Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Hoàn thiện quản lý rủi ro đối với thẻ tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------

NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI THẺ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP Hồ Chí Minh - Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------

NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI THẺ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201 (Công cụ và TTTC)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS. HOÀNG ĐỨC

TP Hồ Chí Minh – Năm 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM
Là học viên Cao học K26 Ngành Ngân Hàng
Mã số học viên: 7701261004A
Cam đoan đề tài: “HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI THẺ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM”
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Đức
Luận văn được thực hiện tại trường Đại học kinh tế TP.HCM
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và
chưa được công bố nội dung này bất kỳ ở đâu, các số liệu được chú thích có nguồn gốc
rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng
Tác giả

năm 2019


TRANG PHỤ BÌA
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI: ............................................................................... 1

1.1. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát:.......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu: ............................................................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................ 2
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:..................................................................................... 2
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................ 2
1.4.2.1. Về không gian: .......................................................................................... 3
1.4.2.2. Về thời gian:.............................................................................................. 3
1.5. Khảo lược các nghiên cứu liên quan: .................................................................... 3
1.6. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................... 3
1.6.1. Sử dụng phương pháp định tính: ..................................................................... 3
1.6.2. Sử dụng phương pháp thống kê: ..................................................................... 3
1.6.3. Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp: ..................................................... 4
1.7. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài: .................................................................. 4
1.7.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài: ........................................................................... 4
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: ............................................................................ 4
1.8. Kết cấu luận văn dự kiến: ...................................................................................... 4
TÓM TẮT CHƯƠNG I ................................................................................................... 4


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THẺ TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:................................................................ 5
2.1. Các khái niệm: ....................................................................................................... 5
2.1.1. Thẻ tín dụng: ................................................................................................... 5
2.1.2. Các loại thẻ tín dụng (có nhiều cách phân loại thẻ tín dụng): ......................... 5
2.1.2.1. Phân loại theo hạng thẻ: ............................................................................ 5
2.1.2.2. Phân loại theo chủ thể sử dụng: ................................................................ 6
2.1.2.3. Theo phạm vi sử dụng: ............................................................................. 6

2.2. Các chủ thể của thẻ tín dụng: ................................................................................. 6
2.2.1. Tổ chức thẻ quốc tế: ........................................................................................ 6
2.2.2. Ngân hàng phát hành: ...................................................................................... 7
2.2.3. Chủ thẻ: ........................................................................................................... 7
2.2.4. Ngân hàng thanh toán: ..................................................................................... 7
2.2.5. Đơn vị chấp nhận thẻ:...................................................................................... 8
2.3. Vai trò của thẻ tín dụng trong nền kinh tế: ............................................................ 8
2.3.1. Lợi ích của thẻ đối với chủ thẻ: ....................................................................... 8
2.3.2. Lợi ích của thẻ đối với ngân hàng phát hành thẻ: ........................................... 8
2.3.3. Lợi ích của thẻ đối với đơn vị chấp nhận thẻ: ................................................. 9
2.3.4. Lợi ích của thẻ đối với nền kinh tế: ................................................................. 9
2.4. Rủi ro trong hoạt động thẻ: .................................................................................... 9
2.4.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt động thẻ: ............................................................. 9
2.4.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ: ............................................ 10
2.4.2.1. Rủi ro trong phát hành thẻ: ..................................................................... 10
2.4.2.2. Rủi ro trong quá trình sử dụng thẻ: ......................................................... 10
2.4.2.3. Rủi ro trong thanh toán thẻ: .................................................................... 11
2.4.3. Các loại rủi ro đối với thẻ tín dụng: .............................................................. 11
2.4.4. Khảo sát về rủi ro trong hoạt động thẻ: ......................................................... 11
2.4.4.1. Hình thức thực hiện: ............................................................................... 12
2.4.4.2. Kết quả sau khi phát phiếu điều tra: ....................................................... 12


2.5. Quản trị rủi ro trong dịch vụ thẻ tín dụng: ........................................................... 12
2.5.1. Khái niệm: ..................................................................................................... 12
2.5.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro trong dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng
thương mại:.............................................................................................................. 13
2.6. Kinh nghiệm xử lý rủi ro thẻ trên thế giới: .......................................................... 13
2.6.1. Châu Âu: ........................................................................................................ 13
2.6.2. Châu Á Thái Bình Dương: ............................................................................ 16

2.6.3. Việt Nam: ...................................................................................................... 18
TÓM TẮT CHƯƠNG 2: ................................................................................................ 19
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM: ........................................... 20
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam: ...................... 20
3.1.1. Quá trình thành lập: ....................................................................................... 20
3.1.1.1. Giai đoạn 1957 – 1981: ........................................................................... 20
3.1.1.2. Giai đoạn 1981 – 1990: ........................................................................... 20
3.1.1.3. Giai đoạn 1990 – 2012: ........................................................................... 20
3.1.1.4. Giai đoạn 2012 – nay: ............................................................................. 20
3.1.2. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh: .............................................................. 20
3.1.2.1. Ngành nghề: ............................................................................................ 20
3.1.1.1.

