Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Luận văn thạc sỹ - Tổ chức thực thi chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.52 KB, 100 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----  ----

NGUYỄN TỰ LẬP

TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh Tế và Chính sách

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. TRẦN THỊ VÂN HOA


HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đề tài Luận văn “Tổ chức thực thi chính sách phát
triển cánh đồng mẫu lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên” là công trình nghiên cứu
của cá nhân tôi; số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
chưa bảo vệ một học vị nào.


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn “Tổ chức thực thi chính
sách phát triển cánh đồng mẫu lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên”, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các tổ chức và các cá nhân. Tôi xin bày
tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi


trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế
Quốc dân Hà Nội, Khoa Khoa học quản lý cùng các thầy cô giáo, những người đã
trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn cô giáo
- PGS.TS Trần Thị Vân Hoa, người đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo cán bộ nơi tôi
công tác đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu; cám ơn
Ban lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài Nguyên và Môi
trường, Liên minh các hợp tác xã của tỉnh, Hội nông dân tỉnh, Cục Thống kê Điện
Biên đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin, số liệu trong suốt quá trình thực hiện nghiên
cứu luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tất các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ
nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn của tôi chắc chắn không thể tránh
khỏi những sơ suất, thiếu sót, tôi rất mong nhận đuợc sự đóng góp của các thầy, cô
giáo, nhà khoa học cùng toàn thể bạn bè, đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
----  ----.........................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ...............................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
Chương 1..........................................................................................................8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC THỰC THI............................................8
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN..........................8
Chương 2........................................................................................................31
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH SÁCH..........................31

PHÁT TRIỂN CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN TRÊN ĐỊA BÀN.....................31
TỈNH ĐIỆN BIÊN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY..............................31
PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NHẰM TỔ CHỨC THỰC THI TỐT
HƠN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN Ở TỈNH
ĐIỆN BIÊN....................................................................................................64


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Stt

Viết tắt

Nguyên nghĩa

1

ADB

2

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

3

CNH

Công nghiệp hóa


4

FAO

Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên Hiệp quốc

5

FDI

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

6

HĐH

Hiện đại hóa

7

HĐND

8

HTX

Hợp tác xã

9
10


IMF
NEP

Quỹ tiền tệ quốc tế
Chính sách Kinh tế mới

11

PAM

Chương trình lương thực thế giới

12

UBND

Ủy ban nhân dân

13

UNDP

Chương trình phát triển liên hiệp quốc

14

WB

15


WTO

Ngân hàng Châu Á

Hội đồng nhân dân

Ngân hàng thế giới
Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG

----  ----.........................................................................................................1
----  ----.........................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ...............................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
Chương 1..........................................................................................................8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC THỰC THI............................................8
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN..........................8
1.1. Cánh đồng mẫu lớn và chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn..........8
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng và vai trò của cánh đồng mẫu lớn...........................8
1.1.2. Tính ưu việt của mô hình cánh đồng mẫu lớn.........................................10
1.3.1. Kinh nghiệm từ một số địa phương.........................................................27
1.3.2. Bài học cho tỉnh Điện Biên.....................................................................30

Chương 2........................................................................................................31
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH SÁCH..........................31
PHÁT TRIỂN CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN TRÊN ĐỊA BÀN.....................31

TỈNH ĐIỆN BIÊN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY..............................31
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển cánh đồng
mẫu lớn ở tỉnh Điện Biên.....................................................................................31
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội.........................................................32
2.1.2. Động thái phát triển cánh đồng mẫu lớn của tỉnh Điện Biên...................37
2.2.2. Các giải pháp chính sách..........................................................................40
2.3. Thực trạng tổ chức thực thi chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn
của tỉnh Điện Biên................................................................................................45
2.3.1. Thực trạng chuẩn bị triển khai chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn
của tỉnh Điện Biên....................................................................................45
2.3.3. Thực trạng kiểm soát sự thực hiện chính sách phát triển cánh đồng mẫu
lớn của tỉnh Điện Biên..............................................................................58


2.4. Thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong tổ chức thực thi
chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn.........................................................60
Chương 3...............................................................................................................64

PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NHẰM TỔ CHỨC THỰC THI TỐT
HƠN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN Ở TỈNH
ĐIỆN BIÊN....................................................................................................64
3.1. Quan điểm, định hướng về tổ chức thực thi chính sách phát triển cánh
đồng mẫu lớn của Điện Biên...............................................................................64
3.1.1. Quan điểm về tổ chức thực thi chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn64
3.1.2. Mục đích của việc tổ chức thực thi chính sách phát triển cánh đồng mẫu
lớn............................................................................................................65
3.1.3. Yêu cầu đối với việc tổ chức thực thi chính sách phát triển cánh đồng
mẫu lớn.....................................................................................................66
3.2. Các giải pháp tổ chức thực hiện tốt chính sách cánh đồng mẫu lớn ở
Điện Biên...............................................................................................................68

3.3. Kiến nghị.......................................................................................................78
3.3.1. Kiến nghị đối với tỉnh Điện Biên............................................................78
3.4.2. Kiến nghị đối với các Bộ, ngành Trung ương.........................................80
SƠ ĐỒ

