Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại công ty tài chính TNHH MTV mirae asset (việt nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN HỮU TRỌNG

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TÀI
CHÍNH TNHH MTV MIRAE ASSET (VIỆT NAM)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN HỮU TRỌNG

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TÀI
CHÍNH TNHH MTV MIRAE ASSET (VIỆT NAM)

Chuyên ngành: Kế toán (hướng ứng dụng)
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS VÕ VĂN NHỊ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại Công ty Tài
Chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam)” là công trình nghiên cứu của riêng tôi
với sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Võ Văn Nhị. Các phân
tích, kết quả nêu trong luận văn thạc sỹ kế toán này là trung thực và chưa từng được
trình bày hay công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Trần Hữu Trọng


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
ABSTRACT
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu .....................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................2
5. Ý nghĩa thực tiễn luận văn tại đơn vị nghiên cứu ........................................3
6. Kết cấu luận văn..............................................................................................3
CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TÀI
CHÍNH MIRAE ASSET (VN) .................................................................................4

1.1

Giới thiệu tổng quát về Công ty Tài Chính Mirae Asset (VN) ................4

1.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................4

1.1.2

Đặc điểm hoạt động kinh doanh ..........................................................5

1.1.3

Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý .........................................................6

1.1.4 Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp trong thị trường tài
chính tiêu dùng ...................................................................................................7
1.2

Tình hình tổ chức kế toán tại Công ty Tài Chính Mirae Asset (VN)......8

1.2.1

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán........................................................8


1.2.2

Đặc điểm về hình thức kế toán áp dụng .............................................9


1.2.3

Khái quát về hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp ........11

1.2.3.1 Hệ thống phần mềm............................................................................11
1.2.3.2

Hệ thống máy chủ và đường truyền mạng .....................................13

1.3

Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Tài Chính Mirae Asset (VN) ...16

1.4

Nhận xét chung về hệ thống thông tin kế toán tại đơn vị ......................17

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................19
2.1

Khái quát chung về hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp.......19

2.1.1

Các khái niệm .........................................................................................19

2.1.1.1


Hệ thống thông tin ...........................................................................19

2.1.1.2

Hệ thống thông tin kế toán .............................................................19

2.1.2

Chức năng của hệ thống thông tin kế toán ..........................................20

2.1.3

Phân loại hệ thống thông tin kế toán ....................................................22

2.1.3.1

Phân loại theo mục tiêu và đối tượng sử dụng..............................22

2.1.3.2

Phân loại theo phương thức xử lý ..................................................22

2.1.4

Cấu trúc hệ thống thông tin kế toán .....................................................23

2.1.4.1

Hệ thống thông tin đầu vào ............................................................23


2.1.4.2

Hệ thống xử lý thông tin .................................................................23

2.1.4.3

Hệ thống thông tin đầu ra ...............................................................24

2.1.5

Các yếu tố vật chất của hệ thống thông tin kế toán ............................24

2.1.6

Các chu trình kế toán .............................................................................26

2.1.6.1

Chu trình bán hàng – thu tiền ........................................................26

2.1.6.2

Chu trình mua hàng – thanh toán .................................................28

2.1.6.3

Chu trình tài chính ..........................................................................31

2.2
bộ


Mối quan hệ giữa hệ thống thông tin kế toán và hệ thống kiểm soát nội
.....................................................................................................................32

2.3

Một số nghiên cứu ứng dụng về hệ thống thông tin kế toán..................33

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................36


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TÀI CHÍNH MIRAE ASSET (VN).................................................................37
3.1

Các chu trình kế toán ................................................................................37

3.1.1

Chu trình giải ngân cho khách hàng .................................................37

3.1.2

Chu trình thu nợ vay từ khách hàng ................................................38

3.1.3

Chu trình tất toán khoản vay ............................................................41

3.1.4


Chu trình thay đổi lịch trình thanh toán khoản vay .......................41

3.1.5

Chu trình xử lý nợ xấu .......................................................................42

3.1.6

Chu trình mua hàng thanh toán bằng tiền mặt ...............................42

3.1.7

Chu trình mua hàng thanh toán qua ngân hàng .............................43

3.2

Đánh giá hệ thống thông tin kế toán tại đơn vị.......................................44

3.2.1

Ưu điểm của hệ thống thông tin kế toán tại đơn vị .........................45

3.2.2

Hạn chế của hệ thống thông tin kế toán tại đơn vị ..........................45

3.2.2.1

Yếu tố con người ..............................................................................45


3.2.2.2

Yếu tố dữ liệu và báo cáo ................................................................46

3.2.2.3

Yếu tố phần cứng, phần mềm.........................................................49

