Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CP bao bì liksin phương bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

NGUYỄN MINH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN

KẾ TOÁN

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP BAO BÌ LIKSIN
PHƢƠNG BẮC

2016 - 2018

NGUYỄN MINH DƢƠNG

Hà Nội - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP BAO BÌ LIKSIN
PHƢƠNG BẮC
NGUYỄN MINH DƢƠNG

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN


MÃ SỐ: 8340301

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN PHÚ GIANG

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân
em, với sự hƣớng dẫn của giảng viên PGS.TS Nguyễn Phú Giang. Luận văn chƣa
đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung
đƣợc trình bày trong luận văn này là hoàn toàn hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy
định về quyền sở hữu trí tuệ.
Em xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.

Học viên

Nguyễn Minh Dƣơng


LỜI CẢM ƠN
Em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo Trƣờng Đại học
Mở Hà Nội, khoa Sau đại học, các thầy giáo, cô giáo của trƣờng đã đào tạo, bồi
dƣỡng những kiến thức lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu để em thực hiện luận
văn này.
Em xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Phú Giang,
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và
hoàn chỉnh luận văn.
Em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo trong Hội
đồng bảo vệ luận văn đã chỉ dẫn, bổ sung những ý kiến quý báu giúp em nhận thức

sâu sắc hơn nội dung nghiên cứu.
Em xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo, các cán bộ nhân viên của Công ty
CP Bao bì LIKSIN Phƣơng Bắc đã tạo điều kiện cung cấp cho em những số liệu và
thông tin hữu ích để thực hiện luận văn.
Sau cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, những ngƣời bạn, những
ngƣời đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu
và thực hiện luận văn.
Một lần nữa, em xin phép đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình!
Học viên

Nguyễn Minh Dƣơng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ...................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu của các công trình liên quan đến đề tài. ...................2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài. .......................................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ...................................................................4
5. Câu hỏi nghiên cứu. ...........................................................................................5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu. .................................................................................5
7. Kết cấu của luận văn. ........................................................................................6
CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT7

1.1. Một số vấn đề lý thuyết cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm. ................................................................................................................7
1.1.1. Một số định nghĩa, khái niệm liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm. .............................................................................................. 7
1.1.2. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ...................... 9
1.1.3. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất. .................................................... 11
1.2. Những qui định chung về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm. .....................................................................................................................12
1.2.1. Qui định về kế toán chi phí sản xuất. ....................................................... 14
1.2.2. Qui định về tính giá thành sản phẩm. ....................................................... 16
1.3. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo quan điểm kế toán


tài chính. ...............................................................................................................17
1.3.1. Kế toán chi phí sản xuất. .......................................................................... 17
1.3.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .........................................17
1.3.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. .................................................19
1.3.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. ........................................................21
1.3.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. ........................................................... 22
1.3.3. Các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp
sản xuất. .............................................................................................................. 23
1.3.4. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. ...... 25
1.4. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo quan điểm kế toán
quản trị..................................................................................................................27
1.4.1. Phân loại chi phí. ...................................................................................... 28
1.4.2. Định mức chi phí và dự toán chi phí. ....................................................... 32
1.4.3. Phân tích chênh lệch chi phí. .................................................................... 38
1.4.4. Báo cáo kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm. ......................... 40
1.4.5. Thông tin kế toán quản trị để ra quyết định. ............................................ 41
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 43

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP BAO BÌ LIKSIN PHƢƠNG BẮC . 44
2.1. Tổng quan về công ty CP Bao bì LIKSIN Phƣơng Bắc. ...........................44
2.1.1. Tổng quan về tổ chức hoạt động quản lý. ................................................ 44
2.1.2. Tổng quan về tổ chức công tác kế toán. ................................................... 47
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất có ảnh hƣởng đến kế toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm tại công ty CP Bao bì LIKSIN Phƣơng Bắc. ...................... 49
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty
CP Bao bì LIKSIN Phƣơng Bắc theo quan điểm kế toán tài chính. ...............51
2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất. .......................................................................... 51
2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .........................................51