----  ----.........................................................................................................1
----  ----.........................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ...............................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
Chương 1..........................................................................................................8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC THỰC THI............................................8
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN..........................8
1.1. Cánh đồng mẫu lớn và chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn..........8
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng và vai trò của cánh đồng mẫu lớn...........................8
1.1.2. Tính ưu việt của mô hình cánh đồng mẫu lớn.........................................10
1.3.1. Kinh nghiệm từ một số địa phương.........................................................27


1.3.2. Bài học cho tỉnh Điện Biên.....................................................................30

Chương 2........................................................................................................31
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH SÁCH..........................31
PHÁT TRIỂN CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN TRÊN ĐỊA BÀN.....................31
TỈNH ĐIỆN BIÊN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY..............................31
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển cánh đồng
mẫu lớn ở tỉnh Điện Biên.....................................................................................31
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội.........................................................32
2.1.2. Động thái phát triển cánh đồng mẫu lớn của tỉnh Điện Biên...................37
2.2.2. Các giải pháp chính sách..........................................................................40
2.3. Thực trạng tổ chức thực thi chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn

của tỉnh Điện Biên................................................................................................45
2.3.1. Thực trạng chuẩn bị triển khai chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn
của tỉnh Điện Biên....................................................................................45
2.3.3. Thực trạng kiểm soát sự thực hiện chính sách phát triển cánh đồng mẫu
lớn của tỉnh Điện Biên..............................................................................58
2.4. Thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong tổ chức thực thi
chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn.........................................................60
Chương 3...............................................................................................................64

PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NHẰM TỔ CHỨC THỰC THI TỐT
HƠN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN Ở TỈNH
ĐIỆN BIÊN....................................................................................................64
3.1. Quan điểm, định hướng về tổ chức thực thi chính sách phát triển cánh
đồng mẫu lớn của Điện Biên...............................................................................64
3.1.1. Quan điểm về tổ chức thực thi chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn64
3.1.2. Mục đích của việc tổ chức thực thi chính sách phát triển cánh đồng mẫu
lớn............................................................................................................65
3.1.3. Yêu cầu đối với việc tổ chức thực thi chính sách phát triển cánh đồng
mẫu lớn.....................................................................................................66


3.2. Các giải pháp tổ chức thực hiện tốt chính sách cánh đồng mẫu lớn ở
Điện Biên...............................................................................................................68
3.3. Kiến nghị.......................................................................................................78
3.3.1. Kiến nghị đối với tỉnh Điện Biên............................................................78
3.4.2. Kiến nghị đối với các Bộ, ngành Trung ương.........................................80


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Điện Biên là tỉnh có vị trí địa chính trị, chiến lược trọng yếu về quốc phòng,
an ninh ở khu vực Tây bắc của tổ quốc, nhưng hiện nay vẫn là một trong những tỉnh
nghèo của cả nước, phần đa là các nhóm đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống ở khu
vực nông thôn, kết cấu hạ tầng phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội còn yếu kém;
sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, tự cung, tự cấp vẫn là chủ yếu; chưa khai thác hiệu quả
tiềm năng, thế mạnh để phát triển kinh tế, nhất là phát triển sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp.
Trong những năm qua, Đảng bộ và nhân dân các dân tộc tỉnh Điện Biên đã có
nhiều cố gắng, vượt mọi khó khăn, đẩy mạnh phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, giá
trị sản xuất hàng năm đạt trung bình trên 4.000 tỷ đồng, giá trị gia tăng bình đạt trên
2.400 tỷ đồng; đời sống người dân được cải thiện, tỷ lệ hộ nghèo giảm mạnh. Các
chính sách về nông nghiệp đã được trung ương ban hành và tỉnh Điện Biên cũng đã
có những chính sách riêng về phát triển sản xuất nông nghiệp như chính sách phát
triển cánh đồng mẫu lớn, chính sách phát triển sản xuất nông lâm nghiệp….; các
chính sách này đã có tác động nhất định đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội nói
chung, thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Điện Biên nói riêng.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện còn bộc lộ nhiều bất cập, chưa theo kịp
thực tiễn, chưa đáp ứng được nhu cầu đầu tư phát triển của các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp vào lĩnh vực nông nghiệp.. Đặc biệt, chính sách phát triển cánh đồng
mẫu lớn trên địa bàn tỉnh gần như không đạt được mục tiêu đề ra. Vì vậy, nhiều vấn
đề cần được nghiên cứu, đánh giá cụ thể để có sự đột phá về cơ chế, chính sách thúc
đẩy việc thực thi chính sách này theo đúng mục tiêu và kỳ vọng đề ra
Từ thực tế trên, học viên chọn đề tài nghiên cứu Tổ chức thực thi chính
sách phát triển cánh đồng mẫu lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên, là đề tài mang
tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.
2. Tổng quan nghiên cứu
“Cánh đồng mẫu lớn” là hình thức tổ chức sản xuất trên cơ sở liên kết bốn
nhà, là hướng đi phù hợp với quá trình chuyển nông nghiệp từ sản xuất nhỏ lên sản