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................50
CHƯƠNG 4: KIỂM ĐỊNH NGUYÊN NHÂN, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH
MIRAE ASSET (VN) ..............................................................................................51
4.1 Kiểm định nguyên nhân dẫn đến hạn chế hệ thống thông tin kế toán tại
Công ty Tài Chính Mirae Asset (VN). ...............................................................51
4.1.1

Mục tiêu kiểm định .............................................................................51

4.1.2

Phương pháp kiểm định .....................................................................51

4.1.3

Đối tượng phỏng vấn ..........................................................................51

4.1.4

Nội dung phỏng vấn ............................................................................53


4.1.5

Phân tích kết quả phỏng vấn .............................................................53

4.2

Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại đơn vị ..................62

4.2.1

Giải pháp về con người .......................................................................62

4.2.2

Giải pháp về dữ liệu và báo cáo .........................................................63


4.2.3

Giải pháp về phần mềm và phần cứng .............................................66

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ....................................................................................67
CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH MIRAE ASSET (VN) ...............................69
5.1

Điều kiện thực hiện ....................................................................................69

5.1.1


Điều kiện về con người .......................................................................69

5.1.2

Điều kiện về tài chính .........................................................................70

5.1.3

Điều kiện về công nghệ .......................................................................70

5.1.4

Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ.............................................71

5.2

Kế hoạch hành động ..................................................................................72

5.2.1

Mục Tiêu ..............................................................................................72

5.2.2

Phân chia trách nhiệm........................................................................73

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ....................................................................................74
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
BI:

Business Intelligent

BOD:

Begin of Date

CCDC:

Công cụ dụng cụ

CNTT:

Công nghệ thông tin

EOD:

End of Date

HTTTKT:

Hệ thống thông tin kế toán

KSNB:


Kiểm soát nội bộ

MAFC:

Công ty Tài Chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam)

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

RDBMS:

Relational Database Management System

TSCĐ:

Tài sản cố định


DANH MỤC CÁC BẢNG:
Bảng 4.1. Thống kê số lượng nhân viên MAFC được phỏng vấn ....................... 52

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ:
Hình 1.1. Cơ cấu ban giám đốc MAFC ................................................................ 6
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức MAFC .......................................................................... 7
Hình 1.3. Tổ chức bộ máy kế toán MAFC ............................................................ 9
Hình 1.4. Hình thức ghi sổ ứng dụng phần mềm kế toán ................................... 11
Hình 1.5. Hệ thống đường truyền mạng MAFC .................................................. 15
Hình 2.1. Cấu trúc hệ thống thông tin kế toán .................................................... 23
Hình 3.1 Sơ đồ các kênh thu nợ .......................................................................... 38



TÓM TẮT
Trên thế giới và Việt Nam, đề tài về hệ thống thông tin kế toán luôn là đề tài
được nhiều nhà nghiên cứu khai thác, vì tính thực tế và sự cập nhật, thay đổi của nó
theo thời gian. Sự phát triển của công nghệ thông tin cũng kéo theo sự thay đổi
mạnh mẽ của hệ thống thông tin kế toán. Và theo đó là xu thế đầu tư ngày càng
nhiều vào hệ thống thông tin kế toán của các doanh nghiệp. Nếu như đề tài hệ thống
thông tin kế toán trước đây tập trung nghiên cứu nhiều về các chu trình của kế toán
thì ngày nay đề tài hệ thống thông tin kế toán đã mở rộng ra khuôn khổ tổng hợp,
phân tích hệ thống thông tin hình thành từ hoạt động kinh tế doanh nghiệp. Hệ
thống thông tin kế toán ngày càng cho thấy tầm quan trọng của mình trong quá trình
phát triển của một doanh nghiệp. Khi mà một doanh nghiệp có một hệ thống thông
tin kế toán hoàn thiện thì khả năng cạnh tranh và giá trị doanh nghiệp cũng tăng
theo vì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cũng tăng theo. Đề tài về hệ thống
thông tin kế toán tại Việt Nam đã được rất nhiều nhà nghiên cứu thực hiện, tuy
nhiên vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu tại một công ty tài chính. Vì vậy, tác giả đã
thực hiện nghiên cứu tại Công ty Tài Chính TNHH MTV Mirae Asset (VN). Qua
việc phân tích tình hình thực tế tại doanh nghiệp, tác giả đã chỉ ra những ưu điểm,
nhược điểm của hệ thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp. Tác giả đã sử dụng
phương pháp phỏng vấn để kiểm định lại những vấn đề đã đưa ra và từ đó đề xuất
giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp trên cơ sở tính khả
thi và khoa học. Đề tài mang ý nghĩa đóng góp thực tế cho Công ty Tài Chính
TNHH MTV Mirae Asset (VN) trong việc thực hiện các biện pháp hoàn thiện hệ
thống thông tin kế toán của mình.
Từ khóa: Hệ thống thông tin kế toán, công ty tài chính, dữ liệu và báo cáo.