2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. .................................................54
2.2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. ........................................................55
2.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. ........................................................... 58
2.2.3. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại công ty. ................ 59
2.2.4. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty. ................................. 60
2.3. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo quan
điểm kế toán quản trị tại công ty CP Bao bì LIKSIN Phƣơng Bắc. ...............62
2.3.1. Phân loại chi phí. ...................................................................................... 62
2.3.2. Định mức chi phí và dự toán chi phí. ....................................................... 63
2.3.3. Phân tích chênh lệch chi phí. .................................................................... 64
2.3.4. Báo cáo kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm. ......................... 64
2.3.5. Thông tin kế toán quản trị để ra quyết định. ............................................ 65
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 67
CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CP BAO BÌ LIKSIN PHƢƠNG BẮC ............................................................. 68
3.1. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm tại Công ty CP Bao bì Liksin Phƣơng Bắc. ...........................68
3.1.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty CP Bao bì Liksin Phƣơng Bắc. ........................................................ 68
3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty CP Bao bì Liksin Phƣơng Bắc. .............................................. 69
3.2. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm tại Công ty CP Bao bì LIKSIN Phƣơng Bắc. .................70
3.2.1. Các kết luận. ............................................................................................. 70
3.2.2. Các phát hiện. ........................................................................................... 72
3.3. Dự báo triển vọng và quan điểm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm tại Công ty CP Bao bì LIKSIN Phƣơng Bắc. .................74


3.4. Các đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm tại Công ty CP Bao bì LIKSIN Phƣơng Bắc. .......................76
3.5. Điều kiện thực hiện giải pháp. .....................................................................86
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 89
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 92


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Tên

Trang

1


Bảng 2.1: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng
12/2017.

56

2

Bảng 2.2. Báo cáo chi phí NVLTT tháng 12/2017.

65

3

Bảng 2.3. Bảng thiết kế báo cáo cung cấp thông tin ra quyết
định.

66

4

Bảng 3.1: Phân loại theo cách ứng xử của chi phí.

80

5

Bảng 3.2: Định mức chi phí sản xuất.

84


6

Bảng 3.3: Dự toán chi phí sản xuất.

84

7

Bảng 3.4: Báo cáo phân tích chi phí.

85

8

Bảng 3.5: Báo cáo phân tích chi phí sản xuất.

86

9

Phụ lục 1: Lệnh sản xuất số S17A02827 ngày 05/12/2017
sản xuất bao bì cuộn bánh mỳ xốt phomai chà bông của
Công ty CP thực phẩm Hữu Nghị.

92

10

Phụ lục 2: Phiếu xuất kho số X17A02827 ngày 05/12/2017.


93

11

Phụ lục 3: Báo cáo tồn kho vật tƣ tháng 12 năm 2017.

94

12

Phụ lục 4: Sổ cái chi tiết TK 621 tháng 12 năm 2017.

95

13

Phụ lục 5: Bảng chấm công tại phân xƣởng tháng 12/2017.

96

14

Phụ lục 6: Sổ cái chi tiết TK 622 tháng 12 năm 2017.

97

15

Phụ lục 7: Sổ cái tài khoản 627 tháng 12 năm 2017.


98

16

Phụ lục 8: Sổ chi tiết tài khoản 6277 Chi phí dịch vụ mua
ngoài tháng 12 năm 2017.

100

17

Phụ lục 9: Sổ chi tiết tài khoản 6278 Chi phí bằng tiền khác
tháng 12 năm 2017.

100


18

Phụ lục 10: Thẻ tính giá thành sản phẩm bao bì cuộn bánh
mỳ xốt phomai chà bông của Công ty CP thực phẩm Hữu
Nghị tháng 12 năm 2017.

101

19

Phụ lục 11: Định mức chi phí vật tƣ sản phẩm bao bì cuộn
bánh mỳ xốt phomai chà bông của Công ty CP thực phẩm

Hữu Nghị tháng 12 năm 2017.

