Tải bản đầy đủ (.docx) (323 trang)

VĂN 7(1 19) soạn theo 5 bước đổi mới đầy đu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 323 trang )

Trương PTDTNT THCS Sơn Tây
Tuần: 1
Tiết: 01

Năm h oc: 201 9 -2020
Ngày soạn: 17/8/2019
Ngày dạy: 3 /9/2019

chỉnh ngày dạy
Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Lý Lan)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Tình cảm sâu sắc của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với
cuộc đời mỗi con người.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Đọc-hiểu một văn bản biểu cảm.
- Phân tích một số chi tiết diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai
trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
3. Thái độ
- HS càng yêu thương và kính trọng cha mẹ.
- Nhận thức rõ về ý nghĩa của trường học đối với mỗi người.
4. Định hướng phát triển năng lực.
Năng lực cảm thụ thơ văn, giải quyết vấn đề, hợp tác và chia sẻ…
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, bài giảng, thiết bị dạy học, tư liệu dạy học (hình ảnh, tài liệu,
video…)
2. Học sinh: đọc tác phẩm, soạn bài, tìm hiểu các kiến thức liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


- Vấn đáp
- Nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động: 5 phút
- Mục đích: Tạo sự tìm tòi, ham hiểu biết, gợi nhớ lại kiến thức của học sinh. Bên cạnh đó tạo
không khí vui vẻ bước vào tiết học.
- Phương pháp dạy học: vấn đáp.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật trình bày 1 phút
- Nhiệm vụ: HS làm việc độc lập
- Phương thức hoạt động: cá nhân
- Thiết bị, học liệu sử dụng: tranh, ảnh...
- Sản phẩm học tập: HS trả lời bằng miệng
Ngư Văn 7

Trang 1


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

GV trình chiếu hình ảnh.
? Những hình ảnh trên đề cập đến vấn đề gì?
Ngày tựu trường.
? Tâm trạng của em về ngày đầu tiên đi học như thế nào?
HS trả lời
? Tâm trạng của các bậc phụ huynh trong ngày đó như thế nào?
HS trả lời
GV chốt, dẫn dắt vào bài.

Ai trong chúng ta cũng đã trải qua ngày đầu tiên đi học. Vậy tâm trạng của mỗi người
trong thời điểm đó như thế nào? Bên cạnh những người đi học, tâm trạng của các bậc phụ
huynh ra sao? Hôm nay ta vào tìm hiểu văn bản “Cổng trường mở ra” để nắm rõ.
B. Hình thành kiến thức ( 20 phút)
- Mục đích: HDHS chiếm lĩnh kiến thức, thấy được diễn biến tâm trạng của mẹ trong đêm
trước ngày khai giảng của con; Hoài niệm về tuổi thơ và ấn tượng về ngày tựu trường của mẹ
- Phương án đánh giá: GV hỗ trợ, nhận xét cách làm, cách trình bày sản phẩm cá nhân.
- Phương pháp dạy học: vấn đáp.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật trình bày 1 phút.
- Nhiệm vụ: HS tìm hiểu tác phẩm; đọc văn bản; tìm thông tin trả lời các câu hỏi.
- Giao việc: Cho HS đọc cá nhân; tìm hiểu trả lời các câu hỏi.
Hoạt động của giáo viên - HS
Nội dung
Hoạt động1: Đọc và tìm hiểu chung văn I.Đọc và tìm hiểu chung:
bản
GV: đọc trước 1 đoạn, gọi 1-2 học sinh đọc 1.Đọc:
tiếp(yêu cầu đọc dịu dàng, chậm rải, tình
cảm).
Gọi hs đọc phần chú thích trong SGK
2. Chú thích: SGK
?Em hãy xác định bố cục của văn bản và nêu 3.Bố cục: Chia làm 2 phần
nội dung.
- Từ đầu đến thế giới mà mẹ vừa bước vào:
nổi lòng yêu thương của mẹ.
- Phần 1: từ đầu đến thế giới mà mẹ vừa - Phần còn lại: Cảm nghĩ của mẹ về vai trò
bước vào: nổi lòng yêu thương của mẹ.
của xã hội và nhà trường trong giáo dục trẻ
- Phần 2 còn lại: Cảm nghĩ của mẹ về vai trò em.
của xã hội và nhà trường trong giáo dục trẻ
em.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản
II. Tìm hiểu nội dung văn bản:
? Đêm trước ngày khai trường tâm trạng
1. Nổi lòng của mẹ:
người mẹ và đứa con có gì khác nhau?
- Người mẹ thao thức suy nghĩ triền miên,
+ Mẹ thao thức không ngủ, suy nghĩ triền trong khi con thanh thản, vô tư.
miên.
Ngư Văn 7

Trang 2


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

+ Con thanh thản nhẹ nhàng vô tư.
? Tâm trạng của người mẹ và đứa con được - Người mẹ trằn trọc không ngủ vì thương
biểu hiện ở những chi tiết nào?
yêu con, luôn nghĩ về con và nhớ lại những
- Tìm kiếm phát hiện chi tiết.
ấn tượng thời đi học của mẹ.
? Vì sao người mẹ trằn trọc không ngủ được
- Vì lo cho con.
? Trong đêm không ngủ, người mẹ đã làm gì
cho con?
Đắp mền, buông mùng, lượm đồ chơi, nhìn
con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho
con.

? Em cảm nhận được tình mẫu tử nào được
thể hiện trong các cử chỉ đó?
- Người mẹ giàu tình thương yêu con, giàu
đức huy sinh.
? Trong đêm không ngủ, tâm trí mẹ đã sống
lại kỉ niệm quá khứ nào?
-Nhớ bà ngoại dắc mẹ vào lớp 1, nhớ đến ngày
khai giảng mà mẹ đã từng trải qua.
Đoạn cuối văn bản
? Theo dõi phần cuối văn bản và cho biết:
trong đêm không ngủ người mẹ đã nghĩ về
điều gi?
- Nghĩ về ngày khai trường và ngày lễ của
toàn xã hội.
- Về ảnh hưởng của giáo dục đối với trẻ em

 Người mẹ luôn tin tưởng ở con, sẵn sàng
hy sinh vì con, yêu thương người thân, yêu
quí biết ơn trường học.

2. Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà
trường.
- Ngày khai trường là ngày lễ của toàn xã
hội.
- Giáo dục có ảnh hưởng quyêt định đến cả
một thế hệ mai sau.

? Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan - Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường
trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
đối với con người. Tin tưởng vào sự nghiệp

“Ai cũng biết rằng mọi sai lầm trong giáo giáo dục
dục…đi chệch cả hàng dặm sau này”
? Câu nói của người mẹ “bước qua cánh cổng
trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”. Em
hiểu câu nói đó như thế nào?
- Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường đối
với con người. Tin tưởng vào sự nghiệp giáo
dục. Khích lệ con đến trường học tập
? Bà mẹ nói với ai? Có phải nói trực tiếp với
con không? Cách viết này có tác dụng gì?
- Bà mẹ nói với chính mình, không phải nói
Ngư Văn 7

Trang 3


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

trực tiếp nói với con. Thể hiện nội tâm nhân
vật chân thực hơn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết.
? Khái quát nội dung chính và nghệ thuật của
văn bản?
? Nêu ý nghĩa của văn bản?
GV nhận xét.

III. Tổng kết:
1. Ý Nghĩa: Văn bản thể hiện tấm lòng, tình

cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu
lên vài trò to lớn của nhà trường đối với cuộc
sống của mỗi con người.
2. Nghệ thuật:
- Lựa chọn hình thức tự bạch như những
dòng nhật kí của người mẹ nói với con.
- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm.
- Ghi nhớ: ( SGK)

C. Hoạt động Luyện tập( 5 phút)
- Mục đích: Củng cố những kiến thức vừa học, vận dụng những kiến thức vừa học để giải
quyết nhiệm vụ cụ thể.
- Nhiệm vụ: HS áp dụng những hiểu biết về nội dung bài thơ để thực hành.
- Giao việc: HS trả lời câu hỏi.
- Phương án đánh giá: GV hỗ trợ, nhận xét cách làm.
- Phương pháp dạy học: Trò chơi.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật trình bày 1 phút
GV trình chiếu một số câu hỏi liên quan đến bài học, học sinh trình bày.
? Câu 1:người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào?
Câu 2: Theo em, vì sao người mẹ trằn trọc không ngủ được?
Câu 3: Trong đêm không ngủ, mẹ đã làm gì cho con?
Câu 4: Trình bày ca khúc" Ngày đầu tiên đi học"
GV tổng kết, trao thưởng.
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
- Mục đích: Củng cố những kiến thức vừa học, vận dụng những kiến thức vừa học để giải
quyết nhiệm vụ cụ thể.
- Nhiệm vụ: HS áp dụng những hiểu biết về nội dung bài thơ để thực hành.
- Giao việc: GV phát phiếu học tập.
- Phương án đánh giá: GV hỗ trợ, nhận xét cách làm.
- Phương pháp dạy học: thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật trình bày 1 phút
GV phát phiếu học tập với nội dung : Trình bày suy nghĩ của em (7 đến 10 câu) về tình mẫu
Ngư Văn 7

Trang 4


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

tử.
GV chia lớp làm 3 nhóm.
HS thực hành theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét, bổ sung
GV nhận xét.
Đánh giá: Em nào sưu tầm nhiều sẽ được tuyên dương.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:1’
Mục tiêu: HS tự học, tìm tòi, hiểu sâu sắc về văn bản
Phương pháp: nêu vấn đề
*Phát triển năng lực: tự học.
-Giao nhiệm vụ:
- Lựa chọn và ghi lại 2-3 đoạn văn mà em yêu thích nhất trong văn bản Cổng trường mở ra và
lí giải vì sao em thích.
+ Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Học bài, nắm được nội dung của văn bản.
- Làm tiếp bài tập 2 (phần luyện tập) ở nhà.
- Đọc, tìm hiểu soạn bài theo câu hỏi SGK bài "Mẹ tôi".
RÚT KINH NGHIỆM

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Ngư Văn 7

Trang 5


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây
Tuần: 1
Tiết: 2

Năm h oc: 201 9 -2020
Ngày soạn: 18/8/2019
Ngày dạy: 6 /9/2019

MẸ TÔI
(Trích Những tấm lòng cao cả - ÉT-MÔN-ĐÔ-ĐƠ A-MI-XI)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương,
kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Qua bức thư của bố, qua tâm trạng của người cha trước lỗi lầm của đứa con đối với

mẹ, tác giả muốn những đứa con khắc sâu trong lòng, rằng mẹ là người đáng kính, đáng yêu
nhất. Phạm lỗi với mẹ là 1 trong những lỗi đáng trách, đáng lên án, đáng ân hận nhất.Cách giáo
dục nghiêm khắc nhưng vẫn tế nhị, có lí, có tình của người cha.
- Nghệ thuật biểu hiện thái độ, tình cảm và tâm trạng gián tiếp qua một bức thư. Ngôi kể
thứ nhất, xưng “tôi” – nhân vật kể chuyện.
2. Kỹ năng:
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ghép, bước đầu biết cách liên kết khi xây dựng
văn bản viết.
3. Thái độ:
Kính trọng yêu thương cha mẹ.
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực sáng tạo, năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
III. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên :
a/ Phương pháp/ KT dạy học tích cực
Động não, vấn đáp, gợi mở, đặt câu hỏi.
b/ Phương tiện :
SGK + Sách GV, tranh ảnh minh họa, máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh :
Đọc và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A.Hoạt động khởi động: 5 phút
- Mục đích: Tạo sự tìm tòi, ham hiểu biết ở học sinh. Kích thích sự hưng phấn và lôi cuốn
học sinh vào tiết học.
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề,...
- Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: làm chủ bản thân, giao tiếp.

Ngư Văn 7

Trang 6


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

- Nhiệm vụ: HS lắng nghe, quan sát và làm việc độc lập
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính, nhạc
- Sản phẩm của học tập: HS báo cáo bằng miệng.
- GV tiến hành: Cho học sinh nghe bài hát Mẹ yêu - của tác giả Phương Uyên.
? Sau khi nghe bài hát vừa rồi em có suy nghĩ như thế nào về người mẹ của mình?
Kĩ thuật dạy học: Động não và trình bày 1 phút được sử dụng trong câu hỏi này. HS lần lượt
đưa ra những ý kiến của mình trong vòng 1 phút: trong khi thu thập Gv không ý kiến, không
đánh giá, nhận xét. Mục đích là huy động nhiều ý kiến tiếp nối nhau và rút ra kết luận.
Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng
liêng và cao cả mà từ xưa, dân tộc Việt Nam có đạo lý “thờ cha kính mẹ”. Dù xã hội có văn
minh như thế nào thì lòng biết ơn, hiếu thảo vẫn luôn đặt lên hàng đầu mà người làm con phải
tôn thờ.Tuy nhiên, không phải khi nào ta cũng ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc
những lỗi lầm, mới nhận ra tất cả. Bài Mẹ tôi sẽ cho ta một bài học như thế.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: 25 phút
- Mục đích: HS nắm được:
+ Vài nét về tác giả, ptbđ, bố cục của tác phẩm,
- Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não.
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: làm chủ bản thân, giao tiếp.
- Phương thức hoạt động: cá nhân, nhóm
- Thiết bị, học liệu sử dụng: máy tính, máy chiếu.

