích và
đánh giá hệ thống sản phẩm du lịch của các nước cạnh tranh trong khu vực
như Thái Lan, Malaysia, Singapo, Trung Quốc, Inđônêxia. Nghiên cứu điều
tra tính cạnh tranh từ góc độ tiêu dùng. Tìm ra định vị hiện tại của sản phẩm
du lịch Việt Nam.
Phân tích đặc thù và thế mạnh cho sản phẩm du lịch Việt Nam: đánh
giá một cách có hệ thống các sản phẩm du lịch Việt Nam, so sánh, xác định
sản phẩm du lịch Việt Nam với các sản phẩm cạnh tranh, tập trung 3 nhóm:
Sản phẩm du lịch biển đảo; Sản phẩm du lịch văn hoá và Sản phẩm du lịch
sinh thái. Phân tích kết quả nghiên cứu cạnh tranh với các đối thủ quốc tế.
Phân tích khả năng cạnh tranh của sản phẩm từ phía cung - cầu của thị trường
du lịch Việt Nam.
13


Tìm hiểu một số đặc điểm và nhu cầu thị trường khách quốc tế đối với
sản phẩm du lịch Việt Nam, đề xuất biện pháp chủ yếu góp phần tăng cường
tính cạnh tranh của sản phẩm du lịch Việt Nam hiện tại và đề xuất xây dựng
sản phẩm du lịch có tính cạnh tranh cho giai đoạn đến 2015. Đề tài đã đề xuất
được quy trình và các nguyên tắc xây dựng sản phẩm du lịch cạnh tranh cũng
như đề xuất cụ thể định hướng xây dựng sản phẩm du lịch cạnh tranh cho giai
đoạn 2015 cụ thể như:
Đề tài đã làm rõ về mặt lý luận, tiến đến nghiên cứu đánh giá sản phẩm
du lịch Việt Nam và so sánh với các nước. Đề tài nghiên cứu các đặc điểm và

nhu cầu của thị trường cũng như các đánh giá thị trường về so sánh cạnh tranh
sản phẩm đề từ đó có thể đề xuất xây dựng sản phẩm du lịch Việt Nam có tính
cạnh tranh, tổng kết các lý luận cơ bản và quan trọng nhất trên thế giới và
trong nước về các lý thuyết cạnh tranh để từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu
sản phẩm du lịch cạnh tranh, đề xuất khái niệm sản phẩm du lịch tổng thể
quốc gia được sử dụng trong tài liệu và áp dụng mô hình 10 tiêu chí đánh giá
so sánh cạnh tranh sản phẩm du lịch.
- Nguyễn Văn Lưu “Du lịch Việt Nam Hội nhập trong Asean” [14,
tr.120-239, 433-445], biên tập nội dung và trình bày: Trung tâm Thông tin Du
lịch. Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội, năm 2008.
Cuốn sách dành Chương 3 để nêu về “nguồn lực phát triển của du lịch
Việt Nam”. Công trình đã khái quát về Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử và
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; vai
trò, tài nguyên du lịch và tập trung đánh giá, phân tích, xem xét thực trạng
khai thác tài nguyên du lịch và tổ chức lãnh thổ du lịch ở Việt Nam theo từng
giai đoạn, với sự phân tích một cách khoa học biện chứng và có căn cứ khoa
học thực tiễn về mặt thành tựu và yếu kém của Du lịch Việt Nam trong thời
gian qua. Dành Chương 4 để đề cập các chủ trương, chính sách và nguyên tắc
phát triển, quá trình hình thành và phát triển của ngành du lịch Việt Nam; cơ
14


cấu tổ chức của ngành du lịch Việt Nam hiện nay và hình thức tổ chức hoạt
động, cơ chế làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan quản lý nhà nước về
du lịch ở Trung ương, Cơ quan du lịch quốc gia, Cơ quan du lịch các địa
phương, Ban chỉ đạo nhà nước về du lịch và Hiệp hội Du lịch Việt Nam.
Chương 8 của cuốn sách đưa ra một số định hướng và giải pháp nhằm
đẩy mạnh hội nhập và hợp tác quốc tế của du lịch Việt Nam với ASEAN
trong thời gian tới. Các giải pháp đã tập trung vào 12 nội dung: Một là, tổ
chức tuyên truyền sâu rộng về thách thức và cơ hội, điểm yếu và điểm mạnh