ABSTRACT
In the world and in Vietnam, the topic of accounting information system is

always a topic exploited by many researchers, because of its practicality and
updating, changes over time. The development of information technology also
entails a drastic change of accounting information system. And accordingly the
trend of increasing investment in the accounting information system of enterprises.
If the subject of the previous accounting information system focuses on studying
accounting cycles, today the topic of accounting information system has expanded
to the general framework and analysis of information systems formed from business
economic activities. The accounting information system is increasingly showing its
importance in the development process of an enterprise. When an enterprise has a
complete accounting information system, its competitiveness and enterprise value
also increase as the performance of the business also increases. The topic of
accounting information system in Vietnam has been implemented by many
researchers, however, there has not been any research topic at a finance company.
Therefore, the author has done research at Mirae Asset (VN) Limited Finance
Company. By analyzing the actual situation at the enterprise, the author has pointed
out the advantages and disadvantages of the accounting information system at the
enterprise. The author used the interview method to re-examine the issues raised
and then proposed solutions to complete the accounting information system at the
enterprise on the basis of feasibility and science. The topic has a practical
contribution to Mirae Asset (VN) Finance Limited Company in implementing
measures to improve its accounting information system.
Keywords: Accounting information systems, finance company, data and
reporting.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay thế giới đã đi đến cuộc cách mạng công nghệ 4.0, công nghệ đang

được ứng dụng vào mọi mặt của cuộc sống. Không nằm ngoài xu hướng đó, kế toán
cũng ngày càng bị ảnh hưởng sâu rộng bởi công nghệ thông tin, quá trình tin học
hóa đã giúp cho công tác kế toán càng ngày càng hiệu quả và đang thay thế dần
cách làm của kế toán truyền thống. HTTTKT của các doanh nghiệp cũng ngày càng
được chú trọng và đòi hỏi cao hơn về độ chính xác, đầy đủ, tính kịp thời cũng như
tính bảo mật. Số tiền được đầu tư vào cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin của các
doanh nghiệp ngày càng lớn, chính điều đó cũng đã kéo theo sự thay đổi trong nhận
thức và cách thức làm việc của con người, đòi hỏi sự liên kết giữa các phòng ban,
HTTTKT không còn chỉ là công việc của kế toán.
Công ty Tài Chính Mirae Asset (VN) cũng luôn nhận thức được tầm quan
trọng của việc đầu tư vào công nghệ thông tin. Ngay từ khi được thành lập, doanh
nghiệp đã mua những phần mềm hiện đại cho việc hạch toán, báo cáo kế toán và
theo dõi các khoản vay của khách hàng: SAP và FinnOne. Việc đầu tư tốt ngay từ
đầu là sự quyết định đúng đắn vì đặc thù ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
và tính cạnh tranh lớn của thị trường cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, tiềm năng của
HHTTKT chưa được khai thác hết và song song đó vẫn còn nhiều vấn đề tồn đọng
và khó khăn chưa được giải quyết triệt để làm ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT
của doanh nghiệp. Đến từ nhiều nguyên nhân khác nhau như nhân viên chưa đủ
kinh nghiệm và năng lực để sử dụng tốt hệ thống, dữ liệu chưa được cập nhật kịp
thời lên hệ thống, báo cáo chưa được tự động hóa, hệ thống server vẫn còn tình
trạng quá tải. Do đó HTTTKT tại đơn vị vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu quản trị và
hoạt động của doanh nghiệp. Điều này cũng ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ
khách hàng của doanh nghiệp, khi khách hàng cần biết về tình trạng khoản vay và
tình trạng thanh toán của mình, bộ phận chăm sóc khách hàng không thể cập nhật
được thông tin mới nhất vì HTTTKT còn độ trễ.


2

Với những lợi ích mà HTTTKT mang lại và thực trạng tại doanh nghiệp, tác

giả chọn đề tài: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại Công ty Tài Chính
TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam).
2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
-

Phân tích những hạn chế trong HTTTKT và nguyên nhân của những hạn chế
này, qua đó đề xuất giải pháp hoàn thiện HTTTKT tại Công ty Tài Chính
Mirae Asset (VN).

-

Qua việc hoàn thiện HTTTKT, tác giả kỳ vọng HTTTKT sẽ phục vụ tốt hơn
nhu cầu quản trị của ban giám đốc, tăng hiệu quả xử lý công việc hằng ngày
của các phòng ban, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.
Câu hỏi nghiên cứu:

-

HTTTKT tại Công ty Tài Chính Mirae Asset (VN) có những hạn chế gì và
nguyên nhân của những hạn chế này? Cần có những giải pháp nào để hoàn
thiện HTTTKT tại đơn vị?

