Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn ngắn hạn của khách hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam CN cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

TRẦN THỊ TỐ ANH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH VAY VỐN NGẮN HẠN CỦA KHÁCH
HÀNG BÁN LẺ TẠI NH TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CN CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

TRẦN THỊ TỐ ANH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN NGẮN HẠN CỦA
KHÁCH HÀNG BÁN LẺ TẠI NH TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CN CẦN THƠ
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS VÕ XUÂN VINH

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019




i

LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan luận văn “các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn ngắn
hạn của khách hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam CN
Cần Thơ” là công trình nghiên cứu của riêng em dưới sự hướng dẫn của PGD.TS Võ
Xuân Vinh. Các nội dung nghiên cứu, nhận định trong đề tài có tính độc lập riêng,
không sao chép bất kỳ tài liệu nào. Số liệu khai thác và phân tích trung thực, rõ ràng,
minh bạch phục vụ cho việc phân tích nghiên cứu, nhận xét và đánh giá được em thu
thập qua thực tế từ bảng câu hỏi khách hàng, từ chạy mô hình qua chương trình SPSS
và từ Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam CN Cần Thơ. Ngoài ra, các dữ liệu
về lý thuyết em có tham khảo và khai thác để xây dựng đề tài đều được trích dẫn và
chú thích nguồn gốc.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về lời cam đoan này.
Ngày

tháng

năm 2019


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
MỤC LỤC ........................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG............................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH SỬ DỤNG ............................................................................vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................vii
TÓM TẮT .................................................................................................................... viii
ABSTRACT: ...................................................................................................................ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI. ........................................................................ 1
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 1
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu: .............................................................................. 2
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:........................................................................... 2
1.4. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................... 2
1.4.1.Mục tiêu chung:....................................................................................................... 2
1.4.2.Mục tiêu cụ thể: ....................................................................................................... 2
1.5. Các câu hỏi cần nghiên cứu:.................................................................................... 3
1.6. Phương pháp nghiên cứu tiếp cận ....................................................................... 3
1.7. Ý nghĩa của đề tài: ................................................................................................... 4
1.8. Kết cấu dự kiến của luận văn .................................................................................. 4
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 5
2.1.Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương (VCB) .............................. 5
2.1.1. Giới thiệu về VCB: ................................................................................................ 5
2.1.2. Giới thiệu về VCB Chi nhánh Cần Thơ. ................................................................ 8
2.2. Những dấu hiệu cảnh báo và biểu hiện của vấn đề. ................................................ 10
2.3. Xác định vấn đề:.................................................................................................... 11
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 12
3.1

Tóm tắt lý thuyết liên quan ................................................................................... 12

3.1.1 Tổng quan về cho vay khách hàng bán lẻ ............................................................ 12
3.1.1.1.Khách hàng tín dụng bán lẻ gì? .......................................................................... 12
3.1.1.2.Phân loại cho vay khách hàng bán lẻ: ................................................................ 12



iii

3.1.2.Vai trò của tín dụng bán lẻ .................................................................................... 15
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng bán lẻ của NHTM ..... 16
3.2.1. Nhân tố từ ngân hàng ........................................................................................... 16
3.2.2. Nhân tố từ khách hàng ......................................................................................... 17
3.2.3. Nhân tố khách quan .............................................................................................. 18
3.3. Cơ sở lý thuyết về quyết định vay vốn của khách hàng bán lẻ ..................... 20
3.3.1. Khái niệm về quyết định vay vốn ........................................................................ 20
3.3.2. Quá trình ra quyết định vay vốn........................................................................... 20
3.4.Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động của các Ngân hàng Việt Nam ....................... 21
3.5. Tổng quan các nghiên cứu trước ......................................................................... 21
3.6.Xác định phương pháp nghiên cứu/ phương pháp tiếp cận phù hợp với đề tài. 24
3.6.1.Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn ngắn hạn của khách hàng bán lẻ
(cá nhân và SMEs) khi vay vốn tại các Ngân hàng thương mại nói chung ................... 24
3.6.2.Kiểm định mô hình đánh giá các nhân tố quyết định đến việc tăng tỷ lệ cho vay
ngắn hạn của khách hàng bán lẻ tại VCB CN Cần Thơ ................................................. 25
3.6.2.1.Thiết kế nghiên cứu:........................................................................................... 25
3.6.2.2.Thang đo: ........................................................................................................... 26
3.6.3.Quy trình phân tích dữ liệu: .................................................................................. 28
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ LÀM TĂNG TỶ LỆ CHO VAY
NGẮN HẠN .................................................................................................................. 30
4.1 Phân tích thực trạng vấn đề ..................................................................................... 30
4.1.1. Đánh giá thực tế quy trình cho vay ngắn hạn hiện nay tại VCB Cần Thơ . ........ 30
4.1.2. các quy trình cho vay ngắn hạn của khách hàng bán lẻ ....................................... 30
4.2. Tìm hiểu các yếu tố tác động đến việc tăng tỷ lệ cho vay ngắn hạn từ khách hàng
bán lẻ thông qua bảng câu hỏi và chạy mô hình . .......................................................... 31
4.2.1. Mô tả mẫu ............................................................................................................ 31
4.2.2.Phân tích độ tin cậy của thang đo ......................................................................... 31
4.2.3. Phân tích nhân tố EFA ........................................................................................ 32

