Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch của báo cáo tài chính tại các cơ quan hành chính nghiên cứu thực nghiệm trên địa bàn tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 170 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------

LÊ THỊ BÍCH TUYỀN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH MINH BẠCH CỦA BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH- NGHIÊN CỨU THỰC
NGHIỆM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------

LÊ THỊ BÍCH TUYỀN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH MINH BẠCH CỦA BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH- NGHIÊN CỨU THỰC
NGHIỆM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN TÙNG



TP.Hồ Chí Minh - 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Nội dung luận
văn và kết quả nghiên cứu là của riêng tôi. Trong quá trình thực hiện luận văn có
tham khảo, sử dụng tài liệu và các thông tin được đăng tải trên các tạp chí theo danh
mục tham khảo.

Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2019
Tác giả

Lê Thị Bích Tuyền


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành Luận văn này, dầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn và tri ân
đến Thầy hướng dẫn khoa học PGS.TS Trần Văn Tùng trường Đại học Công nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên, định hướng
giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chi Minh, những người đã giảng dạy và trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý giá
trong suốt thời gian tôi học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn quý chuyên gia đã góp ý và đưa ra nhiều kiến nghị
hữu ích giúp tôi định hướng trong nghiên cứu. Cảm ơn quý Anh Chị thuộc các cơ
quan hành chính trên địa bàn tỉnh Long An đã dành thời gian tham gia khảo sát và
phản hồi ý kiến giúp tôi có đủ thông tin thực tế để nghiên cứu.

Cuối cùng, tôi chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã hỗ trợ,
giúp đỡ và luôn động viên tôi giúp tôi hoàn thành luận văn.

Lê Thị Bích Tuyền


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BẢNG
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Keyword: Transparency, financial reporting, administrative agencies, state budget

PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.

Lí do chọn đề tài ........................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2

2.1.

Mục tiêu chung ............................................................................................. 2

2.2.


Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2

3.

Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3

4.1.

Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3

4.2.

Đối tượng khảo sát........................................................................................ 3

4.3.

Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3

5.

Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3

6.

Những đóng góp khoa học và thực tiễn của luận văn .................................. 4


7.

Kết cấu luận văn ........................................................................................... 4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẾ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................... 6
1.1.

Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................... 6

1.2.

Công trình nghiên cứu trong nước.............................................................. 10

1.3.

Nhận xét các công trình nghiên cứu và xác định khoảng trống nghiên cứu ..
.................................................................................................................... 14

1.3.1. Nhận xét các công trình nghiên cứu ........................................................... 14


1.3.2. Xác định khoảng trống nghiên cứu............................................................. 16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................... 18
2.1.

Báo cáo tài chính khu vực công.................................................................. 18

2.1.1. Tổng quan về khu vực công ....................................................................... 18

2.1.2. Tổng quan về kế toán công ......................................................................... 20
2.1.3. Nội dung về báo cáo tài chính khu vực công: ............................................ 21
2.1.3.1.

Khái niệm: ........................................................................................ 21

2.1.3.2.

Phân loại báo cáo tài chính khu vực công: ....................................... 22

2.1.3.3.

Nội dung báo cáo tài chính: .............................................................. 23

2.1.3.4.

Vai trò của BCTC: ............................................................................ 23

2.1.3.5.

Nguyên tắc lập và trình bày:............................................................. 24

2.2.

Tổng quan về tính minh bạch BCTC khu vực công: .................................. 24

2.2.1. Khái niệm về tính minh bạch...................................................................... 24
2.2.2. Tầm quan trọng của minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính khu vực
công .................................................................................................................... 26
2.2.3. Tiêu chuẩn đánh giá tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính khu vực

công .................................................................................................................... 26
2.2.4. Tính minh bạch báo cáo tài chính tại các cơ quan hành chính nhà nước: ......
.................................................................................................................... 27
2.3.

Lý thuyết nền .............................................................................................. 29

2.3.1. Lý thuyết đại diện (Agency theory) ............................................................ 29
2.3.2. Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information Theory) ....... 31
2.3.3. Lý thuyết thông tin hữu ích (Decision Usefulness Theory) ....................... 33
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch BCTC tại các cơ quan hành
chính: .................................................................................................................... 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 40
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 41
3.1.

Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 41


3.2.

Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu .............................. 42

3.3.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 48

3.3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................. 48
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng: ........................................................ 51
3.3.2.1.


Phương pháp chọn mẫu .................................................................... 51

3.3.2.2.

Thiết kế bảng câu hỏi ....................................................................... 52

3.4.

Mô hình nghiên cứu chính thức:................................................................. 52

3.5.

Thực hiện nghiên cứu định lượng............................................................... 56

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 59
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................ 60
4.1.

Giới thiệu tổng quan về các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Long An .
.................................................................................................................... 60

4.2.

Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................ 62

4.3.

Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo ....................................................... 65


4.3.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo của nhân tố “Tính minh bạch của BCTC” 65
4.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh
bạch thông tin BCTC của các cơ quan hành chính ............................................... 66
4.4.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ............................................... 71

4.4.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA của các thang đo đo lường nhân tố “Tính
minh bạch của báo cáo tài chính”. ........................................................................ 71
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA của các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh
bạch báo cáo tài chính của các cơ quan hành chính. ........................................... 73
4.4.3 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh sau khi phân tích nhân tố khám phá ........ 77
4.4.4 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu ..................................................... 79
4.5

Bàn luận ...................................................................................................... 83

4.5.1 Nhân tố Hệ thống pháp lý ........................................................................... 83
4.5.2 Nhân tố Chính trị ........................................................................................ 84
4.5.3 Nhân tố Văn hóa ......................................................................................... 86
4.5.4 Nhân tố Đặc điểm tài chính ........................................................................ 86
4.5.5 Nhân tố Đặc điểm quản trị.......................................................................... 87


KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 89
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................... 90
5.1.

Kết luận ....................................................................................................... 90


5.1.1. Nghiên cứu định tính .................................................................................. 90
5.1.2. Nghiên cứu định lượng ............................................................................... 90
5.2.

Hàm ý chính sách ....................................................................................... 90

5.2.1. Đối với nhân tố Hệ thống pháp lý: ............................................................. 90
5.2.2. Đối với nhân tố Chính trị ............................................................................ 92
5.2.3. Đối với nhân tố Văn hóa............................................................................. 95
5.2.4. Đối với nhân tố Đặc điểm tài chính ............................................................ 96
5.2.5. Đối với nhân tố Đặc điểm quản trị ............................................................. 97
5.3.

Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................ 97

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ....................................................................................... 99
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ Lục


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

CBPP

The Center on Budget and Policy Priorities (Trung tâm về
Ngân sách và Ưu tiên chính sách)


CNTT

Công nghệ thông tin

HCNN

Hành chính nhà nước

HCSN

Hành chính sự nghiệp

HĐQT

Hội đồng quản trị

IPSAS

International Public Sector Accounting Standards (Chuẩn
mực kế toán công quốc tế)

KBNN

Kho bạc nhà nước

KVC

Khu vực công

MBTT


Minh bạch thông tin

NSNN

Ngân sách nhà nước

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences

TCNN

Tài chính nhà nước

TTTC

Thông tin tài chính

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của luận văn ......................................................41
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu dự kiến...................................................................48
Hình 3.3 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch của
BCTC tại các cơ quan hành chính .........................................................................53
Hình 4.1 Sơ đồ các Sở- Ngành trên địa bàn tỉnh Long An ..................................60

Hình 4.2: Mô hình các nhân tố tác động đến tính minh bạch của BCTC tại các
cơ quan hành chính-Nghiên cứu thực nghiệm trên địa bàn tỉnh Long An .......79


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng từ các nghiên cứu trước ........................................ 37
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các nhân tố tác động từ các nghiên cứu trước ................................... 43
Bảng 3.2: Diễn giải và mã hóa các biến trong mô hình nghiên cứu chính thức ....................... 54
Bảng 4.1: Thống kê mẫu chung .................................................................................................... 62
Bảng 4.2 : Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................................. 63
Bảng 4.3: Phân tích chéo giữa Thời gian công tác & Vị trí công tác ......................................... 64
Bảng 4.4: Phân tích chéo giữa Vị trí công tác & Trình độ chuyên môn ................................... 65
Bảng 4.5: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố “Tính minh bạch của BCTC” ...................... 66
Bảng 4.6: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Chính trị ......................................................... 67
Bảng 4.7: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Hệ thống pháp lý ........................................... 68
Bảng 4.8: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Đặc điểm quản trị .......................................... 68
Bảng 4.9: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Đặc điểm tài chính ......................................... 69
Bảng 4.10: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Văn hóa ........................................................ 70
Bảng 4.11: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Hội nhập kinh tế .......................................... 71
Bảng 4.12: Kết quả hệ số KMO và kiểm định Barlett của nhân tố “Tính minh bạch của
BCTC” ............................................................................................................................................ 72
Bảng 4.13: Kết quả mức độ giải thích của các nhân tố “Tính minh bạch của BCTC”............ 72
Bảng 4.14: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh
bạch BCTC của các cơ quan hành chính. .................................................................................... 74
Bảng 4.15: Kết quả tóm lược mô hình.......................................................................................... 80
Bảng 4.16: Kết quả phân tích phương sai (ANOVA).................................................................. 80
Bảng 4.17: Kết quả hồi quy tuyến tính đa biến ........................................................................... 81
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định các giả thuyết .............................................................................. 83