102

20

Phụ lục 12: Dự toán chi phí vật tƣ sản phẩm bao bì cuộn
bánh mỳ xốt phomai chà bông của Công ty CP thực phẩm
Hữu Nghị tháng 12 năm 2017.

103

21

Phụ lục 13: Bảng phân tích chênh lệch giá vật tƣ tháng 12
năm 2017.

104


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT

Tên

Trang

1

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành

sản phẩm.

8

2

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.

18

3

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí phí nguyên, vật liệu trực
tiếp theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.

19

4

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.

20

5

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.


21

6

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.

22

7

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.

23

8

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Công ty CP Bao bì Liksin
Phƣơng Bắc.

45

9

Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất của phân xƣởng Công ty
CP Bao bì Liksin Phƣơng Bắc.

46


10

Sơ đồ 2.3: Bộ máy tổ chức kế toán Công ty CP Bao bì
Liksin Phƣơng Bắc.

48

11

Sơ đồ 2.4: Quy trình nhập kho, xuất kho tại công ty.

52

12

Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp tại công ty.

52

13

Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực
tiếp tại công ty.

55

14

Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung tại

công ty.

56


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ

TỪ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội.

BHYT

Bảo hiểm y tế.

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp.

CP

Chi phí.

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

CPNCTT


Chi phí nhân công trực tiếp.

CPSXC

Chi phí sản xuất chung.

CPSX

Chi phí sản xuất.

DN

Doanh nghiệp.

DDCK

Dở dang cuối kỳ.

DDĐK

Dở dang đầu kỳ.

IAS

Chuẩn mực kế toán quốc tế.

KKĐK

Kiểm kê định kỳ.


KKTX

Kê khai thƣờng xuyên.

KPCĐ

Kinh phí công đoàn.

KTQT

Kế toán quản trị.

KTTC

Kế toán tài chính.


NVL

Nguyên vật liệu.

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp.

NCTT

Nhân công trực tiếp.


SXC

Sản xuất chung.

SP

Sản phẩm.

SPDD

Sản phẩm dở dang.

SP HTTĐ

Sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng.

SXKD

Sản xuất kinh doanh.

TK

Tài khoản.

TSCĐ

Tài sản cố định.

VAS


Chuẩn mực kế toán Việt Nam.


LỜI NÓI ĐẦU
Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một
quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm. Tổng hợp toàn
bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ đó là chi phí sản xuất. Để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong
nền kinh tế thị trƣờng thì hoạt động sản xuất kinh doanh ít nhất phải bù đắp đƣợc
chi phí sản xuất. Do đó, trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình, các doanh
nghiệp cần phải hạch toán chi phí đầu vào một cách hợp lý, tìm ra các biện pháp tốt
nhất để giảm chi phí không cần thiết nhằm tránh gây lãng phí.
Việc hạch toán chi phí sản xuất chính xác sẽ giúp doanh nghiệp chủ động
kiểm soát chi phí sản xuất, làm tốt công tác tính giá thành sản phẩm. Đặc biệt, trong
xu thế hội nhập với khu vực và thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam đang phải đối
mặt với nhiều thách thức lớn, vì thế họ phải không ngừng nâng cao chất lƣợng, hạ
giá thành nhằm tăng cƣờng khả năng cạnh tranh, chiếm thị phần lớn, làm tăng
doanh thu. Nhƣ vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một
phần hành trọng tâm trong toàn bộ công tác kế toán của các doanh nghiệp sản xuất.
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, quy luật cạnh tranh luôn diễn ra gay gắt và
quyết liệt, đặc biệt là khi đất nƣớc đang ở giai đoạn mở cửa nền kinh tế. Bởi vậy các
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản xuất nói riêng muốn đứng vững và
phát triển trên thị trƣờng đòi hỏi sản phẩm mà họ sản xuất ra cần phải đạt đủ hai yêu
cầu về chất lƣợng của sản phẩm và giá thành của sản phẩm. Để làm đƣợc điều này
thì ban lãnh đạo doanh nghiệp cần phải có thông tin chính xác, đầy đủ kịp thời về
quá trình sản xuất. Từ các thông tin này, ban lãnh đạo đƣa ra các biện pháp, chính
sách, chiến lƣợc điều chỉnh phù hợp nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm và tiết
kiệm chi phí sản xuất. Vì vậy tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm có ý nghĩa rất lớn đối với các doanh nghiệp hiện nay.