Địa bàn kinh doanh: .......................................................................... 20

3.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý: ............................................................... 22
3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức: ....................................................................................... 22
3.1.3.2. Bộ máy quản lý: ...................................................................................... 23
3.1.3.3. Cơ cấu tổ chức chi nhánh:....................................................................... 23
3.1.4. Khái quát các chỉ tiêu quy mô, chất lượng, hiệu quả giai đoạn năm 2013 –
2017: ........................................................................................................................ 24
3.1.4.1. Tổng tài sản, huy động vốn và dư nợ:..................................................... 24
3.1.4.2. Hoạt động đầu tư:.................................................................................... 26
3.1.4.3. Hoạt động dịch vụ: .................................................................................. 26


3.1.4.4. Hiệu quả kinh doanh đã đạt được: .......................................................... 27
3.1.5. Tầm nhìn và định hướng đến năm 2020: ...................................................... 27
3.2. Quá trình tác nghiệp thẻ và kết quả hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam: ...................................................................... 28
3.2.1. Các loại thẻ tín dụng do BIDV phát hành: .................................................... 28
3.2.1.1. Hạng Infinite: .......................................................................................... 28
3.2.1.2. Hạng bạch kim: ....................................................................................... 29
3.2.1.3. Hạng vàng: .............................................................................................. 31
3.2.1.4. Hạng chuẩn: ............................................................................................ 31
3.2.2. Lưu đồ phát hành thẻ tín dụng: ..................................................................... 34
3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam giai đoạn năm 2015 – 2018: ................................................... 35
3.2.3.1. Số lượng thẻ tín dụng: ............................................................................. 35
3.2.3.2. Thu nhập thuần hoạt động thẻ:................................................................ 36
3.2.3.3. Dư nợ thẻ tín dụng cuối kỳ và tỷ lệ nợ xấu: ........................................... 37
3.2.4. Đã thực hiện công tác quản lý rủi ro nghiệp vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam: ....................................................................................... 37
3.2.5. Các hạn chế và nguyên nhân (khó khăn vướng mắc): .................................. 38
3.2.5.1. Hạn chế, tồn tại: ...................................................................................... 38
3.2.5.2. Nguyên nhân, khó khăn vướng mắc: ...................................................... 38
3.3. Tình hình rủi ro gian lận thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam: .................................................................................................................... 41
3.3.1. Về loại hình, thủ đoạn rủi ro gian lận:........................................................... 42
3.3.2. Tỷ lệ rủi ro gian lận/tổng doanh số (FSV- Fraud to Sales Volume): ............ 43
3.4. Thực trạng quản lý rủi ro gian lận thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam: ................................................................................................... 44
TÓM TẮT CHƯƠNG 3: ................................................................................................ 46
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM: ............................... 47


4.1. Mục tiêu và định hướng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
trong hoạt động thẻ: .................................................................................................... 47

4.1.1. Đánh giá chung về xu hướng phát triển của thị trường thẻ tại Việt Nam: .... 47
4.1.2. Định hướng và mục tiêu hoạt động kinh doanh 5 năm tiếp theo của tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam: .......................................................... 48
4.1.2.1. Định hướng: ............................................................................................ 48
4.1.2.2. Một số mục tiêu lớn: ............................................................................... 49
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam: .................................................................................. 52
4.2.1. Nhóm giải pháp về quản trị điều hành, nhân lực: ......................................... 52
4.2.2. Nhóm giải pháp về nghiệp vụ thẻ và các cơ chế: .......................................... 53
4.2.2.1. Về nghiệp vụ phát hành thẻ: ................................................................... 53
4.2.2.2. Thanh toán thẻ qua ATM: ....................................................................... 55
4.2.2.3. Thanh toán thẻ qua POS: ........................................................................ 56
4.2.2.4. Bảo mật dữ liệu, thông tin thẻ:................................................................ 58
4.2.2.5. Cơ chế động lực: ..................................................................................... 58
4.2.3. Nhóm giải pháp về công nghệ thông tin: ...................................................... 59
4.2.4. Nhóm giải pháp về truyền thông: .................................................................. 59
4.2.4.1. Trung tâm chăm sóc khách hàng: ........................................................... 59
4.2.4.2. Anh Cố Vấn trên mạng xã hội theo kênh Facebook: .............................. 59
4.2.4.3. Chương trình điện tử BIDV Smartbanking: ........................................... 60
4.2.4.4. Chương trình Workplace: ....................................................................... 60
4.3. Kiến nghị: ............................................................................................................ 60
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước: ............................................................. 60
4.3.2. Kiến nghị với Hiệp hội thẻ Việt Nam: .......................................................... 60
TÓM TẮT CHƯƠNG 4: ................................................................................................ 61
KẾT LUẬN ĐỀ TÀI ...................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

BẢNG

1

Bảng 2.1: Tổng hợp phiếu điều tra

2

Bảng 3.1: Thu dịch vụ ròng

3

Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu lợi nhuận

4

Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ BIDV giai đoạn năm 2015 - 2018


DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH

STT
1

Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức

2


Hình 3.2: Bộ máy quản lý

3

Hình 3.3: Cơ cấu tổ chức chi nhánh

4

Hình 3.4: Tổng tài sản

5

Hình 3.5: Tiền gửi khách hàng

6

Hình 3.6: Cho vay khách hàng

7

Hình 3.7 Tỷ lệ FSV trong phát hành thẻ

8

Hình 3.8 Tỷ lệ FSV trong thanh toán thẻ

9

Biểu đồ 3.1 Số lượng thẻ tín dụng


10

Biểu đồ 3.2 Thu nhập thuần hoạt động thẻ


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Diễn giải

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

SeABank
Sacombank
ACB
ĐVCNT

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

Ngân hàng TMCP Á Châu
Đơn vị chấp nhận thẻ

POS

Máy thanh toán quẹt thẻ

ATM

Máy rút tiền tự động

IBMB

Dịch vụ ngân hàng điện tử

BSMS

Dịch vụ nhắn tin báo biến động số dư tự động

TTT
TTCSKH
KH

Trung tâm thẻ
Trung tâm chăm sóc khách hàng
Khách hàng

TTXLN

Trung tâm xử lý nợ


GNNĐ

Ghi nợ nội địa


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI:
1.1. Lý do chọn đề tài:
Thị trường thẻ ngân hàng của Việt Nam được hình thành từ những năm 90 của
thế kỷ trước. Tuy nhiên, đến năm 2002 khi Vietcombank triển khai hệ thống giao dịch
thẻ trên máy ATM đầu tiên thị trường thẻ Việt Nam có những bước phát triển đáng kể.
Theo khảo sát của Ngân hàng Thế giới (WB), thanh toán không dùng tiền mặt
đã trở thành phương thức thanh toán phổ biến tại nhiều quốc gia phát triển trên thế giới
với giá trị chi tiêu của người dân chiếm tới hơn 90% tổng số giao dịch hằng ngày.
Hòa cùng xu hướng thế giới, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, sự hội
nhập nhanh chóng của nền kinh tế, những hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
đang dần phổ biến hơn tại Việt Nam. Xã hội không tiền mặt là xu hướng mang tính
toàn cầu. Mục tiêu của Việt Nam là trong những năm tới, nước ta sẽ điều chỉnh để tiền
mặt chỉ xuất hiện ở mức thấp hơn 10% trên tổng phương diện thanh toán.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – ngân hàng được vinh danh
“Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam”, do Tạp chí The Asian Banker bình chọn và trao
tặng liên tiếp 4 năm từ năm 2015 đến năm 2018 - càng không đứng ngoài xu hướng
phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cụ thể là thẻ tín dụng. Đây là một
phương tiện thanh toán tiện dụng và phổ biến, tuy nhiên vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro
trong việc sử dụng. Hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và BIDV nói riêng cần
hiểu rõ các biểu hiện và các dạng rủi ro về thẻ tín dụng để thúc đẩy phát triển sản
phẩm, dịch vụ thẻ tín dụng tốt nhất. Xuất phát từ nhu cầu đó, tôi chọn đề tài “Hoàn
thiện quản lý rủi ro đối với thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu

tư và Phát triển Việt Nam” với mong muốn nghiên cứu xu hướng phát triển thẻ tín
dụng và những biểu hiện rủi ro đối với thẻ tín dụng trong thời gian tới để góp một phần
nhỏ bé của mình vào sự phát triển của thẻ tín dụng của BIDV và hệ thống thẻ nói
chung của Ngân hàng Việt Nam.


2

1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẻ tín dụng từ đó hiểu được tầm quan
trọng của việc sử dụng thẻ tín dụng trong hoạt động kinh tế hiện nay; những lợi ích thẻ
tín dụng mang lại cho ngân hàng, khách hàng, nền kinh tế.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Phân tích tình hình phát hành và sử dụng thẻ trong thời gian qua của ngân hàng
để thấy những mặt tích cực cũng như mặt hạn chế trong việc quản lý rủi ro thẻ tín
dụng. Qua đó, việc nghiên cứu đề tài nhằm tìm ra Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi
ro đối với thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam ngày càng hiệu quả, cạnh tranh với các ngân hàng thương mại trong và
ngoài nước Việt Nam.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu:
Những rủi ro nào gây ảnh hưởng đến hoạt động thẻ tín dụng, đến khách hàng,
đến ngân hàng?
Những kinh nghiệm của các nước trên thế giới về quản lý rủi ro thẻ tín dụng là
gì?
Giải pháp nào hoàn thiện quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Hoàn thiện quản lý rủi ro đối với thẻ tín dụng của NHTM.

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu thẻ tín dụng của BIDV, nhưng để đạt được mục tiêu
đề ra của đề tài phải tìm hiểu những rủi ro trong việc sử dụng thẻ tín dụng của các ngân
hàng thương mại cổ phần khác để có cơ sở đánh giá thiệt hại từ đó tìm ra giải pháp hữu
hiệu. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, hơn nữa trong khuôn khổ có hạn của luận
văn, việc nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi:


3

1.4.2.1. Về không gian:
Nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
1.4.2.2. Về thời gian:
Sử dụng số liệu báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ,… của
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN trong giai đoạn năm 2015 – 2018.
1.5. Khảo lược các nghiên cứu liên quan:
Đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
Công thương VN - Hà Thị Anh Đào – Luận văn thạc sỹ kinh tế. Các phương pháp
nghiên cứu được sử dụng trong luận văn gồm: phương pháp hệ thống hóa, so sánh,
thống kê, phân tích, tổng hợp và luận giải nhằm làm sáng tỏ những vấn đề đặt ra trong
quá trình nghiên cứu.”
Đề tài: “Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro đối với dịch vụ thẻ tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam - Trần Xuân Trưởng – Luận văn thạc sỹ
kinh tế. Phương pháp nghiên cứu là áp dụng các phương pháp tiếp cận thực tế, thu thập
thông tin, phân tích và luận giải nhằm làm sáng tỏ những vấn đề về dịch vụ thẻ ngân
hàng trong quá trình nghiên cứu.”
1.6. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu là áp dụng các phương pháp tiếp cận thực tế, thu thập
thông tin, phân tích và luận giải nhằm làm sáng tỏ những vấn đề về dịch vụ thẻ ngân
hàng trong quá trình nghiên cứu:

1.6.1. Sử dụng phương pháp định tính:
Phân tích, đánh giá mức độ nghiêm trọng của các dấu hiệu rủi ro đã được xác
định có thể ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng.
1.6.2. Sử dụng phương pháp thống kê:
Với phương pháp này tác giả đi thu thập, tổng hợp và trình bày số liệu về kết
quả kinh doanh dịch vụ thẻ cũng như tình hình rủi ro thẻ qua các năm tại BIDV, từ đó
đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại
đơn vị.


