Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ôn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.68 KB, 18 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI GTN

1. Trường có bao nhiều phòng thí nghiệm cấp trường?

-Có 2 phòng: PT truyền thông Đa phương tiện, PTN Hệ thống thông tin
2. Định nghĩa phòng bạn đăng ký học?
-không biết. Nhưng, ngành mạng máy tính và truyền thông được xây dựng nhằm mục tiêu cung cấp ci inh
viên những kiến thức cwo bản trong lĩnh vực Mạng máy tính & Truyền thông đủ rộng về ngành nghề, có
khả năng nghiên cứu chuyên sâu về mạng máy tính, các ứng dụng mạng và xử lý thông tin truyền thông.
3. Những vị trí mà ngành học của bạn ra đi làm?

-có thể làm các vị trí sau:

Chuyên viên phân tích, thiết kế, cài đặt, quản trị, bảo trì và đảm bảo an ninh cho các hệ thống mạng


máy tính và truyền thông trong các cơ quan, công ty, trường học...
Cán bộ nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ thông tin ở các viện, trung tâm nghiên cứu và các trường



đại học, cao đẳng.
Giảng viên Công nghệ thông tin ở các các trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, trung học
chuyên nghiệp và dạy nghề..

4. Ngành bạn học có những chuyên ngành hẹp gì?

-gồm 2 bộ môn: Truyền thông và an ninh thông tin, Quản trị và phát triển ứng dụng mạng.
5. Công ty nào tuyển dụng ngành của bạn?

-những công ty, doanh nghiệp sau: chuyên về mạng như cung cấp hạ tầng truyền dẫn (như VTN, VTI, FTP,


VIETTEL, VDC, CMC…), hay các công ty tích hợp hệ thống – System Integration (như FTP, HPT,
GreenNet, Sao Bắc Đẩu,…). ngân hàng (HSBC, Đông á,…), hoặc bệnh viện, cơ quan báo chí, trường học,..
6. Hệ thống thông tin là gì?

- Hệ thống thông tin là sự kết hợp của phần cứng, phần mềm và mạng truyền thông được xây dựng và sử
dụng để thu thập, tạo, và phân phối các dữ liệu, thông tin và tri thức hữu ích một cách đặc trưng trong bối
cảnh của tổ chức. Các tổ chức sử dụng các hệ thống thông tin với nhiều mục đích khác nhau: đạt được lợi
thế cạnh tranh, nắm bắt được nhiều khác hàng hơn hoặc cải tiến dịch vụ.
7. Khoa học máy tính là gì?
- Khoa học máy tính là ngành nghiên cứu các cơ sở lý thuyết về thông tin và tính toán cùng sự thực hiện và
ứng dụng của chúng trong các hệ thống máy tính.
8. Kỹ thuật máy tính là gì?

- Kỹ thuật Máy tính là ngành học về thiết kế, xây dựng máy tính, hệ thống máy tính và các thiết bị liên
quan.
9. Mạng máy tính là gì?

- Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được nối với nhau bởi đường truyền theo một cấu trúc nào đó
và thông qua đó các máy tính trao đổi thông tin qua lại cho nhau.
10. Đào tạo phân tích thiết kế hệ thống liên quan đến khoa nào?

- Hệ thống thông tin.
11. Hiện có bao nhiêu đơn vị đào tạo ngành ANTT?

-Có 7. Trong đó có trường CNTT Đại học QG tp HCM
12. CNTT là gì?

-Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài
nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội
13. Lập trình nhúng thuộc khoa nào?


-thuộc khoa Kỹ thuật máy tính.


14. CNTT có bào nhiêu ngành?

-có 5 ngành: Khoa học máy tính, Công nghệ phần mền, Mạng máy tính& truyền thông, Kỹ thuật máy tính,
Hệ thống thông tin.
15. CNTT được ứng dụng ở đâu? ứng dụng trong giáo dục có những lợi ích gì?
• CNTT được ứng dụng: sâu rộng ở mọi lĩnh vực như trong kinh tế-tài chính, khoa học-giáo dục, y tế, giải
trí, văn hóa, công tác hành chính- xã hội, an ninh- trật tự…… và trong những hoạt động đời sống hàng
ngày.
• Ứng dụng trong giáo dục:

- Trong thay đổi nội dung và phương pháp truyền đạt trong dạy học
- Góp phần thay đổi hình thức dạy và học
- Góp phần đổi mới cách dạy và cách học
-Cập nhật, khai thác kho tri thức chung của nhân loại bằng các công cụ đa phương tiện.
-Sử dụng phương tiện liên lạc: Mạng Internet, email
• Lợi ích:
-Môi trường đa phương tiện kết hợp những hình ảnh video, camera … với âm thanh, văn bản, biểu
đồ … được trình bày qua máy tính theo kịch bản vạch sẵn nhằm đạt hiệu quả tối đa qua một quá trình học
đa giác quan;
- Kĩ thuật đồ hoạ nâng cao có thể mô phỏng nhiều quá trình, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội trong
con người mà không thể hoặc không nên để xảy ra trong điều kiện nhà trường;
- Công nghệ tri thức nối tiếp trí thông minh của con người, thực hiện những công việc mang tính trí
tuệ cao của các chuyên gia lành nghề trên những lĩnh vực khác nhau;
- Những ngân hàng dữ liệu khổng lồ và đa dạng được kết nối với nhau và với người sử dụng qua
những mạng máy tính kể cả Internet … có thể được khai thác để tạo nên những điều kiện cực kì thuận lợi
và nhiều khi không thể thiếu để học sinh học tập trong hoạt động và bằng hoạt động tự giác, tích cực và

sáng tạo, được thực hiện độc lập hoặc trong giao lưu.
-Những thí nghiệm, tài liệu được cung cấp bằng nhiều kênh: kênh hình, kênh chữ, âm thanh sống
động làm cho học sinh dễ thấy, dễ tiếp thu và bằng suy luận có lý, học sinh có thể có những dự đoán về các
tính chất, những quy luật mới. Đây là một công dụng lớn của công nghệ thông tin và truyền thông trong
quá trình đổi mới phương pháp dạy học. Có thể khẳng định rằng, môi trường công nghệ thông tin và truyền
thông chắc chắn sẽ có tác động tích cực tới sự phát triển trí tuệ của học sinh và điều này làm nảy sinh
những lý thuyết học tập mới.
16. CNTT liên quan đến kinh tế tri thức?


