Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Kế toán chi phí sản xuất tại tổng công ty bia rượu nước giải khát hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI TỔNG CÔNG TY
BIA RƯỢU NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI

NGUYỄN THÙY DƯƠNG

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI
TỔNG CÔNG TY BIA RƯỢU NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI

HỌC VIÊN: NGUYỄN THÙY DƯƠNG

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ NGÀNH: 8340301

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS PHẠM QUANG
HÀ NỘI - 2018

ii



LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tác giả. Các tài liệu được sử dụng trong luận văn đã được thu thập qua các phương
pháp điều tra, phỏng vấn, quan sát và các nghiên cứu khác, sau đó đã được phân tích,
xử lý các dữ liệu để lựa chọn ra các dữ liệu phù hợp với đề tài mà tác giả đã lựa chọn.
Kết quả nghiên cứu là quá trình làm việc và lao động trung thực của tác giả.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thùy Dương

iii


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo đã giảng dạy trong
quá trình học cao học, các bạn bè, đồng nghiệp và toàn thể cán bộ đang công tác tại
Tổng công ty bia rượu nước giải khát Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả
trong việc thu thập dữ liệu, giúp cho tác giả hoàn thành được bản luận văn này. Đặc biệt
tác giả xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo – PGS.TS Phạm Quang, người đã
trực tiếp hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn thạc sỹ này.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo Khoa sau
đại học trường Đại học Mở Hà Nội đã hướng dẫn, đóng góp ý kiến để tác giả hoàn
thành luận văn thạc sỹ này.
Do tính phức tạp của đề tài nghiên cứu, cộng với khả năng cũng như kinh
nghiệm của tác giả còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiết sót
nhất định.
Tác giả rất mong nhận được những sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và
những nhà nghiên cứu khác để nội dung được nghiên cứu trong luận văn hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Thùy Dương

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ iii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1

2.

Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .................................. 2

3.Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3

6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu....................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ....................................... 5
1.1 Một số khái niệm cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong
doanh nghiệp ................................................................................................................... 5
1.1.1 Nhóm khái niệm về chi phí .................................................................................. 5
1.1.2 Khái niệm về giá thành ........................................................................................ 6
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành ................................................................. 7
1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................... 7
1.2.2. Phân loại giá thành ........................................................................................... 11
1.2.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ... 13
v


1.3 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành trong doanh nghiệp theo quan điểm kế
toán tài chính ................................................................................................................. 15
1.3.1. Sự chi phối của các chuẩn mực kế toán đến kế toán chi phí sản xuất và giá
thành ............................................................................................................................ 15
1.3.2 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và giá thành phục vụ kế toán quản trị ....... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
TẠI TỔNG CÔNG TY BIA RƯỢU NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI ........................ 36
2.1 Tổng quan về Tổng công ty Bia rượu nước giải khát Hà Nội và ảnh hưởng của
các nhân tố môi trường đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ................. 36
2.1.1 Tổng quan về Tổng công ty bia rượu nước giải khát Hà Nội ............................ 36
2.1.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến kế toán chi phí sản xuất và giá
thành. ........................................................................................................................... 38
2.2. Thực trạng kế toán tại Tổng công ty bia rượu nước giải khát Hà Nội............. 42
2.2.1. Đặc điểm, nội dung về chi phí sản xuất và giá thành tại Tổng công ty bia rượu
nước giải khát Hà Nội ................................................................................................. 42

2.2.2. Khái quát vận dụng hệ thống kế toán trong kế toán chi phí sản xuất và giá
thánh sản phẩm tại Tổng công ty bia rượu nước giải khát Hà Nội ............................ 44
2.2.3. Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty
bia rượu nước giải khát Hà Nội .................................................................................. 46
2.3. Các kết luận và phát hiện về kế toán chi phí sản xuất và giá thành tại Tổng công ty
bia rượu nước giải khát Hà Nội. .................................................................................... 60
2.3.1. Các kết luận ........................................................................................................ 60
2.3.2. Phát hiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành tại Tổng công ty bia rượu nước giải
khát Hà Nội. ................................................................................................................. 63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH TẠI TỔNG CÔNG TY
BIA RƯỢU NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI ................................................................ 67
vi