2
xuất hàng hóa lớn. Từ khi có chủ trương đến nay, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đã tiến hành xây dựng và phát triển mô hình này không chỉ ở các tỉnh
Nam Bộ mà còn làm thí điểm ở một số tỉnh Bắc Bộ. Cho đến nay, có rất ít công
trình nghiên cứu về cơ sở lý luận cho phát triển “cánh đồng mẫu lớn”, cũng như vấn
đề tổ chức thực thi chính sách ở Việt Nam.
Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2002 và Chỉ thị số
24/2003/CT-TTg về xây dựng vùng nguyên liệu gắn với chế biến, tiêu thụ; và được thay
thế bằng Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng
lớn. Coi việc xây dựng “Cánh đồng mẫu lớn” là một giải pháp quan trọng lâu dài góp phần
tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững được nêu
trong Nghị quyết số 21/2011/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội. Vì vậy, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trương mở rộng phong trào xây dựng “Cánh
đồng mẫu lớn” trên cả nước, không chỉ trên cây lúa mà cả các cây trồng khác, từ đó hình
thành một số chính sách nhằm khuyến khích sự phát triển của mô hình này.
Tác giả Tăng Minh Lộc – Cục trưởng cục kinh tế hợp tác và phát triển nông
nghiệp (2012) với đề tài: “Phát triển cánh đồng mẫu lớn trong xây dựng nông thôn mới”
đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về đặc điểm của sản xuất nông nghiệp và
sự ra đời cánh đồng mẫu lớn trong quá trình xây dựng nông thôn mới. Quan điểm và giải
pháp bước đầu để phát triển cánh đồng mẫu lớn. Bài báo nêu rõ, “Cánh đồng mẫu lớn” là
hình thức tổ chức lại sản xuất trên cơ sở liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp, tập hợp
những nông dân nhỏ lẻ tạo điều kiện áp dụng những kỹ thuật mới và giải quyết đầu ra
ổn định và có lợi cho nông dân. Mô hình cánh đồng mẫu lớn giải đáp được bài toán về
mô hình liên kết “4 nhà” là: Nhà nước - nhà doanh nghiệp - nhà khoa học - nhà nông, các
bên tham gia mô hình có vị trí, vai trò khác nhau nhưng đều được hưởng lợi ích cao. Về
vai trò của doanh nghiệp: doanh nghiệp ứng trước giống, thuốc bảo vệ thực vật và hướng
dẫn kỹ thuật canh tác. Khi thu hoạch lúa, doanh nghiệp cho phương tiện vận chuyển thóc

đến nhà máy, đưa vào sấy đạt tiêu chuẩn, không tính chi phí.
Bài “Cánh đồng mẫu lớn – bước ngoặt mới” của tác giả Nguyễn Đình Bách –
Thời báo kinh tế Sài Gòn 15/3/2012, đã phản ánh những tính chất ưu việt của mô hình
này như một bước ngoặt mới cho nền nông nghiệp hàng hóa nước ta trong những năm
tới. Báo Đồng Tháp số ra ngày 25/9/2013 đã đăng bài: “Mô hình Cánh đồng mẫu lúa


3
chất lượng cao góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp” đánh giá hiệu quả kinh tế của
mô hình cánh đồng mẫu lớn ở một số địa phương, cho thấy lợi nhuận thu được từ mô
hình này cao hơn so với sản xuất thông thường, góp phần phát triển kinh tế xã hội bằng
chính nội lực của địa phương trong sản xuất nông nghiệp. VOV Báo điện tử ngày
24/2/2013 - Đài Tiếng nói Việt Nam có bài “ Hiệu quả từ cánh đồng mẫu lớn”. Khảo
sát tại Long An, nông dân khẳng định mô hình này cho năng suất, chất lượng lúa cao
hơn hẳn so với cánh đồng khác trong khi chi phí sản xuất lại thấp hơn.
Báo Tiền phong ngày 6/11/2013 có bài “Nỗi lo tư duy tiểu nông sau cánh đồng
mẫu lớn: Có bị bệnh thành tích?” Bài viết nêu lên thực trạng của một số mô hình
cánh đồng mẫu lớn khi được Công ty bảo vệ thực vật An Giang triển khai tại miền
Bắc, nguyên nhân gây ra thất bại của mô hình là do tính chất manh mún của ruộng
đất, nông dân mang nặng tính bao cấp, nhiều tỉnh đang chạy theo phong trào, lấy
thành tích mà chưa thực sự quan tâm lãnh đạo để tạo mối liên kết vững chắc trong mô
hình. Bài viết còn nêu lên nỗi lo đầu ra cho nông sản, chưa có cơ chế để doanh nghiệp
đầu vào và đầu ra gặp nhau. Mối liên kết 4 nhà chưa được phát huy hiệu quả.
Về cơ sở thực tiễn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã thực hiện một số
đề án trên một số địa bàn. Tại Kiên Giang, đề án “ Ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật
xây dựng cánh đồng mẫu lớn gắn với tiêu thụ sản phẩm” do ông Trần Đức Thiện – Giám
đốc công ty TNHH MTV làm chủ nhiệm. Tháng 3/2011, tại thành phố Cần Thơ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lễ phát động xây dựng cánh đồng mẫu lớn.
Tại An Giang, Bộ cũng đã tổ chức Hội nghị sơ kết xây dựng, phát triển mô hình cánh
đồng mẫu lớn trong sản xuất lúa ở Nam Bộ (2012). Đề án “xây dựng thí điểm mô hình

cánh đồng mẫu lớn” ở Thái Bình từ vụ xuân 2012. Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Bạc Liêu
trong tháng 8/2012 tổ chức khai giảng 4 lớn tập huấn xây dựng cánh đồng mẫu lớn.
Các công trình, đề án trên tiếp cận mô hình “cánh đồng mẫu lớn” dưới những
góc độ khác nhau cả về lý luận và thực tiễn song chưa thấy công trình nào nghiên
cứu dưới góc độ quản lý kinh tế về tổ chức thực thi chính sách phát triển cánh đồng
mẫu lớn để từ đó đánh giá, nhận định quá trình tổ chức thực thi chính sách và đưa ra
các giải pháp để hoàn thiện chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn. Chính vì vậy
nghiên cứu đề tài này sẽ có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.