-Trong nền kinh tế tri thức, các quy trình sản xuất đều được tự động hoá. Máy móc không chỉ thay thế con
người những công việc nặng nhọc, mà thay thế con người ở những khâu phức tạp của sản xuất và quản lý,
không chỉ thay thế thao tác lao động của con người mà cả thao tác tư duy. Trong nền kinh tế toàn cầu, với
sự phát triển của internet, thương mại điện tử đang trở thành một lĩnh vực phát triển rất mạnh mẽ, nó thúc
đẩy các ngành sản xuất dịch vụ trên phạm vi toàn thế giới, và đặc biệt quan trọng với các nước đang phát
triển, nhất là đối với vùng xa xôi hẻo lánh, các nước và các vùng này có cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế.
Công nghệ thông tin là chiếc chìa khoá để mở
cánh cổng vào nền kinh tế tri thức. Mạng
thông tin là môi trường lý tưởng cho sự sáng
tạo, là phương tiện quan trọng để quảng bá và
nhân rộng nhanh vốn tri thức, động lực của sự
phát triển, thúc đẩy phát triển dân chủ trong
xã hội, phát triển năng lực của con người…
CNTT sẽ nhanh chóng thay đổi thế giới một
cách mạnh mẽ, sự chuyển đổi này có vị thế
trong lịch sử như một cuộc cách mạng kinh tế
- xã hội và có ảnh hưởng to lớn đến đời sống
con người.
17. Ứng dụng CNTT trong cuộc sống như thế nào ?


- Trong nền kinh tế tri thức, các quy trình sản xuất đều được tự động hoá. Máy móc không chỉ thay
thế con người những công việc nặng nhọc, mà thay thế con người ở những khâu phức tạp của sản xuất và
quản lý, không chỉ thay thế thao tác lao động của con người mà cả thao tác tư duy. Trong nền kinh tế toàn
cầu, với sự phát triển của internet, thương mại điện tử đang trở thành một lĩnh vực phát triển rất mạnh mẽ,
nó thúc đẩy các ngành sản xuất dịch vụ trên phạm vi toàn thế giới, và đặc biệt quan trọng với các nước
đang phát triển, nhất là đối với vùng xa xôi hẻo lánh, các nước và các vùng này có cơ hội tiếp cận thị
trường quốc tế. Công nghệ thông tin là chiếc chìa khoá để mở cánh cổng vào nền kinh tế tri thức. Mạng
thông tin là môi trường lý tưởng cho sự sáng tạo, là phương tiện quan trọng để quảng bá và nhân rộng
nhanh vốn tri thức, động lực của sự phát triển, thúc đẩy phát triển dân chủ trong xã hội, phát triển năng lực
của con người…CNTT sẽ nhanh chóng thay đổi thế giới một cách mạnh mẽ, sự chuyển đổi này có vị thế
trong lịch sử như một cuộc cách mạng kinh tế - xã hội và có ảnh hưởng to lớn đến đời sống con người.
- Đối với y tế, việc ứng dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và CNTT đã trở thành một hình
thức phổ biến có tác dụng hỗ trợ kịp thời và thiết thực trong việc chữa bệnh cho nhân dân. Ví dụ, hiện nay
đã dùng công nghệ siêu âm 3D (ba chiều), hoặc các bác sĩ có thể hội chẩn từ xa (thậm chí từ nhiều nước
khác nhau trên thế giới). Sử dụng CNTT để hỗ trợ về mặt kỹ thuật và phương pháp điều trị cho những vùng
xa trung tâm y tế đã mang lại giá trị to lớn về mặt tinh thần cũng như vật chất cho nhân dân.
-Trong lĩnh vực Giáo dục, đào tạo việc ứng dụng CNTT đã góp phần nâng cao chất lượng dạy và
học ở các cấp, các bậc học, mở rộng thêm nhiều loại hình đào tạo như đào tạo từ xa, phối hợp liên kết giữa


các trường, các Quốc gia với nhau đang nhằm đưa chất lượng giáo dục của nước ta ngang bằng với các
nước trong khu vực và trên thế giới.
-Chính phủ điện tử trên cơ sở điện tử hoá các hoạt động quản lý nhà nước đang hình thành và ngày
càng trở nên phổ biến. Mạng thông tin lớn và mạnh có thể nối các cơ quan quản lý với đối tượng quản lý,
giúp cho quá trình ra quyết định được thực hiện nhanh chóng, kịp thời và chính xác và tiết kiệm thông qua
các hoạt động giao ban trực tuyến từ Trung ương đến cơ sở theo định kỳ hoặc khi có sự vụ đột biến xảy ra.
-Thương mại điện tử xuất hiện, khách hàng có thể tiếp xúc và tìm hiểu mọi thông tin về công ty dễ
dàng ở bất cứ nơi nào, lúc nào. công ty sẽ nhận được phản hồi của khách hàng nhanh chóng về chiến lược
tiếp thị hoặc danh mục hàng hoá của các doanh nghiệp để từ đó có những thay đổi về chiến lược kinh
doanh cho phù hợp với thị hiếu của thị trường.