3.1. Định hướng phát triển của Tổng công ty bia rượu nước giải khát Hà Nội ..... 67
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành tại Tổng
công ty bia rượu nước giải khát Hà Nội......................................................................... 68
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện ............................................................................................. 68
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện ..................................................................................... 69
3.3. Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành tại Tổng công
ty bia rượu nước giải khát Hà Nội .............................................................................. 69
3.3.1 Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành dưới góc độ kế toán tài chính
..................................................................................................................................... 70
3.3.2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành dưới góc độ kế toán quản trị 72
3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành
tai Tổng công ty bia rượu nước giải khát Hà Nội .......................................................... 78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 83
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 84


vii


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Nội dung/nghĩa đầy đủ

Viết tắt

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

3

BHYT

Bảo hiểm y tế


4

CCDC

Công cụ, dụng cụ

5

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

6

GTGT

Giá trị giá tăng

7

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

8

NVL

Nguyên vật liệu


9

NCTT

Nhân công trực tiếp

10

TK

Tài khoản

11

TSCĐ

Tài sản cố định

12

SPDD

Sản phẩm dở dang

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Tên bảng biểu,


Nội dung bảng biểu, sơ đồ

sơ đồ
Bảng 1.1

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ

Bảng 1.2

Bảng trả lời câu hỏi phỏng vấn

Bảng 2.1

Bảng kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng 2.2

Bảng phân bổ NVL, CCDC

Bảng 2.3

Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

Bảng 2.4

Bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Bảng 2.5

Bảng tính giá thành sản phẩm


Bảng 2.6

Bảng tính giá thành đơn vị

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Sơ đồ 1.3

Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung

Sơ đồ 1.4

Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ tổ chức quản lý Tổng công ty bia rượu nước giải khát Hà
Nội

Sơ đồ 2.3

Quy trình công nghệ sản xuất bia


Sơ đồ 2.4

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ai trong chúng ta cũng biết hoạt động của tất cả các doanh nghiệp đều gắn liền với
thị trường, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải nắm bắt được thị
trường để từ đó có những quyết định then chốt cho hoạt động của doanh nghiệp mình
đó là: sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Với chi phí là bao
nhiêu…trong nền kinh tế, mỗi doanh nghiệp muốn mình tồn tại và phát triền cần có
những phương án để sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao. Kinh tế thị trường là phải
có cạnh tranh, không chỉ cạnh tranh trong nước mà còn phải cạnh tranh với các doanh
nghiệp của nước ngoài. Chính vì thế mà kế toán chi phí sản xuất và giá thành là vấn đề
được quan tâm nhất của các nhà quản lý trong mỗi doanh nghiệp. Trong mỗi doanh
nghiệp sản xuất, chi phí chiếm tỷ trọng lớn, có quyết định đến giá thành của sản phẩm,
hai chỉ tiêu chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau
trong hệ thống chỉ tiêu kinh tế tài chính, để từ đó có thể đánh giá hiệu quả kinh tế của
doanh nghiệp.
Thông tin về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phải được thu thập, xử lý,
cung cấp một cách kịp thời cho các đối tượng sử dụng thông tin, đặc biệt là các nhà
quản lý kinh tế. Căn cứ vào việc phân tích các chỉ tiêu chi phí, giá thành thì các nhà
quản trị sẽ dự đoán được quy mô của dòng tiền tương lai, thời gian thu hồi vốn, hiệu
quả sản xuất kinh doanh…để từ đó các nhà quản trị có thể đưa ra các chiến lược, hoạch
định phù hợp và hiệu quả nhất.
Tuy vậy, qua quá trình tìm hiểu, đi sâu vào nghiên cứu về mặt lý luận cũng như
thực tiễn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Tổng công ty bia rượu

nước giải khát Hà Nội, tôi thấy công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành còn
tồn tại nhiều bất cập trong quá trình hạch toán, thông tin về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành của công ty cung cấp, phục vụ cho nhà quản trị ra quyết định còn nhiều
hạn chế, chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu quản lý về kinh tế tài chính hiện nay. Kế
toán quản trị chưa được đề cập đến mà kế toán mới chỉ tập trung vào kế toán tài chính.

