Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay vốn kinh doanh của khách hàng cá nhân tại ngân hàng công thương cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


VÕ PHÚ CƯỜNG

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY VỐN
KINH DOANH CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


VÕ PHÚ CƯỜNG

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY VỐN
KINH DOANH CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân Hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN QUỐC TUẤN

TP. Hồ Chí Minh 2019


TÓM TẮT
- Sự cần thiết của đề tài: Tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chủ yếu
của ngân hàng nhưng chứa đựng nhiều rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng là hết sức cần thiết.
Đó chính là lý do tác giả quyết định chọn đề tài.
- Mục tiêu nghiên cứu: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay vốn
sản xuất kinh doanh của khách hàng cá nhân.
- Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng
- Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu cho thấy có 3 yếu tố ảnh hường đến khả năng trả
nợ vay vốn sản xuất kinh doanh của khách hàng cá nhân và đưa ra các giải pháp.
- Kết luận và hàm ý: Nghiên cứu này đã đem lại kết quả nhất định trong việc xác định
các yếu tố ành hưởng đến khả năng trả nợ vay vốn sản xuất kinh doanh của khách hàng cá
nhân. Từ đó ngân hàng có thể đưa ra các chiến lược nhằm phát triển tín dụng và hạn chế
rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân vay vốn sản xuất kinh doanh.
- Từ khóa: Khả năng trả nợ


ABSTRACT
- The necessity of the topic: credit is one of the major business activities of the bank
but contains many risks and credit risk management is essential. That is why the author
decided to choose the topic.
- Research objectives: determine the factors affecting the ability to look into business
loans of business customers.
- Research method: the topic uses qualitative and quantitative research methods

- Research results: research shows that there are 3 factors affecting the ability to repay
loans for business production of individual customers and offer solutions.
- Conclusions and implications: this study has brought about certain results in
determining the factors that affect the ability to repay business loans of individual
customers. Since then, the bank can come up with strategies to develop credit and limit
credit risks for individual business customers.
- Keywords: Ability to pay debts


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả nghiên cứu của bài luận văn là trung thực, không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào khác.
Cần Thơ, ngày ....... tháng........năm 2019
Người thực hiện

Võ Phú Cường


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH SÁCH BẢNG
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu và vùng nghiên cứu............................................. 3
1.4.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn nghiên cứu .................................................. 3
1.5.1 Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 3
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI ......................................................................................................... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................ 5
2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng ........................................................... 5


2.1.2 Phân loại tín dụng ................................................................................... 5
2.1.2 Tín dụng cá nhân ..................................................................................... 7
2.1.3 Rủi ro tín dụng ...................................................................................... 10
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ....................................... 18
2.2 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......... 19
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 23
3.1 Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................... 23
3.1.1 Số liệu thứ cấp....................................................................................... 23
3.1.2 Số liệu sơ cấp ........................................................................................ 23
3.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 23
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 29
4.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VIETINBANK CẦN THƠ .......................... 29
4.2 CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK CẦN THƠ ... 30
4.2.1 Các hoạt động chính của VietinBank Cần Thơ .................................... 30

4.2.2 Các sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá
nhân tại VietinBank Cần Thơ ........................................................................ 32
4.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA VIETINBANK CẦN
THƠ................................................................................................................... 36
4.3.1 Tốc độ tăng trưởng dư nợ của VietinBank Cần Thơ ............................ 38
4.3.2 Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu ............................................................... 40
4.3.3 Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Cần Thơ ....... 41
giai đoạn 2016-2018 ...................................................................................... 42
4.3.4 Thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân
tại VietinBank Cần Thơ ................................................................................. 42


4.3.5 Những mặt hạn chế và nguyên nhân của công tác tín dụng tại
Vietinbank Cần Thơ....................................................................................... 44
4.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY VỐN
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
VIETINBANK CẦN THƠ ............................................................................... 45
4.4.1 TỔNG QUAN VỀ CÁC MẪU QUAN SÁT ........................................... 45
4.4.2 PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM MẪU QUAN SÁT ....................................... 52
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 55
5.1 KẾT LUẬN................................................................................................. 55
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY VỐN
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
VIETINBANK CẦN THƠ ............................................................................... 56
5.2.1 Định hướng phát triển của Vietinbank Cần Thơ đến năm 2025 ........... 56
5.2.2 Giải pháp về học vấn của khách hàng cá nhân vay sản xuất kinh doanh
....................................................................................................................... 56
5.2.3 Giải pháp về số tiền vay của khách hàng cá nhân vay vốn sản xuất kinh
doanh .............................................................................................................. 56
5.2.4 Giải pháp về kinh nghiệm sản xuất kinh doanh của khách hàng cá nhân ..... 57