-An ninh quốc phòng cũng có những thay đổi cơ bản, công nghệ thông tin đã tạo ra những thế hệ vũ
khí, phương tiện chiến tranh "thông minh", từ đó xuất hiện hình thái chiến tranh, phương thức tác chiến
mới, làm thay đổi sâu sắc học thuyết quân sự của nhiều quốc gia.
-CNTT đã đóng góp vào sự xóa bỏ rào cản ngôn ngữ, rào cản địa lý, văn hóa phong tục. CNTT đã
tạo nên một xã hội toàn cầu, nơi mà mọi người có thể tương tác và liên lạc với nhau một cách nhanh chóng
và hiệu quả. Ví dụ những công cụ như thư điện tử, tin nhắn tức thời, chat room và các mạng xã hội như
Facebook, Twitter, Skype và iPhone, điện thoại di động và những ứng dụng tương tự
-Sự phát triển của công nghệ thông tin đã làm thay đổi cơ bản cơ cấu kinh tế, phương thức tổ chức
và sản xuất, cách tiếp cận của từng người tới tri thức, giải trí, phương pháp tư duy và giải quyết công việc
và các mối quan hệ trong xã hội. Sáng tạo ra những giá trị mới và các việc làm mới, cuộc cách mạng này sẽ
mang lại những thị trường mới và những nghề nghiệp mới với những đột phá công nghệ có tính thách thức
đối với toàn thế giới. Hơn nữa, chính bản thân công nghệ thông tin đã trực tiếp tạo ra sự biến đổi lớn lao
trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội loài người. Chưa bao giờ quá trình dân chủ hoá lại được mở
rộng và có nhiều điều kiện để thực hiện như bây giờ. CNTT đi vào cuộc sống sẽ lan toả đến mọi nơi, mọi
lĩnh vực, máy tính sẽ có mặt ở khắp mọi nơi, việc kết nối mạng cũng trở nên dễ dàng và thuận tiện nhất cho
tất cả mọi người dân.
18. Ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp gồm những giai đoạn nào?
• Giai đoạn 1: Đầu tư cơ sở về CNTT;
• Giai đoạn 2: Tăng cường ứng dụng điều hành, tác nghiệp;
• Giai đoạn 3: Ứng dụng toàn diện nâng cao năng lực quản lý và sản xuất;
• Giai đoạn 4: Đầu tư để biến đổi doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh quốc tế.
19. Những hoạt động xấu, mục đích xấu của CNTT ?
• Tạo và reo rắc virus.
• Xâm nhập trái phép chiếm đoạt thông tin, làm biến dạng hoặc huỷ hoại dữ liệu
• Vi phạm các quy định về vận hành, khai thác và sử dụng máy tính gây rối loạn họat động, phong toả


hoạt động của máy tính và các hệ thống máy tính
Lạm dụng mạng máy tính để thực hiện các tội ác khác như truyền bá thông tin có hại, xúc phạm cá


nhân,, lừa đảo
Vi phạm sự riêng tư
Vi phạm bản quyền
20. E-Learning là gì ? lợi ích?
-Giáo dục trực tuyến (hay còn gọi là e-learning) là phương thức học ảo thông qua một máy vi tính nối



mạng đối với một máy chủ ở nơi khác có lưu giữ sẵn bài giảng điện tử và phần mềm cần thiết để có thể


hỏi/yêu cầu/ra đề cho học viên học trực tuyến từ xa. Giáo viên có thể truyền tải hình ảnh và âm thanh qua
đường truyền băng thông rộng hoặc kết nối không dây (WiFi, WiMAX), mạng nội bộ (LAN). Mở rộng ra,
các cá nhân hay các tổ chức đều có thể tự lập ra một trường học trực tuyến (e-school) mà nơi đó vẫn nhận
đào tạo học viên, đóng học phí và có các bài kiểm tra như các trường học khác.
-Lợi ích:
• Giáo dục trực tuyến cho phép đào tạo mọi lúc mọi nơi, truyền đạt kiến thức theo yêu cầu, thông tin
đáp ứng nhanh chóng. Học viên có thể truy cập các khoá học bất kỳ nơi đâu như văn phòng làm


việc, tại nhà, tại những điểm Internet công cộng, 24 giờ một ngày, 7 ngày trong tuần.
Tiết kiệm chi phí: Giúp giảm khoảng 60% chi phí bao gồm chi phí đi lại và chi phí tổ chức địa
điểm. Học viên chỉ tốn chi phí trong việc đăng kí khoá học và có thể đăng kí nhiều khoá học mà họ



cần.
Tiết kiệm thời gian: giúp giảm thời gian đào tạo từ 20-40% so với phương pháp giảng dạy truyền




thống nhờ hạn chế sự phân tán và thời gian đi lại.
Uyển chuyển và linh động: Học viên có thể chọn lựa những khoá học có sự chỉ dẫn của giảng viên
trực tuyến hoặc khoá học tự tương tác (Interactive Self-pace Course), tự điều chỉnh tốc độ học theo



khả năng và có thể nâng cao kiến thức thông qua những thư viện trực tuyến
Tối ưu: Nội dung truyền tải nhất quán. Các tổ chức có thể đồng thời cung cấp nhiều ngành học,



khóa học cũng như cấp độ học khác nhau giúp học viên dễ dàng lựa chọn
Hệ thống hóa: E-learning dễ dàng tạo và cho phép học viên tham gia học, dễ dàng theo dõi tiến độ
học tập, và kết quả học tập của học viên. Với khả năng tạo những bài đánh giá, người quản lí dễ
dàng biết được nhân viên nào đã tham gia học, khi nào họ hoàn tất khoá học, làm thế nào họ thực

hiện và mức độ phát triển của họ.
21. Xu hướng toàn cầu hoá là gì?
- Từ đầu những năm 80 thế kỉ XX trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa. Toàn cầu hóa là quá trình
tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả
các khu vực, các quốc gia,các dân tộc trên TG.
22. Tính chất của mạng xã hội?
• Cung cấp các công cụ (từ những website) cho phép mọi người chia sẻ thông tin với nhau như phim ảnh,

trang web…, tương tác online với nhau theo nhiều cách như: bình luận, kết nối về một nội dung, blog hay
trang web nào đó.
• Có sự tham gia trực tiếp của nhiều cá nhân (hoặc doanh nghiệp ‐ nhưng vai trò như các cá nhân).
• Là 1 website mở, nội dung của website được xây dựng hoàn toàn bởi các thành viên tham gia.
23. Virus, worm, spyware, malware là gì?

- Virus là những chương trình hay đoạn mã được thiết kế để tự nhân bản và sao chép chính nó vào các đối
tượng lây nhiễm khác (file, ổ đĩa, máy tính,...) Nó có thể làm hỏng dữ liệu, thay đổi dữ liệu hoặc làm giảm
hiệu suất của hệ thống máy tính bằng cách chiếm dụng tài nguyên của hệ thống. Nhưng chúng cần người
dùng khởi động chương trình bị nhiễm.
- Worms cũng tương tự như virus, nhưng chúng không yêu cầu người dùng khởi động chương trình bị
nhiễm. Đơn giản chỉ cần đặt các bản sao chính của nó vào sâu bên trong máy tính khác và sau đó chạy bản
sao.
- Spyware, phần mềm gián điệp trên máy tính của bạn và đánh cắp mật khẩu hoặc các thông tin cá nhân
khác. Phần mềm quảng cáo bật lên các quảng cáo không mong muốn, có thể nhắm mục tiêu đến quyền lợi
của bạn bằng cách sử dụng thông tin bị đánh cắp bởi một phần mềm gián điệp.