1


Vì thế công tác kế toán quản trị phải được tăng cường để cung cấp thông tin về chi phí
và giá thành cho nhà quản lý để từ đó họ đưa ra được các quyết định chính xác, kịp thời.
Mặt khác, việc áp dụng, hiểu các chuẩn mực, thông tư, chế độ kế toán trong các
doanh nghiệp còn nhiều khúc mắc và hạn chế. Vì thế, việc hạch toán kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành tại Tổng công ty bia rượu nước giải khát Hà Nội còn nhiều vấn
đề bất cập phải tìm hiểu và nghiên cứu.
Do vậy, xuất phát từ tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề đã nêu tôi đã
quyết định lựa chọn đề tài: “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Tổng công ty
bia rượu nước giải khát Hà Nội” để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề đặt ra trong
thực tiễn.

2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Các vấn đề về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành đã được rất nhiều các tác
giả lựa chọn để nghiên cứu. Có nhiều nghiên cứu về đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành” tại các đơn vị khác nhau, các nghiên cứu đều đã hệ thống hóa được tính
cấp thiết và tầm quan trọng của việc hạch toán rõ ràng, chính xác, đầy đủ của kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành như:
Đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp
sản xuất Bia trên địa bàn tỉnh Thái Bình” của cao học viên Lưu Thị Thanh Thủy tại
trường Đại học Thương mại Hà Nội. Tác giả đã đưa ra nêu được khái quát chung về kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành, nêu được thực trạng tại một số doanh nghiệp sản

xuất bia trên địa bàn tỉnh Thái Bình, đã trình bày được quy trình hạch toán cụ thể của
từng nghiệp vụ phát sinh, quy trình sản xuất đến việc tính giá thành. Từ đó đã chỉ ra
được các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán. Nhưng bên cạnh đó luận văn của tác
giả chưa nêu ra được các biện pháp hoàn thiện hơn kế toán quản trị.
Đề tài “ Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm với việc tăng cường tăng cường quản trị doanh nghiệp tại các doanh
nghiệp chế biến nông sản ở thành phố” của cao học viên Nguyễn Thị Bình Yến tại
trường Đại học Kinh tế Quốc Dân. Trong luận văn của tác giả đã trình bày được
phương hướng và giải pháp hoàn thiện vấn đề tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp chế biến nông sản dưới góc độ

2


kế toán tài chính và kế toán quản trị, dưới góc độ kế toán quản trị tác giả đã bước đầu
đề cập đến mô hình kế toán quản trị theo phương pháp truyền thống, với những đề xuất
cơ bản nhất của của hệ thống kế toán quản trị áp dụng trong chế biến nông sản.
Trong các công trình nghiên cứu trên, các tác giả đã hệ thống hóa được các nội
dung cơ bản của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dưới góc độ kế toán tài chính
và góc độ kế toán quản trị, đề xuất được các phương hướng hoàn thiện, các luận văn
nghiên cứu đều cho thấy được tầm quan trọng của việc tính toán chính xác, rõ ràng đầy
đủ về chi phí sản xuất và giá thành. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu đều chưa
chuyên sâu về hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, chưa đi sâu vào đặc
điểm của từng ngành sản xuất. Đa phần các công trình nghiên cứu ở các doanh nghiệp
có quy mô vừa và nhỏ, chưa nghiên cứu ở tầm Tổng công ty.
3.

Mục tiêu nghiên cứu

Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo

quy định các chuẩn mực kế toán và các chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
Trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành, luận văn hướng đến các vấn đề sau:
Mục tiêu chung là hiểu thực trạng sản xuất tại Tổng công ty bia rượu nước giải
khát Hà Nội
Thông qua việc phân tích thực trạng về công tác chi phí sản xuất và tính giá thành
taị Tổng công ty Bia rượu nước giải khát Hà Nội chỉ ra được thành công và những vấn
đề cần giải quyết cho công ty. Từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành tại Tổng công ty bia rượu nước giải khát Hà Nội.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành tại Tổng công ty Bia rượu nước giải khát Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu đề tài tập trung nghiên cứu trực trạng kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành tại Tổng công ty Bia rượu nước giải khát Hà Nội (thu thập số liệu
năm 2017)
5. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu tác giả sử dụng các phương pháp khác nhau như phương pháp thu