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Báo cáo tài chính là hệ thống các báo cáo cung cấp thông tin về tình hình tài
chính của một đơn vị. Tuy nhiên, các thông tin trên báo cáo tài chính có minh bạch
không, có phản ánh đúng thực tế hay không phụ thuộc vào nhiều nhân tố, nhất là
đối với các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố
ảnh hưởng đến tính minh bạch của báo cáo tài chính tại các cơ quan hành
chính- Nghiên cứu thực nghiệm trên địa bàn tỉnh Long An” nhằm xác định và
đo lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch của báo
cáo tài chính tại các cơ quan hành chính.
Nghiên cứu được tiến hành qua 2 bước: (1) Nghiên cứu định tính được thực
hiện để tổng hợp các nhân tố và thang đo, đề xuất mô hình nghiên cứu giả thuyết.
(2) Nghiên cứu định lượng: xây dựng các chỉ tiêu đánh giá mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến tính minh bạch sau đó dùng phần mềm SPSS 20.0 để xử lý số liệu
khảo sát thực tế. Thông qua các tài liệu tham khảo và phỏng vấn chuyên gia, tác giả
xác định có 6 nhân tố với 32 biến quan sát được cho là có ảnh hưởng đến tính minh
bạch của báo cáo tài chính tại các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Long An
Kết quả kiểm định cho thấy các thang đo sau khi đã hiệu chỉnh đều đạt độ tin
cậy và giá trị cho phép. Kết quả khẳng định lại sự phù hợp của các thang đo đã
được tổng hợp về mức độ ảnh hưởng là phù hợp với thực tiễn. Kết quả kiểm định
cho thấy mô hình lý thuyết sau khi điều chỉnh phù hợp với dữ liệu. Trong các nhân
tố tác động tới tính minh bạch của báo cáo tài chính tại các cơ quan hành chính thì
yếu tố tác động mạnh nhất là “Hệ thống pháp lý” (beta= 0,455), thứ hai là yếu tố
“Chính trị” (beta=0,140), thứ ba là yếu tố “văn hóa” (beta=0,133), thứ tư là yếu tố
“Đặc điểm tài chính” (beta=0,119) và sau cùng là yếu tố “Đặc điểm quản trị” có tác
động yếu nhất (beta =0,109).
Kết quả đạt được góp phần giúp cho các cấp quản lý, các cơ quan ban ngành
hiểu rõ hơn về mức độ tác động của các nhân tố đến tính minh bạch của báo cáo tài
chính. Từ đó nghiên cứu đã đề xuất được 5 nhóm giải pháp nhằm nâng cao tính minh
bạch của báo cáo tài chính tại các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Long An.

Từ khóa: tính minh bạch, báo cáo tài chính, cơ quan hành chính, ngân sách nhà nước


ABSTRACT
Financial reporting is a system of reports that provide information on the financial
position of a unit. However, the information on the financial reporting is transparent
or not, have properly reflect reality or not depends on many factors, especially with
regard to the unit using the state budget. Research on "The factors affecting
transparency of financial reporting in administrative agencies of Long An province"
to identify and measure the impact of the factors influencing the transparency of
financial reporting at administrative agencies.
The study was conducted through two steps: (1) Research be undertaken to
synthesize the factors and scales, from which the proposed research model. (2)
Qualitative research: constructing indicators assess the extend of the influence
factors to the transparency of financial reporting, then using the software SPSS 20.0
to handle the actual survey data. Through the references and interviews expert, the
author identifies six factors with observable variable 32 are believed to influence
the transparency of financial reporting in the local administrative agencies of Long
An province.
The results of verification of scale show the scale after calibration are gaining
credibility and value to allow. The results are intend to confirm the appropriateness
of the measuring scales was about the level of is consistent with the practies. The
test results also showed that the theoretical model after adjusting the fit data. The
factors that affect the transparency of financial reporting in the administrative
agencies, the most influential factor is the “legal system” (beta = 0.455), the second
is the “political factor” (beta = 0.140), the third is the “cultural factor” (beta =
0.133), the fourth is the “Financial characteristics” (beta =0.119) and finally the
“Management characteristics” have the weakest impact (beta = 0.109).
The achieved results contribute to help for the management, the agencies to better
understand the extend of the impact of these factors to the transparency of financial

reporting. From that research has proposed five groups to raise the solutions of the
financial reporting transparency in the administrative agencies of Long An
province.
Keyword: Transparency, financial reporting, administrative agencies, state budget


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Năm 2017 có thể nói là một năm thành công của kinh tế Việt Nam. Nền
kinh tế có nhiều biến chuyển và đạt được những kết quả khả quan. Trong năm 2017,
với những cam kết mạnh mẽ của Đảng và Nhà nước trong công tác phòng, chống
tham nhũng đã đạt được một số kết quả nổi bật, bao gồm việc xét xử một số vụ án
về tham những mà đối tượng là một bộ phận cán bộ cấp cao. Tuy nhiên vấn đề nợ
công và ngân sách thâm hụt chưa được giải quyết triệt để và trở thành đề tài nóng
trong dư luận.
Theo kết quả được công bố của các tổ chức quốc tế đầu năm 2018 về công khai
ngân sách thì Việt Nam nằm trong nhóm các quốc gia ít công khai. Nhóm này được
đánh giá như vậy là do các thông tin công bố còn trễ so với thời hạn quy định, các
tài liệu về ngân sách công bố chậm, chưa đầy đủ, chưa đáp ứng được tính kịp thời
đúng với yêu cầu và thông lệ quốc tế.
Theo báo cáo tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Long An, thu ngân sách nhà nước
2017 trên địa bàn tỉnh Long An đạt 12.265 tỷ đồng, đạt 108% dự toán Trung ương.
Trong đó thu nội địa 10.229 tỷ đồng, đạt 108,2% dự toán; thu thuế xuất nhập khẩu
2.035 tỷ đồng, đạt 106,9% dự toán. Tổng chi ngân sách địa phương là 10.139 tỷ
đồng, đạt 105,2% dự toán Trung ương. Công tác quản lý điều hành ngân sách được
quan tâm chỉ đạo, tập trung thực hiện các hoạt động về thu- chi ngân sách theo kế
hoạch đề ra. Mọi hoạt động về thu- chi ngân sách được kiểm soát chặt chẽ, siết chặt
kỷ luật tài chính, ngân sách ở các ngành, các địa phương.