-

Việc hoàn thiện HTTTKT sẽ giúp doanh nghiệp cải thiện hoạt động của mình
như thế nào?
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tiến hành nghiên cứu HTTTKT tại loại hình


doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn, cụ thể là công ty tài chính có 100% vốn đầu tư
nước ngoài.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn được thực hiện tại Công ty Tài Chính Mirae
Asset (VN).
4. Phương pháp nghiên cứu


3

Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phân tích các yếu tố cấu thành HTTTKT
của doanh nghiệp, qua tổng hợp các tài liệu và quá trình làm việc thực tế
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: để kiểm định, đánh giá lại các vấn đề đã
phát hiện và điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế.
Phương pháp tiếp cận mục tiêu: đề xuất giải pháp phù hợp, kiến nghị kế hoạch
hành động.
Bài nghiên cứu này sử dụng phương pháp tiếp cận theo các yếu tố cấu thành
HTTTKT để phân tích thực trạng tại doanh nghiệp.
5. Ý nghĩa thực tiễn luận văn tại đơn vị nghiên cứu
Nâng cao hiệu quả HTTTKT tại doanh nghiệp, đáp ứng được nhu cầu quản lý
của ban giám đốc, các phòng ban, tăng hiệu quả công việc và thông tin giữa các bộ
phận. Từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh, phục vụ khách hàng tốt hơn, đóng góp
vào mục tiêu chung phát triển của doanh nghiệp.
6. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm có 5 chương:
Chương 1: Hệ thống thông tin kế toán tại Công ty Tài Chính Mirae Asset
(VN).
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Phân tích hệ thống thông tin kế toán tại Công ty Tài Chính Mirae
Asset (VN).
Chương 4: Kiểm định nguyên nhân, đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống

thông tin kế toán tại Công ty Tài Chính Mirae Asset (VN).
Chương 5: Kế hoạch hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại Công ty Tài
Chính Mirae Asset (VN).


4

CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TÀI
CHÍNH MIRAE ASSET (VN)
1.1
Giới thiệu tổng quát về Công ty Tài Chính Mirae Asset (VN)
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Tài Chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam) - MAFC là một
trong những công ty được tập đoàn Mirae Asset thành lập tại Việt Nam trong chiến
lược đầu tư lâu dài của tập đoàn tại Việt Nam. Vào tháng 11 năm 2010, Công ty Tài
Chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam) đã nhận được giấy phép hoạt động của
Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam. Và sau một năm chuẩn bị, Công ty Tài Chính
TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam) đã khai trương hoạt động vào tháng 11 năm
2011, cung cấp các dịch vụ tài chính chất lượng cho khách hàng dựa trên nền tảng
hệ thống công nghệ thông tin đồng nhất và góp phần to lớn vào sự phát triển bền
vững của nền kinh tế Việt Nam. Công ty Tài Chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt
Nam) có địa chỉ trụ sở chính tại lầu 1, Sai Gon Royal, số 91 đường Pasteur, phường
Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra MAFC còn có 3 văn phòng
khác tại Tp HCM: H3 Building quận 4, Cống Quỳnh quận 1 và Cantavil quận 2.
Ngày 13/10/2017, Thống đốc NHNN quyết định cấp đổi Giấy phép thành lập
và hoạt động số 250/GP-NHNN ngày 11/10/2010 cho Công ty Tài Chính TNHH
MTV Mirae Asset (Việt Nam) với nội dung thay đổi về vốn điều lệ. Theo đó, từ
mức 500 tỷ đồng, vốn điều lệ của MAFC đã tăng lên 700 tỷ đồng. Toàn bộ 100%
vốn điều lệ do tập đoàn Mirae Asset (có trụ sở chính tại Hàn Quốc) sở hữu. Thời
hạn hoạt động của Công ty Tài Chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam) là 50

năm kể từ ngày 11/11/2010. Tính đến nay, MAFC đã hoạt động được 9 năm.
MAFC vinh dự được tổ chức quốc tế Global Banking & Finance Review
(GBAF, Anh Quốc) trao tặng giải thưởng quốc tế “Công ty Tài Chính Tăng Trưởng
Nhanh nhất Việt Nam năm 2017” (The Fastest Growing Finance Company Vietnam
2017).