5.2.5 Một số giải pháp khác ........................................................................... 57
5.3 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 58
5.3.1 Đối với hội sở Vietinbank..................................................................... 58
5.3.2 Đối với Vietinbank Cần Thơ ................................................................ 59
5.3.3 Kiến nghị chính sách hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh tại địa phương 60


TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ Lục 1
Phụ lục 2
Phụ lục 3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Từ đầy đủ

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

ATM

:


Automatic Teller Machine

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TSĐB

:


Tài sản đảm bảo

VietinBank :

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.2: Các biến ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay SXKD của khách hàng cá nhân
.............................................................................................................................. 24
Bảng 4.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VietinBank Cần Thơ giai đoạn ................ 36
2016-2018............................................................................................................... 36
Bảng 4.2: Dư nợ của VietinBank Cần Thơ giai đoạn 2016-2018 ........................ 39
Bảng 4.3: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấucủa VietinBank Cần Thơ ...................... 40
giai đoạn 2016-2018 ............................................................................................. 40
Bảng 4.5: Dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân tại
VietinBank Cần Thơ giai đoạn 2016-2018 .......................................................... 43
Bảng 4.6: Mẫu nghiên cứu theo nhóm nợ ............................................................ 45
Bảng 4.7: Mẫu quan sát theo trình độ học vấn..................................................... 46
Bảng 4.8:Mẫu quan sát theo tỷ lệ vốn tự có ......................................................... 47
Bảng 4.9: Mẫu quan sát theo thời gian quan hệ tín dụng ..................................... 48
Bảng 4.10: Mẫu quan sat theo kinh nghiệm của khách hàng vay ........................ 49
Bảng 4.11: Mẫu quan sát theo tỷ lệ TSĐB .......................................................... 49
Bảng 4.12: Mẫu nghiên cứu theo thời hạn vay vốn ............................................. 50
Bảng 4.13: Mẫu quan sát theo tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng ......... 50
Bảng 4.14: Mẫu quan sát theo số tiền vay của khách hàng ................................. 51
Bảng 4.15: Kết quả phân tích bằng mô hình hồi quy probit ................................ 52


TÓM TẮT

- Sự cần thiết của đề tài: Tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh
chủ yếu của ngân hàng nhưng chứa đựng nhiều rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng
là hết sức cần thiết. Đó chính là lý do tác giả quyết định chọn đề tài.
- Mục tiêu nghiên cứu: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
vay vốn sản xuất kinh doanh của khách hàng cá nhân.
- Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định
tính và định lượng
- Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu cho thấy có 3 yếu tố ảnh hường đến khả
năng trả nợ vay vốn sản xuất kinh doanh của khách hàng cá nhân và đưa ra các
giải pháp.
- Kết luận và hàm ý: Nghiên cứu này đã đem lại kết quả nhất định trong
việc xác định các yếu tố ành hưởng đến khả năng trả nợ vay vốn sản xuất kinh
doanh của khách hàng cá nhân. Từ đó ngân hàng có thể đưa ra các chiến lược
nhằm phát triển tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân
vay vốn sản xuất kinh doanh.
- Từ khóa: Khả năng trả nợ


ABSTRACT
- The necessity of the topic: credit is one of the major business activities of
the bank but contains many risks and credit risk management is essential. That is
why the author decided to choose the topic.
- Research objectives: determine the factors affecting the ability to look into
business loans of business customers.
- Research method: the topic uses qualitative and quantitative research
methods
- Research results: research shows that there are 3 factors affecting the
ability to repay loans for business production of individual customers and offer
solutions.
- Conclusions and implications: this study has brought about certain results

in determining the factors that affect the ability to repay business loans of
individual customers. Since then, the bank can come up with strategies to
develop credit and limit credit risks for individual business customers.
- Keywords: Ability to pay debts