Trước tình hình các nguồn tài trợ từ nước ngoài ngày càng khó tiếp cận, Việt Nam
nói chung và tỉnh Long An nói riêng sẽ cần sử dụng nhiều hơn nguồn nội lực của
mình làm động lực cho tăng trưởng. Để tận dụng được nguồn lực đó đòi hỏi các tổ
chức, cơ quan nhà nước của nước ta cần có các thông tin về Ngân sách nhà nước
(NSNN) một cách đáng tin cậy, công khai và minh bạch. Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 25/2017/NĐ-CP về báo cáo tài chính (BCTC) nhà nước nhằm tạo cơ


2

sở pháp lý để hoàn thiện hệ thống BCTC nhà nước, giúp nâng cao hiệu quả quản lý
các nguồn lực tài chính nhà nước. BCTC nhà nước sẽ góp phần và tính minh bạch
hóa trong quản lý NSNN các cấp. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại các báo cáo vẫn
chưa thể hoàn thiện để công bố rộng rãi cho người dân, các tổ chức, cá nhân vẫn
chưa thể biết được cụ thể được tình trạng sức khỏe tài chính nhà nước, để biết được
liệu NSNN có được sử dụng đúng mục đích, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật
hay tham nhũng, lãng phí. Tính đến tháng 9 năm 2018 thì việc công bố các báo cáo
tài chính tại Long An vẫn chưa được rộng rãi để mọi người có thể tiếp cận được.
Các báo cáo này chủ yếu được lập để báo cáo cho Bộ Tài Chính và cơ quan chuyên
môn cấp trên. Thực tế, người bên ngoài gặp rất nhiều khó khăn và mất nhiều thời
gian trong việc tiếp cận BCTC của các cơ quan hành chính. Nghiên cứu các nhân tố
tác động đến tính minh bạch của các thông tin được trình bày và công bố trong
BCTC là rất quan trọng. Việc nghiên cứu những vấn đề trên góp phần giúp nền tài
chính công hoạt động bền vững và hiệu quả, tạo niềm tin của người dân đối với sự
quản lý ngân sách của nhà nước và giúp các tổ chức, cá nhân có đủ thông tin để
quyết định đầu tư vào các lĩnh vực do nhà nước quản lý. Đó là lí do tác giả chọn đề
tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch của báo cáo tài chính tại các
cơ quan hành chính- Nghiên cứu thực nghiệm trên địa bàn tỉnh Long An” để
làm đề tài luận văn Thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh
bạch của BCTC tại các cơ quan hành chính nhằm cung cấp một cách đầy đủ các
thông tin hữu ích cho tổ chức, cá nhân, nhân dân trên địa bàn dễ dàng tiếp cận, tham
gia vào việc kiểm soát quản lý NSNN để giúp các cơ quan hành chính sử dụng ngân
sách một cách hiệu quả.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch của BCTC tại các cơ quan
hành chính trên địa bàn tỉnh Long An.


3

Đo lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch của
BCTC tại các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Long An.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu 1: Những nhân tố nào tác động đến tính minh bạch của
BCTC tại các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Long An?
Câu hỏi nghiên cứu 2: Mức độ tác động của từng nhân tố đến tính minh bạch
của BCTC tại các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Long An như thế nào?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố tác động đến tính minh bạch
của BCTC tại các cơ quan hành chính.
4.2. Đối tượng khảo sát
Lãnh đạo, kế toán của đơn vị, những chuyên viên phụ trách công việc nghiên
cứu tài chính của đơn vị và có liên quan đến việc lập BCTC.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu và thực hiện khảo sát tại một số cơ quan
đại diện không phải tất cả các đơn vị HCSN trên địa bàn tỉnh Long An. Phạm vi

nghiên cứu là các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Long An, gồm: 01 thành
phố, 01 thị xã và 13 huyện.
Thời gian: Nghiên cứu được thực hiện thông qua điều tra khảo sát tại các cơ
quan hành chính trên địa bàn tỉnh Long An. Thời gian nghiên cứu từ tháng 6 năm
2018 đến tháng 02 năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng để đo
lường mức độ tác động của các yếu tố.
Phương pháp nghiên cứu định tính: Sử dụng để nghiên cứu sơ bộ, nghiên
cứu các văn bản, các quy định pháp luật, phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo cơ quan, các


4

chuyên viên trong lĩnh vực kế toán, tài chính, ngân sách. Tổng hợp các nghiên cứu
trước làm cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu và bảng câu hỏi chi tiết trong nghiên
cứu chính thức (định lượng) để đo lường các nhân tố liên quan đến tính minh bạch
của BCTC. Các nhân tố, các biến trong thang đo được thừa kế các nghiên cứu trước
sẽ được hiệu chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tế địa phương nghiên cứu sau khi
thực hiện nghiên cứu định tính.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát.
Sau khi thu thập xong dữ liệu, các bảng phỏng vấn được xem xét và loại đi những
bảng không đạt yêu cầu, mã hóa, nhập liệu và làm sạch bằng phần mềm SPSS 20.0.
Tiếp theo là thực hiện phân tích dữ liệu bằng các công cụ như thống kê mô tả, bảng
tần số, kiểm định độ tin cậy cronbach alpha của các thang đo, phân tích các nhân tố
khám (EFA), phân tích hồi qui.
Thang đo của tất cả các biến quan sát của các nhân tố được xây dựng dựa trên thang
đo Likert với 5 mức độ (theo mức độ đồng ý tăng dần): (1) Hoàn toàn không đồng
ý; (2) Không đồng ý; (3) Không có ý kiến; (4) Đồng ý; (5) Hoàn toàn đồng ý.
6. Những đóng góp khoa học và thực tiễn của luận văn