- Thiết bị dạy học: Máy chiếu.
- Sản phẩm của học tập: HS báo cáo bằng miệng, bằng giấy.
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
I. ĐỌC TÌM HIỂU CHUNG:
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung văn 1. Đọc:
bản
? Gọi HS đọc văn bản (yêu cầu đọc: chậm
rãi, tình cảm tha thiết và nghiêm)
- Đọc theo sự hướng dẫn của GV
Cho HS đọc phần chú thích trong SGK
2. Chú thích: SGK
- Đọc chú thích SGK
? Văn bản Mẹ tôi thuộc kiểu văn bản gì?
-Kiểu văn bản: Thư từ – Biểu cảm.
? Trong các phương thức sau đây, đâu là
phương thức chính được dùng để tạo lập văn
bản Mẹ tôi?
+ Kể chuyện người mẹ.
+ Kể chuyện người con.
+ Biểu hiện tâm trạng của người cha.
Ngư Văn 7

Trang 7

3. Thể loại:
Kiểu văn bản: Thư từ – Biểu cảm.


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây


Năm h oc: 201 9 -2020

-Biểu hiện tâm trạng của người cha là phương
thức chính được dùng để tạo lập văn bản Mẹ
tôi.
? Nếu thế nhân vật chính là ai? Vì sao?
-Người cha vì hầu hết lời nói trong văn bản
này là lời tâm tình của người cha.
? Em hãy xác định bố cục của văn bản và nội 4. Bố cục: ba phần
dung từng phần?
- 3 phần
- Đoạn 1: Từ đầu đến “sẽ là ngày con mất
mẹ”: hình ảnh người mẹ.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến” chà đạp lên tình
thương yêu” : Những lời nhắn nhủ dành cho
con.
- Đoạn 3: Phần còn lại: Thái độ dứt khoát
của người cha trước lỗi lầm của con.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản.
? Văn bản là một bức thư của người bố gửi II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
cho con, nhưng tại sao tác giả lại lấy nhan đề 1. Hình ảnh người mẹ:
là “Mẹ tôi”?
- Cá nhân trả lời
Gợi ý: -Nhan đề do tác giả đặt.
- Qua bức thư người bố gửi cho con, người
đọc thấy hiện lên hình tượng một người mẹ
cao cả và lớn lao. Không để người mẹ xuất
hiện trực tiếp, tác giả sẽ dễ dàng mô tả cũng
như bộc lộ những tình cảm và thái độ quý

trọng của người bố đối với mẹ đã âm thầm
lặng lẽ cho đứa con của mình.
? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên - Thức suốt đêm … có thể mất con … sẵn
sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để cứu sống
qua các chi tiết nào trong văn bản Mẹ tôi?
con …
- Thức suốt đêm … có thể mất con
? Em cảm nhận phẩm chất cao quý nào của
người mẹ sáng lên từ những chi tiết đó?
 Dành hết tình thương cho con, quên mình
- Dành hết tình thương cho con, quên mình vì vì con.
con.
? Phẩm chất đó được thể hiện như thế nào ở
mẹ em hay một người mẹ Việt Nam nào mà
em biết?
- Cá nhân tự bộc lộ
Ngư Văn 7

Trang 8


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

?Theo em vì sao người cha cảm thấy sự hỗn
láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố
vậy?
- Sự hỗn láo của con càng làm đau trái tim
- Vì cha vô cùng yêu quý mẹ, vô cùng yêu người mẹ.

quý con, cha đã thất vọng vô cùng vì con hư
phản lại tình yêu thương của cha mẹ.
? Nhát dao hỗn láo của con đã đâm vào trái
tim thương yêu của cha. Nhưng theo em nhát
dao đó có làm đau trái tim người mẹ không?
- Càng làm đau trái tim người mẹ, trái tim
người mẹ chỉ có chỗ cho tình thương yêu con,
nên sẽ đau gấp bội phần.
?Hãy quan sát đoạn 2 trong văn bản và cho
biết đâu là những lời khuyên sâu sắc của
người cha đối với con mình?
-Dù có khôn lớn khoẻ mạnh thế nào đi chăng
nữa … đã làm mẹ đau lòng.
- Lương tâm con sẽ không 1 phút nào yên
tĩnh … tâm hồn con như bị khổ hình.
- Con hãy nhớ rằng, tình yêu thương
kínhtrọng … chà đạp lên tình yêu thương đó.

2. Những lời nhắn nhủ của người cha:
- Dù có khôn lớn khởe mạnh thế nào đi
chăng … làm mẹ đau lòng.
- Lương tâm con sẽ không 1 phút yên tĩnh …
tâm hồn con như bị khổ hình.
- Con hãy nhớ rằng, tình yêu thương kính
trọng … chà đạp lên tình yêu thương đó.

? Em hiểu thế nào về tình cảm thiêng liêng
trong lời nhắn nhủ sau đây của người cha:
con hãy nhớ rằng tình yêu thương kính trọng
cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả?

-Tình cảm tốt đẹp đáng tôn thờ là tình cảm
thiêng liêng.
- Trong nhiều tình cảm cao quý, tình yêu
thương kính trọng cha mẹ là thiêng liêng hơn
cả.
? Em hiểu thế nào về nỗi xấu hổ và nhục nhã
trong lời khuyên sau đây của người cha: Thật
đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẽ nào chà đạp
lên tình thương yêu đó?
- Làm việc xấu tự thấy hổ thẹn, rất đáng hổ
thẹn là chà đạp lên tình yêu thương cha mẹ, bị
người khác coi thường lên án.
? Em hiểu gì về người cha từ những lời
Ngư Văn 7

Trang 9

 Trong nhiều tình cảm cao quý, tình yêu
thương kính trọng cha mẹ là thiêng liêng hơn
cả.