1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Lịch sử phát triển của ngân hàng thương mại gắn liền với sự phát triển kinh
tế của mỗi quốc gia, nó là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, huy động vốn từ
nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Các hoạt động của ngân hàng thương mại là
nhằm phục vụ cho mọi nhu cầu về vốn của cá nhân, doanh nghiệp.
Ở Việt Nam, gắn liền với sự phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam thì
khách hàng cá nhân đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển của các
ngân hàng thương mại. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho cá nhân đặc
biệt là các sản phẩm tín dụng, hoạt động chủ lực của các ngân hàng thương mại,
đang được các ngân hàng cung cấp rất đa dạng, phong phú và trở thành những
công cụ cạnh tranh chủ yếu. Ngay từ những ngày đầu hoạt động, hệ thống Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank) đã xác định
khách hàng cá nhân là đối tượng khách hàng mục tiêu trong định hướng phát
triển hoạt động kinh doanh của mình. Tại Việt Nam trong một vài năm gần đây
trước bối cảnh tình hình kinh tế khó khăn, khả năng kinh doanh của các doanh
nghiệp trở nên thấp đã khiến cho hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
chững lại.Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì do
nhu cầu của cuộc sống ngày càng nâng cao, việc kinh doanh cá thể, hộ kinh
doanh trong xã hội cũng phát triển. Do đó, nhu cầu về vốn của các cá nhân cũng

rất cấp thiết. Điều này khiến cho các ngân hàng bắt đầu đẩy mạnh hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân để hạn chế rủi ro và cải thiện hiệu quả hoạt động. Lĩnh
vực tín dụng cá nhân có nhiểu tiềm năng và tạo cho ngân hàng có nguồn thu bền
vững trong dài hạn nhưng hoạt động này hàm chứa nhiều rủi ro mà các ngân
hàng càng quan tâm. Tuy nhiên, trong bất kỳ hoạt động nào cũng có tiềm ẩn rủi
ro và rủi ro trong hoạt động tín dụng là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra tại
ngân hàng. Nền kinh tế gặp khó khăn, những biến động xấu trên thị trường bất
động sản, chứng khoán, giá nguyên liệu đầu vào tăng… cùng với chính sách thắt


2
chặt tiền tệ của chính phủ Việt Nam đã khiến cho việc kinh doanh của nhiều cá
thể, hộ kinh doanh gặp bất trắc, thua lỗ.
Vì vậy, để giảm thiểu rủi ro thì công tác quản lý rủi ro tín dụng (RRTD) cần
phải được chú trọng trong quá trình trước, trong và sau khi giải ngân. Bên cạnh
đó công tác thẩm định mục đích vay rất quan trọng, cho vay đúng mục đích và
ngành nghề kinh doanh của khách hàng khả quan sẽ hạn chế được rủi ro cho
ngân hàng. Và để hoạt động tín dụng đạt hiệu quả thì ngân hàng phải hiểu rõ và
nắm bắt được những nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách
hàng, mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đó đến việc trả nợ vay đúng hạn. Xuất
phát từ thực tế cấp thiết trên nên em chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ vay vốn sản xuất kinh doanh của khách hàng cá
nhân tại VietinBank Cần Thơ” để thực hiện luận văn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ vay vốn kinh doanh của khách hàng cá nhân tại VietinBank Cần Thơ
và đề xuất một số giải pháp chủ yếu để nâng cao khả năng trả nợ vay của khách
hàng này và góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại các chi nhánh VietinBank.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

Đề tài nghiên cứu này nhằm đạt được 3 mục tiêu cụ thể như sau:
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại VietinBank Cần
Thơ
Mục tiêu 2: Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ vay sản xuất kinh doanh của khách hàng cá nhân tại VietinBank Cần Thơ.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nâng cao khả năng trả nợ vay
SXKD của khách hàng cá nhân tại VietinBank Cần Thơ.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu


3
-Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay vốn kinh doanh của khách
hàng cá nhân tại VietinBank Cần Thơ.
- Đối tượng khảo sát là khách hàng cá nhân vay vốn SXKD tại Vietinbank
Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi của đề tài được thực hiện tại Vietinbank Cần Thơ
- Số liệu thứ cấp được sử dụng trong luận văn này được thu thập từ các báo
cáo thường niên của VietinBank Cần Thơ giai đoạn 2016-2018.
- Số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2018 đối với các khách hàng cá
nhân vay vốn tại VietinBank Cần Thơ còn dư nợ đến thời điểm 31/12/2018.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp định lượng: Thu thập, thống kê các thông tin dữ liệu có
sẵn, từ đó tổng hợp thành bảng biểu hoặc đồ thị để đánh giá và so sánh. Phân tích
dựa trên những thông tin, dữ liệu đã thống kê.
- Phương pháp định tính: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
phân tầng với đối tượng là khách hàng cá nhân có mục đích vay vốn SXKD.Qua
việc tham khảo các tài liệu nghiên cứu và thực nghiệm, tác giả đã chọn ra các
biến số thích hợp và phân tích các nhân tố ảnh hưởng khả năng trả nợ vay của