5

Năm 2018, công ty tiếp tục được nhận giải thưởng “Công ty tăng trưởng tốt
nhất Việt Nam” do Tạp chí Global Brands Magazine (GBM) – tạp chí quốc tế có trụ
sở tại London (Vương quốc Anh) bình chọn và trao tặng.
Cho đến nay, MAFC đã phục vụ hơn 1.000.000 lượt khách hàng, số lượng
nhân viên chính thức đã cán mốc gần 2.000 người cùng hơn 3.000 cộng tác viên
trên toàn quốc, là đối tác của rất nhiều doanh nghiệp, ngân hàng lớn tại Việt Nam.
Đến cuối năm 2018, mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, giới thiệu sản phẩm của
MAFC đã phủ sóng khắp 3 miền Bắc – Trung – Nam, có mặt tại hơn 30 tỉnh, thành
phố. Dự kiến năm 2019 con số tỉnh, thành có sự hiện diện của MAFC là 50.
Kết quả này đến từ những nỗ lực trong ngừng nghỉ của đội ngũ lãnh đạo và
nhân viên MAFC trong suốt những năm vừa qua. Kiên định với chiến lược “Client
first” (luôn đặt khách hàng lên hàng đầu), đội ngũ nhân viên công ty luôn cố gắng
hết mình để mang đến cho khách hàng dịch vụ tài chính tiêu dùng tốt nhất tại Việt
Nam.
1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Theo giấy phép do NHNN cấp, Công ty Tài Chính Mirae Asset (Việt Nam)
được thực hiện các hoạt động của công ty tài chính tín dụng tiêu dùng theo quy định
của pháp luật và của NHNN, gồm các hoạt động sau: huy động vốn dưới các hình
thức phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn
của tổ chức; vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước
ngoài theo quy định của pháp luật. Cùng đó, Công ty được thực hiện cấp tín dụng

dưới các hình thức gồm cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng;
phát hành thẻ tín dụng và các hoạt động khác như làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư; tiếp nhận vốn
ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để cấp tín dụng được phép theo quy định
của NHNN. Sau nhiều năm hoạt động tại thị trường Việt Nam, MAFC đã nhận
được sự tín nhiệm, tin yêu của khách hàng với các sản phẩm vay tiêu dùng ngày


6

một hoàn thiện, đây chính là cơ hội để khách hàng tiếp cận thêm một nguồn vốn
hiệu quả, hợp pháp và an toàn. MAFC hướng đến sự phát triển bền vững, gắn kết
với cộng đồng, cam kết nâng cao chất lượng cuộc sống cho người Việt Nam.
1.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý
Đứng đầu công ty là ban giám đốc, là những chuyên gia nhiều kinh nghiệm
đến từ Hàn Quốc và có nhiều năm làm việc tại tập đoàn Mirae Asset. Không những
mang đến kiến thức, kinh nghiệm của mình đến Việt Nam, họ còn mang cả tinh
thần của tập đoàn để xây dựng một công ty tài chính lớn mạnh tại VN. Đứng đầu là
tổng giám đốc Lee Yun Hyong và ba giám đốc điều hành các bộ phận quan trọng
của công ty: công nghệ thông tin, quản trị rủi ro và kinh doanh. Dưới ban giám đốc
là trưởng các phòng ban, người chịu trách nhiệm chính cho hoạt động của bộ phận
của mình. Toàn bộ công ty có 10 phòng ban với những chức năng khác nhau.

TỔNG GIÁM ĐỐC
Lee Yun Hyoung

GIÁM ĐỐC
CNTT
Goo Ho Kim


GIÁM ĐỐC
QUẢN TRỊ RỦI RO
Jin Sehwan

GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
Ko Sung Jung

Hình 1.1. Cơ cấu ban giám đốc MAFC.


7

HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN

BAN KIỂM
SOÁT

BAN KIỂM
SOÁT

Phòng
kinh
doanh

UB NHÂN
SỰ

KIỂM

TOÁN
BAN
GIÁM
ĐỐC
NỘI BỘ

KIỂM TOÁN
NỘI BỘ

Phòng
phát
triển
kinh
doanh

UB QUẢN
LÝ RỦI RO

Phòng
thẩm
định

Phòng
thu
hồi nợ

Phòng
kế
toán,
tài

chính

Phòng
pháp
chế

Phòng
hành
chính,
nhân
sự

Phòng
công
nghệ
thông
tin

Phòng
phòng
chống
gian
lận

Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức MAFC.
1.1.4 Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp trong thị trường tài chính tiêu
dùng
Thị trường tài chính tiêu dùng đang vẫn là ngành kinh doanh có mức tăng
trưởng tốt trong nhiều năm qua và vẫn còn nhiều dư địa để phát triển, trên thị
trường có thể kể đến nhiều công ty tài chính lớn như FE Credit, Home Credit, HD

Saigon hay những công ty có dư nợ cho vay nhỏ hơn như M Credit, Mirae Asset
Finance. Ngoài ra còn có những công ty vừa mới gia nhập thị trường như Easy
Credit (thuộc khối tính dụng tiêu dùng EVN Finance), Lotte Finance (mua lại
Techcom Finance).
Các chuyên gia về tài chính đều chung quan điểm rằng nhu cầu vay tiêu dùng
tại Việt Nam còn rất lớn, do độ thâm nhập của các tổ chức tín dụng chưa cao, nhất
là ở vùng nông thôn. Thực tế cũng cho thấy điều này, tỷ lệ mua hàng trả góp chỉ ở
mức 20 - 25%. Với trên 70% dân số đang trong độ tuổi lao động, cùng với tốc độ