4.2.3.1.Phân tích nhân tố đối với biến độc lập ............................................................... 32
4.2.3.2.Phân tích nhân tố đối với các biến phụ thuộc .................................................... 34


iv

4.2.3.3.Ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định vay vốn ngắn hạn của khách hàng
bán lẻ tại VCB CN Cần Thơ .......................................................................................... 35
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP LÀM TĂNG TỶ LỆ CHO VAY NGẮN
HẠN ............................................................................................................................... 38
5.1. Trình bày các giải pháp: ....................................................................................... 39
5.2. Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo. .................................... 43
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 45
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 46


v

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1. Phương án đề xuất quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn là tỷ lệ tối đa
của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung và dài hạn của Ngân hàng ......... 1
Bảng 2.1 Quy mô, hoạt động huy động vốn VCB giai đoạn 2016-2018 ........................ 6
Bảng 2.2 Quy mô, dư nợ và nợ xấu của VCB giai đoạn 2016-2018 .............................. 7
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB giai đoạn 2016-2018 ....................... 7
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB CNCT giai đoạn 2016-2018 ........... 9
Bảng 3.2 Tổng hợp các nghiên cứu có liên quan .......................................................... 23
Bảng 4.1. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha .......................................................... 31
Bảng 4.2. Bảng Ma trận nhân tố biến độc lập sau khi xoay (Rotated Component Matrix
............................................................................................................................ 32

Bảng 4.3. Bảng Ma trận hệ số nhân tố (Component Score Coefficient Matrix)........... 33
Bảng 4.4. Bảng Ma trận nhân tố biến phụ thuộc sau khi xoay (Component Matrix) ... 34
Bảng 4.5. Bảng mô tả các biến và kỳ vọng các biến của mô hình ................................ 35
Bảng 4.6: Kết quả phân tích mô hình hồi quy .............................................................. 36


vi

DANH MỤC CÁC HÌNH SỬ DỤNG
Hình 3.1. Quy trình ra quyết định vay vốn của KH ...................................................... 20
Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu Quyết định việc vay vốn của KH bán lẻ...................... 24
Hình 3.4. Quy trình thực hiện nghiên cứu .................................................................... 26
Hình 3.5: Thang đo các nhân tố quyết định đến việc vay vốn ngắn hạn tại VCB Cần
Thơ

............................................................................................................................ 27


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. VCB: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
2. VCB CNCT: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam CN Cần Thơ
3. SMEs: Các Công ty nhỏ và vừa
4. BCTC: báo cáo tài chính
5. TSĐB: tài sản đảm bảo
6. ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long


viii


TÓM TẮT
Hiện nay vấn đề thanh khoản là yếu tố quan trọng trong hoạt động của Ngân
hàng. Định hướng giảm rủi ro thanh khoản qua tỷ lệ sử dụng nguồn vốn ngắn hạn cho
vay trung, dài hạn đã được đưa ra gần hai năm. Tuy nhiên thực tế tỷ lệ cho vay ngắn
hạn trong tổng dư nợ chưa đạt như mong muốn, làm thế nào để tăng tỷ lệ này lên nhằm
đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng và thực hiện đúng Thông tư 19/2017/TT-NHNN
ngày 28/12/2017 của NHNN.
Em muốn nhận định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn ngắn hạn
của khách hàng bán lẻ tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam CN Cần Thơ - nhóm
khách hàng chiếm tỷ lệ lớn tại VCB- để định hướng hoạt động trong ngành nghề của
em và mục tiêu kinh doanh đề ra trong năm 2019.
Thông qua các cuộc nghiên cứu, phỏng vấn nhóm khách hàng trên và chạy số
liệu trên chương trình SPSS để tìm ra các giá trị ảnh hưởng liên quan quyết định trên
bằng các mô hình nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố ảnh hưởng chính là từ chính sách và quy
trình vay vốn, chi phí vay hay lãi suất và các loại phí cho đến bản thân cán bộ bán
hàng, hình ảnh hoặc chiến lược Marketing của NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam
CN Cần Thơ.
Đề tài giúp ích cho NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam CN Cần Thơ đánh giá
được yếu tố là từ chính sách và quy trình vay vốn có sức ảnh lớn nhất từ đó có cái nhìn
sâu sắc cho chiến lược kinh doanh sắp tới. Tuy nhiên đề tài chưa nhìn nhận sâu sắc
nguyên nhân từ các quy định của NHNN mang tính vĩ mô mà chỉ đánh giá các yếu tố
vi mô mà thôi.
Từ Khóa:
1/ cho vay ngắn hạn
2/ khách hàng bán lẻ
3/ NH TMCP Ngoại Thương VN CN Cần Thơ



ix

ABSTRACT:
Currently, liquidity is an important factor in the Bank's operation. The
orientation to reduce liquidity risk through the ratio of using short-term capital for
medium and long-term loans has been introduced for nearly two years. However, in
fact, the short-term lending rate in the total outstanding loans has not been achieved as
expected, how to increase this ratio to ensure the bank's operations and properly
implement Circular 19/2017 / TT- SBV dated 28/12/2017 of the SBV.
I would like to identify the factors affecting the decision on short-term loans
of retail customers at the Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam
Can Tho Branch - a large proportion of customers in VCB- to orient their business
activities. and my business goals for 2019.
Through the research, interviewing customers and running data on the SPSS
program to find the values that influence the above decision by the research models.
The research results show that the main influencing factors are from loan
policies and procedures, borrowing costs or interest rates and fees to the salesperson,
image or marketing strategy of commercial banks. Foreign Trade of Vietnam Can Tho
Branch.
The topic which is useful for Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade
of Vietnam in Can Tho province is to assess that the factor is the most influential
policy and borrowing process from which there is insight into the upcoming business
strategy. However, the thesis has not yet deeply acknowledged the causes from the
regulations of the State Bank of Vietnam, but only assessed the micro factors.
Keywords:
1. short-term loan
2. retail customers
3. Joint Stock Commercial Bank For Foreign Trade Of Vietnam Can Tho Branch



1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.
Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu

1.1.