4

1.6.3. Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp:
Dựa trên những thông tin đã thu thập được tiến hành phân tích, tổng hợp để tìm
ra nguyên nhân, bản chất, quy luật của các loại hình rủi ro trong hoạt động kinh doanh
thẻ, từ đó đưa ra các biện pháp phòng ngừa, khắc phục thích hợp cho mỗi nhóm
nguyên nhân.
1.7. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài:
1.7.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý rủi ro đối với thẻ tín dụng tại các ngân
hàng thương mại.
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Tìm ra các giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro đối với thẻ tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
1.8. Kết cấu luận văn dự kiến:
Chương 1: Giới thiệu đề tài.
Chương 2: Tổng quan về thẻ tín dụng và quản lý rủi ro thẻ tín dụng của ngân
hàng thương mại.
Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam.

Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

TÓM TẮT CHƯƠNG I
Trong phần Chương 1, tác giả khái quát về đề tài, thông qua việc nghiên cứu các
nghiên cứu liên quan từ đó xác định nội dung, mục tiêu cần nghiên cứu. Ngoài ra, tác
giả xác định đối tượng nghiên cứu phạm vi nghiên cứu, thời gian nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu cho đề tài. Đồng thời tác giả cũng đưa ra kết cấu luận văn dự kiến để
tiếp tục thực hiện vào các chương sau.


5

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THẺ
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:
2.1. Các khái niệm:
2.1.1. Thẻ tín dụng:
“Thẻ tín dụng (Credit Card) là một loại thẻ ngân hàng có tính năng thanh toán
mà không cần tiền có sẵn trong thẻ. Nói cách khác là chủ thẻ sẽ mượn tiền của ngân
hàng để thanh toán và tới cuối kỳ sẽ cần trả lại đầy đủ cho ngân hàng. Số tiền trong thẻ
tín dụng được ngân hàng cấp gọi là hạn mức thẻ tín dụng. Tùy vào hồ sơ mở thẻ cũng
như điều kiện mà chủ thẻ đáp ứng với ngân hàng mà hạn mức này sẽ cao hoặc thấp
khác nhau. Khi đã được ngân hàng duyệt và chấp nhận mở thẻ tín dụng thì chủ thẻ có
thể sử dụng để thanh toán các dịch vụ tiện ích như mua sắm, giải trí, du lịch… rất tiện
ích, ...”
(Trích nguồn từ: )
2.1.2. Các loại thẻ tín dụng (có nhiều cách phân loại thẻ tín dụng):
2.1.2.1. Phân loại theo hạng thẻ:
Thẻ tín dụng thường bao gồm: Hạng chuẩn, hạng vàng và hạng bạch kim. Nếu
chủ thẻ đủ điều kiện phát hành hạng thẻ càng cao càng có nhiều ưu đãi lớn hơn.

-

Đối với hạng thẻ chuẩn: Hạn mức tín dụng cho loại thẻ này khoảng 10 - 50 triệu
đồng. Mức thu nhập tối thiểu của chủ thẻ do ngân hàng yêu cầu để mở thẻ thông
thường từ 7 triệu đồng trở lên. Phí thường niên sẽ dao động từ 100.000 300.000 đồng. Đối tượng khách hàng là người có thu nhập khá, trung bình.

-

Đối với hạng thẻ vàng: Hạn mức 100 – 500 triệu đồng tùy vào năng lực tài
chính của khách hàng. Đối tượng khách hàng mở thẻ là người có thu nhập tối
thiểu khoảng 15 triệu đồng.

-

Đối với hạng bạch kim: Hạn mức thường rất cao đến hàng tỷ đồng. Thu nhập
cũng được đòi hỏi cao hơn, chủ thẻ thường có thu nhập tối thiểu từ khoảng 30
triệu đồng/ tháng.


6

2.1.2.2. Phân loại theo chủ thể sử dụng:
-

Đối với thẻ tín dụng cá nhân: ngân hàng cấp cho các cá nhân thẻ tín dụng đẻ sử
dụng. Định kỳ các chủ thẻ phải thanh toán dư nợ đúng hạn, ít nhất phải là số tối
thiểu do ngân hàng quy định để không bị chuyển nợ quá hạn. Một cá nhân làm
thẻ chính có thể phát hành thẻ thêm thẻ phụ, số lượng tùy thuộc quy định từng
ngân hàng.


-

Thẻ tín dụng doanh nghiệp: ngân hàng cấp thẻ tín dụng cho doanh nghiệp hoặc
công ty. Người sử dụng được ủy quyền bởi chủ doanh nghiệp hoặc đại diện theo
pháp luật của công ty quyết định. Thẻ tín dụng được sử dụng cho mục đích thiếu
hụt vốn tạm thời hay nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp, công ty. Đồng
thời giảm thiểu sử dụng tiền mặt.