-Thật xấu hổ nhục nhã cho kẻ nào chà đạp
lên tình thương yêu đó.


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

khuyên này?

-Là người vô cùng yêu quý gia đình, là người
có được những tình cảm thiêng liêng, không
bao giờ làm điều xấu để phải xấu hổ, nhục
nhã.
? Em chú ý đến lời lẽ nào của người cha
trong đoạn cuối của văn bản?
- Không bao giờ con được thốt ra lời nói nặng
với mẹ’
- Con phải xin lỗi mẹ
- Hãy cầu xin mẹ hôn con
- Thà rằng bố không có con, còn hơn thấy con
bội bạc với mẹ

3. Thái độ của người cha trước lỗi lầm của
con.
Không bao giờ con được thốt ra lời nói nặng
với mẹ’
- Con phải xin lỗi mẹ
- Hãy cầu xin mẹ hôn con..

?Từ những lời nói đó em thấy người cha có
thái độ như thế nào trước lỗi lầm của con?
- Dứt khoát như ra lệnh, vừa mềm mại như
khuyên nhủ En-ri-cô phải thành khẩn xin lỗi
- Vừa dứt khoát như ra lệnh, vừa mềm mại mẹ vì sự hối lỗi trong lòng.
như khuyên nhủ.
?Em hiểu như thế nào về lời khuyên của
người cha: con phải xin lỗi mẹ, không phải vì
sợ bố mà do sự thành khẩn trong lòng?
- Người cha muốn con thành thật, xin lỗi mẹ

vì sự hối lỗi trong lòng, vì thương mẹ chứ
không vì khiếp sợ ai.
?Theo em vì sao En-ri-cô xúc động vô cùng
khi đọc thư bố?
- Vì bố gợi lại những kĩ niệm giữa mẹ và Enri-cô, vì thái độ kiên quyết và nghiêm khắc
của bố, vì những lời nói rất chân tình và sâu
sắc của bố.
?Theo em tại sao người bố không nói trực
tiếp với En-ri-cô mà lại viết thư?
- Vì tình cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo
nhiều khi không nói trực tiếp được, nhất là
nói với người bị mắc lỗi.
*Liên hệ bản thân
Qua văn bản, em có suy nghĩ gì về gia đình
En rico? Từ đó, em thấy gia đình có nghĩa
Ngư Văn 7

Trang 10


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

như thế nào đối với mỗi còn người.?
GV giao việc: chia nhóm theo cặp đôi từng
bàn, trình bày kết quả thảo luận vào giấy.
Kĩ thuật dạy học: Động não và trình bày 1
phút được sử dụng trong câu hỏi này. Lần
lượt từng thành viên trong nhóm đưa ra

những ý kiến của mình, nhóm thống nhất ý
kiến trình bày trong giấy .Hết thời gian thảo
luận, GV chọn vài nhóm trình bày kết quả
trong vòng 1 phút, các nhóm khác nộp kết
quả thảo luận. Trong khi thu thập Gv không ý
kiến, không đánh giá, nhận xét. Mục đích là
huy động nhiều ý kiến tiếp nối nhau và rút ra
kết luận.
Câu hỏi liên hệ:
? Qua nhân vật Enrico em rút ra được bài học
gì cho bản thân về hành vi, thái độ đối với cha
mẹ/ người lớn.
GV giao việc: chia nhóm theo cặp đôi từng
bàn, trình bày kết quả thảo luận vào giấy.
Kĩ thuật dạy học: Động não và trình bày 1
phút được sử dụng trong câu hỏi này.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật: Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy
ra câu chuyện: En_ ri _cô mắc lỗi với mẹ.
- Lồng câu chuyện trong bức thư ……
- Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý
nghĩa giáo dục, thể hiện thái độ nghiêm khắc
của người cha đối với con.
2. Nội dung:
-Hoàn cảnh người bố viết thư: En –ri-co nhỡ
+ Nhóm 2: Qua nghệ thuật ấy em cảm nhận
thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến
em cảm nhận được về nội dung của văn bản?
nhà. Để giúp con nhận ra và sửa chữa lỗi
lầm, bố đã viết thư cho En-ri-co

+ Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En
rico.
+ Gợi lại hình ảnh lớn lao của người mẹ và
làm nổi bật vai trò của người mẹ trong gia
đình.
+ Yêu cầu con sửa chữa lỗi lầm
3. Ý Nghĩa: Vai trò của người mẹ vô cùng
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết
văn bản
*Hướng dẫn học sinh thực hiện kỹ thuật khăn
phủ bàn.
+ Nhóm 1: Nêu cảm nhận của em về nét dặc
sắc nghệ thuật của văn bản này?

Ngư Văn 7

Trang 11


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

quan trọng trong gia đình .
- Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình
+ Nhóm 3: Em có cảm nhận gì về ý nghĩa của cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người
văn bản.
* Ghi nhớ: SGK/trang 12
C.Hoạt động Luyện tập 7’
- Mục đích: giúp HS củng cố khắc sâu tri thức.

- Phương pháp: Câu hỏi nêu vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Trình bày.
- Phương thức hoạt động: Nhóm, Cá nhân
- Thiết bị, học liệu sử dụng: Câu hỏi bài tập, máy chiếu
- Báo cáo: Bằng miệng
- Dự kiến thời gian: 5 phút.
GV tiến hành: Chiếu trên màn hình
-Thái độ của Enrico như thế nào khi đọc được bức thư của người bố?
- Đã có lần nào em nói năng thiếu lễ độ với cha mẹ chưa? Nếu có thì văn bản này gợi cho em suy
nghĩ gì?
- HS TL theo nhóm trong 2p.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét
D. Hoạt động Vận dụng:5 Phút
-Mục đích: Vận dụng kiến thức viết lại được đoạn văn.
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: động não
- Phương thức hoạt động: Cá nhân
- Thiết bị, học liệu sử dụng: câu hỏi bài tập
- Báo cáo: Bằng đoạn văn.
GV tiến hành:
- Viết 5 - 7 câu nêu cảm nghĩ khi đọc “Mẹ tôi” và “Cổng trường mở ra”.
- Sưu tầm một số bài hát(thơ) về mẹ.
Gọi 2 HS đọc đoạn văn.
Nhận xét, bổ sung.- GV nhận xét.
- Dặn dò: Chuẩn bị phần tiếp theo Cuộc chia tay của những con búp bê. (Đọc và trả lời các
câu hỏi SGK)
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 2’
Mục tiêu: HS tự học, tìm tòi, sưu tầm để hiểu sâu sắc về giá trị của tác phẩm