Trong những năm qua việc huy động vốn với kỳ hạn ngắn hạn nhưng lại cho
vay trung dài hạn chiếm tỷ lệ lớn trong hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam . Việc
dùng vốn ngắn để cho vay dài này đặt các ngân hàng trước những thách thức làm sao
để đủ vốn phục vụ cho nhu cầu vay nhưng vẫn đảm bảo tính thanh khoản. Trước thực
tế kinh doanh này Ngân hàng Nhà Nước đã đưa ra nhiều quy định về tỷ lệ vốn ngắn
hạn cho vay trung dài hạn cụ thể gần đây Thông tư 19/2017/TT-NHNN ngày
28/12/2017 v/v áp dụng giảm tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung - dài hạn xuống 40% từ
năm 2018 sang năm 2019 và dự thảo Ngân hàng Nhà Nước vừa công bố dự thảo thông
tư quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn là tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn
được sử dụng cho vay trung và dài hạn của Ngân hàng với 2 phương án được đề xuất,
chi tiết:
Bảng 1.1. Phương án đề xuất quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn
là tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung và dài hạn của
Ngân hàng
Thời gian

Phương án 1

Phương án 2

01/01/2019-30/06/2020

40%


40%

01/07/2020-30/06/2021

35%

37%

01/07/2021-30/06/2022

30%

34%

Sau 01/07/2022

30%

Nguồn: trang cafe.vn ngày 11/04/2019
Như vây, các Ngân hàng nói chung hay VCB nói riêng luôn có sự chuẩn bị và
đánh giá thị trường, nhu cầu khách hàng cho việc thực hiện quy định này. Để nhanh
chóng có sự chuyển đổi cơ cấu nợ trên thì các Ngân hàng trước hết nhìn lại mình và đối
tượng khách hàng đang sử dụng vốn trung – dài hạn, trong đó khách hàng bán lẻ chiếm
tỷ lệ lớn và cần được nghiên cứu để đánh giá nhu cầu, yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
vay vốn ngắn hạn.
Bên cạnh đó việc tăng cho vay ngắn hạn như thế nào để tránh tình trạng hạ
chuẩn tín dụng (do việc chạy theo chỉ tiêu đề ra) và sự phát triển phải mang tính bền



2

vững là điều quan trọng. Từ đánh giá nhu cầu khách hàng, đề ra các sản phẩm và điều
kiện vay vốn phù hợp cho từng đối tượng khách hàng từ phía Ngân hàng đang là vấn
đề cần tìm hiểu để có sự phát triển bền vững mà không phải chỉ chạy theo chỉ tiêu đề
ra.
Do đó đề tài: “các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn ngắn hạn của
khách hàng bán lẻ tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam- CN Cần Thơ” được
lựa chọn để thực hiện nghiên cứu.
1.2.

Xác định vấn đề nghiên cứu:
Việc thực hiện Thông tư là điều bắt buộc cho các Ngân hàng nên vấn để đặt ra

là làm sao chuyển dịch kỳ hạn vay trung, dài hạn sang ngắn hạn mà không gây nên nợ
xấu, Khách hàng vay có đồng ý và đảm bảo được nguồn trả nợ cho Ngân hàng, điều
này đòi hỏi VCB cần đánh giá đúng các yếu tố cụ thể từ con người đến quy trình thực
hiện đảm bảo tính thanh khoản và tránh làm tăng tỷ lệ nợ xấu.
1.3.

Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:

- Đối tượng nghiên cứu: Trong đề tài đối tượng nghiên cứu là các khách hàng bán
lẻ bao gồm cá nhân và Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) có vay vốn ngắn hạn tại ngân
hàng TMCP Ngoại Thương VN Chi nhánh Cần Thơ.
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi thời gian: nghiên cứu vào mốc thời gian năm 2019.
Phạm vi không gian: tập trung nghiên cứu các khách hàng bán lẻ bao gồm cá nhân
và Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) có vay vốn ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Ngoại
Thương VN Chi nhánh Cần Thơ.

1.4.

Mục tiêu nghiên cứu:

1.4.1. Mục tiêu chung:
Nghiên cứu để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn ngắn hạn
của khách hàng bán lẻ tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Cn Cần Thơ. Từ đó, có
cái nhìn sâu sắc vấn đề cần giải quyết là tăng cho vay ngắn hạn nhưng không hạ chuẩn
tín dụng, chạy theo chỉ tiêu và có sự phát triển tốt trong tương lai cho toàn chi nhánh.
1.4.2. Mục tiêu cụ thể:
Đề tài được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:


3

Mục tiêu 1: Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn ngắn hạn
của khách hàng bán lẻ tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Cn Cần Thơ.
Mục tiêu 2: Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố quyết định đến việc vay
vốn ngắn hạn của khách hàng bán lẻ tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Cn Cần
Thơ.
Mục tiêu 3: Khuyến nghị một số đề xuất để tăng cho vay ngắn hạn hay đẩy mạnh
dư nợ vay ngắn hạn nhưng không hạ chuẩn tín dụng, chạy theo chỉ tiêu và có sự phát
triển tốt trong tương lai cho toàn chi nhánh.
1.5.