2.1.2.3. Theo phạm vi sử dụng:
-

Đối với thẻ tín dụng nội địa: thẻ được phát hành được sử dụng giao dịch trong
phạm vi quốc gia phát hành thẻ.

-

Thẻ tín dụng quốc tế:

-

Thẻ có thẻ sử dụng, giao dịch thanh toán, rút tiền trong nước và quốc tế và có
thể sử dụng đa dạng tất cả các loại tiền tệ. Một số tổ chức thẻ quốc tế gồm:
MasterCard, Visa, JCB, …

-

Thẻ tín dụng mang đến rất nhiều tiện ích cho người sử dụng, đặc biệt là thẻ tín
dụng quốc tế: giao dịch thuận lợi, nhanh chóng; tích điểm thưởng; hưởng nhiều
chương trình khuyến mãi; …


2.2. Các chủ thể của thẻ tín dụng:
2.2.1. Tổ chức thẻ quốc tế:
Là tổ chức thẻ quốc tế mà các ngân hàng và các tổ chức tài chính là các thành
viên. Là đơn vị trung tâm quản lý và xử lý tập trung các hoạt động thẻ quốc tế. Tổ chức
thẻ quốc tế là đơn vị đưa ra các quy định để các đơn vị thành viên thực hiện theo, là
đơn vị quản lý việc tuân thủ quy định của các đơn vị thành viên, kiểm soát các giao
dịch thanh toán qua thẻ, là trung tâm xử lý các rủi ro các khiếu nại khiếu kiện của chủ
thẻ, ngân hàng thanh toán, ngân hàng phát hành, …


7

Hiện tại có các tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard, công ty thẻ American
Epress, công ty thẻ JCB, công ty Diners Club, công ty Mondex…
2.2.2. Ngân hàng phát hành:
Ngân hàng phát hành thẻ là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng được Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ và chịu trách
nhiệm về những thẻ do ngân hàng mình phát hành ra. Đồng thời, để phát hành các thẻ
quốc tế các ngân hàng, tổ chức phải được sự đồng ý của các tổ chức thẻ hoặc của các
công ty thẻ đồng ý phát hành thẻ quốc tế mang thương hiệu của họ. Ví dụ BIDV hiện
tại đang liên kết phát hành thẻ tín dụng của các tổ chức thẻ như Visa, MasterCard; phát
hành thẻ ghi nợ quốc tế của tổ chức thẻ MasterCard.
2.2.3. Chủ thẻ:
Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được ủy quyền đề nghị ngân hàng, tổ chức
phát hành thẻ. Mỗi chủ thẻ chính được phát hành thêm thẻ phụ tùy theo quy định của
từng ngân hàng, tổ chức. Chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ cùng chịu trách nhiệm thực hiện
nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ với ngân hàng, tổ chức. Nghĩa
vụ thanh toán nợ nếu chủ thẻ chính không có khả năng thanh toán nợ, chủ thẻ phụ
không tránh được trách nhiệm liên quan.
Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ quốc tế trong phạm vi trong nước và quốc tế. Sử

dụng thẻ tín dụng tiện ích là sử dụng hạn mức ngân hàng cấp trước và thanh toán sau
(tối đa 45 ngày kể từ ngày sử dụng). Chủ thẻ sử dụng thẻ tín dụng quốc tế để thanh
toán hàng hóa, dịch vụ; ứng/ rút tiền mặt tại các ĐVCNT; rút tiền mặt tại các ATM,
các ngân hàng (nếu ngân hàng có cung cấp).
2.2.4. Ngân hàng thanh toán:
Ngân hàng thanh toán là ngân hàng trung gian thanh toán. Ngân hàng thanh toán
cung cấp mạng lưới thiết bị chấp nhận thẻ: máy ATM để giao dịch rút tiền, máy POS
giao dịch thanh toán và hưởng phí xử lý giao dịch thẻ từ đơn vị chấp nhận thẻ và Ngân
hàng phát hành thẻ.


8

2.2.5. Đơn vị chấp nhận thẻ:
Là tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ chấp nhận thẻ để thanh toán hàng hóa,
dịch vụ, ứng/ rút tiền mặt theo hợp đồng đã ký kết với ngân hàng.
Các ngành nghề kinh doanh thông thường được các ngân hàng chấp nhận là đơn
vị chấp nhận thẻ gồm: ăn uống, dịch vụ du lịch, nhà hàng, khách sạn, siêu thị hay địa
điểm bán lẻ, tiệm vàng, …
Để được các ngân hàng đồng ý là địa điểm ĐVCNT của ngân hàng, thông
thường ngân hàng khảo sát địa điểm kinh doanh, giấy phép đăng ký kinh doanh, … Đối
với các ĐVCNT đăng ký giao dịch ứng/ rút tiền mặt hay giao dịch thanh toán không
cần thẻ ngân hàng sẽ yêu cầu là những cá nhân, tổ chức uy tín, hoạt động kinh doanh
lâu đời và có tiềm lực tài chính mạnh.
2.3. Vai trò của thẻ tín dụng trong nền kinh tế:
2.3.1. Lợi ích của thẻ đối với chủ thẻ:
-

Đươc ngân hàng cung cấp tín dụng, nguồn tài chính dự phòng, sử dụng trong
tương lai.