-Phương pháp: nếu vấn đề
*Phát triển năng lực: tự học, cảm thụ văn chương, tư duy sáng tạo.
-Giao nhiệm vụ:
Đọc thêm bài thơ Thư gửi mẹ và câu chuyện ngắn Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ.
Nêu cảm nhận của em sau khi đọc các văn bản ấy.
Ngư Văn 7

Trang 12


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

* Hướng dẫn tự học: 2’
*Bài cũ: - Học thuộc một đoạn trong thư thể hiện vai trò lớn lao của mẹ đối với con .
-Nắm được ý nghĩa những lời khuyên nhủ của người bố.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: ”Cuộc chia tay của những con búp bê”
+Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.
+ Tiết sau học bài Từ ghép : Đọc các VD và trả lời các câu hỏi trong bài
RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Ngư Văn 7

Trang 13


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

Tuần 1
Tiết 3

Ngày soạn: 19/08/2019
Ngày dạy: 6 /09/2019
Tiếng Việt:

TỪ GHÉP

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ.
- Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi
cần diễn đạt cái khái quát.
3. Thái độ: Sử dụng từ tiếng Việt cho hợp lí.
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết
các tình huống...

II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn, bảng phụ
2. HS: Học bài, soạn bài,…
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học và kiểm tra đánh giá:
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề,...
2. Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não, chia nhóm....
3. Kiểm tra đánh giá: động viên, khen thưởng.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Hoạt động khởi động: 4 phút
- Mục đích: Tạo sự tìm tòi, hiểu biết cho học sinh.
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề,...
- Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: làm chủ bản thân, giao tiếp.
- Nhiệm vụ: HS lắng nghe , quan sát và làm việc độc lập.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Sản phẩm: Báo cáo bằng miệng.
? Về mặt cấu tạo, từ gồm những loại nào?
- Từ đơn, từ phức.
GV cho HS quan sát bài tập:
Cho các từ: Ăn mặc, lấp lánh, nho nhỏ, bánh nếp.
? Các từ trên thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
- Lấp lánh, nho nhỏ: Từ láy.
- Ăn mặc, bánh nếp: Từ ghép.
GV: Vậy từ ghép có cấu tạo và ý nghĩa như thế nào? thì hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài
mới Tiết 3: Từ ghép.
B.Hoạt động hình thành kiến thức ( 20 phút)
- Mục đích: giúp HS
+ Nắm chắc về các loại từ ghép.
Ngư Văn 7


Trang 14


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

+ Nghĩa của từ ghép
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích mẫu, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não, chia nhóm....
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: làm chủ bản thân, giao tiếp.
- Phương thức hoạt động: Theo nhóm và cá nhân
- Thiết bị, học liệu sử dụng: SGK, bảng phụ, bảng nhóm.
- Sản phẩm: báo cáo bằng miệng, bảng nhóm.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Các loại từ ghép:
các loại từ ghép
1. Ví dụ:
- GV gọi hs đọc các câu văn được dẫn
1.1. VD 1: SGK/ trang 13
trong mục I. SGK/ trang 13.
- Chú ý các từ in đậm.
? Trong các từ ghép " bà ngoại","thơm
phức” tiếng nào là tiếng chính? Tiếng nào
là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng
chính?
- Bà ngoại: “bà” là tiếng chính, “ngoại” là - Bà ngoại: “bà” là tiếng chính, “ngoại” là tiếng
tiếng phụ.
phụ.

- Thơm phức: “Thơm” là tiếng chính, - Thơm phức: “Thơm” là tiếng chính, “phức” là
“phức” là tiếng phụ.
tiếng phụ.
GV cho hs so sánh bằng cách tạo ra từ mới
dựa vào tiếng"bà" và "thơm".
- Bà nội,.....
- Thơm ngát, thơm lừng.
? * Em thử nhận xét nghĩa của từ “bà nội”
vừa tạo với từ "bà ngoại"?
- “Bà nội”, “bà ngoại” đều có một nét
chung về nghĩa là “bà” .Nhưng nghĩa của
từ " bà ngoại" và " bà nội" lại khác nhau là
do tác dụng bổ sung nghĩa.
? Các từ" thơm ngát, thơm lừng" tiếng nào
là tiếng chính,tiếng nào là tiếng phụ?
- Tiếng " thơm" : tiếng chính.
- Các tiếng "ngát", "lừng" là tiếng phụ.
? Dựa vào đâu em phân biệt như vậy?
- Tiếng " thơm" là tiếng bổ sung nghĩa.
- Các tiếng " ngát","lừng"bổ sung nghĩa
cho tiếng "thơm".
? Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng
“bà ngoại, thơm phức”?
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng
sau.
Ngư Văn 7

Trang 15



Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

GV tiếp tục cho hs tìm hiểu các ví dụ 1.2. VD 2: SGK/ trang 14
(mục 2 SGK)
( Cho HS thảo luận cặp đôi)
Mỗi cặp đôi thực hiện trong thời gian 2
phút.
Sau 2 phút các nhóm trình bày kết quả, các
nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
GV nhận xét, chốt, động viên, tuyên dương
nhóm làm tốt nhất.
? Cho biết các tiếng trong hai từ ghép"quần
áo" ,"trầm bổng" có phân ra tiếng chính,
tiếng phụ không? Vì sao?
- Các tiếng trong hai từ ghép " quần
Các tiếng trong hai từ ghép " quần áo","trầm
áo","trầm bổng" không phân ra tiếng chính, bổng" không phân ra tiếng chính, tiếng phụ vì
tiếng phụ vì không có tiếng nào chính, không có tiếng nào chính, tiếng nào phụ, các
tiếng nào phụ, các tiếng bình đẳng về mặt tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
ngữ pháp.
? Từ nhận xét trên em hãy cho biết từ ghép 2. Ghi nhớ:
có cấu tạo như thế nào?
Từ ghép có hai loại:
- Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
+ Từ ghép chính phụ:có tiếng chính và tiếng
phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.Tiếng chính
đứng trước,tiếng phụ đứng sau.
+ Từ ghép đẳng lập: có các tiếng bình đẳng về

ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính tiếng
phụ).
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
nghĩa của từ ghép
? Trở lại ví dụ trên, em hãy so sánh nghĩa
của từ " bà ngoại: với nghĩa của tiếng "
bà" , nghĩa của từ " thơm phức" với nghĩa
của tiếng " thơm", em thấy có gì khác
nhau?
- Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha
- Bà ngoại: Người đàn bà sinh ra mẹ.
- Thơm: Có mùi như hương của hoa,dẽ
chịu,thích ngửi.
- Thơm phức: Có mùi thơm bốc lên
mạnh,hấp dẫn.
 Nghĩa của từ " bà ngoại" hẹp hơn nghĩa
của từ "bà",nghĩa của từ " thơm phức" hẹp
hơn nghĩa của từ" thơm".
? So sánh nghĩa của từ " quần áo" với nghĩa
Ngư Văn 7

II. Nghĩa của từ ghép:
1. Ví dụ: SGK/trang 14
2. Nhận xét:
- Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha
- Bà ngoại: Người đàn bà sinh ra mẹ.
- Thơm: Có mùi như hương của hoa,dẽ
chịu,thích ngửi.
- Thơm phức: Có mùi thơm bốc lên mạnh,hấp
dẫn.

 Nghĩa của từ " bà ngoại" hẹp hơn nghĩa của
từ "bà",nghĩa của từ " thơm phức" hẹp hơn
nghĩa của từ" thơm".

Trang 16


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây
của các tiếng " quần", "áo" nghĩa của từ "
trầm bổng" với nghĩa của các tiếng" trầm",
"bổng", em thấy có gì khác nhau?
- Quần: đồ mặc che từ bụng trở xuống.
- Áo: đồ mặc che thân vai trở xuống
 Quần áo: đồ mặc nói chung.
- Bổng: âm thanh cao.
- Trầm: âm thanh thấp.
 Trầm bổng: âm thanh luc cao lúc thấp
nghe rất êm tai.
 Nghĩa của các từ ghép " quần áo","trầm
bổng" khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo
nên nó.

Năm h oc: 201 9 -2020

- Quần: đồ mặc che từ bụng trở xuống.
- Áo: đồ mặc che thân vai trở xuống
 Quần áo: đồ mặc nói chung.
- Bổng: âm thanh cao.
- Trầm: âm thanh thấp.
 Trầm bổng: âm thanh luc cao lúc thấp nghe

rất êm tai.
 Nghĩa của các từ ghép " quần áo","trầm
bổng" khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên
nó.
3. Ghi nhớ:
? Qua nhận xét, em hãy cho biết ý nghĩa - Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa.
của từ ghép?
Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của
tiếng chính.
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa.
Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa
của các tiếng tạo nên nó.
C. Hoạt động luyện tập (13 phút)
- Mục đích:
+ Củng cố kiến thức vừa học
+ Biết phân loại từ ghép, cấu tạo, ý nghĩa.
+ Biết tạo ra các từ ghép.
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật dạy học: động não, trình bày 1 phút.
- Phương thức hoạt động: cá nhân, nhóm .
- Thiết bị, học liệu sử dụng: SGK
- Báo cáo: bằng miệng, bảng nhóm.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Bài 1
HS đọc, thực hiện các yêu cầu nêu trong - Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà
bài tập.
máy, nhà ăn, nụ cười
GV nhận xét, bổ sung.

- Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lướt, cây cỏ,
ẩm ướt, đầu đuôi.
Gọi HS đọc bài tập 3
GV cho HS thảo luận cặp bàn trong thời Bài 3
gian 3 phút và điền vào bảng.
Núi non
GV gọi đại diện trả lời.
Núi
Núi sông
Các nhóm nhận xét, bổ sung trả lời.
Núi non
Núi
Núi sông

Ngư Văn 7

Trang 17


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Ham

Năm h oc: 201 9 -2020

Ham thích
Ham muốn
Ham
xinh đẹp


Ham thích
Ham muốn
xinh đẹp

Xinh

Xinh
xinh tươi

xinh tươi

GV chốt ý.
Bài tập 4
? Tại sao có thể nói" một cuốn sách", "một
cuốn vở" mà không thể nói"một cuốn sách
vở"?
- Có thể nói:một cuốn sách, một cuốn vở"
vì sách và vở là những danh từ chỉ sự vật
tồn tại dưới dạng cá thể có thể đếm
được.Còn" sách vở" là từ ghép đẳng lập có
nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại nên không
thể nói " một cuốn sách vở".

Bài 4
Có thể nói:một cuốn sách, một cuốn vở" vì
sách và vở là những danh từ chỉ sự vật tồn tại
dưới dạng cá thể có thể đếm được. Còn" sách
vở" là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ
chung cả loại nên không thể nói " một cuốn
sách vở".


Bài 5
a. Không phải mọi thứ hoa có màu hồng đều
? Yêu cầu HS đọc bài tập 5 a, b.
gọi là hoa hồng vì" hoa hồng" là tên gọi của
GV cho HS làm tại chỗ.
một loài hoa,riêng bản thân hoa hồng đã có
nhiều màu khác nhau như trắng, vàng,
đỏ,hồng......
b. Em Nam nói:" Cái áo dài của chi em ngắn
quá!". Nói như thế là đúng bởi vì Nam đang
nhận xét về mức độ dài của một loại áo (áo dài:
áo có bốn hoặc năm thân đến dưới đầu gối).
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
- Mục đích:
+ Củng cố kiến thức vừa học
+ Biết sử dụng từ ghép trong giao tiếp, viết đoạn văn.
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: động não, trình bày 1 phút.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân
- Báo cáo: bằng miệng
Viết một đoạn văn từ 4 đến 6 câu có sử dụng từ ghép.
GV nhận xét, kết luận ghi điểm
GV có thể chiếu 1 vài đoạn văn mẫu cho HS tham khảo
E. Hoạt động mở rộng, tìm tòi. (3 phút)
Mục đích:
+ Củng cố kiến thức vừa học
+ Biết sử dụng từ trong giao tiếp
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: động não, trình bày 1 phút.