- Malware là một loại phần mềm hệ thống do các tay tin tặc hay các kẻ nghịch ngợm tạo ra nhằm gây hại
cho các máy tính. Tùy theo cách thức mà tin tặc dùng, sự nguy hại của các loại phần mềm ác ý có khác
nhau từ chỗ chỉ hiển thị các cửa sổ hù dọa cho đến việc tấn công chiếm máy và lây lan sang các máy khác.
Sẽ bao gồm các loại phần mềm sau:

Virus (máy tính)

Worm - Sâu máy tính

Trojan

Spyware: Tự động ghi lại các thông tin của máy tính bị xâm nhập

Adware: Tự động hiện các bản quảng cáo

Keyloger: Ghi nhận lại toàn bộ thao tác của bàn phím

Backdoor: Mở cửa hậu cho kẻ khác xâm nhập


Rootkit
24. Có những loại tấn công nào?
- Những xu hướng đe doạ an ninh mạng hàng đầu hiện nay bao gồm:
• Cài đặt spyware, keylogger, backdoor, sniffer
• Tấn công từ chối dịch vụ DDoS- Botnet
• Tấn công lỗ hổng bảo mật web
• Tấn công trên tầng ứng dụng
• Tấn công khai thác mối quan hệ tin cậy
25. Hacker là gì? Làm gì?
- Hacker người có thể viết hay chỉnh sửa phần mềm, phần cứng máy tính bao gồm lập trình, quản trị và
bảo mật. Những người này hiểu rõ hoạt động của hệ thống máy tính, mạng máy tính và dùng kiến thức của
bản thân để làm thay đổi, chỉnh sửa nó với nhiều mục đích tốt xấu khác nhau
- Làm hành động thâm nhập là có mục đích phá hoại, hoặc vi phạm pháp luật để tạo lợi ích cho bản bản
thân.
26. Máy tính cá nhân đầu tiên ra đời thuộc hãng nào?

- do hãng IBM sản xuất tại một phòng thí nghiệm ở Atlanta (Georrgia, Hoa Kỳ).
27. Nguồn gốc ra đời của mạng internet?

- Tiền thân của mạng Internet ngày nay là mạng ARPANET. Cơ quan ARPA thuộc Mỹ liên kết 4 địa điểm
lần đầu tiên vào 7/1969 bao gồm: Viện nghiên cứu Stanford, Đại học California, Los Angeles, Đại học
Utah và Đại học California, Santa Barbara. Đó chính là mạng liên khu vực (Wide Area Network - WAN)
đầu tiên được xây dựng.
28. CPU là phần cứng hay mềm?
-cứng.
29. Thương mại điện tử là gì?
- là sự mua bán sản phẩm hay dịch vụ trên các hệ thống điện tử như Internet và các mạng máy tính.
30. Hệ điều hành đầu tiên của Microsoft là gì?
-là hệ điều hành PC-DOS 1.0 hoặc MS-DOS 1.0 (disk operating system)

31. Phần mềm là gì?
- Phần mềm (Software) là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị (Instruction) được viết bằng một hoặc
nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định, và các dữ liệu hay tài liệu liên quan nhằm tự động thực
hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó.
Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các chỉ thị trực tiếp đến phần cứng (hay phần
cứng máy tính,Computer Hardware) hoặc bằng cách cung cấp dữ liệu để phục vụ các chương trình hay
phần mềm khác.
32. VN đã tham gia công ước BERN chưa?


-rồi. Việt Nam tham gia Công ước Berne về bảo hộ tác phẩm văn học và nghệ thuật ngày 26 tháng 07 năm
2004.
33. Sở hữu trí tuệ là gì ?

- Sở hữu trí tuệ, hay có khi còn gọi là tài sản trí tuệ, là những sản phẩm sáng tạo của bộ óc con người. Ðó
có thể là tác phẩm văn học, âm nhạc, phần mềm máy tính, phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu
dáng công nghiệp, v.v...
-Quyền sở hữu trí tuệ là các quyền đối với những sản phẩm sáng tạo nói trên. Trong số các quyền này có 2
quyền thường được nhắc đến là quyền tài sản và quyền nhân thân.
34. Lợi ích của ngân hàng trực tuyến ?

1. Tiện lợi: Sử dụng dịch vụ Internet Banking mọi lúc mọi nơi, 24/7.
2. Tiết kiệm: Không mất thời gian đến chi nhánh/phòng giao dịch
3. Nhanh chóng: Mọi giao dịch được thực hiện tức thì.
4. An toàn: Hệ thống bảo mật luôn được kiểm tra, nâng cấp thường xuyên.
5. Chính xác: Hệ thống đảm bảo các giao dịch được thực hiện chính xác.
35. Công dân có ích là như thế nào?
-Trước hết, Công dân có ích là công dân có lý tưởng. Ai cũng cần có một lý tưởng sống cao đẹp. Lý tưởng
ngày nay là chúng ta tích cực học tập, rèn luyện; hăng say lao động, sản xuất xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
và chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