-

Việc thanh toán dư nợ cũng linh hoạt. Tối đa 45 ngày mới phải thanh toán, chủ
thẻ cũng chỉ cần thanh toán số tối thiểu để đảm bảo không bị nợ xấu ở các ngân
hàng, tổ chức.

-

Chủ thẻ sẽ được hưởng các chương trình ưu đãi, khuyến mãi, các chương trình
tích lũy điểm thưởng từ tổ chức thẻ hoặc từ ngân hàng phát hành thẻ.

2.3.2. Lợi ích của thẻ đối với ngân hàng phát hành thẻ:
Trong thời đại công nghệ 4.0 thì thẻ tín dụng đang được người dân ngày càng
tin dùng và là lựa chọn ưu tiên hàng đầu để sử dụng, do đó ngân hàng phát hành thẻ
hiện nay tập trung đẩy mạnh phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng thông qua giao
dịch thanh toán qua thẻ nhằm đạt được các lợi ích:
-

Phát triển mới, thu hút thêm nguồn khách hàng.

-

Làm mới, đa dạng các sản phẩm tại ngân hàng.

-

Tăng thêm thu nhập, nguồn thu từ: thu phí từ chủ thẻ (phí phát hành, phí thường
niên,…); thu phí từ các tổ chức thẻ; thu phí từ các ngân hàng thanh toán.



9

-

Đẩy mạnh việc tiếp thị, đưa thương hiệu ngân hàng vượt ra khỏi lãnh thổ Việt
Nam.

2.3.3. Lợi ích của thẻ đối với đơn vị chấp nhận thẻ:
-

Không mất thời gian kiểm đếm tiền mặt, không lo ngại về vấn đề tiền giả, tiền
rách, không lo lắng về vấn đề an toàn khi bảo quản giữ tiền mặt tại đơn vị.

-

ĐVCNT tăng doanh số bán hàng hóa, dịch vụ.

-

Giúp ĐVCNT giảm được số lượng nhân viên thu ngân dẫn đến giảm chi phí cho
ĐVCNT.

-

Việc thanh toán thẻ của người mua sẽ dẫn đến tiền trong tài khoản của người
bán được ghi có nhanh chóng. Giúp tài khoản được hưởng lãi suất hoặc ĐVCNT
có thể sử dụng tiền nhanh chóng cho mục đích quay vòng vốn hoặc các mục
đích thanh toán khác.


2.3.4. Lợi ích của thẻ đối với nền kinh tế:
-

Giảm mạnh khối lượng tiền trong lưu thông, giúp giảm chi phí trong vấn đề in
tiền là nỗi lo của Ngân hàng Nhà Nước hàng năm, tránh việc phát hành tiền
nhiều có thể gây lạm phát.

-

Tăng khối lượng chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế.

-

Thu hút khách du lịch, đầu tư nước ngoài.

2.4. Rủi ro trong hoạt động thẻ:
2.4.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt động thẻ:
“Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ là các tổn hại vật chất hoặc phi
vật chất có liên quan tơi hoạt động kinh doanh thẻ bao gồm : phát hành thẻ,
sử dụng thẻ, thanh toán thẻ. Rủi ro thẻ là một loại rủi ro trong hoạt động tác
nghiệp của mỗi NHTM mà đối tƣơng phải chịu rủi ro là Ngân hàng, chủ thẻ
và đơn vị chấp nhận thẻ.”
(Trích nguồn: Luận văn thạc sỹ của Đinh Thị Định)


10

2.4.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ:
2.4.2.1. Rủi ro trong phát hành thẻ:
Rủi ro giả mạo có thể phát sinh quá trình phát hành thẻ như: đơn xin phát hành

thẻ giả mạo, chủ thẻ giả mạo, tài khoản thẻ bị lợi dụng, sao chép và tạo băng từ giả
(Skimming), thông tin giao dịch bị sửa đổi.
Rủi ro kỹ thuật là các rủi ro phát sinh khi hệ thống quản lý thẻ có sự cố liên
quan đến xử lý dữ liệu hoặc kết nối, bảo mật hệ thống cơ sở dữ liệu và an ninh.
Rủi ro đạo đức trong phát hành thẻ là hành vi gian lận do nhân vien phát hành
thẻ lợi dụng sơ hở trong quản lý của lãnh đạo hoặc có sự hợp tác giữa nhân viên và
lãnh đạo thực hiện các hành vi gian lận, giả mạo chữ ký khách hàng, giả mạo hồ sơ thẻ
gây tổn thất cho khách hàng và ngân hàng.
2.4.2.2. Rủi ro trong quá trình sử dụng thẻ:
-

Thẻ bị đánh cắp thông tin:
Hiện nay việc mua hàng trên mạng trở nên phổ biến, khi mua hàng khách hàng

phải nhập số thẻ, thông tin cá nhân và bọn tội phạm mạng đã đánh cắp thông tin này để
làm một thẻ giả khác rút tiền hoặc gắn các thiết bị ăn cắp trên máy ATM để đánh cắp
thông tin khi khách hàng rút tiền, sau đó chúng lấy các thông tin này làm giả một thẻ
khác để lấy tiền.
-

Thẻ bị thất lạc không đến tay chủ thẻ thực sự:
Trường hợp này xảy ra khi thẻ đã phát hành xong mà chủ thẻ thực sự không

nhận được thẻ do bị thất lạc trong quá trình giao nhận giữa Ngân hàng và khách hàng.
Nguyên nhân là do khách hàng đổi địa chỉ khác so với địa chỉ đã đăng ký ban đầu, hoặc
do Ngân hàng giao nhầm cho khách hàng khác (do trùng tên, ….) hoặc cố ý không giao
cho khách hàng để chiếm đoạt tiền.
-

Không thu hồi được nợ:

Thẻ tín dụng là hình thức Ngân hàng cấp cho khách hàng một khỏan tín dụng để

chi tiêu. Khi khách hàng chi tiêu mà không trả được nợ hoặc không đúng thời hạn thì
Ngân hàng đứng trước nguy cơ không thu hồi được nợ, lúc này Ngân hàng sẽ xử lý
bằng quỹ dự phòng rủi ro.