Ngư Văn 7

Trang 18


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

- Phương thức hoạt động: Cá nhân
- Báo cáo: bằng miệng
Tìm một đoạn văn hoặc bài văn mà em biết, xác định từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập
(nếu có) trong đoạn trích.
Hướng dẫn học ở nhà. (2’)
- Học thuộc ghi nhớ,nắm vững nội dung bài học.
- Tra cứu từ điển để làm bài tập 5,6 còn lại trong SGK.
- Đọc trước, tìm hiểu và soạn bài “ Liên kết trong văn bản”.
RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Ngư Văn 7

Trang 19



Trương PTDTNT THCS Sơn Tây
Tuần 1
Tiết 4

Năm h oc: 201 9 -2020
Ngày soạn: 18/08/2019
Ngày dạy: 10 /09/2019

Tập làm văn : LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Khái niệm về liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản.
- Viết các đoạn văn bài văn có tính liên kết.
3. Thái độ:
- Bước đầu xây dựng những văn bản có tính liên kết
4.Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực sáng tạo, năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên : Chuẩn bị giáo án; sgk; phấn màu; đọc thêm các tài liệu tham khảo.
* Học sinh: Tìm hiểu câu hỏi trong phần đọc- hiểu văn bản, soạn bài.
III. Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong bài:
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu khái niệm liên kết văn bản.

- Thực hành có hướng dẫn: viết đoạn văn có tính liên kết.
- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học về cách viết văn bản liên
kết.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Hoạt động khởi động: 5 phút
- Mục đích: Tạo sự tìm tòi, ham hiểu biết ở học sinh.
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề,...
- Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: làm chủ bản thân, giao tiếp.
- Nhiệm vụ: HS lắng nghe, quan sát và làm việc độc lập
- Sản phẩm của học tập: HS báo cáo bằng miệng.
? Ở lớp 6 chúng ta đã học khái niệm văn bản vậy em nào hãy nhắc lại cho cô và cả lớp biết thế
nào là văn bản ?
- Hs suy nghĩ trả lời
? Khi xây dựng một văn bản có tính lôgic chúng ta cần phải có những yêu cầu gì ?
- Văn bản phải mạch lạc, trôi chảy các ý trong văn bản phải liên kết chặt chẽ
Kĩ thuật dạy học: Động não và trình bày 1 phút được sử dụng trong câu hỏi này. HS lần
lượt đưa ra những ý kiến của mình trong vòng2 phútt. Mục đích là huy động nhiều ý kiến tiếp
Ngư Văn 7

Trang 20


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

nối nhau và rút ra kết luận.
Ở lớp 6 các em đã được làm quen với khái niệm văn bản một trong những tính chất quan
trọng của văn bản để tạo một văn bản lôgic, khoa học thì yếu tố cần và không thể thiếu là tính

liên kết.Vậy để hiểu kỉ hơn về tính chất này hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu.
B.Hoạt động hình thành kiến thức 23 phút.
- Mục đích: HS nắm được:
+ Khái niệm về liên kết trong văn bản.
+ Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản.
- Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não.
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: làm chủ bản thân, giao tiếp.
- Phương thức hoạt động: cá nhân, nhóm.
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ.
- Sản phẩm của học tập: HS báo cáo bằng miệng, bằng giấy.
Hoạt động của GV- HS

Nội Dung

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
Liên kết và phương tiên liên kết trong văn bản.
Học sinh đọc phần I sgk / 17
? Có câu nào sai về ngữ pháp không ? Có câu
nào
mơ hồ về ý nghĩa không ? Nếu em là Enrico
em có hiểu
được đoạn văn ấy không? Vì sao?
- Các câu trên không sai về ngữ pháp không
mơ hồ về ý
nghĩa
- Em chưa hiểu nội dung, ý nghĩa đoạn văn
* Tách từng câu ra khỏi đoạn thì hiểu
được.Ghép các câu
thành đoạn thì trở nên khó hiểu.Như vậy vấn

đề là ở chỗ
mối quan hệ giữa các câu.
? Như vậy đoạn văn trên thiếu tính gì ?
- Liên kết
Đó cũng là ý thứ I của bài học hôm nay
- Hãy đọc lại đoạn văn (1)
? Cho biết do thiếu ý gì mà nó trở nên khó
hiểu?
Câu 1: việc làm của con
Câu 2, 3, 4: công lao của mẹ
Câu 5: thái độ của bố
Nội dung không phù hợp
? Hãy sửa lại đoạn văn để Enrico hiểu được ý

I) Liên kết và phương tiện liên kết trong
văn bản :

Ngư Văn 7

Trang 21

1) Tính liên kết của văn bản:
Liên kết là một trong những tính chất
quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn
bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây
bố
Câu 1, ( việc ấy mà con cũng có thể làm được

ư)
Câu 2 3, 4: ( nghĩ đến vậy bố không thể tha thứ
cho con được )
Câu 5 :
- Đọc đoạn văn (b2):
? Đoạn văn trích từ văn bản nào? Có mấy câu ?
So với
nguyên bản thì còn thiếu cụm từ nào?
(2) còn bây giờ
(3) con – đứa trẻ
? Việc chép thiếu tạo cho đoạn văn như thế
nào?(Treo bảng phụ câu hỏi lên bảng )
- Chia hs thành 3 nhóm thảo luận theo 3 tổ
- Hs thảo luận đại diện nhóm lên trả lời
Rời rạc, khó hiểu mặc dù nội dung 3 câu đã
thống nhất
* Nội dung thống nhất tạo nên liên kết nội dung
nhưng vẫn
còn rời rạc bởi còn thiếu các từ: còn bây giờ,
con. Các từ,
cụm từ ấy gọi là phương tiện liên kết về hình
thức ngôn ngữ.
- Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm
H-Vậy phương tiện liên kết trong văn bản gồm
những gì ?
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Liên kết nội dung
- Liên kết hình thức
H-Liên kết nội dung là gì ? Liên kết hình thức
là gì?


Năm h oc: 201 9 -2020

2) Phương tiện liên kết trong văn bản:
-ND: các câu trong đoạn có nội dung thống
nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau
-HT: biết kết nối các câu, đoạn bằng những
phương tiện: từ, câu thích hợp

C.Hoạt động luyện tập: 9 phút
- Mục đích: HS nắm được:
+ Các yêu cầu về liên kết trong văn bản.
+ Biết sắp xếp được các đoạn văn , bài văn có tính liên kết.
- Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não.
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: làm chủ bản thân, giao tiếp.
- Phương thức hoạt động: cá nhân.
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ.
- Sản phẩm của học tập: HS báo cáo bằng miệng.
GV: Giao việc
Ngư Văn 7

Trang 22


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

Bài tập 1 : Hãy sắp xếp các câu theo thứ tự hợp lý để tạo một đoạn văn có liên kết chặt chẽ.