3


thập dữ liệu và phương pháp xử lý dữ liệu để từ đó lựa chọn các thông tin phù hợp với
đề tài đang nghiên cứu.
5.1 Phương pháp quan sát
Việc quan sát là phương pháp được tiến hành thường xuyên, liên tục từ khi khảo sát,
làm đề tài và kết thúc đề tài. Quan sát trực tiếp tại văn phòng Tổng công ty Bia rượu
nước giải khát Hà Nội, qua việc quan sát quá trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành tại Tổng công ty Bia rượu nước giải khát Hà Nội để từ đó đối chiếu so sánh với kết
quản khảo sát. Kết quả khảo sát thể hiện kết quả bài viết từ Chương 1, Chương 2,
Chương 3.

5.2 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Qua quá trình nghiên cứu các giáo trình kế toán chuyên ngành, các bài báo, tạp chí
để thu thập chứng từ tài khoản, hạch toán và sổ sách về kế toán chi phí sản xuất và giá
thành tại Tổng công ty Bia rượu nước giải khát Hà Nội.
5.3 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
Tác giả đã thu thập dữ liệu, phân loại sắp xếp tổng hợp dữ liệu. Dựa trên các thông tin
thu thập được tại Công ty từ đó nêu thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản
xuất và giá thành tại Tổng công ty Bia Rượu nước giải khát Hà Nội.
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
được chia làm 3 chương bao gồm:
Chương 1: Những lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Tổng công ty
bia rượu nước giải khát Hà Nội.
Chương 3: Một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chí phí sản xuất
và tính giá thành tại Tổng công ty Bia rượu nước giải khát Hà Nội.

4


CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
[nguồn 1,2,3,4,5,6,7]
1.1 Một số khái niệm cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong
doanh nghiệp
1.1.1 Nhóm khái niệm về chi phí
Chi phí sản xuất kinh doanh được nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau, tùy
theo mục đích và quan điểm của các nhà khoa học. Khi đưa ra khái niệm chi phí cũng
cũng được xem xét ở nhiều góc độ khách nhau, mỗi khái niệm đều có một cách nhìn

nhận riêng.
Theo chuẩn mực kế toán số 01 của Việt Nam – Chuẩn mực chung (VAS 01) của
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố theo Quyết định
165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì khái
niệm chi phí được hiểu là “ Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài khoản
hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản
phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế chính trị thì chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động
vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất trong một kỳ
nhất định. Chi phí trong một kỳ nhất định bao gồm toàn bộ phần tài sản hao mòn hoặc
tiêu dùng hết cho quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ và số dư tiêu dùng cho quá
trình phân bổ chi phí trong kỳ.
Theo quan điểm của các nhà quản trị, chi phí sản xuất kinh doanh là sự mất đi của
nguyên vật liệu, tiền công, dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác để tạo ra các
kết quả của một tổ chức hoạt động nhằm thoả mãn nhu cầu của thị trường. Trong nền
kinh tế thị trường các nhà quản trị thường quan tâm tới nhu cầu khách hàng để sản xuất
các sản phẩm, dịch vụ với chất lượng cao, chi phí giảm, nhằm tối đa hoá các mục tiêu
lợi nhuận.

5


Dưới góc độ kế toán quản trị chi phí sản xuất được hiểu là dòng phí tổn thực tế
gắn liền với hoạt động hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định, chi phí
cũng có thể là dòng phí tổn ước tính để thực hiện dự án, những phí tổn mất đi do lựa
chọn phương án, hy sinh cơ hội kinh doanh. Chi phí kinh doanh theo quan điểm của kế
toán quản trị bao giờ cũng mang tính cụ thể để xem xét hiệu quả của các bộ phận như
thế nào từ đó đưa ra các quyết định đầu tư, chọn phương án tối ưu.