-Thứ hai, Công dân có ích là công dân có bản lĩnh. Bản lĩnh thể hiện ở chỗ dám nghĩ, dám làm, dám dấn
thân vào khó khăn, nguy hiểm, thực hiện hết mình vì sự bền vững và phát triển của tổ quốc, đất nước.
-Thứ ba, Công dân có ích là công dân có lao động. Lao động là nền tảng phát triển của xã hội loài người,
giúp con người sản xuất ra của cải vật chất, các giá trị tinh thần, và hoàn thiện bản thân con người. Và hơn
hết, lao động giúp công dân mau chóng trưởng thành, rèn luyện tính kiên trì, siêng năng, cần mẫn và những
phẩm chất đạo đức, phẩm chất của con người mới.
-Thứ tư, Công dân có ích là công dân có trí tuệ. Muốn có trí tuệ phải không ngừng học tập, trau dồi, lĩnh
hội kiến thức. Trong từng hành động, việc làm của mình cần suy nghĩ đến lợi ích cho cộng đồng, đất nước.
Hành động phải phù hợp với quy luật của tự nhiên, qui luật của cuộc sống. Lấy trí tuệ soi sáng cho hành
động, việc làm để chúng mang lại giá trị thiết thực nhất cho cuộc sống.
-Thứ năm, Công dân có ích là công dân có lối sống văn hóa, văn minh, lành mạnh. Phải không ngừng rèn
luyện bản thân về phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong, nói năng, đi đứng, giao tiếp… đảm bảo mọi
hành vi ứng xử phải hợp chuẩn mực của xã hội, truyền thống tốt đẹp của dân tộc; “thương người như thể
thương thân”, “lá lành đùm lá rách”. Và phải biết giữ gìn các giá trị truyền thống của dân tộc và tiếp thu
các giá trị văn minh nhân loại để không lạc hậu so với thế giới. Đấu tranh chống lối sống vị kỷ, cục bộ,
tham lam, chỉ chăm lo cho lợi ích cá nhân, coi thường tập thể…; chống hiện tượng “lai căng”, chống lối
sống hưởng thụ, bị động, trông chờ… Rèn luyện đạo đức, tác phong theo gương Bác Hồ.
36. Có cần phải làm việc nhóm hay không?
-Có. Đơn giản vì không ai là hoàn hảo, làm việc theo nhóm sẽ tập trung những mặt mạnh của từng người
và bổ sung cho nhau, trong khi, chẳng ai có thể cáng đáng hết mọi việc.Và hơn nữa, nó có nhiều lợi ích:
1.Đồng lòng hướng tới mục tiêu và dốc sức cho thành công chung của tập thể.
2. Có cảm giác kiểm soát tốt hơn và không phải chịu đựng sự chuyên quyền của bất cứ người lãnh đạo nào.
3.Phát huy tốt nhất năng lực của mọi người.
4. Mang lại cơ hội được đón nhận và thể hiện mọi tiềm năng.


5. Tạo sự cởi mở và thân thiện giữa các thành viên và người lãnh đạo.
6. Có thể học hỏi và vận dụng phong cách lãnh đạo từ cấp trên của mình. Điều đó tạo sự thống nhất về
cách quản lý trong tổ chức.
7. Giúp phát huy khả năng phối hợp để đưa các quyết định đúng đắn.

37. Mô hình một cửa là như thế nào?
- Giao dịch một cửa thì bạn chỉ Gặp 1 người duy nhất là nhân viên tiếp nhận Hồ sơ. Họ kiểm tra tất cả hồ
sơ của bạn, nếu đủ, họ ghi phiếu giao nhận và hẹn bạn đúng 9 giờ một ngày nào đó nhận lại hồ sơ đã xử lý
xong. Bạn cầm giấy hẹn ra về, không phải chờ chực. Đúng hẹn đến nhận lại hồ sơ.
Giao dịch một cửa (chỉ giao dịch với 1 người duy nhất) là một hình thức tiến bộ trong cải cách hành chính
được người dân đồng tình rất cao.
38. Trường CNTT có bao nhiêu ngành? Xu hướng của mỗi ngành?
-có 5 ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính & truyền thông,
Kỹ thuật phần mềm.
39. Kỹ năng cho các ngành học?
+ KHMT
• Có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về khoa học máy tính và công nghệ thông tin, có khả năng thiết
kế các hệ thống xử lý tính toán phức tạp, các phần mềm có chất lượng khoa học và công nghệ cao,


thử nghiệm, quản lý các hệ thống máy tính, các hệ thống tin học.
Có khả năng triển khai xây dựng các hệ thống ứng dụng tin học và phân tích, thiết kế xây dựng các
phần mềm có giá trị thực tiễn cao, có tính sáng tạo, đặc biệt là các ứng dụng thông minh dựa trên



việc xử lý tri thức, xử lý ngữ nghĩa và ngôn ngữ tự nhiên.
Có khả năng tự học học tập, phân tích độc lập và nghiên cứu các vấn đề chuyên sâu về lĩnh vực



Công nghệ thông tin và ứng dụng liên quan; có thể tiếp tục học tập ở bậc đào tạo sau đại học.
Có khả năng giải quyết các vấn đề phức tạp trong các tình huống nảy sinh trong quá trình làm việc,
phân tích và đề xuất giải pháp phù hợp với thực tế để giải quyết. Có khả năng thiết lập các mục tiêu




khả thi, lập kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tế để hoàn thành công việc được giao.
Có khả năng giao tiếp xã hội, làm việc hợp tác, làm việc nhóm và làm việc trong một tổ chức; có
khả năng vận dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để giải quyết các tình huống nghề nghiệp

khác nhau.
- Có trình độ tiếng Anh tốt, có thể giao tiếp, làm việc với các chuyên gia, đồng nghiệp nước ngoài.
+KTMT
• Thiết kế mạch điện - điện tử, mạch điều khiển dùng trong công nghiệp, trong các hệ thống tự
động, trong nhà máy, xí nghiệp, nhà xưởng, đặc biệt là các hệ thống smarthome;
• Thiết kế Chip - Vi mạch trong các hệ thống nhúng: ô tô, điện tử dân dụng, máy giặt, máy điều

hòa, tivi, điện thoại di động...;
• Đặc biệt là lập trình hệ thống cấp thấp, firmware, driver, lập trình nhúng, lập trình trên các thiết

bị Android;
• Thiết kế và điều khiển Robot, cánh tay tự động, các hệ thống dây chuyền công nghiệp;
• Triển khai nghiên cứu - phát triển, dịch vụ và chuyển giao công nghệ liên quan đến điện tử - kỹ
thuật máy tính, thiết bị ngoại vi và xây dựng hệ thống Multimedia nhằm tạo ra các sản phẩm có
giá trị sử dụng trong thực tế.
+HTTT:


Có khả năng vận dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để giải quyết các tình huống trong



lĩnh vực CNTT nói chung và hệ thống thông tin nói riêng.
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin








Xây dựng và quản trị hệ cơ sở dữ liệu, các hệ thống thông tin trực tuyến trên Web
Hoạch định và điều hành đề án xây dựng hệ thống thông tin
Lập trình
Làm việc nhóm và lãnh đạo và điều hành nhóm công tác

+TT&MMT
• Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về ngành nghề, đáp ứng yêu cầu về nghiên cứu, ứng
dụng, có khả năng thiết kế chế tạo, bảo trì, sản xuất, thử nghiệm, bảo mật, quản lý các hệ thống


mạng máy tính và truyền thông.
Có khả năng đảm nhận các chức năng tham mưu, tư vấn, tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách là
một chuyên viên trong lĩnh vực mạng máy tính và truyền thông.