- sắp xếp 1,4,2,5,3
Bài tập 2: Các câu văn ở (2) có tính liên kết chưa ? Vì sao ?
- 1,2,4: đối tượng là mẹ - 3: đối tượng là tôi
- (1), (2): quá khứ mất -(3), (4): hiện tại công việc xảy ra
đối lập
- Học sinh đọc đoạn văn:
Bài tập 3 :Hãy điền vào các từ thích hợp để đoạn văn liên kết chặt chẽ.
- bà, bà, cháu, bà, cháu thế là
D.Hoạt động vận dụng: 5 phút
- Mục đích: HS nắm được:
+ Củng cố về kiến thức liên kết trong văn bản.
+ Phân tích tính liên kết trong văn bản.
- Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não.
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: làm chủ bản thân, giao tiếp.
- Phương thức hoạt động: cá nhân.
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ.
- Sản phẩm của học tập: HS báo cáo bằng miệng, bằng giấy.
? Viết đoạn văn ngắn (3-5 câu) chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng phếp liên kết?
E.Hoạt động tìm tòi, mở rộng 1 phút
- Mục đích:Phát triển khả năng tìm tòi sáng tạo.
- Phương pháp: nêu vấn đề.
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: làm chủ bản thân, giao tiếp.
- Phương thức hoạt động: cá nhân.
- Thiết bị dạy học: Tài liệu.
- Sản phẩm của học tập: HS báo cáo bằng giấy.
- Tìm hiểu thêm một số văn bản có tính lien kết
- Tìm hiểu phân tích tính liên kết trong một văn bản đã học.
Hướng dẫn học ở nhà. (1')
- Nắm vững nội dung bài học, thuộc ghi nhớ.

- Đọc kĩ văn bản "Cuộc chia tay ... búp bê", trả lời câu hỏi phần đĐọc - hiểu
RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Ngư Văn 7

Trang 23


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây
Tuần 2
Tiết 5

Năm h oc: 201 9 -2020
Ngày soạn: 1/9/2019
Ngày dạy: 12/9/2019

Văn bản: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (T1)
( Khánh Hoài)
I Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không
may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị.

- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân
vật.
- Kể tóm tắt truyện.
*Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm cá nhân
với hạnh phúc gia đình.
- Giao tiếp phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân
về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Thái độ:
Biết đồng cảm với nỗi đau của 2 anh em Thành Thủy, thấy được trách nhiệm của cá nhân
đối với hạnh phúc gia đình.
4. Định hướng phát triển năng lực/ phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực kể, tóm tắt tác phẩm , năng lực đọc hiểu vb, năng lực thưởng thức văn học . ..
- Phẩm chất yêu gia đình, có trách nhiệm với bản thân.
5.Nội dung lồng ghép/ tích hợp:
GDMT: Liên hệ: môi trường gia đình và sự ảnh hưởng đến trẻ em.
II. Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong bài:
- Động não:suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật trong
truyện.
- Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày một phút về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Vấn đáp, thuyếtt trình, nêu vấn đề...
III. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu chuẩn KTKN, các năng lực cần phát triển cho HS, soạn bài
- HS: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi phần Đọc-Hiểu
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
- Mục đích: Tạo sự tìm tòi, ham hiểu biết ở học sinh, kích thích sự hưng phấn và lôi cuốn
học sinh vào tiết học.

- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề,...
- Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: làm chủ bản thân, giao tiếp.
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính, nhạc
- Sản phẩm của học tập: HS báo cáo bằng miệng.
Ngư Văn 7

Trang 24


Trương PTDTNT THCS Sơn Tây

Năm h oc: 201 9 -2020

GV cho HS nghe bài hát "Ba ngọn nến lung linh" ( máy chiếu)
HS thưởng thức.
- Bài hát nói về nội dung gì?
- Suy nghĩ của em sau khi nghe xong bài hát?
HS làm trình bày theo ý kiến cá nhân.
- Vì một lí do nào đó mà gia đình đỗ vỡ, ba mẹ phải li dị thì người chịu thiệt thòi nhất là ai?
Điều đó gây nên tổn thất tinh thần như thế nào với những đứa con?
HS trả lời.
GV chốt
Trong cuộc sống có được một gia đình trọn vẹn là một niềm hạnh phúc lớn nhưng không
phải ai cũng được cái may mắn ấy.Và một khi hạnh phúc gia đình đổ vỡ thì người chịu thiệt
thòi nhiều nhất chính là những đứa con. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cũng nói về
một câu chuyện có liên quan đến văn đề này, sau đây chúng ta cùng tìm hiểu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 27 phút)
- Mục đích: HS nắm được:
+ Vài nét về tác giả, phương thức biểu đạt, bố cục của tác phẩm.

- Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não.
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: làm chủ bản thân, giao tiếp.
- Phương thức hoạt động: cá nhân, nhóm
- Thiết bị, học liệu sử dụng: máy tính, máy chiếu.
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu.
- Sản phẩm của học tập: HS báo cáo bằng miệng, bằng giấy.
Hoạt động của GV và HS
ND ghi bảng
HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản
I. Tìm hiểu chung
- HDHS đọc, đọc mẫu.
1. Đọc
- Chú ý, lắng nghe.
2. Tìm hiểu chú thích
- Gọi HS tiếp tục đọc.
a. Tác giả: Khánh Hoài
- Đọc văn bản
b. Tác phẩm: giải Nhì trong cuộc thi
- Nhận xét, uốn nắn.
viết về Quyền trẻ em
? Tác giả của văn bản trên là ai?
c. Giải nghĩa từ khó (sgk/26)
- Khánh Hoài
3. Bố cục: Chia 3 phần.
?Văn bản chia thành mấy phần? Hãy xác định
và nêu nội dung chính của từng phần?
+ P 1: Từ đầu đến “hiếu thảo như vậy” : Tâm
trạng của hai anh em trong đêm trước và sáng
hôm sau khi mẹ giục chia đồ chơi.

+P2: tiếp theo đến “trùm lên cảnh vật”: Cuộc
chia tay ở lớp
+P3: Phần còn lại: Cuộc chia tay đột ngột ở
nhà.
Ngư Văn 7

Trang 25


×