8

tăng trưởng kinh tế cao. Hơn nữa, nhu cầu tiêu dùng các mặt hàng điện thoại, xe
máy, đồ gỗ nội thất, điện máy gia dụng,… của người dân sẽ tiếp tục tăng mạnh
trong nhiều năm nữa. Dấu hiệu nữa về sức hấp dẫn của lĩnh vực này là sự xuất hiện
của nhiều nhà đầu tư nước ngoài vào thị trường bán lẻ Việt Nam trong những tháng
cuối năm 2018, cho thấy niềm tin vào tiềm năng phát triển của ngành tài chính tiêu
dùng ở Việt Nam.
Mặc dù ngành tài chính tiêu dùng đã có lịch sử phát triển hơn 10 năm và đang
phát triển mạnh, nhưng đây cũng là thị trường tiềm ẩn nhiều rủi ro và thử thách với
các công ty tài chính. Tỷ lệ cho vay trả góp trên doanh thu bán hàng chưa cao, một
phần do các chủ cửa hàng bán lẻ hàng hóa tiêu dùng chưa thấy được hết tầm quan
trọng và ý nghĩa tích cực của tín dụng tiêu dùng trong việc tăng doanh số bán hàng
của chính mình.
Mặt khác, nhiều khách hàng còn thiếu thông tin về vay trả góp, hoặc có cái
nhìn chưa chính xác về dịch vụ cho vay tiêu dùng này. Rào cản lớn nhất có lẽ là
mức độ nhận biết về các tổ chức tín dụng tiêu dùng hợp pháp của người tiêu dùng
còn thấp. Cụ thể, người dân chưa nắm rõ đâu là những đơn vị tín dụng hoạt động
với sự quản lý và giám sát của Ngân hàng Nhà nước, đâu là những đơn vị không
được cấp phép. Sự bùng phát tràn lan của các băng nhóm kinh doanh tín dụng đen

cũng bắt nguồn từ đó. Nhiều khách hàng đã rơi vào bẫy của các băng nhóm này,
dẫn đến hậu quả đáng tiếc, gây nhiều hệ lụy cho xã hội, đồng thời làm xấu đi hình
ảnh của hoạt động tín dụng tiêu dùng nói chung.
Hiện nay cơ quan quản lý nhà nước như Ngân hàng Nhà nước và nhiều cơ
quan, ban, ngành khác đã ủng hộ sự phát triển của ngành tài chính tiêu dùng, coi
đây là một công cụ hết sức hiệu quả để đáp ứng nhu cầu tài chính tiêu dùng của
người dân nhằm đẩy lùi tín dụng đen.
1.2 Tình hình tổ chức kế toán tại Công ty Tài Chính Mirae Asset (VN)
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán


9

Tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung, phòng kế toán – tài chính
hiện có 5 bộ phận nhỏ, chịu trách nhiệm 5 nhiệm vụ chính, mỗi bộ phận trong
phòng kế toán đều có trưởng nhóm đứng đầu, chịu trách nhiệm cho công việc của
nhóm mình, đứng đầu phòng kế toán – tài chính là kế toán trưởng kiêm giám đốc tài
chính, phụ trách và chịu trách nhiệm cho toàn bộ hoạt động của phòng kế toán – tài
chính.

Kế toán trưởng giám đốc tài chính
Kế toán thanh
toán

Kế toán thuế
và bảo hiểm

Kế toán đối
soát dữ liệu


Tài chính

Nguồn vốn

Hình 1.3. Tổ chức bộ máy kế toán MAFC.
1.2.2 Đặc điểm về hình thức kế toán áp dụng
Chế độ báo cáo tài chính tuân theo quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, về việc ban hành Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 09/7/2007, được tổng
hợp các văn bản sửa đổi bổ sung trong văn bản hợp nhất số 04/VBHN-NHNN/2018
ngày 17/01/2018. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo
cáo tài chính.
Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán được xây dựng theo quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 01/10/2004, được tổng hợp các văn bản sửa đổi bổ sung trong văn bản
hợp nhất số 05/VBHN-NHNN/2018 ngày 17/01/2018. Do đặc điểm hoạt động kinh
doanh, nên đây là hệ thống tài khoản khá đặc thù, khác với các doanh nghiệp thông
thường. Ví dụ tài khoản cấp 1 của doanh nghiệp thông thường có 3 chữ số (Ví dụ:


10

Tiền mặt:111), đối với tổ chức tín dụng tài khoản cấp 1 có 2 chữ số (Ví dụ: Tiền
mặt: 10). Và cách đánh số cũng khác như ta thấy ở 2 ví dụ về tài khoản tiền mặt.
Từ khi bắt đầu hoạt động từ năm 2011 đến nay, phần mềm SAP được sử dụng
để hạch toán và ghi sổ kế toán. Phần mềm Finnone được sử dụng để theo dõi các
khoản vay của khách hàng. Vào cuối mỗi ngày, phần mềm Finnone sẽ chạy chương
trình kết thúc ngày để xuất ra tệp (file) excel hạch toán các khoản vay của khách

hàng, sau đó kế toán sẽ dùng công cụ nhập file excel trên SAP (add-on import JV
SAP) để nhập toàn bộ dữ liệu hạch toán hàng ngày vào SAP để kế toán theo dõi và
cho mục đích lập các báo cáo tài chính, báo cáo gửi ngân hàng nhà nước, báo cáo
quản trị. Phần mềm Finnone là nơi tất cả các thông tin cá nhân và thông tin khoản
vay của khách hàng được theo dõi và hiển thị. Hằng ngày kế toán sẽ thu thập danh
sách khách hàng đóng tiền để tạo các file chi tiết khách hàng đóng tiền theo các
kênh thu tiền và tải lên Finnone cuối mỗi ngày trước khi Finnone chạy chương trình
kết thúc ngày.
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác đều được lập chứng từ kế toán và
được phòng kế toán hạch toán vào phần mềm. Chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ
kế toán và đối chiếu, kiểm tra lại sau này. Chứng từ kế toán sẽ được lập một lần khi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán như sau:
Bước 1: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
Bước 2: Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán, trình
tổng giám đốc ký duyệt;
Bước 3: Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, hạch toán vào phần mềm;
Bước 4: Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Sổ kế toán được tổ chức theo hình thức nhật ký chung ứng dụng trên phần
mềm kế toán. Đặc trưng cơ bản của ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung là
tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký,


11

mà trọng tâm là sở Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế (định khoản) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi
vào Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.

Hình 1.4. Hình thức ghi sổ ứng dụng phần mềm kế toán.
1.2.3 Khái quát về hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp

1.2.3.1

Hệ thống phần mềm

Dữ liệu kế toán có hai nguồn chính, một là nguồn dữ liệu do kế toán hạch toán
trên phần mềm SAP, hai là nguồn dữ liệu từ phần mềm theo dõi khoản vay của
khách hàng FinnOne. Báo cáo trên SAP chủ yếu là báo cáo tài chính và sổ nhật ký
các tài khoản, báo cáo từ Finnone sẽ cho thấy toàn bộ các thông tin cá nhân và
khoản vay của khách hàng: số tiền giải ngân, số tiền còn nợ, lịch trả nợ, số ngày trả
trễ nợ, tiền lãi phạt… Phần mềm SAP chỉ có phòng kế toán – tài chính có tài khoản
để đăng nhập và thực hiện nhập liệu trên này. Với FinnOne, có nhiều phần hành cho
các bộ phận khác nhau: kinh doanh, kế toán, chăm sóc khách hàng. Mỗi phần hành
được thiết kế cho các chức năng khác nhau, phục vụ cho mục đích các phòng ban.
Hằng ngày sau khi FinnOne chạy EOD và BOD (chạy kết thúc ngày và bắt đầu
ngày), sẽ trích xuất ra một file dữ liệu hạch toán các khoản vay gọi là GL handsoff
(phụ lục 1), bao gồm hạch toán thu gốc, lãi, chuyển nhóm nợ, giải ngân,… Kế toán
sẽ dùng file này để nhập các dữ liệu hạch toán vào phần mềm SAP qua một tiện ích


12

trên SAP gọi là add-on import JV (phụ lục 2). Các bút toán khác liên quan đến chi
phí, lương, các hoạt động khác sẽ được kế toán hạch toán thủ công vào SAP. Dữ
liệu của FinnOne sẽ được đồng bộ hóa từ các phần mềm khác như phần mềm Call
Center, phần mềm Home và được nhập liệu trực tiếp vào FinnOne. Tất cả các dữ
liệu của các phần mềm trừ phần mềm SAP sẽ được chuyển vào một kho dữ liệu
(data warehouse) để phục vụ cho mục đích phân tích và lập báo cáo.
Phần mềm SAP
-


Bộ phận sử dụng: Phòng kế toán-tài chính.

-

Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu – RDBMS: MS SQL

-

Toàn bộ dữ liệu hạch toán về các khoản vay, chi phí, tài sản, vốn chủ sỡ hữu,
nợ phải trả đều được kế toán hạch toán vào phần mềm SAP. Tất cả các báo
cáo tài chính của doanh nghiệp đều được xuất ra từ phần mềm SAP.
Phần mềm FinnOne

-

Bộ phận sử dụng: hầu hết các phòng ban.

-

Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu – RDBMS: Oracle.