Về mặt khoa học: Đề tài đã vận dụng được lý thuyết nền vào nghiên cứu, đánh giá
được mức độ tác động của từng nhân tố đến tính minh bạch của BCTC tại các cơ quan
hành chính trên địa bàn tỉnh Long An.
Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu sẽ đóng góp một phần nhỏ giúp các cơ quan
hành chính nhà nước nhận định rõ hơn về các nhân tố ảnh hưởng và giúp họ có biện
pháp nhằm nâng cao tính minh bạch của BCTC tại đơn vị mình.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, đề tài bao gồm 05 chương theo trình tự từ lý thuyết đến
thực nghiệm:


Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu



Chương 2: Cơ sở lý thuyết


5



Chương 3: Phương pháp nghiên cứu



Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận




Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách


6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẾ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1.

Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Nghiên cứu của Archambault và cộng sự (2003) với đề tài “Một thử nghiệm

đa quốc gia về công bố công khai báo cáo tài chính công ty ”, là nghiên cứu kế thừa
và phát triển trên cơ sở nghiên cứu của White (1980). Nghiên cứu này của tác giả
được tiến hành điều tra thực nghiệm tại 33 quốc gia có cái nhìn rộng hơn, kết hợp
nhiều yếu tố được xem xét từ các tài liệu hiện có để phát triển một mô hình toàn
diện hơn về quyết định công bố công khai BCTC. Tác giả sử dụng phân tích hồi quy
nhiều lần để kiểm tra ý nghĩa của các yếu tố quyết định công khai thông tin BCTC.
Kết quả cho thấy rằng việc công khai thông tin bị ảnh hưởng bởi các yếu tố từ mỗi
hệ thống được xác định ngay cả khi kiểm soát tất cả các hệ thông cùng một lúc. Tác
giả sử dụng các thử nghiệm F, kết quả cho thấy công khai thông tin BCTC phụ
thuộc vào các nhân tố văn hóa, hệ thống chính trị và kinh tế quốc gia, hệ thống tài
chính và điều hành công ty. Ngoài ra, các nhân tố quyết định khác như tôn giáo, tự
do chính trị, kiểm toán viên và đòn bẩy tài chính. Tác giả đề xuất mô hình nghiên
cứu các nhân tố tác động đến công khai thông tin trên BCTC làm cơ sở đánh giá
tính minh bạch như sau:
Tran= f(văn hóa+ chính trị+ kinh tế+ tài chính+ đặc điểm hoạt động)
-

Nhân tố văn hóa: xác định theo văn hóa 4 chiều của Hofstede (1991) bao
gồm khoảng cách quyền lực, chủ nghĩa cá nhân, né tránh rủi ro, chủ nghĩa

nam tính. Văn hóa dân tộc ảnh hưởng đến cách mọi người cảm nhận tình
huống và tổ chức các thể chế. Ngoài ra tác giả cũng nghiên cứu trình độ văn
hóa và tín ngưỡng tôn giáo cũng ảnh hưởng đến sự công khai thông tin
BCTC.

-

Nhân tố chính trị: Hệ thống chính trị, quyền tự do tiếp cận BCTC, phương
tiện truyền thông.

-

Nhân tố kinh tế: Mức độ phát triển kinh tế, lạm phát và thị trường vốn.

-

Nhân tố tài chính: Quyền sở hữu, tình trạng niêm yết, cổ tức, chất lượng
kiểm toán, đòn bẩy tài chính.


7

-

Đặc điểm hoạt động của đơn vị: Quy mô công ty, kết quả tài chính, lĩnh vực
hoạt động.
Nghiên cứu của Yasuhiro Yamada (2007) “Mục tiêu của báo cáo tài chính

và vấn đề trong kế toán khu vực công”, nghiên cứu tập trung vào mục tiêu của
BCTC vì các mục tiêu này là yếu tố chính quyết định bản chất của hệ thống

