Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Những điểm mới và khó của chương I - Sinh 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.35 KB, 20 trang )


NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ KHÓ TRONG
CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC 12
* Chương I : Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị
* Chương IV : Ứng dụng di truyền học
* Chương V : Di truyền học người
Phần năm: DI TRUYỀN HỌC




NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ KHÓ TRONG
CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC 12
* Chương I : Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị
1. Khái niệm gen : Gen là một đoạn của ADN mang thông tin
mã hóa cho một sản phẩm xác định ( chuỗi polipeptit hay
ARN )
VD : Gen xác định tARN hay rARN
Gen xác định HbS hay enzim amilaza...
Lưu ý : có những đoạn trên phân tử ADN của tế bào nhân thực
bậc cao không mã hóa cho một sản phẩm nào --> không gọi là
gen





Gen cấu trúc
Gen điều hòa
mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành
phần cấu trúc của tế bào hay cần cho các


hoạt động trao đổi chất của tế bào
mã hóa cho các sản phẩm có chức năng
kiểm soát, điều khiển hoạt động của gen
cấu trúc .
Xét về mặt cấu tạo, gen điều hòa
cũng tương tự như gen cấu trúc.
CÁC LOẠI GEN

Vùng điều hoà
đầu gen
Vùng kết thúc
Vùng mã hoá
Các vùng chính của gen
2. Cu trỳc ca gen : Mi gen mó húa Prụtờin in
hỡnh gm 3 vựng trỡnh t nuclờụtit ( hỡnh v ), trong ú
ch cú vựng mó húa cha thụng tin cho s sp xp cỏc
axit amin trong phõn t prụtờin c tng hp .

Vùng điều hoà
mở đầu
Vùng kt thỳcVùng mã hoá
Không phân mảnh

* Gen ca SV nhõn s cú vựng mó húa cha cỏc trỡnh t
nuclờụtit liờn tc cú kh nng mó húa cỏc axit amin --> gen
khụng phõn mnh
Cấu trúc gen ở sinh vật nhân sơ





* Phần lớn gen của SV nhân thực có các đoạn chứa trình tự
nuclêôtit mã hóa axitamin ( exon ) nằm xen kẽ với các đoạn
chứa trình tự nuclêôtit không mã hóa axit amin ( intron )-->
gen phân mảnh .
Lưu ý : -Gen mã hóa prôtêin histon cần cho sự đóng xoắn
ADN và gen mã hóa các prôtêin α và prôtêin β interferon
thiếu các đoạn không mã hóa .
- Tổng chiều dài các intron trong một gen lớn gấp
nhiều lần tổng chiều dài các exon ( 2-10 lần )
CÊu tróc gen ë sinh vËt
CÊu tróc gen ë sinh vËt
nh©n THùC
nh©n THùC

Vùng điều hoà
Vùng kết thúc
Vùng mã hoá
IntronExon Exon
Exon
Intron
Cấu trúc gen ở sinh vật
nhân THựC




3. Mã di truyền :
- Có các đặc điểm như SGK .
( Mã thoái hóa đảm bảo giữ vững thông tin DT, mặt khác loại

axit amin do nhiều bộ ba mã hóa có nhiều khả năng được huy
động trong khi tổng hợp prôtêin.)
VD : Lơxin được mã hóa bởi 6codon: UUA, UUG, XUU, XUX,
XUA và XUG.
- Mã DT là mã bộ ba đã được chứng minh bằng thực nghiệm khi
dùng gen rII ở thể thực khuẩn T4. Người ta đã gây các đột biến
mất và thêm một cặp nu trên ADN .Khi đó, trên mARN sẽ xảy ra
sự thay đổi tương ứng --> sự thay đổi tương ứng trong thành phần
axit amin của prôtêin do ADN đó mã hóa.

×