11

2.4.2.3. Rủi ro trong thanh toán thẻ:
-

Rủi ro về đạo đức của nhân viên đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ:
Đây là trường hợp nhân viên của Đơn vị chấp nhận thẻ liên kết với tội phạm làm

thẻ giả để lấy tiền của Ngân hàng mà không hề có giao dịch mua bán hàng hóa nào,
hoặc trường hợp nhân viên của Đơn vị chấp nhận thẻ lợi dụng sơ hở của khách hàng để
quẹt thẻ nhiều lần cho một hóa đơn thanh toán.
-

Rủi ro trong giao dịch qua mạng:
Đồng thời với xu hướng thanh toán không dùng tiền mặt và giao dịch qua mạng

hiện nay thì loại tội phạm công nghệ cao cũng ngày càng gia tăng. Bọn tội phạm công
nghệ cao thường lấy cắp thông tin cá nhân và thông tin số tài khoản mà chủ thẻ cung
cấp trên những trang mua sắm online để làm một số thẻ giả sau đó lấy tiền của khách
hàng. Vì vậy các NHTM phải thường xuyên khuyến cáo khách hàng của mình không
nên đăng nhập vào những đường link lạ ở đó thường có virus đánh cắp thông tin, hoặc
không nên cung cấp thông tin trên những trang web không đáng tin cậy.
2.4.3. Các loại rủi ro đối với thẻ tín dụng:

Rủi ro về thông tin: Hiện tại các thẻ quốc tế được phát hành đều có tích hợp
chip EMV. Tuy nhiên, do khi thanh toán hàng hóa tại các máy POS hoặc mua hàng
trực tuyến không yêu cầu nhập mã PIN của thẻ. Do đó, chỉ cần sao chép thông tin mặt
trước và mặt sau của thẻ là người khác có thể sử dụng để mua hàng mà thực tế không
cần cầm thẻ trên tay.
Phí và lãi suất: Phí và lãi suất của thẻ tín dụng khá cao. Khi sử dụng chủ thẻ
cần tìm hiểu kỹ các loại phí và lãi suất trước khi đăng ký mở thẻ. Trong quá trình sử
dụng, chủ thẻ cần lưu ý thời gian được miễn lãi tối đa của ngân hàng để sử dụng cho
tối ưu nhất.
2.4.4. Khảo sát về rủi ro trong hoạt động thẻ:
Để tìm ra các nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro trong hoạt động kinh
doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, tác giả đã gửi mẩu
phiếu điều tra tới lãnh đạo và nhân viên các Phòng giao dịch trực thuộc, Phòng kinh


12

doanh thẻ, Phòng quản lý rủi ro. Đó là những đơn vị hàng ngày thực hiện tác nghiệp
phát hành, kinh doanh và quản lý rủi ro thẻ:
2.4.4.1. Hình thức thực hiện:
-

Bằng email: Gửi phiếu điều tra bằng bảng câu hỏi đã soạn sẵn đến địa
chỉ email người muốn điều tra, sau đó có thể gọi điện nói rõ mục đich của việc
gửi phiếu điều tra.

-

Đối tượng được gửi Phiếu điều tra: bao gồm 15 lãnh đạo và 40 cán bộ đang làm
việc tại các Phòng giao dịch, Phòng kinh doanh thẻ và Phòng Quản lý rủi ro.


2.4.4.2. Kết quả sau khi phát phiếu điều tra:
Bảng 2.1. Tổng hợp phiếu điều tra
Đối tượng được hỏi

STT
1

Lãnh đạo

Số phiếu

Số phiếu

% số phiếu

gửi đi

thu về

thu về

15

12

80%

40


34

85%

55

46

83.64%

Cán bộ các phòng giao
2

dịch,

phòng

kinh

doanh

thẻ, phòng quản lý rủi ro
Tổng cộng

(Nguồn: Tổng hợp phiếu điều tra)
Kết quả thu được sau khi tổng hợp các phiếu điều tra mà các cán bộ và
lãnh đạo các đơn vị gửi lại cho thấy nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro trong
hoạt động kinh doanh thẻ là do: Trình độ quản lý của lãnh đạo Ngân hàng
chưa tốt, quy trình phát hành và sử dụng thẻ còn nhiều bất cập, trình độ
chuyên môn của cán bộ chưa cao, công nghệ thông tin chưa hiện đại.