Các câu hỏi cần nghiên cứu:
Mục đích là giải đáp các câu hỏi như sau:
- Các nhân tố quyết định đến việc vay vốn ngắn hạn của khách hàng bán lẻ tại

NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Cn Cần Thơ là gì?

- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố quyết định đến việc vay vốn ngắn hạn của
khách hàng bán lẻ tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Cn Cần Thơ?
-Những đề xuất nào phù hợp để đảm bảo việc tăng cho vay ngắn hạn hay đẩy
mạnh dư nợ vay ngắn hạn nhưng đảm bảo an toàn vốn cho TMCP Ngoại Thương Việt
Nam- Cn Cần Thơ và khách hàng?
1.6.

Phương pháp nghiên cứu tiếp cận
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp của ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN Chi

nhánh Cần Thơ qua 3 năm (2016-2018) và số liệu sơ cấp được thu thập từ 153 phiếu
khảo sát điều tra khách hàng bán lẻ có vay vốn ngắn hạn tại ngân hàng
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để đánh giá cơ cấu nợ ngắn hạn và trung
– dài hạn hiện tại tại VCB Cần Thơ. Bên cạnh đó, đề tài sử dụng các lý thuyết mô hình
của các nghiên cứu trước để tạo mô hình nghiên cứu đề xuất cho đề tài từ đó khái quát
nên bảng câu hỏi cho việc khảo sát sau này.
- Phương pháp định lượng: tiến hành từ bước hoàn thiện bảng câu hỏi để đưa
vào điều tra chính thức với kích thước mẫu lớn, hơn 100 mẫu. Khảo sát ý kiến khách
hàng được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp, trả lời qua email thông
qua bảng câu hỏi chính thức thực hiện tại thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu định
lượng được tiến hành để đánh giá về độ tin cậy và giá trị thang đo, kiểm định mô hình


4

và các giả thuyết đặt ra, cụ thể là sử dụng phương pháp kiểm định Cronbach’s Alpha,
phân tích nhân tố khám phá (EFA), mô hình hồi qui tuyến tính đa biến để ước lượng,
xác định các nhân tố ảnh hưởng
1.7.


Ý nghĩa của đề tài:
Bản thân em đang hoạt động công việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, thực

hiện Thông tư 19/2017/TT-NHNN ngày 28/12/2017 là điều phải làm của VCB nói
chung và VCB Cần Thơ nói riêng và cũng là chỉ tiêu công việc trong năm mới của em.
Việc thực hiện đề tài này góp phần cho chính cơ quan của em và em có cái nhìn tổng
quan về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay ngắn hạn ở khách hàng bán lẻ để
thực hiện một năm tài chính với sự sẵn sàng và nhanh chóng đạt được mục tiêu về lợi
nhuận và quy định của NHNN.
1.8.

Kết cấu dự kiến của luận văn
Nội dung luận văn gồm 5 phần chính, cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Xác định vấn đề cần nghiên cứu
Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Phân tích các yếu tố làm tăng tỷ lệ cho vay ngắn hạn
Chương 5: Đề xuất giải pháp làm tăng tỷ lệ cho vay ngắn hạn


5

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1.Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương (VCB)
2.1.1. Giới thiệu về VCB:
- Tiền thân có tên gọi là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam), Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam được thành lập và chính thức hoạt động
vào ngày 01/04/1963. Đến năm 2008, được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ
phần hóa đầu tiên trong nhóm các Ngân hàng thương mại Nhà Nước và ngày
02/06/2008 VCB hoạt động chính thức là một ngân hàng thương mại cổ phần sau khi

thành công việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng.
- Theo BCTC năm 2017 của VCB thì tổng tài sản tăng hơn 31% so với năm
2016, vốn chủ sở hữu tăng hơn 9% so với năm trước. Đặc biệt chỉ tiêu tín dụng tăng
trưởng hơn 17% so với cuối năm 2016, nằm trong mức kiểm soát của NHNN. Cơ cấu
tín dụng theo kỳ hạn được kiểm soát, tỉ trong dư nợ trung và dài hạn ở mức hơn 43%
tổng dư nợ. VCB thực hiện đúng định hướng gia tăng tỷ lệ bán lẻ và giảm dần tỷ trọng
bán buôn, cụ thể: tín dụng bán buôn tăng trưởng chậm chỉ khoản 6,19%, tín dụng bán
lẻ tăng mạnh ở mức hơn 52%; đồng thời cải thiệm rõ rệt chất lượng tín dụng như dư nợ
cần chú ý (nhóm 2) và dư nợ xấu (từ nhóm 3 trở đi) đều giảm so với năm 2016.
- Tính đến 31/12/2018, bên cạnh Hội sở chính, VCB hiện có 106 Chi nhánh
với 431 phòng giao dịch hoạt động tại 54/63 tỉnh thành phố trong cả nước, phân bổ cụ
thể theo 07 khu vực sau: Bắc bộ có 21 chi nhánh chiếm tỷ lệ 19,8%; Hà Nội có 15 chi
nhánh, chiếm tỷ lệ 14,2%; Bắc và Trung bộ có 14 chi nhánh, chiếm tỷ lệ 13,2%; Nam
Trung bộ và Tây Nguyên có 11 chi nhánh, chiếm tỷ lệ 10,4%; Hồ Chí Minh có 17 chi
nhánh, chiếm tỷ lệ 16,0%; Đông Nam Bộ có 13 chi nhánh, chiếm tỷ lệ 12,3%; Tây
Nam Bộ có 15 chi nhánh, chiếm 14,2%. VCB thiết lập và mở rộng mạng lưới với hơn
1.800 ngân hàng đại lý tại 118 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
VCB còn có 01 Trung tâm Đào tạo, 01 Trung tâm xử lý tiền mặt, 04 công ty
con tai Việt Nam, 03 công ty con tại nước ngoài, 03 công ty lên doanh, 01 công ty lên
kết, 01 văn phòng đại diện đặt tại Mỹ, 01 văn phòng đại diện đặt tại Singapore và 01
văn phòng đại diện đặt tại thành phổ Hồ Chí Minh.