Xuất phát từ thực tế đó, cùng với sự định hƣớng của Giảng viên hƣớng dẫn

1


PGS.TS Nguyễn Phú Giang em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện kế
toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty CP Bao bì LIKSIN
Phƣơng Bắc” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu của các công trình liên quan đến đề tài.
Hiện nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về đề tài kế toán chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất. Một số công trình nghiên cứu
về toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm mang giá trị cả về mặt lý luận và
thực tiễn phải kể đến nhƣ sau:
- Luận văn thạc sĩ “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm điều
hòa tại Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Vân
năm 2013 đã đƣa ra lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm, phân tích thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
DN. Từ đó, đƣa ra các đề xuất hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm điều hòa tại Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam.
Một là, hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán: Đề xuất nâng cao trình độ, tay
nghề cho nhân viên kế toán, tổ chức bộ phận kế toán quản trị.
Hai là, hoàn thiện hệ thống chứng từ kế toán: Chứng từ phải thống nhất về
quy cách, biểu mẫu và trình tự luân chuyển, lƣu trữ sắp xếp khoa học.
Ba là, hoàn thiện hệ thống báo cáo: đề xuất thực hiện lập các báo cáo quản trị
về chi phí theo định kỳ, tháng, quý hoặc theo từng đơn hàng.
Tuy nhiên, luận văn chƣa đi sâu vào nghiên cứu thực trạng xây dựng định
mức và dự toán chi phí tại Công ty.
- Luận văn thạc sĩ “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may
mặc gia công xuất khẩu tại Tổng Công ty May 10” của tác giả Lê Thị Thu Hằng
năm 2013, Tác giả đã đề xuất hoàn thiện phân loại CP theo mức độ ứng xử trong

DN may mặc. Với chi phí SXC phát sinh hầu hết là CP hỗn hợp thì các DN có thể
sử dụng phƣơng pháp cực đại - cực tiểu hoặc bình phƣơng bé nhất để phân loại
thành CP cố định và CP biến đổi.

2


Tác giả cũng đề xuất hoàn thiện hạch toán thiệt hại trong doanh nghiệp may
mặc thông qua việc quy định rõ tỷ lệ sản phẩm hỏng trong và ngoài định mức để
loại trừ chi phí ngoài định mức ra khỏi giá thành sản phẩm. Đồng thời, Tác giả còn
đề xuất cần xây dựng hệ thống định mức chi phí sản xuất, vận hành hệ thống kế
toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Luận văn đề xuất những hƣớng hoàn thiện cho kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm may mặc gia công xuất khẩu cho công ty May 10 theo cả
hƣớng kế toán tài chính và kế toán quản trị.
Tuy nhiên, các giải pháp đƣa ra chƣa có số liệu tính toán và các bƣớc thực
hiện giải pháp cụ thể.
- Luận văn thạc sĩ: "Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may
mặc tại công ty cổ phần May II Hải Dƣơng" của tác giả Nguyễn Ngọc Anh năm
2015, Trƣờng Đại học Thƣơng mại. Đề tài đã hệ thống những lý luận chung về kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất và vận
dụng những lý luận đó vào thực tiễn để tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm may mặc tại công ty cổ phần May II Hải Dƣơng
từ đó tìm ra giải pháp phù hợp để hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty.
- Luận văn thạc sĩ “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần đầu tƣ K&K Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Khánh Vân năm
2014, Trƣờng Đại học Thƣơng Mại. Luận văn một mặt đã hệ thống những lý luận
chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm các doanh nghiệp sản
xuất, mặt khác đã đánh giá một cách tổng quan về đặc điểm tình hình sản xuất quạt