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải
tiêu dùng trong một thời kỳ để thực hiện quá trình sản xuất. Trong quá trình sản xuất
cần phải có sự kết hợp của 3 yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng và sức lao động. Từ đó
hình thành nên CPSX tương ứng là chi phí khấu hao tư liệu lao động, chi phí tiêu hao
nguyên vật liệu, chi phí tiền công trả cho người lao động. Như vậy, “Chi phí sản xuất
của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định”.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình
tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp. Nhưng để phục vụ cho yêu cầu quản lý, chi phí
sản xuất phải được tập hợp theo từng thời kỳ: tháng, quý hoặc năm.
1.1.2

Khái niệm về giá thành
Giá thành sản phẩm là một phạm trù kinh tế gắn liền với sản xuất hàng hoá. Giá

thành sản phẩm được tính toán, xây dựng theo từng loại sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
cụ thể. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí lao
động sống, lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ đã hoàn thành trong một thời gian nhất định.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng phản ánh chất lượng,
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp, tình hình sử dụng
lao động, vật tư, tiền vốn, việc thực hiện các biện pháp hạ thấp chi phí và giá thành sản
phẩm có liên quan trực tiếp đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là chức năng thước đo bù đắp chi
phí và chức năng lập giá. Toàn bộ các chi phí sản xuất mà doanh nghiệp chi ra để sản
xuất sản phẩm sẽ được bù đắp bởi số tiền thu về tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời, căn cứ
6



vào giá thành sản phẩm doanh nghiệp mới có thể xác định được giá bán sản phẩm hợp
lý đảm bảo doanh nghiệp có thể trang trải chi phí đầu vào và có lãi.
1.2.

Phân loại chi phí sản xuất và giá thành
1.2.1

Phân loại chi phí sản xuất

1.2.1.1.

Phân loại chi phí sản xuất theo quan điểm kế toán tài chính

Trong các doanh nghiệp sản xuất có rất nhiều chi phí phát sinh theo nội dung,
công dụng, yêu cầu quản lý và các mục đích khác nhau. Để hạch toán đúng đắn chi phí
sản xuất và đáp ứng được yêu cầu của quản trị doanh nghiệp cần phân loại chi phí sản
xuất theo những tiêu thức khác nhau. Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí
sản xuất vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo những đặ trưng nhất định. Sau đây là
một số cách phân loại chủ yếu:
a)

Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích công dụng của chi phí

Theo cách phân loại này, Chi phí sản xuất gồm:
-

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ các chi phí nguyên liệu chính, vật

liệu phụ, vật liệu khác… được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
-


Chi phí nhân công trực tiếp: là các chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản

xuất sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản bảo hiểm xã hội, kinh phí
công đoàn, bảo hiểm y tế trích theo tiền lương của công nhân trực tiếp.
-

Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất ngoại trừ chi phí nguyên

vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp như: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu
hao tài sản cố định dùng cho sản xuất…
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích công dụng của chi phí giúp quản lý định
mức chi phí, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
b)

Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí.

Theo cách phân loại này, những chi phí có tính chất, nội dung kinh tế giống nhau
xếp vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh trong lĩnh vực hoạt động sản
xuất nào, ở đâu.
Toàn bộ các chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia thành các yếu tố sau:
-

Chi phí nguyên liệu, vật liệu: gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên liệu, vật

liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế dùng cho sản xuất.

7



-

Chi phí công cụ, dụng cụ: gồm toàn bộ các chi phí về các loại công cụ, dụng cụ

dùng cho sản xuất.
-

Chi phí nhân công: gồm chi phí tiền lương, tiền công: toàn bộ số tiền công phải

trả cho công nhân sản xuất và chi phí các khoản trích theo lương: tiền trích BHXH,
KPCĐ, BHYT, BHTN của công nhân sản xuất.
-

Chi phí khấu hao tài sản cố định là toàn bộ số trích khấu hao của những tài sản

cố định dùng cho sản xuất của doanh nghiệp.
-

Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ

cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như tiền điện, nước…
-

Chi phí khác bằng tiền: là toàn bộ các chi phí khác dùng cho hoạt động sản

xuất ngoài 4 yếu tố trên.
Phân loại chi phí theo tiêu thức này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí
sản xuất mà doanh nghiệp đã chi ra để lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính, phân tích
tình hình thực hiện dự toán chi phí và lập dự toán chi phí cho kỳ sau.
c)


Theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí

Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất gồm:
-

Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp đến việc sản

xuất ra một loại sản phẩm, một công việc nhGiám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

95


Phụ lục 13: Bảng phân bổ tiền và các khoản trích theo lương
Tổng Công Ty Bia Rượu Nước Giải Khát Hà Nội
Số 398 Hoàng Hoa Thám – Ba Đính - HN
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 03 năm 2018
PX: Sản Xuất Bia
TK có

TK 334
Lương cơ
bản


TK 338

Lương sản
phẩm

Tổng lương

3383

3384

3389

3382

Tổng

264.256.269

492.678.404

41.040.000

6.840.000

2.280.000

4.560.000


54.720.000

18.240.000

3.420.000

2.280.000

59.280.000

10.260.000

4.560.000

TK nợ

6221

228.000.000

334
Cộng

228.000.000

264.256.269

Người lập biểu
(Ký, họ tên)


492.678.404

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

23.940.000
4.560.000

78.660.000

Giám đốc
(Ký, họ tên)

96


Phụ Lục 14: Sổ cái TK 621
Tổng Công ty Bia Rượu Nước Giải Khát Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 621-chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 03 năm 2017
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Số hiệu

Diễn giải

SHTK
đối ứng


Số tiền

NT


Nợ

04/03/2018

000214

04/03/2018

Xuất malt để sản xuất bia chai Hà Nội

152

515.179.000

04/03/2018

000215

04/03/2018

Xuất gạo để sản xuất bia chai Hà Nội

152

160.000.000


06/03/2018

000216

06/03/2018

Xuất hoa houplon sản xuất bia chai Hà Nội

152

12.000.000

22/03/2018

000272

22/03/2018

Xuất nhiên liệu sx

152

88.523.412

….
30/03/2018

………………….
KCT09


30/03/2018

K/C CP NVLTT tháng 03/2014

154

Tổng cộng

1.215.490.000
1.215.490.000

1.215.490.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Kế toán vật tư

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

97



Tổng Công Ty Bia Rượu Nước Giải Khát Hà Nội

Phụ lục 15

trích SỔ CÁI
Tài khoản 622 – chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 03 năm 2018
Đơn vị tính:VNĐ
NT ghi sổ

Chứng từ
Số hiệu Ngày
tháng

Diễn giải

Tiền lương phải trả bộ phận xưởng chiết chai
Tiền lương phải trả tổ nấu
........
Trích BHXH, BHYT , KPCĐ, BHTN tổ chiết
keg
31/03/2018 KC06
31/03/2018 Kết chuyển chi phí nhân công sang TK 154
Cộng số phát sinh trong tháng
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
(Họ tên, chữ kí, đóng dấu)
(Họ tên, chữ kí)
31/03/2018
31/03/2018

....
31/03/2018

TL01
TL02
....
TT03

31/03/2018
31/03/2018
....
31/03/2018

SHTK Số tiền
đối ứng Nợ



334
334

87.123.500
57.962.718

-

338

7.543.100


154
x

550.398.404
550.398.404 550.398.404
Kế toán tiền lương
(Họ tên, chữ kí)

98


Tổng Công ty Bia Rượu Nước giải Khát Hà Nội
Phụ lục 16
SỔ CÁI
Tài khoản 627- chi phí sản xuất chung
Tháng 03 năm 2017
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ

Chứng từ
Diễn giải
Số
Ngày
hiệu
tháng
04/03/2018 PX09 04/03/2018 Xuất vật liệu SX bia chai
PX14
Xuất công cụ dụng cụ cho phân xưởng
SX
05/03/2018 XD 20 05/03/2018 Trả tiền sửa chữa máy rót chai

…..
31/03/2018 TL 41 31/03/2018 Tiền lương nhân viên phân xưởng
tháng 3
31/03/2018 TTL
31/03/2018 Các khoản trích theo lương phân
42
xưởng
31/03/2018 KHT9 31/03/2018 Khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất
tháng 3
31/03/2018 KCT9 31/03/2018 K/C chi phí SXC tháng 3 sang TK 154
Số phát sinh trong kỳ
Người lập biểu
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
( ký, họ tên)