4
3. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Những nội dung và yếu tố nào được
dùng để đánh giá việc thực thi chính sách? Việc thực thi chính sách phát triển cánh
đồng mẫu lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên đang có những bất cập và hạn chế gì?
Nguyên nhân của những hạn chế đó là gì? Làm thế nào để thực thi tốt nhất các
chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên?
4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu:
Phân tích đánh giá thực trạng việc thực thi chính sách phát triển cánh đồng
mẫu lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên và Đề xuất giải pháp nhằm thực thi tốt nhất các
chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong những
năm tới vì mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Nhiệm vụ:
+ Làm rõ những khái niệm về chính sách và thực thi chính sách phát triển
nông nghiệp, các yếu tố và nội dung đánh giá việc thực thi chính sách phát triển
cánh đồng mẫu lớn ở các địa phương.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng thực thi một số chính sách phát triển cánh
đồng mẫu lớn chủ yếu trên địa bàn tỉnh Điện Biên thời gian qua; Chỉ ra những thành
công, hạn chế và làm rõ các nguyên nhân của hạn chế đó
+ Đề xuất được giải pháp nhằm thực thi tốt nhất chính sách phát triển cánh

đồng mẫu lớn ở Điện Biên trong thời gian tới vì mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh..
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu việc tổ chức thực thi chính sách phát
triển cánh đồng mẫu lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Thực tiễn cho thấy chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn
trên địa bàn tỉnh Điện Biên đã có từ trung ương đến địa phương. Tuy nhiên, trong
phạm vi của luận văn chủ yếu nghiên cứu việc tổ chức thực thi chính sách mà
không nghiên cứu việc ban hành và xây dựng chính sách. Chỉ nghiên cứu chính
sách phát triển cánh đồng mẫu lớn như là một phần chính sách độc lập trong hệ


5
thống các chính sách phát triển nông nghiệp chứ không nghiên cứu chính sách phát
triển nông nghiệp nói chung.
Về địa bàn nghiên cứu: Trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Về thời gian: Luận văn thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2011 đến hết năm
2015. Đề xuất các giải pháp từ nay đến 2020.
6. Phương pháp nghiên cứu:
- Khung lý thuyết nghiên cứu
Các điều kiện tổ
chức thực thi chính
sách phát triển
cánh đồng mẫu lớn

Chính sách
tối ưu

Quá trình tố chức

thực thi chính sách
phát triển cánh đồng
mẫu lớn

Chuẩn bị
triển khai
chính sách

Nền hành
chính mạnh
Chỉ đạo
thực hiện
chính sách
Cam kết và
quyết tâm
của lãnh đạo
các cấp

Sự ủng hộ
của các đối
tượng hưởng
lợi

Kiểm soát sự
thực hiện
chính sách

Kết quả thực hiện
chính sách phát
triển cánh đồng

mẫu lớn
- Tạo ra các mô
hình sản xuất và
sản phẩm nông
nghiệp hàng hóa
tập trung, cùng
chủng loại.
- Thuận lợi cho
việc gắn kết giữa
sản xuất với thị
trường tiêu thụ sản
phẩm.
- Giảm chi phí đầu
vào trong sản xuất,
nâng cao giá trị sản
phẩm hàng hóa.


6
- Phương pháp tiếp cận: Tổng thể, toàn diện và lịch sử cụ thể
- Phương pháp nghiên cứu: Phân tích, tổng hợp, so sánh,
- Qui trình nghiên cứu: thực hiện qua các bước sau:

Xác định dữ

Tổ chức thu

Lựa chọn,

Viết báo cáo


liệu cần và

thập số liệu,

phân tích,

tổng hợp và

lập kế hoạch

lập bảng so

đánh giá dữ

đề xuất giải

thu thập dữ

sánh biểu

liệu

pháp

liệu

đồ...

- Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụng số liệu thứ cấp, dễ kiểm tra và có

thực thông qua các báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, dự án, đề án về phát
triển cảnh đồng mẫu lớn; kết quả thực hiện các chính sách hàng năm; số liệu từ cơ
quan thống kê...; thông qua các chính sách của Trung ương; sự phù hợp của chính
sách; sự chuyển hướng của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế theo hướng liên
kết với nông dân...
Ngoài ra, luận văn còn tham khảo các văn bản khác như các Nghị quyết
chuyên đề của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, các văn bản pháp quy của Chính phủ, của Bộ
Nông nghiệp và PTNT; các thông tin trên các tạp chí chuyên ngành, các báo cáo
khoa học liên quan...
- Số liệu sơ cấp thu thập qua phỏng vấn đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh
phụ trách về phát triển nông nghiệp, giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, lãnh đạo
UBND một huyện và khoảng 05 cán bộ cấp phòng của các Sở, ngành, địa phương
phụ trách trực tiếp đến chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn, để nắm tình hình
về thực trạng tổ chức thực thi chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn trên địa bàn
tỉnh Điện Biên giai đoạn từ 2013 - 2016, nhằm đảm bảo độ tin cậy khoa học cho
các kết quả nghiên cứu.
- Phân tích dữ liệu: Dự liệu thu thập được sẽ thống kê, tổng hợp, phân tích,
đánh giá, đồng thời sử dụng các bàng, biểu đồ để minh họa cho những nội dung


7
phân tích. Qua đó sẽ đưa ra những kết luận để chỉ rõ những bản chất của các dữ liệu
thu thập được nhằm đảm bảo độ tin cậy khoa học cho các kết quả nghiên cứu.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
chia làm 03 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức thực thi chính sách phát triển
nông nghiệp
Chương 2: Thực trạng thực thi chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn tỉnh
Điện Biên trong giai đoạn hiện nay.

Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm thực thi tốt hơn chính sách
phát triển cánh đồng mẫu lớn ở tỉnh Điện Biên


8
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC THỰC THI
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN
1.1. Cánh đồng mẫu lớn và chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng và vai trò của cánh đồng mẫu lớn
1.1.1.1. Khái niệm cánh đồng mẫu lớn
Cụm từ “Cánh đồng mẫu lớn” lần đầu tiên xuất hiện ở tỉnh An Giang, là tên
gọi của cánh đồng lúa được nông dân trồng một loại giống xác nhận. Nông dân
được doanh nghiệp cung cấp giống, hướng dẫn kỹ thuật canh tác. Doanh nghiệp
chịu trách nhiệm vận chuyển sản phẩm đến nhà máy, sấy khô và bao tiêu. Quy trình
sản xuất này đã cho năng suất và lợi nhuận cao hơn so với canh tác trên cánh đồng
nhỏ. Từ mô hình ở An Giang, “cánh đồng mẫu lớn” đã được nhân rộng ra ở hàng
chục tỉnh thành trong cả nước, từ cây lúa, phong trào này đã được nhân rộng sang
các cây trồng khác. “Cánh đồng mẫu lớn” là tên gọi của nông dân Nam Bộ, thể
hiện rằng đó là một cánh đồng trồng một hay vài loại giống cây trồng với diện tích
lớn, có cùng thời vụ và quy trình sản xuất, gắn sản xuất với đảm bảo cung ứng về
số lượng và chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của thị trường. Về bản chất, cánh
đồng mẫu lớn thể hiện sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa, tập trung quy mô
lớn.
Tại Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ xác định "Cánh đồng lớn" là cách thức tổ chức sản xuất trên cơ sở hợp
tác, liên kết giữa người nông dân với doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân
trong sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản trên cùng địa bàn, có quy mô
ruộng đất lớn, với mục đích tạo ra sản lượng nông sản hàng hóa tập trung, chất
lượng cao, tăng sức cạnh tranh của nông sản trên thị trường nhằm nâng cao hiệu quả

sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân và các đối tác tham gia.
1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của cánh đồng mẫu lớn
-

Là cánh đồng trồng cây hàng năm như lúa, rau, màu. Đặc điểm này giúp


9
phân biệt với các vườn cây cao su, cà phê hay chè.
-

Diện tích trồng cây trồng đó trên cánh đồng phải “lớn”. “Mẫu lớn” là

cụm từ nông dân Nam bộ dùng để chỉ diện tích cánh đồng có thể từ vài ba chục đến
hàng trăm hécta. Không có một quy định cụ thể về diện tích cho một cánh đồng
mẫu lớn. Quy mô diện tích của cánh đồng khác nhau theo đặc điểm kinh tế-tự nhiên
và xã hội của mỗi địa phương, nhưng phải đủ lớn để sử dụng hợp lý và hiệu quả
công trình thủy lợi, máy làm đất, máy xạ, hệ thống sấy phơi và cung cấp hàng hóa
cho thị trường.
-

Cánh đồng có thể có một hay nhiều hộ canh tác. Đặc điểm này nói lên

rằng, cánh đồng có thể do một chủ (do kết quả của tích tụ và tập trung ruộng đất)
nhưng cũng có thể do nhiều hộ canh tác trên cánh đồng đó. Bình quân một hộ có từ
1-2 ha ở Đồng bằng sông Cửu Long và 0,4-0,5 ha ở đồng bằng sông Hồng. Vì thế,
một cánh đồng mẫu lớn có thể là sự tập hợp từ 30 đến 50 hộ sản xuất lúa ở đồng
bằng sông Cửu Long và hàng trăm hộ ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng trở lên.
-