khi hội nhập và hợp tác quốc tế sâu, toàn diện trong lĩnh vực du lịch và quan
điểm, chủ trương, chính sách, giải pháp của Việt Nam trong hội nhập quốc tế
với khu vực và thế giới. Hai là, khẩn trương rà soát, sửa đổi, bổ sung để hoàn
thiện hệ thống pháp luật liên quan đến du lịch và hội nhập và hợp tác quốc tế
về du lịch phù hợp với các nguyên tắc và quy định của ASEAN. Ba là, nhanh
chóng hình thành đồng bộ các yếu tố của nền kinh tế thị trường trong lĩnh vực
du lịch. Bốn là, điều chỉnh các chính sách kinh tế vĩ mô để đảm bảo môi
trường kinh doanh du lịch bình đẳng có hiệu quả. Năm là, đẩy mạnh cải cách
hành chính liên quan đến hoạt động du lịch. Sáu là, nâng cao năng lực cạnh
tranh du lịch. Bảy là, tập trung sức đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu phát triển du
lịch. Tám là, kiện toàn các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và cơ chế
phối hợp liên ngành phục vụ hội nhập quốc tế về du lịch với thế giới nói
chung và ASEAN nói riêng. Chín là, giữ gìn, bảo tồn và phát huy những giá
trị văn hóa dân tộc trong chủ động tích cực hội nhập quốc tế về du lịch trong
ASEAN. Mười là, giải quyết tốt các vấn đề về môi trường bảo đảm phát triển
bền vững trong quá trình hội nhập quốc tế du lịch trong ASEAN. Mười một
là, giữ vững quốc phòng, an ninh quốc gia trong quá trình hội nhập quốc tế về
du lịch sâu và toàn diện trong ASEAN và với thế giới. Mười hai là, hoàn thiện
các thiết chế dân chủ, để bảo đảm quyền làm chủ của người dân dưới sự lãnh
đạo Đảng cộng sản Việt Nam và sự quản lý của Nhà nước trong tiến trình hội
15


nhập và hợp tác quốc tế du lịch. Ngoài ra, tác giả có một số kế hoạch hành
động chính rất khoa học và phù hợp với điều kiện Du lịch Việt Nam hội nhập
trong ASEAN.
- Trần Sơn Hải “Phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch khu vực
Duyên hải nam trung bộ và Tây nguyên” [7, tr.4-7]. Luận án tiến sĩ quản lý
hành chính công, Học viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội - năm 2010.
Luận án đã thành công trong việc nghiên cứu cơ sở lý luận phát triển

nguồn nhân lực ngành Du lịch, đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch đến năm
2020 của các tỉnh khu vực DHNTB và Tây nguyên và làm sáng tỏ một số nội
dung cơ bản liên quan đến phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch như: khái
niệm, các đặc điểm đặc trưng của nguồn nhân lực ngành Du lịch, cơ cấu lao
động, nội dung quản lý nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực ngành Du
lịch. Phần thực trạng luận án tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển nguồn
nhân lực ngành Du lịch khu vực DHNTB và Tây Nguyên, đã đề cập tới đặc
điểm chung, tài nguyên du lịch, tình hình phát triển du lịch các tỉnh DHNTB
và Tây Nguyên và thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch các
tỉnh khu vực DHNTB và Tây Nguyên trong thời gian qua; Luận án cũng đã
đánh giá chung về thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch ở các
tỉnh khu vực DHNTB và Tây Nguyên. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất những
định hướng và các giải pháp phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch các tỉnh
khu vực duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên trong thời gian tới. Trong
đó tập trung vào một số giải pháp: Nhóm giải pháp thứ nhất, Tăng cường
quản lý nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch, tập trung
vào 3 nội dung: lập hệ thống cơ sở dữ liệu về nguồn nhân lực ngành Du lịch,
hoàn thiện cơ chế phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch và xây dựng chiến
lực phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch các tỉnh khu vực DHNTB và Tây
Nguyên. Nhóm giải pháp thứ hai, Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân
lực ngành Du lịch: phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo Du lịch, đào tạo giáo
16


×