+KTPM






Yêu cầu phần mềm
Thiết kế phần mềm

Phát triển phần mềm
Kiểm thử phần mềm
Bảo trì phần mềm







Quản lí cấu hình phần mềm
Quản lí kĩ thuật phần mềm
Quy trình phát triển phần mềm
Các công cụ kĩ thuật phần mềm
Chất lượng phần mềm


40.
41.
42.
43.
44.
45.
46.
47.

48.
49.
50.
51.



Ứng dụng CNTT trong (elearning, tuyển dụng, hành chính,…) thì như thế nào?
Các vấn đề liên quan đến kỹ sư (đạođức nghề nghiệp, kỹ năng…)
Trường CNTT hiện đang ứng dụng CNTT vào những lĩnh vực nào ?
Nhiệm vụ của kỹ sư?
Ra trường làm gì? ởđâu? Công ty nào?
Khoa có ngành học nào? (tất cả các khoa)
Các giai đoạn phát triển của một dự án CNTT ?
Hành động nào là xấu ? là đồi truỵ ?
• - Đó là những việc làm đi ra ngoài khuôn khổ không được xã hội chấp nhận, khác thường, không
được truyền thống văn hóa chấp nhận.
Thẩm định dự án liên quan đến khoa nào?
Ứng dụng của Hệ thống thông tin là gì?
Ứng dụng của Khoa học máy tính là gì?
Công nghệ minh hoạ cho mạng máy tính


1

Đề 1

Hiện trường DH CNTT có bao nhiêu phòng thì nghiệm cấp trường
A 1
B 2
C 3
D 4




2. trong cả nước có bao nhiêu đơn vị đào tạo ngành an ninh thông tin
A
B
C
D



5
8
7
số khác
3. ngành an ninh thông tin hiện thuộc khoa/BM nào quản lí

A
B
C
D


CNTT
MTT&TT
HTTT
đáp án khác
4. kỹ thuật lập trình nhúng hiện là sở trường của khoa/BM nào

A
B
C
D



CNTT
KTPM
KHMT
KTMT
5.quản trị CSDL hiện là sở trường của khoa/BM nào

A
B
C
D


KHMT
HTTT
KTPM
CNTT
6. máy tính đầu tiên ra đời là của hãng nào

A
B

apple
microsoft


C
D



IBM
dell
7. nguồn gốc ra đời của mạng internet

A
B
C
D

lan
wan
www
arpanet


8. phần mềm là tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị được viết bằng ngôn ngữ lập trình, đúng hay
sai ? Đúng


9. phần nào sau đây là phần cứng máy tính
A
B
C
D
E



10. nhắc đến KHMT là ám chỉ đến

A
B
C
D



phát triển hệ thống quản lí doanh nghiệp
nghiên cứu các sơ sở lý thuyết, thuật toán
tạo ra các mạch điều khiển điện tử
xây dựng các phần mềm khoa học
11. nhắc đến KTMT là nhắc đến

A
B
C
D


lập trình nhúng
điều khiển thiết bị máy móc
kỹ thuật truyền dữ liệu
a b đúng
12. những điều nào sau đây khi nói về HTTT là sai

A
B
C
D



chuyên sâu về csdl
nắm vững kĩ năng và kiến thức về thiết kế hệ thống
xây dựng hệ thống kinh doanh thông mình
bảo mật hệ thống thông tin
13. chuyên ngành thương mại điện tử do khoa nào đào tạo

A
B
C
D


MTT
CNPM
KHMT
HTTT
14. MTT tt đặc trưng dạy về

A
B
C
D


mainbroad
cpu
dvd (Là phần mềm nhé!)
AB đúng
tất cả đúng


phân tích thiết kế xây dựng và bảo trì MTT
xây dựng các ứng dụng bảo mật và an toàn thông ass
xây dựng các ứng dụng mạng, ứng dụng phân tán
tất cả các ý trên
15. câu nào sai: CNPM cung cấp kiến thức để
A
B
C

phát triển phần mềm
bảo trì phần cứng
cài vs sử dụng phần mềm


D


thiết kế phần mềm

16.điều nào sau đây là đúng về virus (nhiều câu đúng)
A
B
C
D

là các ứng dụng có lợi cho máy tính
là các ứng dụng có hại cho máy tính
có khả năng lây lan.
là các đoạn mã ký sinh vào 1 chương trình



17. cái nào sau đây là 1 chương trình hoàn chỉnh, không cần ký sinh vào boot ho ặc thông qua m ạng đ ể
nhân bản và phát tán, vì sử dụng mạng nên độ lây nhiễm rất lớn
A
B
C
D

worm
virus
AB đều đúng
AB đều sai



18. worm có khả năng phát tán qua email đúng hay sai ? Đúng


đúng)

19. câu nào sau đây là loại hình tấn công khiến hệ thống không thể đáp ứng dc yêu cầu n ữa (2 câu

A
B
C
D


sniffer

scanner
DOS
DDOS
20. phần mềm nào sẽ ghi lại các hoạt động của bàn phím để gửi ra ngoài

A
B
C
D


spyware
virus
anti spyware
tất cả đều sai //Keylockger
21. một khi đã khống chế được máy tính, tin tặc có thể làm gì ?

A
B
C
D


lấy cắp thông tin
phá hủy
sửa chữa dữ liệu
ABC đều đúng
22. các hành động được xem là sử dụng máy tính vs mục đích xấu

A

B
C
D

phát tán các tài liệu văn hóa đồi trụy
lừa đảo tài chính qua mạng
đe dọa quấy rối, đưa thông tin thất thiệt
ABC đúng


23. nhiệm vụ của người kỹ sư là tự đào tạo , vươn lên và không ngừng sáng tạo thể hiện trong điều
nào sau đây (trong mây)
A
B
C
D


xây dựng kế hoạch làm việc và phần đấu ko ngừng
trau dồi kĩ năng nghề nghiệp và trau dồi tiếp thu kinh nghiệm
luôn suy nghĩ, tìm tòi, cải tiến và sáng tạo
ABC đúng
24. Việt nam đã tham gia công ước bern về sở hữu trí tuệ chưa ? (theo mình là r ồi)


25. Dos là loại hình tấn công khiến hệ thống không thể cung cấp dịch vụ dc nữa, các phương pháp
nào sau đây là cách tấn công chính