Cánh đồng sản xuất cùng một (hoặc hai) loại giống cây trồng để phù hợp

với nhu cầu thị trường thường là giống xác nhận cấp 1 hoặc cấp 2. Đặc điểm này đòi
hỏi, để có cánh đồng mẫu lớn thì cánh đồng đó phải là sản xuất ra sản phẩm hàng hóa
có chất lượng tốt. Để có sản phẩm hàng hóa có chất lượng tốt phải đồng nhất về giống
và chất lượng giống, tạo ra sự sinh trưởng đồng đều về thời vụ, tiện cho áp dụng một
quy trình kỹ thuật tiên tiến trong các khâu làm đất, tưới nước, gieo xạ, bảo vệ thực vật,
thu hoạch, phơi, sấy, chế biến và tiêu thụ.
-

Có sự liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp và nông dân. Doanh nghiệp nắm

vững nhu cầu thị trường, đặt hàng cho nông dân, cung cấp đầu vào, hướng dẫn kỹ
thuật, bao tiêu sản phẩm. Nông dân thực hiện các khâu theo quy trình hướng dẫn và
bán sản phẩm cho doanh nghiệp. Chỉ có sự liên kết giữa doanh nghiệp với nông dân
trong chuỗi giá trị rõ ràng và minh bạch thì mới có thể tạo ra cánh đồng mẫu lớn.
-

Có hiệu quả sản xuất và tiêu thụ cao. Cánh đồng mẫu lớn phải có đảm bảo

đồng đều về năng suất, năng suất cao và chất lượng sản phẩm tốt. Do đó, thu nhập trên
một đơn vị diện tích, đồng vốn đầu tư phải cao. Lợi ích của nông dân, của nhà doanh
nghiệp được đảm bảo. Với nghĩa đó, cụm từ "mẫu lớn" còn thể hiện làm mẫu về hiệu


10
quả sản xuất.
1.1.1.3. Vai trò của cánh đồng mẫu lớn
Về lý luận, cánh đồng mẫu lớn tuân theo nguyên lý ”kinh tế của quy mô”
(Economize of scale) của sản xuất nông nghiệp. Cánh đồng mẫu lớn có vai trò quan

trọng cho phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa:
- Gắn sản xuất nông nghiệp với chế biến và tiêu thụ, gắn sản xuất với thị
trường. Sản xuất trên quy mô thể hiện sự liên kết giữa người chế biến và tiêu thụ
sản phẩm. Việc sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo quy mô lớn để đáp ứng tốt hơn
đòi hỏi của thị trường về nông phẩm.
- Do sản xuất trên quy mô lớn, nên tạo điều kiện ứng dụng được quy trình
sản xuất tiên tiến để tăng năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Chỉ trên cơ sở
quy mô lớn mới phát huy hiệu quả các công trình thủy lợi, cơ giới hóa khâu làm đất,
gieo cấy, áp dụng công nghệ sau thu hoạch và chế biến
- Tạo điều kiện cho nông dân tiết kiệm được chi phí sản xuất và nâng cao
hiệu quả sản xuất. Do ưu thế kinh tế của quy mô, sản xuất trên quy mô lớn, với sự
ứng dụng của công nghệ tiên tiến, nông dân có cơ hội tiết kiệm được chi phí (giống,
nhiên liệu, chi phí làm đất, thủy lợi, bảo vệ thực vật, gặt đập và phơi sấy), trên cơ sở
đó, nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất
- Giúp nông dân sản xuất nhỏ liên kết nhau lại, hình thành kinh tế hợp tác
để nâng cao năng lực cạnh tranh của nông dân sản xuất nhỏ. Việc xây dựng cánh
đồng mẫu lớn góp phần thúc đẩy liên kết của nông dân với nông dân, liên kết của
nông dân với doanh nghiệp, tạo ra vùng sản xuất chuyên canh tập trung.
- Góp phần làm cho nông nghiệp phát triển theo hướng bền vững
1.1.2. Tính ưu việt của mô hình cánh đồng mẫu lớn
Mô hình cánh đồng mẫu lớn là một giải pháp thiết thực nhất cho trồng trọt
nói chung và cho sản xuất lúa nói riêng hiện nay và tương lai. “Cánh đồng mẫu
lớn” đã thể hiện mối liên kết giữa Nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp và
nhà nông nhờ đó đã nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Trong
chuỗi liên kết này, vai trò và nhiệm vụ của các tác nhân là khác nhau tuy nhiên
lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, là yếu tố quyết định sự thành bại của việc


11
triển khai mô hình. Mỗi chủ thể tham gia mô hình có vai trò và lợi ích cụ thể:

