Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

10 bài tập hóa CACBONHIDRAT NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.29 KB, 2 trang )

NGUYỄN TIẾN HOÀN

BT CACBOHIĐRAT NÂNG CAO

THẦY NGUYỄN TIẾN HOÀN CHIA SẺ TÀI LIỆU - LỚP 12
Câu 1: Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ.
- Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn dung dịch X thu được 0,02 mol Ag.
- Đun nóng X với HCl loãng đến phản ứng hoàn toàn, trung hòa axit dư thu được dung dịch Y. Đun nóng
Y với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa 0,06 mol Ag. Giá trị của m là
A. 5,22.

B. 3,60.

C. 10,24

D. 8,64.

Câu 2: Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 86,4 gam.
- Phần 2: Tác dụng vừa hết với 35,3 gam Br2
Nồng độ % của fructozơ trong dung dịch ban đầu là
A. 16,2%.

B. 32,4%.

C. 39,6%

D. 40,5%

Câu 3: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịch sau phản ứng chia thành hai phần
bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu


vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 0,24; 0,06.

B. 0,12; 0,06.

C. 0,32; 0,1.

D. 0,48; 0,12.

Câu 4: Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng đem trung
hòa axit bằng kiềm, sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m
gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ là
A. 80%.

B. 66,67%.

C. 75%.

D. 50%.

Câu 5: Cho 50 ml dung dịch X chứa 3,51 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ phản ứng với lượng AgNO3
trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag. Đun nóng 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch H2SO4
0,05M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, giả thiết thể tích dung dịch không thay
đổi. Nồng độ mol của glucozơ có trong dung dịch Y là?
A. 0,10M.

B. 0,25M.

C. 0,20M.


D. 0,15M.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được
khuấy trong nước, lọc cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 thấy tách ra 2,16 gan Ag.
Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch
NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng glucozơ và tinh bột lần lượt là
A. 35,29 và 64,71.

B. 64,71 và 35,29.

C. 64,29 và 35,71

D. 35,71 và 64,29

Câu 7: Có thể tổng hợp rượu etylic từ CO2 theo sơ đồ sau: CO2  Tinh bột  Glucozơ  Rượu etylic.
Tính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành rượu etylic nếu CO2 lúc đầu dùng là 1120 lít (đktc) và
hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 50%; 75%; 80%
A. 149,3 lít

B. 289,0 lít

C. 112,0 lít

D. 373,3 lít

Câu 8: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh như sau:

 C6H12O6 + 6O2 (∆H = 2813 kJ).
6CO2 + 6H2O 

Nếu trong một phút, mỗi cm2 bề mặt trái đất nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời thì cần bao
nhiêu thời gian để 10 lá xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm 2 tạo ra được 1,8 gam glucozơ. Biết năng
lượng mặt trời chỉ sử dụng 10 % vào phản ứng tổng hợp glucozơ.
A. 18 giờ

Dodaihoc.com

B. 22 giờ 26 phút

C. 26 giờ 18 phút

D. 20 giờ

/>
1


NGUYỄN TIẾN HOÀN

BT CACBOHIĐRAT NÂNG CAO

Câu 9: Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 56,7 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4
đặc, tạo thành 97,2 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ đinitrat và xenlulozơ trinitrat. Giá trị m và thành
phần phần trăm về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần lượt là
A. 40,5 và 61,11%.

B. 56,7 và 38,89%.

C. 56,7 và 61,11%.


D. 57,6 và 38,89%.

Câu 10: Người ta có thể điều chế cao su Buna từ xenlulozơ theo sơ đồ sau:
Xenlulozơ

35%
80%
60%
100%


 Glucozơ 

 C2H5OH 

 Buta-1,3- đien 
 Cao su Buna

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là
A. 25,625 tấn.

Dodaihoc.com

B. 37,875 tấn.

C. 5,806 tấn.

D. 17,857 tấn

/>

2



×