6

Tổng số lao động của Vietcombank tính đến 31/12/2018 là 17.215 người
(31/12/2017 là 16.227 nhân viên).
 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN
-


Huy động vốn
Huy động vốn của VCB tăng trưởng khá tốt qua các năm với tốc độ tăng bình

quân giai đoạn 2016-2018 khoảng 19,84%.
Bảng 2.1 Quy mô, hoạt động huy động vốn VCB giai đoạn 2016-2018
Một số chỉ tiêu
Tổng tài sản
Huy động vốn
Tăng /giảm huy động vốn

Đvt
Tỷ đồng
Tỷ đồng
%

2016
787.935
600.738
19,28%

2017
2018
1.035.293 1.074.027
726.734
823.390
20,97%
13,30%

Tỷ lệ dư nợ/huy động vốn


%

76,71%

76,74%

77,68%

Nguồn: tổng hợp từ các báo cáo thường niên của VCB giai đoạn 2016-2018
Tốc độ huy động vốn cuối kỳ tăng qua các năm nhưng chưa đều, đến cuối năm
2018 huy động vốn tăng khoảng 37% so với năm 2016 tương đương 222.652 tỷ đồng
Năm 2018 là năm VCB đạt huy động vốn cao nhất nhưng chỉ tăng 13,3% so với
năm trước, thấp nhất trong 5 năm qua, cho thấy huy động vốn có dấu hiệu tăng trưởng
chậm lại. Thực tế, lãi suất huy động tại VCB so với các NHTM khác đều thấp, vì vậy,
công tác huy động vốn cũng gặp nhiều khó khăn do yếu tố cạnh tranh giữa các TCTD.
Tuy nhiên, vốn huy động của VCB được khai thác ở mức cao thể hiện qua tỷ lệ
dư nợ cho vay/ huy động vốn bình quân giai đoạn 2016-2018 khoảng 77.04%, năm
2018 tỷ lệ này là 77,68% tăng so mức bình quân và cao nhất qua các năm cho thấy
công tác sử dụng vốn của VCB trong năm 2018 có hiệu quả.
-

Tín dụng
Hầu hết các NHTM không chỉ riêng VCB, dư nợ thường chiếm tỷ trọng nhiều

nhất trong tổng tài sản, tại VCB tỷ lệ này bình quân khoảng 57% và đang có xu hướng
tăng.


7


Bảng 2.2 Quy mô, dư nợ và nợ xấu của VCB giai đoạn 2016-2018
Chỉ tiêu
Tông tài sản
Tổng dư nợ
Tăng/giảm dư nợ
Nợ xấu
Tăng/giảm nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ dư nợ/tổng tài sản

Đvt
Tỷ đồng
Tỷ đồng
%
Tỷ đồng
%
%
%

2016
2017
2018
787.935 1.035.293 1.074.027
475.887
557.688
639.370
22,92%
17,19%
14,65%
6.922

6.209
6.223
-3,01%
-10,30%
0,23%
1,46%
1,11%
0,97%
58,50%
52,50%
58,80%

Nguồn: tổng hợp từ các báo cáo thường niên của VCB giai đoạn 2016-2018
Qua bảng trên cho thấy, dư nợ tín dụng trong 3 năm qua như sau năm 2016 đạt
cao nhất 22,9%, sau đó giảm dần đến năm 2018 còn 14,6%. Trong khi đó tỷ lệ nợ xấu
có xu hướng giảm từ năm 2016 là 1,46% đến năm 2018 còn 0,97%. Năm 2018 là năm
đầu tiên VCB đưa tỷ lệ nợ xấu về dưới 1% - mức thấp nhất trong 10 năm trở lại đây, về
đích trước 2 năm so với Đề án tái cơ cấu Vietcombank và là ngân hàng thương mại đầu
tiên của Việt Nam đưa tỷ lệ nợ xấu thực chất xuống dưới 1% và phân loại theo chuẩn
mực quốc tế.
-

Kết quả hoạt động kinh doanh

Hoạt động kinh doanh của VCB thể hiện qua một số chỉ tiêu ở bảng 2.3 dưới đây:
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB giai đoạn 2016-2018
Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh

Đvt


Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu

Tỷ đồng
Tỷ đồng

Tổng thu nhập hoạt động kinh doanh

Tỷ đồng

24.886

29.406

39.278

Trong đó:
+ Thu nhập lãi thuần
+ Thu nhập ngoài lãi thuần
Tổng chi phí hoạt động

Tỷ đồng

18.534

21.937

28.408

Tỷ đồng

Tỷ đồng

6.352
-9.950

7.469
-11.866

10.870
-13.611

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Tỷ đồng
truớc chi phí DPRRTD

14.929

17.540

25.667

Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
%

-6.406
8.523
6.851
475.887

1,46%

-6.198
11.341
9.111
557.688
1,11%

-7.398
18.269
14.622
639.370
0,97%

Chi phí DPRRtD
Lợi nhuận truớc thuế
Lợi nhuận sau thuế
Du nợ tín dụng
Tỷ lệ nợ xấu