1.1.2.1. Doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác
Doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác có vai trò to lớn đối với sự thành công của
mô hình, doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác là người đề xướng và thiết kế đầu vào, đầu
ra, xây dựng giá thành sản phẩm, xác định giá bán cho mỗi loại sản phẩm. Nói cách
khác, doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác phải tham gia ngay từ đầu. Họ phải là đầu tàu
quan trọng nhất. Doanh nghiệp hiểu biết thị trường, họ cần vùng nguyên liệu ổn
định và có thể liên kết với các nhà khoa học đưa giống phù hợp vào canh tác. Doanh
nghiệp còn có chính sách hỗ trợ, hướng dẫn và tổ chức cho nông dân sản xuất lúa
theo chất lượng đáp ứng nhu cầu trên thị trường. Như vậy nhà doanh nghiệp là
người xây dựng chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị trong liên kết, có vai trò rất quan
trọng như một nhạc trưởng chỉ huy việc tổ chức cánh đồng mẫu lớn. Đã có nhiều
loại hình doanh nghiệp cùng tham gia thực hiện vào mô hình "Cánh đồng mẫu lớn",
như công ty cung ứng giống, công ty cung ứng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,
công ty cơ điện nông nghiệp cung cấp thiết bị, máy móc thực hiện cơ giới hóa, công
ty lương thực xây dựng nhãn hiệu hàng hóa và tiêu thụ sản phẩm.
Những lợi ích của doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác là thông qua liên kết, sản
xuất mang tính quy mô lớn, hiện đại sẽ hạn chế rủi ro và hiệu quả cao do có kế
hoạch từ đầu về phương hướng sản xuất, giống, kỹ thuật, quy định rõ trách nhiệm
từng khâu từ đầu vào tới đầu ra. Lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng và bền vững
trong kinh doanh do giảm chi phí đâu vào, tăng giá trị bán sản phẩm; hoạt đồng bền
vững do tạo được chuỗi khép kin, gắn kết với nhau.
* Nhà nước
- Nhà nước có cơ chế và chính sách hợp lý về quyền sử dụng đất, chính sách
về dồn điền đổi thửa tạo điều kiện cho sản xuất trên diện tích đủ lớn, phù hợp với
việc triển khai mô hình “Cánh đồng mẫu lớn”, có chính sách ưu đãi các bên tham
gia về vốn, thuế. Nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong việc hoàn thiện thể chế hợp
đồng kinh tế ký kết giữa nông dân với doanh nghiệp, nhà khoa học nhằm giảm đến
mức thấp nhất việc phá vỡ hợp đồng trong mô hình “Cánh đồng mẫu lớn”. Vai trò
của nhà nước là thúc đẩy, khuyến khích mối liên kết ấy phát triển. Nhà nước xử lý



12
khi các chủ thể tham gia có tranh chấp. Nhà nước tạo hành lang pháp lý hỗ trợ kinh
phí xây dựng kết cấu hạ tầng về thủy lợi, đường giao thông, hướng dẫn doanh
nghiệp xây dựng thương hiệu.
- Nhà nước được lợi thông qua các khoản thuế của doanh nhiệp đóng góp
vào ngân sách nhà nước cao hơn do có thu nhập tăng và bền vững; thu nhập và đời
sống của người dân được nâng lên sẽ tạo điều kiện cho đất nước phát triển; từ đó
nhà nước sẽ giảm trợ cấp cho các hộ nghèo.
* Nhà nông
- Nông dân tham gia mô hình này từng bước xóa bỏ sự canh tác manh mún,
cùng hợp tác với nhau và các doanh nghiệp để tạo ra vùng nguyên liệu phù hợp với
khả năng, điều kiện của địa phương. Người nông dân làm quen và tuân thủ việc sản
xuất theo hợp đồng, tôn trọng hợp đồng cả về số lượng, chất lượng và thời gian
cung ứng hàng hóa.
- Các hộ nông dân là người được lợi nhiều nhất; thông qua mô hình cánh
đồng mẫu lớn sẽ giúp thu nhập của các hộ dân ổn định và bền vững hơn; giảm chi
phí đầu vào trong sản xuất, tăng giá trị và chất lượng sản phẩm, từ đó tăng thu nhập;
người dân không phải lo đầu ra cho sản phẩm cũng như không phải sợ tình cảnh
“được mùa thì mất giá và được giá thì mất mùa”.
* Nhà khoa học
- Các nhà khoa học nghiên cứu giống cây trồng có năng suất cao, có khả
năng chống chịu sâu bệnh, hướng dẫn nông dân các kỹ thuật gieo cấy và chăm sóc.
Liên kết là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự sáng tạo, tìm tòi của các nhà khoa học.
- Nhà khoa học được lợi khi thành tựu nghiên cứu được ứng dụng một mặt
tạo điều kiện cho phát triển nông nghiệp, mặt khác cải thiện đời sống của các nhà
khoa học.
Thực tế chứng minh những nơi có sự liên kết tốt, cả doanh nghiệp và nông
dân đều phấn khởi vụ mùa nào cũng có lợi nhuận cao và ổn định so với những hộ
nông dân sản xuất tự phát, nhỏ lẻ, manh mún. Công ty Bảo vệ thực vật An Giang là

một ví dụ tiêu biểu cho mô hình liên kết có hiệu quả, liên kết với nông dân, đảm bảo
cung cấp nguồn nguyên liệu ổn định cho sản xuất, tận dụng được công suất nhà