2.5. Quản trị rủi ro trong dịch vụ thẻ tín dụng:
2.5.1. Khái niệm:
“Quản trị rủi ro là một quy trình cho phép xác định, đánh giá, hoạch định và
quản lý các loại rủi ro. Do đó, quản trị rủi ro hướng tới ba mục tiêu: phải xác định được
rủi ro, thực hiện phân tích khách quan về các loại rủi ro đặc thù đối với tổ chức và ứng


13

phó với những rủi ro đó theo một phương cách hữu hiệu và phù hợp.” (Merna & F.ALThaini, 2005).
Vậy, quản trị rủi ro dịch vụ thẻ tín dụng là một trong những nội dung quản lý
của ngân hàng thương mại bao gồm nhận biết, đánh giá mức độ rủi ro, thực thi các biện
pháp hạn chế khả năng xảy ra rủi ro và giảm thiểu tổn thất khi rủi ro dịch vụ thẻ tín
dụng xảy ra.
2.5.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro trong dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng
thương mại:
Hoạt động kinh doanh thẻ ở Việt Nam có tiềm năng phát triển rất lớn. Tuy
nhiên, vấn đề rủi ro trong lĩnh vực này cũng đã phát sinh và gây nhiều tổn thất lớn, ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, uy tín của ngân hàng phát hành thẻ và gây mất lòng tin
với chủ sử dụng thẻ. Do đó, ngân hàng luôn chú trọng đến hoạt động quản lý rủi ro thẻ
tín dụng.
Ở Việt Nam, thẻ giả mạo là loại hình rủi ro phổ biến nhất, nên trong quá trình
phát hành thẻ cần đặc biệt chú trọng công tác phòng ngừa rủi ro với loại hình đang phát
triển hiện nay là giả mạo thẻ bằng cách ăn cắp thông tin trên đường truyền.
2.6. Kinh nghiệm xử lý rủi ro thẻ trên thế giới:
2.6.1. Châu Âu:
Công ty phân tích dữ liệu FICO đã công bố bản đồ tương tác hàng năm về gian
lận thẻ ở Châu Âu, cho thấy vấn nạn này đã khiến 19 nước Châu Âu chịu thiệt hại lên
đến gần 1,8 tỷ Euro - một mức kỷ lục mới.
Anh là quốc gia chịu thiệt hại nặng nhất với 618 triệu Bảng, tăng 9% so với năm

2015, vượt mức kỷ lục gian lận thẻ được ghi nhận trong năm 2008 sau khi thẻ
chip&PIN “ra lò”. Gian lận thương mại điện tử hoặc gian lận số hiện chiếm 50% tổng
thiệt hại do gian lận thẻ gây ra tại Anh, tương đương với 309 triệu Bảng. Đây là một
con số đáng sợ và cho thấy đó là “vùng đất hứa”của những tay tội phạm. Hoạt động
giao dịch thương mại điện tử là mục tiêu “dễ xơi” bởi lĩnh vực này đang thực sự tăng
trưởng nóng. Dưới đây là một số thống kê đáng chú ý liên quan đến nước Anh:


14

-

Chi tiêu thực trong thương mại điện tử ở Anh là 41 tỷ Bảng vào năm 2008, khi
gian lận thẻ của Anh đạt đỉnh. Con số này đã lên đến 210 tỷ Bảng vào năm 2015
và 248 tỷ Bảng vào năm 2016, theo số liệu của Cơ quan Chống gian lận Tài
chính Vương quốc Anh (Financial Fraud Action UK).

-

Gian lận không trực tiếp sử dụng thẻ (CNP) là 328 triệu Bảng vào năm 2008,
nhưng đã giảm xuống còn 220 triệu Bảng vào năm 2011. Tuy nhiên, kể từ đó
con số này tiếp tục tăng và hiện đã đạt mức 432 triệu Bảng, trong đó thiệt hại
trong lĩnh vực thương mại điện tử là 309 triệu bảng.

-

Để có được cái nhìn toàn cảnh về sự leo thang đáng kinh ngạc của gian lận
CNP, chúng ta có thể quay trở lại năm 1998, khi Anh thông báo chỉ có 13,6 triệu
Bảng, chiếm 10% tổng số thiệt hại do gian lận vào thời điểm đó.


-

Gian lận CNP cũng đã leo thang từ mức 50% tổng thiệt hại vào năm 2008 lên
70% vào năm 2016. 10 quốc gia chứng kiến sự gia tăng tổn thất, trong khi 8
quốc gia lại xuất hiện xu hướng “giảm bệnh”. Bản đồ này dựa trên dữ liệu từ
Euromonitor International với thông tin bổ sung từ Hiệp hội thẻ Vương quốc
Anh.

-

“Tăng trưởng tiêu dùng trực tuyến và gian lận CNP mang lại những thách thức
mới đối với các ngân hàng và nhà bán lẻ, vì những kẻ tội phạm khi va phải bức
tường chip&PIN đã chuyển sang một kênh mới ít rủi ro hơn”, Martin Warwick cố vấn cấp cao về gian lận của FICO cho biết.

-

“Hoạt động mua hàng trực tuyến là mồi ngon của những kẻ bất lương, nhưng
việc phát hiện và ngăn chặn các giao dịch gian lận ngày càng trở nên khó khăn
hơn. Để mò được cây kim dưới đáy bể, các bên liên quan cần phải ứng dụng
công nghệ phân tích hành vi mới và trí thông minh nhân tạo (AI), kết hợp với
những thông tin bổ sung từ bên ngoài các dữ liệu truyền thống phát sinh trong
một lần mua hàng”.

-

Năm 2015, gian lận thẻ tại Anh tăng cao nhất ở Châu Âu, nhưng trong năm
2016, có 2 quốc gia phải đối mặt với tình trạng gia tăng “ấn tượng” hơn là Ba



×