A

B
C
D

Tiêu hao tài nguyên tính toán
Phá vỡ cấu hình của hệ thống tự điều khiển hệ thống từ chối dịch vụ
AB đúng
AB sai



26. CNTT được ứng dụng vào lĩnh vực nào
A
B
C
D

doanh nghiệp
giáo dục
quản lí hành chính
ABC đúng



27. ứng dụng CNTT trong giáo dục k mang lại điều gì
A
B
C
D


Người học sẽ học giỏi hơn
Thay đổi nội dung và phương pháp truyền đạt
Góp phần thay đổi hình thức dạy và học
ABC đúng


A
B
C
D

cổng thông tin điện tử
số hóa các văn bản
trao đồi thông tin qua mạng
ABC đều đúng


A
B
C
D

32. những điều nào là đặc điểm của E-Learning (3 câu đúng)

cập nhật
không giới hạn bời ko gian và thời gian
cực kì hấp dẫn và dễ tiếp cận
tiện lợi, ng học có thể không cần phải trang bị bất cứ thứ gì mà vẫn có thể học tốt



A
B
C
D

31. ứng dụng CNTT vào việc đặt khách sạn sẽ mang lại lợi ích gì

khách hàng có thể chủ động đặt chỗ trước với khách sạn
khách sạn sẽ có nhiều thông tin để so sánh về giá phòng cũng như cách phục vụ của các khách s ạn
khách hàng sẽ dễ liên hệ với khách sạn.
ABC đều đúng


A
B
C
D

30. ứng dụng CNTT vào trong tuyển dụng việc làm sẽ mang lại lợi ích nào sau đây (3 câu đúng)

người tuyển dụng và người xin việc có môi trường thuận lợi để gặp nhau
nhà tuyển dụng có thể tuyển được người giỏi
người xin việc có thể tìm được nhiều việc làm theo nhu cầu của mình
người xin việc có thể hiểu biết rõ hơn về công ty mình muốn xin vào làm


A
B
C
D


29. ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp sẽ có hiệu quả gì

nâng cao năng lực quản lí và sản xuất
tạo lợi thế cạnh tranh quốc tế
a và b đúng
a và b sai


A
B
C
D

28. để ứng dụng CNTT trong quản lí hành chính, cần xây dựng những yếu tố nào

33. ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp gồm 4 giai đoạn. giai đoạn 1 là

tăng cường ứng dụng điều hành, tác nghiệp
ứng dụng toàn diện nâng cao năng lực quản lí và sản xuất
đầu tư cơ sở về CNTT
đầu tư để biến đổi doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh quốc tế


34. giai đoạn 2 là


A
B
C

D

tăng cường ứng dụng điều hành, tác nghiệp
ứng dụng toàn diện nâng cao năng lực quản lí và sản xuất
đầu tư cơ sở về CNTT
đầu tư để biến đổi doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh quốc tế


A
B
C
D

35. giai đoạn nào sau đây là ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp là giai đoạn cho s ự đầu t ư ban đầu
của doanh nghiệp vào CNTT bao gồm các trang bị cơ bản về phần cứng,phần mềm và nhân lực

tăng cường ứng dụng điều hành, tác nghiệp
ứng dụng toàn diện nâng cao năng lực quản lí và sản xuất
đầu tư cơ sở về CNTT
đầu tư để biến đổi doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh quốc tế



A
B
C
D

5. hướng đào tạo truyền thông xã hội và công nghệ web thuộc khoa BM nào


KHMT
MMT&TT
KTPM
CNTT


A
B
C
D

4. khoa BM nào là đơn vị đào tạo dh và sau dh

KTPM
KHMT
HTTT
đáp án khác


A
B
C
D

3. hướng đào tạo giám sát,quản lí, thẩm định các dự án CNTT thuộc khoa BM nào

KTPM
KHMT
CNTT
Kỹ thuật máy tính



A
B
C
D

2. hướng đào tạo phân tích, thiết kế các ứng dụng liên quan đ ến csdl ko gian thời gian thu ộc
khoa/BM nào ?

HTTT
KTPM
KHMT
Kỹ thuật máy tính


A
B
C
D

1. cho biết trường mình có mấy ngành đê chọn lựa khi học sinh đăng kí dự thi

4
5
6
đáp án khác
• Hiện nay là 7 ngành



A
B
C
D

Đề 2

6. xu hướng nào là xu hướng toàn cầu hóa

điện toán đám mây
dữ liệu lớn
mạng xã hội
điện toán di động


E

tất cả


A
B
C
D

gom nhóm những ng có chung mối quan hệ hoặc cùng chung sở thích
tính riêng tư
tính lan truyền
tính cảm xúc



A
B
C
D

14. tất cả các ngành học đều phải có kỹ năng sau

lập trình
phân tích
thiết kế
đánh giá


A
B

13. các công nghệ nào minh họa cho ngành mạng máy tính

RFID
802.11
bluetooth
ABC đúng


A
B
C
D


12. các ứng dụng nào là minh họa cho ngành KHMT

nhận dạng giọng nói
nhận dạng vân tay
RFID
nhận diện hình ảnh


A
B
C
D

11. các ứng dụng nào là minh họa cho ngành HTTT

erp
e-commerce
cloud computing
ABC đúng


A
B
C
D

10. loại ứng dụng nào có thể chạy đa nền tảng

ứng dụng di động
ứng dụng web

ứng dụng desktop
tất cả đúng


A
B
C
D

9. Hệ điều hành đầu tiên của microsoft là

windows 95
win xp
ms-dos
macintosh


A
B
C
D

8. các thiết bị nào là thiết bị ngoại vi

bàn phím
màn hình
chuột
router



A
B
C
D

7. tính chất của mạng xã hội là

15. khẳng định nào sai : CNTT là ngành

sử dụng máy tính và phần mềm để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lí, truyền tải thông tin
sử dụng máy tính để phục vụ công tác nghiên cứu phục vụ sức khỏe


C
D

AB đúng
AB sai


A
B
C
D

giữ 1 vai trò quan trọng trong hệ thống lao động kỹ thuật, là người đóng góp trí tu ệ, s ự sáng t ạo
là ng chủ chốt quyết định mọi thành công trong các ngành nghề của mọi lĩnh vực trong nền kinh t ế của
đất nước
đảm nhiệm thực hiện công tác theo chuyên ngành được đào tạo và có thể giữ vai trò kĩ s ư tr ưởng
ABC đúng