-

Nơi đây sẽ lưu tất cả dữ liệu của khoản vay, khách hàng, theo dõi quá trình trả
nợ, thông tin các sản phẩm,…
Kho dữ liệu (Data warehouse)

-

Bộ phận sử dụng: hầu hết các phòng ban.


-

Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu – RDBMS: DB2.

-

Là nơi nhận kết quả từ quá trình trích xuất, chuyển đổi và tải dữ liệu từ các
nguồn khác nhau của công ty. Sau đó tiến hành chuẩn hóa dữ liệu, kiểm tra
tính đúng đắn và lưu trữ lại. Từ đây sẽ cho ra những báo cáo với số liệu chính
xác hơn, tổng hợp được những báo cáo cần số liệu từ nhiều nguồn. Từ đây, các
model sẽ được tạo ra và người dùng có thể dùng IBM Cognos – Công cụ BI
(phụ lục 3), để tiến hành kéo thả báo cáo mới hoặc xem/trích xuất báo cáo đã


13

được dựng sẵn (BI – Business intelligent, là tập các công nghệ và công cụ để
chuyển đổi những dữ liệu thô thành những thông tin có nghĩa và có ích cho
mục đích phân tích kinh doanh).
Phần mềm Call Center
-

Bộ phận sử dụng chính: Telesale (Bán hàng qua điện thoại).

-

Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu – RDBMS: Oracle.

-


Dùng để lưu trữ thông tin về khách hàng, cụ thể là số điện thoại để phòng
Telesale sử dụng.

-

Trong quá trình sử dụng, hệ thống cũng ghi nhận quá trình phân công số điện
thoại cho nhân viên sale và quá trình thực hiện khi nhận được số điện thoại
của nhân viên sale như thế nào. Dữ liệu sẽ được đồng bộ 2 chiều với FinnOne.
Phần mềm Home

-

Bộ phận sử dụng chính: Underwriting - UND (Thẩm định)

-

Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu – RDBMS: DB2.

-

Sau khi một app ( 1 app là 1 số tương ứng 1 khách hàng) được nhập các thông
tin cơ bản từ sale, app sẽ được tiến hành thẩm định. Quá trình thẩm định qua
từng bước, kết quả ra sao, phân công thế nào đều được ghi nhận vào hệ thống
này. Dữ liệu sẽ được đồng bộ 2 chiều với FinnOne.

1.2.3.2

Hệ thống máy chủ và đường truyền mạng


Hệ thống máy chủ (Server): Hiện tại MAFC có tổng cộng 5 phòng Server đặt
tại các văn phòng khác nhau tại TP Hồ Chí Minh:
-

Văn phòng 91 Pasteur, quận 1: 2 phòng Server, 7 tủ rack 42U.

-

Văn phòng H3 Building, quận 4: 1 Phòng server, 1 tủ rack 42U.

-

Văn phòng Cống Quỳnh, quận 1: 1 phòng server, 1 tủ rack 19U.

-

Văn phòng Cantavil, quận 2: 1 phòng server, 3 tủ rack 42U.


14

Hệ thống máy chủ tại các văn phòng:
-

Văn phòng 91 Pasteur, quận 1:
+ IBM Power 7 Server: 6 máy (dùng để chạy FinnOne)
+ IBM Power 8 Server: 4 máy
+ IBM Power S9 Server: 3 máy
+ Dell-R540: 1 máy
+ Dell-R740: 1 máy

+ HP-DL360 Gen10: 1 máy
+ HP-DL380 Gen10: 1 máy

-

Văn phòng H3 Building, quận 4:
+ Dell-R740: 2 máy

-

Văn phòng Cống Quỳnh, quận 1:
+ Dell-R740: 2 máy

-

Văn phòng Cantavil, quận 2:
+ HP-DL380 Gen10: 2 máy
Tốc độ xử lý và bộ nhớ RAM của một số server:

-

Dell-R540: CPU: 40 x 2 x 2.39 GHz; RAM: 382 GB

-

Dell-R740: CPU: 40 x 2 x 2.39 GHz; RAM: 256 GB

-

HP-DL360 Gen10: CPU: 24 x 2 x 2.30 GHz; RAM: 128 GB


-

HP-DL380 Gen10: CPU: 36 x 2 x 2.30 GHz; RAM: 128 GB
Ngoài ra hệ thống server tại MAFC còn sử dụng hệ thống ổ cứng ngoài – SAN

Storage để lưu trữ dữ liệu:
-

IBM-V500: 3 ổ cứng, 1 ổ dung lượng 17TB (văn phòng 91 Pasteur), 2 ổ dung
lượng 5TB (văn phòng Cantavil và H3).

-

Net App: 1 ổ cứng, dung lượng 18 TB (văn phòng 91 Pasteur).

-

NAS Synology: 2 ổ cứng, mỗi ổ cứng 28 TB (văn phòng 91 Pasteur – dành
riêng cho phòng kế toán – tài chính).


×