2016

2017

2018

787.935 1.035.293 1.074.027
48.102
52.558
62.179


Nguồn: tổng hợp từ các báo cáo thường niên của VCB giai đoạn 2016-2018


8

Qua bảng trên, nguồn thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn là nguồn thu chủ yếu
của VCB, tỷ trọng bình quân khoảng 73%, cho thấy sự phụ thuộc khá lớn vào hoạt
động tín dụng. Lợi nhuận trước thuế năm 2018 đạt 18.269 tỷ đồng, tăng 61% so với
năm 2017, gấp 2,14 lần so với lợi nhuận năm 2016. Mặc dù so với năm 2017 tổng tài
sản chỉ tăng 3,7%, tăng trưởng tín dụng thấp hơn so với những năm trước và lãi suất
cho vay thuộc nhóm thấp nhất thị trường nhưng năm 2018 là năm có lợi nhuận cao
nhất trong 3 năm qua, vượt mức kỷ lục của ngành ngân hàng do chính Vietcombank
xác lập vào năm 2017.
2.1.2. Giới thiệu về VCB Chi nhánh Cần Thơ.
- VCB Cần Thơ ban đầu có tiền thân là là Phòng Ngoại hối Hậu Giang, trực
thuộc và có trị sở ban đầu cùng với NH Nhà Nước Chi nhánh Hậu Giang. Đến
01/10/1989, NH Ngoại Thương Việt Nam CN Cần Thơ được chính thức thành lập và
chịu sự quản lý của NH Nhà Nước CN Cần Thơ và Hội sở NH Ngoại Thương Việt
Nam.
-VCB Cần Thơ là chi nhánh lớn nhất Đồng Bằng Sông Cửu Long, có chức năng
là Ngân hàng thương mại chuyên ngành, phạm vi kinh doanh chủ yếu là thực hiện tín
dụng xuất nhập khẩu, tổ chức thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ và các dịch vụ
ngoại hối khác.
- Đến năm 2008, sau khi NH Ngoại Thương Việt Nam thành NH thương mại cổ
phần thì NH Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ có tên chính thức là NH
TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ(VCB Cần Thơ)
- Gần qua 20 năm hoạt động, VCB Cần Thơ đã đứng đầu trong nhóm các Ngân
hàng trong tỉnh, có mức lợi nhuận chiếm vị trí đầu tiên trong hệ thống ngân hàng tại
Cần Thơ, chiếm 1/3 lợi nhuận các Ngân hàng TMCP Ngoại Thương tại địa bàn Đồng

Bằng Sông Cửu Long.
-VCB Cần Thơ hoạt động với cơ cấu 1 Giám Đốc – 3 Phó Giám Đốc. Tính đến
cuối năm 2018, có 208 nhân viên chính thức và hơn 20 nhân viên hợp đồng khoán, có
07 phòng chức năng và 5 phòng giao dịch tại địa bàn, cụ thể: Phòng dịch vụ khách
hàng, Phòng Ngân quỹ, Phòng khách hàng bán lẻ, Phòng khách hàng doanh nghiệp,
Phòng Quản Lý Nợ, Phòng Hành Chánh Nhân Sự, Phòng Kế toán, Phòng giao dịch


9

Ninh Kiều, Phòng giao dịch An Hòa, Phòng giao dịch Hưng Lợi, Phòng giao dịch Nam
Cần Thơ, Phòng giao dịch Phong Điền.
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB CNCT giai đoạn 2016-2018
Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh

Đvt

2016

Huy động vốn

Tỷ đồng

6.201

8.031

9.543

Dư nợ vay


Tỷ đồng

5.180

6.097

7.706

Ngắn hạn

Tỷ đồng

3.068

2.952

3.511

Trung, dài hạn

Tỷ đồng

2.112

3.145

4.195

Tỷ lệ cho vay ngắn hạn


%

59%

48%

46%

Tỷ lệ cho vay trung, dài hạn

%

41%

52%

54%

Dư nợ tín dụng bán buôn

Tỷ đồng

2.764

2.473

2.797

Ngắn hạn


Tỷ đồng

2.485

2.219

2.547

Trung, dài hạn

Tỷ đồng

279

254

250

Tỷ lệ cho vay ngắn hạn

%

90%

90%

91%

Tỷ lệ cho vay trung, dài hạn


%

10%

10%

9%

Dư nợ Tín dụng bán lẻ

Tỷ đồng

2.416

3.624

4.909

Ngắn hạn

Tỷ đồng

583

733

964

Trung, dài hạn


Tỷ đồng

1.833

2.891

3.945

Tỷ lệ cho vay ngắn hạn

%

24%

20%

20%

Tỷ lệ cho vay trung, dài hạn

%

76%

80%

80%

Dư nợ xấu


Tỷ đồng

4,260

3,630

1,783

Ngắn hạn

Tỷ đồng

2,236

2,894

0,755

Trung hạn

Tỷ đồng

2,024

0,736

1,028

Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ


%

0,08%

0,06%

0,02%

Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn

%

52%

80%

42%

Tỷ lệ nợ xấu trung, dài hạn

%

48%

20%

58%

Dư nợ xấu bán lẻ


Tỷ đồng

3.771

2.594

1.311

Ngắn hạn

Tỷ đồng

1.847

1.958

0.383

Trung hạn

Tỷ đồng

1.924

0.636

0.928

Tỷ lệ nợ xấu bán lẻ trong tổng dư nợ


%

0,16%

0,07%

0,03%

Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn

%

49%

75%

29%

Tỷ lệ nợ xấu trung, dài hạn

%

51%

25%

71%

Tỷ đồng


127.5

165.7

249.7

Lợi nhuận sau DPRR

2017

2018

Nguồn: tổng hợp từ các báo cáo thường niên của VCBCNCT giai đoạn 2016-2018


10

Qua kết quả kinh doanh trong 3 năm qua, cho thấy VCB CNCT đang chuyển
dịch mạnh cho vay bán lẻ, năm 2018 dư nợ cho vay tăng trên 2 lần so với năm 2016,
còn dư nợ bán buôn chỉ tăng nhẹ. Trong cơ cấu dư nợ vay trong 3 năm qua thì VCB
CNCT hầu như giữ tỷ lệ cho vay ngắn hạn cao trong tổng dư nợ (trên 40%), tuy nhiên
tình hình kinh doanh mỗi năm đều có chỉ tiêu kinh doanh riêng và đều tăng trưởng,
trong khi đó cơ cấu dư nợ bán buôn không thay đổi (dư nợ bán buôn trên 90% là dư nợ
ngắn hạn) thì để đạt mục đích kinh doanh VCB CNCT sẽ tăng mạnh dư nợ bán lẻ.
Thực tế kinh doanh các năm qua, trong dư nợ bán lẻ tỷ lệ cho vay ngắn hạn
trong tổng dư nợ và tỷ lệ cho vay trung, dài hạn trong tổng dư nợ vẫn ở mức chênh lệch
lớn; cụ thể năm 2018 tỷ lệ cho vay ngắn hạn chiếm 20%, còn tỷ lệ cho vay trung dài
hạn chiếm 80% tổng dư nợ, đây là vấn đề đang được đặt ra là tỷ lệ này chênh lệch xa
với quy định của NHNN về việc tăng tỷ lệ cho vay ngắn hạn lên ở mức 40% trong giai

đoạn năm 2019 và là một thách thức kinh doanh cho VCB CNCT trong năm nay.
Tăng doanh số cho vay nhưng VCB CNCT cũng quản lý được tình hình nợ xấu,
năm 2016-2018 đã giảm liên tục, cụ thể từ 0,16% ở năm 2016 xuống 0,07% năm 2017
và còn 0,03% năm 2018, đồng thời làm tăng lợi nhuận của toàn chi nhánh lên gần
250tỷ đồng ở cuối năm 2018. Đây là một điểm thành công và xứng đáng đạt danh hiệu
VCB CNCT là ngọn cờ đầu trong các Ngân hàng tại khu vực ĐBSCL.
2.2. Những dấu hiệu cảnh báo và biểu hiện của vấn đề.
Qua thực tế kinh doanh của VCB CNCT trong 3 năm qua, dư nợ bán buôn đang
có xu hướng ổn định, để đạt chỉ tiêu kinh doanh hàng năm đều tăng dư nợ, như vậy để
tăng tỷ lệ cho vay ngắn hạn đồng nghĩa cần tăng tỷ lệ này từ khách hàng bán lẻ, tuy
nhiên tỷ lệ vay ngắn hạn trong dư nợ cho vay bán lẻ chiếm tỷ lệ thấp - khoảng 20%, để
tăng tỷ lệ vay vốn ngắn hạn thì chúng ta đánh giá các dấu hiệu rủi ro sau:
- khách hàng vay vốn chiếm tỷ lệ lớn trong khách hàng bán lẻ là khách hàng cá
nhân, mục đích vay vốn là kinh doanh bất động sản, thời gian vay là trung – dài hạn.
- Quy trình vay vốn ngắn hạn của VCB đang áp dụng chủ yếu cho mục đích
kinh doanh .
- Lãi suất cho vay ngắn hạn thấp nhưng đối tượng khách hàng chưa rộng khắp,
cụ thể thì dành cho khách hàng là SMEs, hộ kinh doanh cá thể.


11

- VCB là một Ngân hàng lớn nhưng sự tiếp cận từ nhóm khách hàng có mục
đích vay ngắn hạn như thương buôn nhỏ lẻ chiếm tỷ lệ thấp do yếu tố tâm lý khách
hàng “ngại” ngân hàng lớn, thủ tục nhiều, phức tạp.
- Lượng khách hàng lớn nhưng lượng nhân viên phục vụ chưa tương xứng nên
khả năng phục vụ chu đáo, sự ân cần còn thiếu.
2.3. Xác định vấn đề:
Để thực hiện Thông tư 19/2017/TT-NHNN ngày 28/12/2017, mà chủ yếu là
đảm bảo tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn là 40% trong năm 2019

tức là làm tăng tỷ lệ cho vay ngắn hạn tại chính VCB CNCT. Hiện tại VCB CNCT
chưa đạt được tỷ lệ này trong hoạt động kinh doanh các năm qua do đó VCB CNCT
cần đánh giá các yếu tố quyết định đến nhu cầu vay vốn ngắn hạn từ đó có các nhìn sâu
sắc, phát huy được điểm mạnh và tìm ra các rủi ro tìm ẩn, xem yếu tố nào ảnh hưởng
lớn đến tổng thể mà có chính sách cụ thể hơn.
Tóm tắt chương
Tại chương này em muốn có cái nhìn sơ lược về NH TMCP Ngoại Thương Việt
Nam nói chung và NH TMCP Ngoại Thương CN Cần Thơ nói riêng, đánh giá các vấn
đề còn tồn động về tín dụng, đặc biệt cho vay ngắn hạn của khách hàng bán lẻ,…kết
hợp với xu hướng qua năm 2019 sẽ giảm tỷ lệ cho vay trung – dài hạn xuống mức40%
tổng dư nợ theo quy định của NHNN, đó là nền tảng để em lựa chọn chủ đề này.