SHTK
đối
ứng
152
153

Số tiền
Nợ

111

12.350.000


334

117.154.421

338

18.246.572

214

277.890.885

154



29.290.300
4.544.542

852.199.400
852.199.400 852.199.400
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên)

99


Phụ lục 17: Sổ Chi Tiết TK 621 – Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp
Tổng công ty Bia rượu nước Giải khát Hà Nội

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾT
Tên sản phẩm : Bia hơi Hà Nội
ĐVT: VNĐ
NT ghi sổ

Chứng từ
Số hiệu

TK đối
ứng

Diễn giải
Ngày tháng

Ghi Nợ TK 621
Tổng số tiền

Chia ra
Malt

Gạo

Nhiên liệu

Vật liệu phụ khác

-

-


-

-

-

05/03/2018

000143

15/03/2018

Xuất kho vật liệu sản xuất bia chai
Hà nội

152

515.179.000

140.000.000

240.000.000

15.179.000

120.000.000

16/03/2018

000147


16/03/2018

Xuất kho vật liệu sản xuất bia chai
Hà Nội

152

232.518.880

100.100.000

90.380.000

20.000.000

22.038.880

………..
31/03/2018

…..
000159

……
31/03/2018

……
Kết chuyển ghi có TK154


154

1.215.490.000

Kế toán vật tư
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

100


Phụ luc 18:Sổ chi tiết TK 622

Tổng Công Ty Bia Rượu Nước Giải Khát Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
Tháng 3 năm 2018
Chứng từ
Ngày

Diễn dải
Số

TK

Số phát sinh


ĐƯ

Nợ



Dư đầu kỳ
31/03/18

035

Tính lương tháng 3 vào chi phí

334

492.678.404

31/03/18

039

Tính BHXH vào chi phí tháng 3

3383

41.040.000

31/03/18


040

Tính BHYT vào chi phí tháng 3 3384

6.840.000

31/03/18

041

Tính BHTN vào chi phí tháng 3 3389

2.280.000

31/03/18

042

Tính KPCĐ vào chi phí tháng 3

4.560.000

3382

550.398.404
31/03/18

09

Kết chuyển ghi Có TK 1541

Cộng phát sinh

1541
550.398.404

550.398.404

Dư cuối kỳ

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

101


Tổng công ty Bia rượu nước giải khát Hà Nội
Phụ lục 19
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tài khoản: 627
Tháng 3 năm 2018
ĐVT: VNĐ

NT ghi sổ

Chứng từ
Số
hiệu

Diễn giải

TK
đối
ứng

Ngày
tháng

Ghi Nợ TK 627
Tổng số
tiền
-

08/03/2018

0011

08/03/2018

25/03/2018

0019


25/03/2018

28/03/2018

0024

28/03/2018

………..

..

………..

31/03/2018

0028

31/03/2018

Kế toán
(Ký, họ tên)

Xuất kho nhiên liệu cho
SX
Thanh toán tiền lương cho
NVPX
Thanh toán tiền điện, nước
PX


152

42.000.000

334

10.500.000

111

6.500.000

Kết chuyển ghi có TK154

154

852.199.40
0

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Chia ra
Nhiên
liệu P
-

Lương
chính
-


Tiền điện
-

Tiền
nước
-

3.200.000

3.300.000

10.500.00
0

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

102


Tổng Công Ty Bia Rượu Nước Giải Khát Hà nội
Phụ lục 20
SỔ CÁI TK 154 ( Tháng 3 năm 2018)
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Số hiệu Ngày tháng

K/C14

K/C15
K/C16
K/C25

31/03/2018
31/03/2018
31/03/2018
31/03/2018

Diễn giải
Số dư đầu kỳ
Kết chuyển CPNVLTT
Kết chuyển CPNCTT
Kết chuyển CPSXC
Kết chuyển chi phí SX KD dở dang
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ

Lập ngày 31 tháng 03 năm 2018
Người lập biểu
(ký, họ tên)

TK
đối
ứng

Số phát sinh
Nợ

621

622
627
155

1.215.490.000
550.398.404
852.199.400
2.618.087.804

Số dư
Nợ




2.618.087.804
2.618.087.804

Kế toán trưởng
( ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên)

103


×