BCTC, có tác động đáng kể đến nội dung của BCTC. Tác giả nêu bật lên các đặc
trưng của BCTC khu vực công Nhật Bản bằng cách so sánh chúng với các báo
cáo của Hoa Kỳ. Cả hai quốc gia này có điểm đặc biệt giống nhau là đều cho
rằng nhóm người dùng thông tin đầu tiên trên BCTC là công dân và đều hướng
đến mục tiêu của BCTC là trách nhiệm giải trình, cung cấp thông tin minh bạch,
hữu ích cho người ra quyết định. Tuy nhiên, mức độ nhận thức về tầm quan
trọng của BCTC ở hai quốc gia là khác nhau. Người dân Hoa Kỳ được cho là có
mức độ nhận thức cao hơn người Nhật, họ thường xuyên theo dõi cách mà
Chính phủ sử dụng tiền thuế của họ và nhanh chóng phàn nàn khi họ cảm thấy
không hài lòng. Hành vi đó là bắt nguồn từ sự tự nhận thức được họ chính là
người cung cấp nguồn kinh phí mà Chính phủ cần để điều hành đất nước. Người
Nhật Bản họ không quan tâm nhiều như vậy, họ nghĩ một khi họ nộp đủ số tiền
thuế thì họ cảm thấy họ không còn gì để làm với số tiền này, và ít quan tâm đến
việc Chính phủ sử dụng như thế nào nên ngay cả khi BCTC của Chính phủ ở
Nhật Bản được phát hành vẫn còn nghi ngờ về việc liệu BCTC có thực hiện đầy
đủ vai trò mà đáng lẽ nó phải có hay không. Nghiên cứu cũng đề cập đến vấn đề
rủi ro đạo đức, vì lợi ích riêng của bộ phận nhân viên khi lợi dụng quyền lực
thực hiện lợi ích cá nhân và lợi ích nhóm của họ. Do nhu cầu sử dụng thông tin
BCTC khác nhau ở hai quốc gia nên mục tiêu của BCTC khu vực công của Nhật
Bản trong tương lai là đề ra mục tiêu cung cấp thông tin đánh giá trách nhiệm
giải trình làm mục tiêu cơ bản.


8

Nghiên cứu của Jose Caamano-Alegre và cộng sự (2011) với đề tài “Minh
bạch ngân sách ở chính quyền địa phương: một nghiên cứu thực nghiệm”, tác giả
sử dụng bảng câu hỏi khảo sát theo thang đo Likert mức độ từ 1 đến 5 (từ rất không
đồng ý đến đồng ý hoàn toàn) để làm sáng tỏ thêm các yếu tố quyết định về tính
minh bạch ngân sách ở chính quyền địa phương. Bảng câu hỏi được dựa trên Bộ

quy tắc thực hành tốt đã được sửa đổi của IMF về Tính minh bạch tài chính (2007)
và kiến thức thực tế về các quy trình ngân sách ở cấp chính quyền địa phương.
Nghiên cứu được thực hiện tại 40 đô thị ở Galicia và thu được 33 mẫu phù hợp
được sử dụng để đánh giá tính thống nhất nội bộ và để kiểm tra giả thuyết về các
yếu tố quyết định tính minh bạch ngân sách. Tác giả đã tổng kết và nhóm các biến
giải thích thành 3 loại: (1) các yếu tố kinh tế xã hội, (2) các biến tài chính và (3) các
yếu tố chính trị. Loại (1) gồm 2 biến số (tỷ lệ dân số và tỷ lệ thất nghiệp), loại (2)
gồm 4 biến số tài chính (số dư tài chính bình quân đầu người, chi tiêu trên GDP của
thành phố, nợ bình quân đầu người và áp lực thuế), loại (3) gồm 4 biến số chính trị
(tư tưởng đương nhiệm, số lượng các đảng chính trị, chính phủ liên minh và sự
tham gia chính trị hiệu quả). Kết quả nghiên cứu này, “nợ” có tác động tích cực đối
với chỉ số minh bạch – điều này là ngược lại với các nghiên cứu trước đó. Tác giả
đã có giải thích phù hợp cho kết quả này là nợ có thể đã được tích lũy trong các
căng thẳng tài chính trong quá khứ và không được quy cho chính phủ hiện tại, thâm
hụt cho thấy một căng thẳng tài chính gần đây và thậm chí đang diễn ra. Do đó, kết
quả của nghiên cứu có thể cho thấy rằng các chính phủ có xu hướng tăng cường tính
minh bạch khi thừa hưởng gánh nặng tài chính nặng nề (nợ cao) và ban hành các
chính sách giảm chi tiêu.
Nghiên cứu của Cristina Silvia Nistor và cộng sự (2013) “Ảnh hưởng của các
nhân tố môi trường tới sự phát triển của kế toán khu vực công Romani”, là một
quốc gia mới nổi ở khu vực Trung và Đông Âu. Tác giả xác định có năm yếu tố ảnh
hưởng đến kế toán KVC là: (1) chính trị, (2) pháp lý, (3) kinh tế, (4) văn hóa xã hội
và (5) giáo dục. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê, phân tích dữ liệu bằng
phần mềm SPSS 19.0, tác giả kết luận năm yếu tố này có liên kết với nhau và tác


9

động phụ thuộc lẫn nhau. Yếu tố chính trị có ảnh hưởng đến yếu tố kinh tế trong
việc thay đổi các quyết định, cải cách hệ thống báo cáo kế toán và công bố thông