12

CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1

Tóm tắt lý thuyết liên quan

3.1.1 Tổng quan về cho vay khách hàng bán lẻ
3.1.1.1. Khách hàng tín dụng bán lẻ gì?
a.

Khái niệm:

Theo Khoản 7 Điều 3 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 quy định:
“bán lẻ là hoạt động bán hàng cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khác để sử dụng vào
mục đích tiêu dùng”.
Tín dụng bán lẻ: Tín dụng bán lẻ là hình thức cung cấp trực tiếp các sản phẩm tín

dụng có quy mô nhỏ cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đặc điểm:

b.

Đối tượng mà loại tín dụng này hướng đến rất rộng với số lượng vô cùng lớn,
nhưng khối lượng vay khá nhỏ. Chất lượng các thông tin tài chính của các khách hàng
vay thông thường không cao, đối với các khách hàng cá nhân và hộ gia đình khó xác
định, đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ các báo cáo tài chính thường không được
kiểm toán. Tỷ trọng cho vay trung hạn đối với tín dụng bán lẻ có xu hướng cao hơn
mức bình quân chung, do các nhu cầu cho vay trung dài hạn mua nhà ở đất ở, mua sắm
tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn, bên cạnh đó khách hàng vay thường không chủ
động kế hoạch hóa về dòng tiền, các nhu cầu vay tiêu dùng thông thường có thời hạn
trên 12 tháng.
Nhu cầu được cấp tín dụng bán lẻ của khách hàng chịu tác động mạnh và phụ
thuộc lớn vào tình hình kinh tế, thu nhập, tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát,... Chi phí cho tín
dụng bán lẻ lớn hơn mức bình quân chung, do các khoản vay nhỏ lẻ, lượng khách hàng
lớn nên chi phí quản lý, chi phí hoạt động lớn. Do nhu cầu sử dụng vốn trung dài hạn
cao nên chi phí vốn cao.
Tín dụng bán lẻ có khả năng phân tán rủi ro cao, do số lượng khách hàng lớn, các
khoản vay có giá trị nhỏ.
3.1.1.2.

Phân loại cho vay khách hàng bán lẻ:

Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay, một số sản phẩm phổ biến hiện nay bao gồm:
-

Cho vay vốn sản xuất kinh doanh



13
-

Cho vay mua sắm đầu tư tài sản cố định

-

Cho vay kinh doanh chứng khoán

-

Cho vay tiêu dùng cá nhân

-

Cho vay du học

-

Cho vay tín chấp

-

Cho vay học phí

-

Cho vay mua nhà đất để ở


-

Cho vay mua ô tô

-

Một số sản phẩm khác

c. Phương thức cho vay:
Theo Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010: Cho vay là hình thức cấp tín dụng,
theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi.
Theo điều 27 thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 và hiệu
lực ngày 15 tháng 3 năm 2017 thì các phương thức cho vay như sau:
-

Cho vay từng lần: mỗi lần cho vay, Đơn vị và Khách hàng thực hiện thủ tục

cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay. Tổng tiền rút vốn tối đa bằng số tiền cho vay
cam kết trong thỏa thuận cho vay.
-

Cho vay hợp vốn: Đơn vị cùng một hoặc một số TCTD khác thực hiện cho

vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn. Việc cho vay
hợp vốn thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan và quy định của tổ chức tín
dụng từng thời kỳ.
-


Cho vay lưu vụ: là việc Đơn vị thực hiện cho vay đối với khách hàng để nuôi

trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất
liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm.
Theo đó, Đơn vị và khách hàng thỏa thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được
sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian của 2 (hai)
chu kỳ sản xuất liên tiếp. Việc cho vay lưu vụ thực hiện theo quy định của pháp luật
liên quan và quy định của tổ chức tín dụng từng thời kỳ.


14
-

Cho vay theo hạn mức: Đơn vị xác định và thỏa thuận với khách hàng một

mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong
hạn mức cho vay, Đơn vị thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất 1 lần, Đơn vị
xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này.
-

Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: Đơn vị cam kết bảo đảm sẵn sàng

cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận. Đơn
vị và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhưng
không vượt quá 1 năm.
-

Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: Đơn vị chấp nhận

cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng một

mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh toán. Mức
thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 1 năm.
-

Cho vay quay vòng: Đơn vị và khách hàng thực hiện thỏa thuận áp dụng cho

vay đối với nhu cầu vay vốn cho chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 1 tháng,
khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước cho chu
kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không quá 3 tháng.
-

Cho vay tuần hoàn (rollover): Đơn vị và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho

vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
+ Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ
thêm 1 khoảng thời gian nhất định đối với 1 phần hoặc toàn bộ số dư gsc
+ Tổng thời gian vay vốn không quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban đầu và
không vượt quá 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Tại thời điểm xem xét, khách hàng không có dư nợ xấu tại các TCTD.
+ Trong thời gian cho vay tuần hoàn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các TCTD
thì không được kéo dài thời gian trả nợ theo thỏa thuận.
d. Phương thức trả nợ:
Gốc
+ Gốc trả hàng kỳ:
-

Gốc lãi giảm dần: chia đều với thời gian vay, lãi tính trên dư nợ giảm dần.



×