công nghiệp tại các công ty điện cơ miền Bắc ảnh hƣởng tới kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm. Và đã nêu bật đƣợc thực trạng kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm ở công ty cũng nhƣ tình hình riêng ở các công ty điện cơ
miền Bắc kèm theo nhiều mẫu biểu minh họa phù hợp. Giải pháp đƣa ra phù hợp
với những tồn tại đã đƣợc nêu.
Tuy nhiên trong bài nghiên cứu, khi đề cập đến các nhân tố ảnh hƣởng, tác
3


giả không gắn liền với tác động của các nhân tố đó lên chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của các DN này mà chỉ nói đến tác động chung lên các DN sản xuất
quạt cây công nghiệp. Đồng thời, bài nghiên cứu cũng chƣa nêu rõ đƣợc sự khác
biệt của các công ty sản xuất quạt công nghiệp miền Bắc (do vị trí địa lý, do các quy
định riêng biệt khác…).
- Luận văn thạc sĩ “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH MTV in tài chính” của tác giả Dƣơng Thùy Linh năm 2016, Trƣờng
Đại học Lao động & Xã hội. Luận văn đi sâu vào nghiên cứu lý luận chung và thực
trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tập trung chủ yếu vào kế
toán tài chính. Các giải pháp đƣa ra chủ yếu về mặt kế toán tài chính mà chƣa đi sâu
vào các nhân tố tác động đến việc ra quyết định của nhà lãnh đạo để tập trung vào
hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, chƣa có những nhận
xét khái quát về toàn bộ công tác kế toán tại công ty.
Kế thừa và phát huy những giá trị mà những công trình nghiên cứu trƣớc đã
làm đƣợc, Tác giả sẽ tiếp tục hoàn thiện hệ thống hóa các lý luận về kế toán chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất, đồng thời sẽ khắc phục
những điểm mà công trình trƣớc đây chƣa đề cập đến.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
- Hệ thống hoá các lý luận về kế toán kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
- Phân tích thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại

Công ty CP Bao bì LIKSIN Phƣơng Bắc.
- Kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại Công ty CP Bao bì LIKSIN Phƣơng Bắc.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
các doanh nghiệp sản xuất.
- Phạm vi nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại

4


Công ty CP Bao bì LIKSIN Phƣơng Bắc, năm 2017.
5. Câu hỏi nghiên cứu.
Các câu hỏi nghiên cứu cần đề cập trong luận văn có nội dung nhƣ sau:
- Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất nhƣ
thế nào?
- Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Bao
bì Liksin Phƣơng Bắc nhƣ thế nào?
- Giải pháp nào cần áp dụng để hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty CP Bao bì Liksin Phƣơng Bắc?
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Để giải quyết vấn đề đặt ra cần nghiên cứu đề tài của luận văn, tác giả sử
dụng phƣơng pháp định tính để nghiên cứu thông qua các công cụ và phƣơng pháp
cụ thể là thu thập dữ liệu và xử lý phân tích dữ liệu.
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu trực tiếp: Tác giả sử dụng phƣơng pháp này
để thu thập thông tin về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở Công ty
CP Bao bì Liksin Phƣơng Bắc.
- Phƣơng pháp nghiên cứu hiện trƣờng: Tác giả trực tiếp tiến hành quan sát
tại phòng kế toán và các bộ phận liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và giá thành

sản phẩm của Công ty. Tác giả nghiên cứu hành vi của ngƣời quản trị và các kế toán
viên thực hành công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, nghiên cứu
các chứng từ kế toán, trình tự luân chuyển chứng từ, sổ kế toán, quy trình ghi sổ,
các báo cáo kế toán,...
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
- Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu có sẵn đã đƣợc thu thập từ trƣớc. Thông qua
những thông tin thu đƣợc qua nghiên cứu các tài liệu của Công ty CP Bao bì Liksin
Phƣơng Bắc, sách báo, tạp chí, internet...đƣợc sử dụng để thu thập số liệu về kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.