13
máy, thực hiện tốt hợp đồng tiêu thụ nông sản với nông dân. Cùng với nhà khoa
học, đưa các giống lúa tốt, thích hợp với thổ nhưỡng áp dụng vào mô hình, tận dụng
sự hỗ trợ của nhà nước và địa phương. Nhờ thực hiện tốt mối liên kết này, công ty
đã đạt được nhiều thuận lợi trong quá trình triển khai mô hình giúp nông dân thoát
được cảnh được mùa mất giá, được giá mất mùa, giá cả bấp bênh, thu nhập thấp,
đời sống khó khăn.
Như vậy có thể thấy, cánh đồng mẫu lớn là mô hình liên kết phù hợp với quy mô
sản xuất hàng hóa lớn, khắc phục được hạn chế của kinh tế hộ, thuận lợi đưa tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất, giảm giá thành... Đây là mấu chốt để tạo vùng nguyên liệu ổn
định và đầu ra ổn định cho cả nông dân và doanh nghiệp. Mối liên kết 4 nhà chính là yếu
tố quyết định sự thành bại của mô hình. Giải quyết tốt bài toán này là thách thức lớn
nhưng cũng là cơ hội để nền nông nghiệp Việt Nam phát triển vững mạnh.
1.1.3. Chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn
Theo nghiên cứu của Đại học Kinh tế quốc dân: “Chính sách là hệ thống
quan điểm, chủ trương, biện pháp và quản lý được thể chế hóa bằng pháp luật của
nhà nước để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội của đất nước”. Chính sách nông
nghiệp, nông thôn là tổng thể các biện pháp kinh tế và những biện pháp khác của
Nhà nước (từ Trung ương đến địa phương) tác động đến nông nghiệp, nông thôn và
các ngành, lĩnh vực có liên quan trực tiếp đến nông nghiệp, nông thôn nhằm đạt
được những mục tiêu nhất định, với những điều kiện thực hiện nhất định và trong
một thời hạn xác định.
Căn cứ vào Quyết định số 62/2013/QĐ- TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; Thông tư số 15/2014/TTBNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều tại
Quyết định số 62/2013/QĐ- TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính

phủ; Nghị định 02/2010/NĐ- CP của Chính phủ về khuyến nông; Nghị định số
63/NQ- CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về đảm bảo an ninh lương
thực quốc gia; Quyết định số 124/ QĐ- TTg ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành


14
nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030…
1.1.3.1 Khái niệm về chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn
Chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn là chính sách ưu đãi, hỗ trợ trực
tiếp đối với doanh nghiệp, đối với tổ chức đại diện nông dân và đối với hộ nông dân
trong hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn
phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp.
Nội dung hỗ trợ của chính sách phát triển cánh đồng mẫu lớn bao gồm:
1) Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp:
a) Được miễn tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất khi được nhà nước giao đất
hoặc cho thuê đất để thực hiện các dự án xây dựng nhà máy chế biến, kho chứa, nhà
ở cho công nhân, nhà công vụ phục vụ cho dự án cánh đồng lớn.
b) Ưu tiên tham gia thực hiện các hợp đồng xuất khẩu nông sản hoặc chương
trình tạm trữ nông sản của Chính phủ.
c) Hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn
thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông
nghiệp trong dự án cánh đồng lớn.
d) Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho
nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại,
tổ chức lớp học.
Điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ:
- Doanh nghiệp phải có hợp đồng trực tiếp hoặc liên kết với các doanh
nghiệp khác để cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất, gắn với mua
nông sản của hộ nông dân hoặc tổ chức đại diện của nông dân trong dự án cánh

đồng lớn.
- Có vùng nguyên liệu đảm bảo ít nhất 50% nhu cầu nguyên liệu và có hệ
thống sấy, kho chứa, cơ sở chế biến bảo đảm yêu cầu sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp theo hợp đồng.
- Có phương án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại
Khoản 1 Điều này và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2) Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với tổ chức đại diện của nông dân:
a) Được miễn tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất khi được nhà nước giao đất
hoặc cho thuê để thực hiện xây dựng cơ sở sấy, chế biến, kho chứa phục vụ cho dự


15
án cánh đồng lớn.
b) Ưu tiên tham gia thực hiện các hợp đồng xuất khẩu nông sản hoặc chương
trình tạm trữ nông sản của Chính phủ.
c) Hỗ trợ tối đa 30% trong năm đầu và 20% năm thứ 2 chi phí thực tế về
thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật
chung cho các thành viên.
d) Hỗ trợ một lần tối đa 50% kinh phí tổ chức tập huấn cho cán bộ hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất; bao gồm chi
phí về ăn, ở, mua tài liệu, học phí theo mức quy định của cơ sở đào tạo.
đ) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí tổ chức tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật cho
nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng; bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại,
thuê hội trường, thù lao giảng viên, tham quan.
Điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ:
- Có hợp đồng và thực hiện cung ứng đầu vào cho sản xuất hoặc tổ chức sản
xuất hoặc tiêu thụ nông sản cho các hộ thành viên và nông dân trên địa bàn.
- Có phương án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại
Khoản 1 Điều này và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3) Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nông dân:

a) Được tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật về sản xuất và thông tin thị trường
miễn phí liên quan đến loại sản phẩm tham gia cánh đồng lớn.
b) Được hỗ trợ một lần tối đa 30% chi phí mua giống cây trồng có phẩm cấp
chất lượng từ giống xác nhận trả lên để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án cánh
đồng lớn.
c) Được hỗ trợ 100% kinh phí lưu kho tại doanh nghiệp, thời hạn tối đa là 3
tháng trong trường hợp Chính phủ thực hiện chủ trương tạm trữ nông sản.
Điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ: Hộ nông dân cam kết thực hiện sản xuất và
bán nông sản theo đúng hợp đồng đã ký và được cấp có thẩm quyền xác nhận.
Nguồn kinh phí thực hiện chính sách được Ngân sách trung ương hỗ trợ các
địa phương thông qua các chương trình, dự án trực tiếp và lồng ghép các chương
trình, dự án có liên quan.


×