tin. Yếu tố pháp lý kết hợp với yếu tố kinh tế đánh dấu sự phát triển của kế toán
công, tạo ra một khung pháp lý quyết định hệ thống kế toán. Những người sử dụng
thông tin kế toán là tài liệu tham khảo chính cho tiến độ xây dựng hệ thống kế toán.
Sự minh bạch và tin tưởng và thông tin kế toán là các yếu tố văn hóa xã hội có ảnh
hưởng quan trọng đến kế toán. Hệ thống giáo dục một mặt kết hợp với sự phát triển
kế toán mặt khác ảnh hưởng mạnh mẽ đến lý thuyết và thực hành kế toán thông qua
các chuyên gia giảng dạy cho sinh viên đảm bảo xu hướng tối ưu hóa của sự phát
triển kế toán công Rumani. Kết quả nghiên cứu này có thể được sử dụng làm cơ sở
cho các quốc gia có nét tương đồng_nền kinh tế đang phát triển.
Nghiên cứu của Ana-María Ríos và cộng sự (2014) về “Minh bạch ngân sách
và giám sát lập pháp ngân sách: Một phương pháp tiếp cận quốc tế”. Kế thừa
những nghiên cứu trước về các yếu tố quyết định minh bạch bạch ngân sách, là một
nghiên cứu bổ sung của Ana-María Ríos và cộng sự (2014) sử dụng dữ liệu của 93
quốc gia. Tác giả sử dụng chỉ số OBI năm 2010 và xây dựng một số chỉ số dựa trên
các mục hỏi IBP năm 2010 để đo lường tính minh bạch, sau đó chạy hồi quy 2 SLS.
Tác giả của bài báo tiến hành thực hiện điều tra các yếu tố quyết định của việc giám
sát lập pháp ngân sách để đánh giá mức độ tác động đến tính minh bạch ngân sách
của quốc gia. Kết quả cho thấy bên cạnh các yếu tố về hệ thống pháp lý, cạnh tranh
chính trị và các yếu tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến tính minh bạch ngân sách
thì nghiên cứu còn đưa ra mối quan hệ giữa giám sát lập pháp ngân sách có ảnh
hưởng tích cực đến tính minh bạch ngân sách. Giám sát lập pháp ngân sách có vai
trò quan trọng trong việc tăng cường tính minh bạch ngân sách. Giám sát lập pháp
là một công cụ cần thiết để xem xét việc thực hiện chính sách điều hành. Giám sát
lập pháp ngân sách được nâng cao dẫn đến trách nhiệm giải trình của Chính phủ
minh bạch hơn trong quá trình quản lý tài chính khu vực công.
Nghiên cứu Lucie Sedmihradská (2015) “Đánh giá tính minh bạch ngân sách
trong chính quyền địa phương của Czech”. Ngoài đánh giá việc tuân thủ các yêu


10


cầu công bố pháp lý, nghiên cứu còn đưa ra một bộ các tiêu chuẩn định tính để đánh
giá dự thảo ngân sách và dự thảo báo cáo cuối năm. Các thông tin về dự thảo và
ngân sách được công bố trên Internet. Tuy nhiên kết quả cho thấy, các địa phương
chưa tuân thủ việc công bố thông tin trên Internet và chưa có biện pháp xử lý các
địa phương không tuân thủ. Việc trình bày các tài liệu và thông tin ngân sách đăng
tải không liên tục, công dân khó tiếp cận, không thuận tiện cho việc tìm kiếm những
thông tin mà họ muốn biết. Các tài liệu và thông tin đăng tải chỉ phù hợp cho các
đối tượng có kiến thức sẵn trước.
Nghiên cứu Maria Violeta Cimpoeru , Valentin Cimpoeru (2015) về “Tính
minh bạch ngân sách- một yếu tố cải thiện kiểm soát tham nhũng và hiệu quả kinh
tế”. Tác giả của nghiên cứu nêu bật lên tầm quan trọng của tính minh bạch ngân
sách đối với các tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ, công dân. Làm thế nào để các đối
tượng có thể tiếp cận với chính sách và hoạt động tài chính của Chính phủ để tối ưu
hóa tài chính công. Tính minh bạch của các hoạt động của Chính phủ được coi là
điều kiện tiên quyết quan trọng cho một nền kinh tế bền vững, quản trị tốt ngân sách
chung. Tác giả sử dụng chỉ số ngân sách mở OBI để đo lường tính minh bạch ngân
sách trong. OBI là công cụ ghi lại sự minh bạch ngân sách của các tiểu bang trên thế
giới, cung cấp dữ liệu hữu ích được sử dụng cho mục đích nghiên cứu và ra quyết
định. Công cụ này dựa trên một bảng câu hỏi chi tiết, sau đó thu thập dữ liệu và so
sánh. Nghiên cứu đưa ra định nghĩa tính minh bạch có nghĩa là tất cả mọi người
trong nước đều truy cập được các thông tin về số tiền được cấp cho các chỉ tiêu
khác nhau, cách thu thập doanh thu và cách sử dụng các nguồn kinh phí. Tác giả
nhấn mạnh vai trò, trách nhiệm của Chính phủ trong việc ra quyết định. Minh bạch
thông tin được xem là công cụ quan trọng giúp giảm các lợi ích bất hợp pháp và
tham nhũng. Tính minh bạch giúp quy trình ngân sách chống lại “thủ thuật” ngân
sách.
1.2.