5


7. Kết cấu của luận văn.
Trong nội dung bài luận văn, ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục tài
liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn đƣợc trình bày thành 3 chƣơng
nhƣ sau:
Chƣơng 1: Những lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty CP Bao bì LIKSIN Phƣơng Bắc.
Chƣơng 3: Các kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Bao bì LIKSIN Phƣơng Bắc.

6


CHƢƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG

DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Một số vấn đề lý thuyết cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm.
1.1.1. Một số định nghĩa, khái niệm liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm.
a. Một số định nghĩa, khái niệm liên quan đến kế toán chi phí sản xuất.
Quá trình sản xuất hàng hóa là quá trình kết hợp của ba yếu tố: Tƣ liệu lao
động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Đồng thời, quá trình sản xuất hàng hóa
cũng chính là quá trình tiêu hao của chính bản thân các yêu tố trên. Nhƣ vậy, để tiến
hành sản xuất hàng hóa, ngƣời sản xuất phải bỏ chi phí về thù lao lao động, về tƣ
liệu lao động và đối tƣợng lao động.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp
phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn - chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản
xuất vào các đối tƣợng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ) [4, tr.197].
Trên góc độ KTTC: Chi phí sản xuất hay chi phí chế tạo sản phẩm là toàn bộ
các khoản chi phí liên quan tới việc sản xuất, chế tạo sản phẩm phát sinh trong quá
trình sản xuất. Toàn bộ các chi phí này đƣợc tính vào giá thành sản phẩm. Chỉ
những chi phí dùng để tiến hành các hoạt động sản xuất mới đƣợc coi là chi phí sản
xuất và là bộ phận quan trọng trong chi phí SXKD của DN. Chi phí sản xuất gồm
nhiều khoản mục khác nhau, thông thƣờng gồm: CP nguyên vật liệu trực tiếp, CP
nhân công trực tiếp, CP sản xuất chung.
Trên góc độ KTQT: Chi phí có thể là dòng phí tổn thực tế gắn liền với hoạt
động hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định, chi phí cũng có thể là
7


dòng phí tổn ƣớc tính để thực hiện dự án, những phí tổn mất đi do chọn lựa phƣơng án,
hy sinh cơ hội kinh doanh. Nhƣ vậy, chi phí có thể đã thực tế phát sinh, cũng có thể
chƣa phát sinh mà mới chỉ ƣớc tính; có thể là những cơ hội bị mất đi do chúng ta đã lựa

chọn một cơ hội khác. Chi phí không phải gắn liền với một kỳ cụ thể nào mà nó đƣợc
xem xét gắn liền với các phƣơng án, cơ hội kinh doanh gắn liền với một quyết định cụ
thể mà nhà quản trị phải đƣa ra. Chi phí là các hy sinh về các lợi ích kinh tế, phản ánh
các nguồn lực mà đơn vị sử dụng để cung cấp các sản phẩm, dịch vụ.
b. Một số định nghĩa, khái niệm liên quan đến kế toán giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lƣợng công tác, sản phẩm,
dịch vụ đã hoàn thành.
Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm hai mặt: Mặt hao phí
sản xuất và mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí phát sinh (phát sinh
trong kỳ, kỳ trƣớc chuyển sang) và các chi phí trích trƣớc có liên quan đến khối
lƣợng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản
phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản
chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhƣng có liên quan đến khối lƣợng
công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua sơ đồ dƣới đây:
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
A

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
B

C

Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành

Chi phí sản xuất dở

D


dang cuối kỳ

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Qua sơ đồ ta thấy AC = AB + BD – CD hay:
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành

Chi phí sản
=

xuất dở

Chi phí sản
+

dang đầu kỳ

xuất phát
sinh trong kỳ

Chi phí sản
-

xuất dở dang
cuối kỳ

Nhƣ vậy, giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản
8



ánh lƣợng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã thực sự
chi ra cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm . Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm
những chi phí tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, tiêu thụ phải
đƣợc bồi hoàn để tái sản xuất ở doanh nghiệp mà không bao gồm những chi phí
phát sinh trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Những chi phí đƣa vào giá thành
sản phẩm phải phản ánh đƣợc giá trị thực của các tƣ liệu sản xuất tiêu dùng cho sản
xuất, tiêu thụ và các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao
phí lao động sống. Mọi cách tính toán chủ quan, không phản ánh đúng các yếu tố
giá trị trong giá thành đều có thể dẫn đến việc phá vỡ các quan hệ hàng hóa – tiền
tệ, không xác định đƣợc hiệu quả kinh doanh và không thực hiện đƣợc tái sản xuất
giản đơn và tái sản xuất mở rộng [4, tr.202].
Trên góc độ KTQT giá thành sản phẩm có nhiều khái niệm: Giá thành sản
xuất toàn bộ; giá thành sản xuất theo biến phí; giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý
định phí sản xuất; giá thành toàn bộ theo biến phí, … Trong đó giá thành sản xuất
toàn bộ là loại giá thành mà trong đó bao gồm toàn bộ biến phí và định phí thuộc
chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC tính cho sản phẩm hoàn thành.
1.1.2. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Để kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc chính xác, kịp
thời, công việc đầu tiên mà nhà quản lý phải làm là xác định đối tƣợng kế toán chi
phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm. Vấn đề này có tầm quan trọng
đặc biệt cả về lý luận cũng nhƣ thực tiễn hạch toán và là nội dung cơ bản của tổ
chức kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm.
Tổ chức kế toán quá trình sản xuất bao gồm hai giai đoạn kế tiếp nhau và có
quan hệ mật thiết với nhau. Đó là giai đoạn kế toán chi tiết chi phí sản xuất phát
sinh theo từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn công nghệ, phân
xƣởng, … và giai đoạn tính giá thành sản phẩm, chi tiết sản phẩm, sản phẩm theo
đơn đặt hàng đã hoàn thành … theo đơn vị tính giá thành quy định. Việc phân chia
này xuất phát từ yêu cầu quản lý, kiểm tra và phân tích chi phí, yêu cầu hạch toán
kinh doanh nội bộ, theo đặc điểm quy trình công nghệ của từng doanh nghiệp và
9



yêu cầu tính giá thành sản phẩm theo đơn vị tính giá thành quy định. Có thể nói,
việc phân chia quá trình kế toán thành hai giai đoạn là do sự khác nhau cơ bản về
giới hạn tập hợp chi phí trong kế toán chi phí sản xuất - tức là đối tƣợng kế toán chi
phí sản xuất và sản phẩm hoàn thành cần phải tính giá thành một đơn vị - tức là đối
tƣợng tính giá thành.
Nhƣ vậy, xác định đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất (hay đối tƣợng hạch
toán, tập hợp chi phí sản xuất) chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà
thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí; còn xác định đối
tƣợng tính giá thành chính là việc xác định sản phẩm, bán thành phẩm, công việc,
dịch vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành một đơn vị. Đối tƣợng đó có thể là sản
phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuyền sản xuất tùy theo
yêu cầu của hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm [4, tr.204].
Để phân biệt đƣợc đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá
thành ngay cả khi chúng đồng nhất là một cần dựa vào các cơ sở sau đây:
- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:
+ Với sản xuất giản đơn, đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất có thể là sản
phẩm hay toàn bộ quá trình sản xuất (nếu sản xuất một thứ sản phẩm) hoặc có thể là
nhóm sản phẩm (nếu sản xuất nhiều thứ sản phẩm cùng tiến hành trong một quá
trình lao động). Đối tƣợng tính giá thành ở đây là sản phẩm cuối cùng.
+ Với sản xuất phức tạp, đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất có thể là bộ
phận, chi tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xƣởng sản xuất hoặc nhóm chi
tiết, bộ phận sản phẩm, …; còn đối tƣợng tính giá thành là thành phẩm ở bƣớc chế
tạo cuối cùng hay bán thành phẩm ở từng bƣớc chế tạo.
- Loại hình sản xuất:
+ Với sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ, đối tƣợng kế toán chi phí
sản xuất là các đơn hàng riêng biệt, còn đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm của
từng đơn.
+ Với sản xuất hàng loạt với khối lƣợng lớn, phụ thuộc vào quy trình công