khách hàng bằng mô hình probit dựa vào 100 hồ sơ vay vốn SXKD của khách
hàng cá nhân tại Vietinbank Cần Thơ.
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn nghiên cứu
1.5.1 Ý nghĩa khoa học
Trên cơ sở nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay
vốn sản xuất kinh doanh của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Cần Thơ qua đó
làm căn cứ khoa học giúp cho lãnh đạo Vietinbank nói chung và Vietinbank Cần
Thơ nói riêng tham khảo phục vụ cho việc xây dựng, hoạch định các chiến lược
và đưa ra các chính sách phù hợp nhằm nâng cáo chất lượng tín dụng. Đồng thời,


4
kết quả làm căn cứ khoa học giúp cho những nghiên cứu tiếp theo có liên quá đến
chất lượng tín dụng tại ngân hàng.
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả phân tích của đề tài nghiên cứu bổ sung bằng chứng thực nghiệm
về các yếu tố tác động đến tình hình tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ từ đó giúp
nhà quản lý có cái nhìn tổng quát, đồng thời nắm bắt được xu hướng và mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố trong mô hình nghiên cứu đến khả năng trả nợ vay vốn
sản xuất kinh doanh của khách hàng cá nhân nhằm để tìm ra các giải pháp phù
hợp nhằm hạn chế những tác động tiêu cực đến hoạt động tín dụng đối với ngân
hàng, cải thiện và hoàn thiện hơn nữa đối với công tác cho vay tại Vietinbank
Cần Thơ, đáp ứng được sứ mạng đã đề ra của Vietinbank nói chung và
Vietinbank Cần Thơ nói riêng. Qua đó giúp cho Vietinbank Cần Thơ hoạt động
ngày càng hiệu quả.


5

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009) tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất
định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng ngân hàng gồm 3 yếu tố sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng;
- Sự chuyển nhượng mang tính tạm thời và có thời hạn;
- Sự chuyển nhượng có kèm theo chi phí.
Nguyễn Đăng Dờn (2009) cho rằng tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng
giữa các ngân hàng với các xí nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân
được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho
vay (cấp tín dụng) đối với các đối tượng này.
Theo Nguyễn Văn Tiến (2010) tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa
thuận cho khách hàng sử dụng một tài sản bằng tiền, tài sản thực hoặc uy tín với
nguyên tắc hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho
thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng hay các nghiệp vụ khác.
2.1.2 Phân loại tín dụng
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác
nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên người ta thường phân loại theo
một số tiêu thức sau:
2.1.2.1 Theo thời gian sử dụng vốn vay, tín dụng được phân thành 3
loại sau
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới từ 12 tháng trở
xuống, thường được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt


6

tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu
sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để cho vay
vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng
và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng
để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.
Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố
định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
2.1.2.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng ngân hàng
chia thành 2 loại
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: Là loại tín dụng được cung cấp
cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà
cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng
lên.
2.1.2.3 Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay, có các
loại tín dụng sau
Tín dụng có bảo đảm: Là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra
đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp,
chiết khấu và bảo lãnh.
Tín dụng không có bảo đảm: Là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay
phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường
được áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với
ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối
với ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh
doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ...