Công trình nghiên cứu trong nước

Luận án tiến sĩ của Phạm Quang Huy (2013) về “Hoàn thiện hệ thống kế

toán thu-chi Ngân sách nhà nước tại Việt Nam “. Tác giả đã khái quát được các đặc


11

điểm của chuẩn mực kế toán công quốc tế có liên quan đến kế toán thu, chi ngân
sách nhà nước Việt Nam. Tác giả đã đề xuất các giải pháp để khắc phục những yếu
kém hiện tại về cải cách hành chính, hệ thống pháp lý, nguồn lực kế toán thu, chi
ngân sách, kiểm soát nội bộ và một số yếu tố khác. Tính minh bạch và trách nhiệm
giải trình là một trong những yêu cầu quan trọng của ngân sách nhà nước. Những
kiến nghị của tác giả góp phần làm tăng tính minh bạch, cụ thể và rõ ràng hơn
nhưng nghiên cứu chưa đi sâu vào phân tích các yếu tố tác động đến tính minh bạch
của BCTC.
Luận văn thạc sĩ của Lê Thị Mỹ Hạnh (2014) “Nghiên cứu lý thuyết về minh
bạch và trách nhiệm giải trình để vận dụng vào kế toán công Việt Nam”, trên cơ sở
khái quát và hệ thống hóa cơ sở lý luận, tìm hiểu quá trình cải cách của một số quốc
gia như (Đan Mạch, Singapore,...) tác giả đã phân tích 7 nhân tố ảnh hưởng là: mối
quan hệ và trách nhiệm giải trình, kiểm soát chất lượng thông tin, chuyển tải và
công bố thông tin, bảo mật và khai thác thông tin, quá trình tạo lập thông tin, trình
độ nhân viên thông qua việc sử dụng thông tin, kế toán công. Kết quả nghiên cứu
của tác giả đã chỉ ra những khó khăn, hạn chế và từ đó đề xuất các giải pháp để
nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm giải trình trong kế toán công Việt Nam.
Luận văn thạc sĩ của Trần Minh Dạ Hạnh (2014) “Nghiên cứu về nâng cao
tính minh bạch của thông tin trên báo cáo tài chính đối với các trường Đại học và
cao đẳng công lập tại Việt Nam- trường hợp nghiên cứu các trường đại học và cao
đẳng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Là một nghiên cứu định tính, tác giả đã
khảo sát tính minh bạch thông tin trên BCTC trên 2 góc độ là đặc tính chất lượng và
mức độ công khai, dễ tiếp cận. Kết quả nghiên cứu cho thấy tính minh bạch của

BCTC tại các đơn vị chưa đảm bảo các đặc tính chất lượng theo qui định của chuẩn
mực kế toán công quốc tế. Ngoài ra BCTC tại những đơn vị này không được công
bố rộng rãi, thường xuyên, khó tiếp cận từ đó cho thấy tính minh bạch của thông tin
BCTC không cao. Tác giả đề xuất hai giải pháp nâng cao tính minh bạch: (1) giải
pháp về chính sách và những định hướng mang tính lâu dài, (2) giải pháp về hệ
thống BCTC, tài khoản, chứng từ.


12

Đề tài luận án tiến sĩ nghiên cứu về “Hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực
công Việt Nam” của Nguyễn Thị Thu Hiền (2015). Tác giả sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng: khái quát khung lý thuyết
nghiên cứu, xây dựng mô hình nghiên cứu với 6 nhân tố tác động gồm (1) môi
trường chính trị, (2) Môi trường quốc tế, (3) Môi trường kinh tế, (4) Môi trường
pháp lý, (5) môi trường giáo dục, nghề nghiệp, sự chuyên nghiệp, (6) môi trường
văn hóa. Từ đó đưa ra nhận định những vấn đề còn tồn tại trong BCTC khu vực
công Việt Nam hiện nay chưa thống nhất. BCTC khu vực công hiện nay chủ yếu
cung cấp thông tin cho đơn vị và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan mà
chưa được công bố rộng rãi đến mọi công dân. Để nâng cao chất lượng thông tin
trong BCTC, tác giả đề xuất cần hoàn thiện luật ngân sách nhà nước, cải cách kế
toán khu vực công, tăng cường kiểm soát, nâng cao trình độ chuyên môn…Tuy
nhiên, luận án còn tồn tài một số hạn chế như: chưa đề cập đến hoàn thiện BCTC
cho mục đích đặc biệt, mẫu nghiên cứu còn hạn chế về đặc điểm loại hình đơn vị
khảo sát.
Luận án tiến sĩ nghiên cứu về “Minh bạch thông tin tài chính của các công
ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, Lê Thị Mỹ Hạnh (2015) là
nghiên cứu kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên
cứu định lượng, tác giả đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch
thông tin tài chính và xây dựng mô hình nghiên cứu với mẫu khảo sát là các công ty

niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trên cơ sở kế thừa những nghiên
cứu trước, sau khi tiến hành phỏng vấn và trao đổi với các chuyên gia, tác giả đề
xuất mô hình nghiên cứu với các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch TTTC là: (1)
Quy mô công ty, (2) Đòn bẩy tài chính, (3) Lợi nhuận, (4) Hiệu quả sử dụng tài sản,
(5) Kiểm toán, (6) Cơ cấu HĐQT, (7) Quy mô HĐQT, (8) Sự kiêm nhiệm giữa Chủ
tịch HĐQT và Tổng giám đốc. Kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy mức độ
minh bạch TTTC của các công ty niêm yết tuy đã được cải thiện nhưng do các quy
định về công bố thông tin chưa cụ thể vì vậy mức độ chỉ đạt mức trung bình khá.
Nhiều công ty thực hiện việc công bố TTTC chỉ là hình thức theo quy định của


×