A
B
C
D

A
B
C
D



18. kỹ sư là thành viên của tập thể lao động, đúng hay sai



19. các năng lực cần có của ng kỹ sư

kiến thức chuyên môn
kỹ năng nghề nghiệp
kinh nghiệm thực tiển
ABC đúng

23. các hoạt động CNTT nào sau đây có mục đích xấu

tấn công trực tiếp hoặc vi phạm các hệ thống thông tin như tạo ra và phát tán virus
vi phạm bản quyền phần mềm và nội dung thông tin
lạm dụng mạng máy tính để phạm tội như lừa đảo tài chính qua mạng

ABC đúng


A
B

22. những điều nào đúng về sở hữu trí tuệ

bản quyền phần mềm, quyền tác giả, quyền sở hữu
việt nam đã tham gia công ước bern về sở hữu trí tuệ
việc tôn trọng bản quyền phần mềm góp phần phát triển ngành công nghiệp phần mềm
ABC đúng


A
B
C
D

21. kỹ sư là ng làm việc về chuyên môn, như vậy kĩ sư cần có khả năng giao tiếp t ốt hay không ?


không


A
B
C
D


20. kỹ sư là ng làm việc về chuyên môn, như vậy kĩ sư cần có năng lực về th ể lực về tinh thần hay
không ?


không


A
B

17. để thể hiện là ng công dân gương mẫu, người kĩ sư cần có các nhiệm vụ nào sau đây

phải được thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của ng công dân
ng công dân với tinh thần dân tộc cao
là con ng làm việc với tinh thần tự giác
ABC đúng


A
B

16. kỹ sư có các chức năng nào sau đây

24. bạn được công ty giao nhiệm vụ gửi thư rác đến cho khách hàng, như vậy có đ ược xem là vi phạm
đạo đức của ng kỹ sư hay không ?


không



25. bạn là quản trị hệ thống CNTT của 1 công ty. Bạn tự ý xem email của các nhân viên. Hành đ ộng
này có được xem là vi phạm đạo đức của ng kỹ sư hay không ?


A
B


không


A
B
C
D

tăng cường ứng dụng điều hành, tác nghiệp
ứng dụng toàn diện nâng cao năng lực quản lí và sản xuất
đầu tư cơ sở về CNTT
đầu tư để biến đổi doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh quốc tế


A
B
C
D

31. E-Learning là 1 ứng dụng CNTT trong giáo dục. những điều nào là nhược đi ểm của E-Learning với
ng học (2 câu đúng)


phải thông thạo các kỹ năng máy tính cơ bản
yêu cầu ý thức tự giác học tập của cá nhân
phải bố trí thời gian học tập cố định
tốn nhiều thời gian đi lại


A
B
C
D

30. E-Learning là 1 ứng dụng CNTT trong giáo dục. theo bạn E-Learning sẽ mang lại l ợi ích nào cho s ơ
sở đào tạo (3 câu đúng)

tăng chi phí tổ chức và quản lí đào tạo
rút ngắn thời gian đào tạo
cần ít phương tiện hơn
giảng viên và học viên không cần đi lại nhiều


A
B
C
D

29. E-Learning là 1 ứng dụng CNTT trong giáo dục. những điều nào là đặc điểm c ủa e- learning ? (3
câu đúng)

cập nhật
không giới hạn

cực kì hấp dẫn và dễ tiếp cận
tiện lợi, ng dùng k cần trang bị bất cứ thứ gì vẫn có thể học tốt


A
B
C
D

28. trường mình đang ứng dụng CNTT vào các công tác nào sau đây

quản lí giáo vụ
quản lí nhân sự
tuyển sinh
ABC đúng


A
B
C
D

27. giai đoạn nào của ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp là giai đoạn đầu tư CNTT vào các sản
phẩm và dịch vụ để tạo nên ứu thế về giá, tạo nên sự khác biệt và các sản phẩm khác, phù h ợp với
chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp

tăng cường ứng dụng điều hành, tác nghiệp
ứng dụng toàn diện nâng cao năng lực quản lí và sản xuất
đầu tư cơ sở về CNTT
đầu tư để biến đổi doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh quốc tế



A
B
C
D

26. giai đoạn nào của ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp là giai đoạn có các đầu t ư t ự nhiên nhằm
tự động hóa các quy trình tác nghiệp, kinh doanh nhằm tăng khả năng nâng cao hi ệu quả hoạt đ ộng
doanh nghiệp như triển khai các ứng dụng để đáp ứng từng lĩnh vực tác nghiệp và s ẵn sàng mở rộng
theo yêu cầu kinh doanh, chương trình tài chính kế toán, quân hệ nhân s ự, tiền lương, quản lí bán
hàng ?

32. các lợi ích khi ứng dụng CNTT trong hệ thống ngân hàng trực tuyến

chuyển khoản online
chi trả tiền bằng thẻ
người dùng dễ dàn quản lí tài khoản của mình
câu ABC đúng



A
B

đúng
sai


A

B
C
D

34. trong hệ thống quản lí đạo tạo của trường ta, các bạn có thể

đăng kí môn học
quản lí điềm
xem thời khóa biểu
ABC đúng


A
B

33. ứng dụng CNTT trong quản lí hành chính sẽ giúp hiện thực hóa mô hình 1 c ửa

35. hạ tầng thông tin là 1 trong “tứ trụ” để xây dựng 1 nền tảng kinh tế tri thức

đúng
sai



1
2
3
4

Phần 2: Tự luận (4 câu)


hãy nêu định nghĩa ngành bạn đăng ký học là gì ? nêu tối thiểu 3 việc làm của ngàh bạn đang h ọc
ngành bạn đang học dang có mấy chuyên ngành và phân tích sự khác biệt giữa các chuyên ngành đó
nêu danh sách ít nhất 3 công ty hay nhà tuyển dụng mà sau khi tốt nghiệp ngành bạn có th ể đ ến đó làm
việc ? thử mô tả công việc mà bạn sẽ làm ở công ty đó ?
hãy xác định một vấn đê công nghiệp hiện đại liên quan đến ngành của bạn và giả sử bạn đã là kỹ s ư thì bạn
sẽ giải quyết vấn đề đó như thế nào ?




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×