7
Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các tiêu
thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì
cách phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự vận
động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh
giá hiệu quả kinh tế của chúng
2.1.2.4 Phân loại theo đối tượng khách hàng
- Cho vay khách hàng doanh nghiệp: Là khoản vay áp dụng cho khách hàng
là các tổ chức kinh tế.
- Cho vay khách hàng cá nhân: Là khoản vay áp dụng cho khách hàng là
các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.
2.1.2 Tín dụng cá nhân
2.1.2.1 Đặc điểm của tín dụng cá nhân
Theo Đường Thị Thanh Hải (2014) thì tín dụng cá nhân có một số đặc điểm
như sau:
- Quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay lớn.
- Các khoản tín dụng cá nhân có mức lãi suất cho vay chưa linh hoạt. Lãi
suất tín dụng cá nhân thường được ấn định tại một mức nhất định.
- Tín dụng cá nhân có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân
hàng. Bởi quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ nhưng số lượng các khoản vay
lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thông tin cá nhân khó có thể đầy đủ và
chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều bước trong quá trình cho
vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân cho đến lúc thu hồi
nợ.
+ Rủi ro về lãi suất. Đối với cho vay doanh nghiệp, ngân hàng và khách
hàng thường có sự thỏa thuận là lãi suất được điều chỉnh theo từng kỳ hạn nhất
định trong suốt thời hạn cho vay. Vì vậy, nguy cơ rủi ro về lãi suất đối với cho
vay doanh nghiệp sẽ thấp hơn so với cho vay cá nhân.



8
+ Cho vay khách hàng cá nhân dễ gặp rủi ro đạo đức. Khả năng hoàn trả
vốn vay phụ thuộc vào thu nhập của người đi vay. Tuy nhiên có thể do nhiều yếu
tố chủ quan và khách quan mà khách hàng không thể thực hiện trả nợ hoặc trì
hoãn trả nợ gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
- Lợi nhuận từ tín dụng cá nhân lớn. Lãi suất của các khoản tín dụng cá
nhân phần lớn đều cao hơn các khoản tín dụng khác của ngân hàng thương mại.
Điều này xuất phát từ các khoản tín dụng cá nhân có chi phí cao và rủi ro cao
nhất trong các loại cho vay của ngân hàng thương mại.
2.1.2.2 Các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân
Tùy theo năng lực, cung cầu vay vốn, đối thủ cạnh tranh và chiến lược kinh
doanh mà các ngân hàng có những sản phẩm tín dụng đặc thù dành cho khách
hàng cá nhân, dưới đây là những sản phẩm vay vốn cơ bản dành cho khách hàng
cá nhân:
- Phân loại theo nhu cầu vay vốn:
+ Cho vay phục vụ nhu cầu kinh doanh
+ Cho vay mua nhà
+ Cho vay mua ô tô
+ Cho vay du học
+ Cho vay chứng minh tài chính
+ Cho vay tiêu dùng có TSĐB và tín chấp
+ Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm
+ Cho vay thấu chi
+ Bảo lãnh
+ Các sản phẩm cho vay khác
- Phân loại theo thời gian cho vay: cho vay ngắn hạn; cho vay trung và dài
hạn.



9
2.1.2.3 Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân
a. Khái niệm cho vay sản xuất kinh doanh
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2014) sản phẩm cho vay SXKD là sản phẩm tín
dụng nhằm hỗ trợ nguồn vốn cá nhân, hộ SXKD có nhu cầu bổ sung vốn lưu
động, nhu cầu mua nguyên vật liệu, hàng hóa dự trữ, tài trợ các khoản đối tác
chậm trả, trả lương nhân công hoặc bổ sung vốn đầu tư cơ sở sản xuất phục vụ
cho hoạt động SXKD dịch vụ.
b. Phân loại cho vay sản xuất kinh doanh
* Căn cứ vào thời hạn vay vốn thì cho vay SXKD đối với khách hàng cá nhân
có 2 loại:
- Các khoản cho vay kinh doanh ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn
dưới 12 tháng. Đây là loại tín dụng phổ biến được sử dụng để bổ sung vốn lưu
động của các hộ kinh doanh, cá thể. Lãi suất áp dụng là lãi suất cho vay ngắn hạn.
- Các khoản cho vay kinh doanh trung hạn và dài hạn: Có thời hạn từ trên
12 tháng. Ngân hàngcho khách hàng vay để đầu tư, mua sắm tài sản cố định, cải
tiến hoặc đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh. Lãi suất áp dụng là lãi suất
trung hạn và dài hạn.
* Căn cứ vào phương thức hoàn trả thì cho vay SXKD dành cho khách hàng
cá nhâncó 2 loại như sau:
- Trả một lần: khách hàng có thể trả nợ gốc một lần khi đáo hạn.
- Trả theo định kỳ (trả góp): khách hàng thực hiện trả nợ gốc trên cơ sở cam
kết kế hoạch trả nợ ban đầu khi tiến hành kí hợp đồng vay. Khách hàng có thể trả
góp hàng tháng, trả 3 tháng, trả 6 tháng một lần.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay cho vay SXKD dành cho khách
hàng cá nhân có 2 loại như sau:
- Cho vay mua trang thiết bị phục vụ SXKD.
- Cho vay để bổ sung vốn lưu động.
* Căn cứ vào nhóm TSĐB:



10
- Đối với cho vay SXKD dành cho khách hàng cá nhân, điều kiện khách
hàng phải có TSĐB. Mỗi TSĐB có mức độ thanh khoản khác nhau. Ở
VietinBank, căn cứ vào đó để chia TSĐB thành các nhóm khác nhau. Với mỗi
món vay có TSĐB khác nhau thì sẽ áp dụng các mức lãi suất cho vay khác nhau.
c. Các phương thức cho vay sản xuất kinh doanh
Dựa vào khả năng thanh toán, chu kì SXKD mà ngân hàng xác định các
phương thức cho vay khác nhau. Các phương thức cho vay SXKD bao gồm các
hình thức sau:
- Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn ngân hàng
và khách hàng thực hiện các thủ tục vay vốn, ký kết hợp đồng tín dụng, giải
ngân, thu nợ theo từng hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: khách hàng và ngân hàng thỏa thuận một
hạn mức tín dụng duy trì trong một thời gian nhất định và đó là số dư tối đa của
một khách hàng tại một thời điểm.
- Cho vay trả góp: là hình thức tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng
trả nợ vốn và lãi nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Phương thức
này áp dụng cho các khoản vay trung hạn và dài hạn, chủ yếu là tài trợ cho tài
sản cố định.
2.1.3 Rủi ro tín dụng
2.1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng có nhiều cách định nghĩa khác nhau:
Nguyễn Minh Kiều (2009) cho rằng RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá
trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện qua việc khách hàng không trả được
nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
Lê Thị Mận (2010) định nghĩa RRTD là loại rủi ro phát sinh do khách hàng
vay không đủ khả năng chi trả cho ngân hàng.



11
 Tóm lại RRTD là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải
chịu do khách hàng vay không trả nợ đúng hạn, không trả hoặc trả không đầy đủ gốc
và lãi.
2.1.3.2 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
a. Nguyên nhân khách quan
Từ khách hàng
- Thứ nhất, khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng
để chiếm đoạt tài sản, tình hình tài chính yếu kém, thiếu minh bạch.
Trần Huy Hoàng (2010) cho rằng đạo đức của khách hàng vay là yếu tố quan
trọng tác động đến khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng. Nếu người vay không
có đạo đức, uy tín thì khả năng xảy ra rủi ro với khoản vay là rất lớn. Khách hàng
không có thiện chí trả nợ thường là những khoản vay trong các trường hợp cho vay
tín chấp, được bảo lãnh của bên thứ ba ...
Ngoài ra Trần Huy Hoàng (2010) cũng đã phân tích việc sử dụng vốn sai
mục đích, khách hàng cố ý lừa đảo lập chứng từ khống để vay vốn ngân hàng.
Một số trường hợp khách hàng sử dụng vốn sai mục đích vì muốn gia tăng lợi
nhuận nhưng kết quả lại không như ý muốn. Hay có trường hợp khách hàng cố ý
tìm mọi cách vay vốn tại ngân hàng để đi đảo nợ vì nguyên nhân khách hàng
không có nguồn trả nợ để thanh toán nợ vay khi đến hạn. Tất cả những trường
hợp này đều dẫn đến RRTD cho ngân hàng.
-Thứ hai, khách hàng có ý muốn trả nợ nhưng đang gặp khó khăn về tài
chính. Nguyên nhân chủ yếu là do khả năng quản lý kinh doanh kém hiệu quả,
quy mô kinh doanh mở rộng quá lớn so với tư duy quản lý. Bên cạnh đó, hạn chế
về kiến thức kinh doanh dẫn đến khi lập các phương án kinh doanh khách hàng
đã không tính đến những biến động của thị trường, đưa ra những phương án kinh
doanh không hiệu quả, quản lý vốn lỏng lẻo. Hậu quả là làm ăn thua lỗ, không trả
được nợ cho ngân hàng.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009) một số khách hàng có phương án vay ban
đầu rất khả thi nhưng khi đi vào hoạt động thực tế do khả năng quản lý vốn vay



×