10


nghệ sản xuất (đơn giản hay phức tạp), đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất có thể là
sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ, …; còn đối
tƣợng tính giá thành có thể là sản phẩm cuối cùng hay bán thành phẩm nhƣ đã nêu ở
trên.
- Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh: Dựa trên cơ sở
trình độ, yêu cầu và tổ chức quản lý để xác định đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất
và đối tƣợng tính giá thành. Với trình độ cao, có thể chi tiết đối tƣợng kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành ở các góc độ khác nhau; ngƣợc lại, nếu trình độ thấp
thì đối tƣợng đó có thể bị hạn chế và thu hẹp lại.
Việc xác định rõ mối quan hệ và sự khác nhau giữa đối tƣợng kế toán chi phí
sản xuất và đối tƣợng tính giá thành là vấn đề có ý nghĩa lớn, mang tính định hƣớng
cho tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đồng thời thể hiện
đƣợc mục đích và phạm vi tiến hành hai giai đoạn của công tác kế toán nêu trên.
1.1.3. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tƣợng
tập hợp chi phí đã xác định. Thông thƣờng tại các doanh nghiệp hiện nay có hai
phƣơng pháp tập hợp chi phí nhƣ sau:
a. Phƣơng pháp tập hợp chi phí trực tiếp.
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực
tiếp đến các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí
phát sinh liên quan đến đối tƣợng nào có thể xác định đƣợc trực tiếp cho đối tƣợng
đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định
sẽ đƣợc tập hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tƣợng đó.
Phƣơng pháp này đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu theo đúng đối
tƣợng. Trên cơ sở đó kế toán tập hợp số liệu theo từng đối tƣợng liên quan và ghi

trực tiếp vào sổ kế toán theo đúng đối tƣợng. Phƣơng pháp này đảm bảo việc hạch
toán chi phí sản xuất chính xác.

11


b. Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp.
Là phƣơng pháp áp dụng khi chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều
đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này
cho từng đối tƣợng.
Theo phƣơng pháp này, các chi phí sản xuất phát sinh kế toán phải tiến hành
tập hợp chung cho các chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng theo địa điểm phát
sinh chi phí hoặc nội dung chi phí... Sau đó lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến
hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tƣợng liên quan. Việc phân bổ chi phi cho
từng đối tƣợng thƣờng đƣợc tiến hành theo hai bƣớc sau:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ (H):
H = tổng chi phí cần phân bổ / Tổng tiêu thức phân bổ
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tƣợng tập hợp cụ thể:
CP phân bổ cho từng đối tƣợng = H x Tiêu thức phân bổ cho từng đối tƣợng
Việc xác định tiêu chuẩn phân bổ chi phí có thể đƣợc xác định chung riêng rẽ
theo từng nội dung chi phí cần phân bổ, khi đó cũng phải xác định hệ số phân bổ
theo từng nội dung. chi phí này hoặc cũng có thể xác định chung cho tất cả các chi
phí cần phân bổ. Việc xác định tiêu chuẩn phân bổ tùy thuộc vào đặc thù của từng
doanh nghiệp.
Việc tập hợp CPSX đƣợc tiến hành theo các bƣớc cụ thể sau:
Bước 1: Mở sổ (thẻ) hạch toán chi tiết chi phí sản xuất theo từng đối tƣợng tập hợp
chi phí. Sổ đƣợc mở riêng cho từng tài khoản 621, 622, 627, 154, 631, 142, 242…
Căn cứ vào các sổ chi tiết các tài khoản, các chứng từ gốc, các bảng phân bổ… để
ghi vào sổ.
Bước 2: Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ có liên quan cho từng đối tƣợng

hạch toán.
Bước 3: Tổng hợp toàn bộ chi phí phát sinh. Lập thẻ tính giá thành sản phẩm theo
từng loại.
1.2. Những qui định chung về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

12


×