Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa tại tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN VŨ THỊ HÀ XUYÊN

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC ĐÃ CỔ PHẦN HÓA
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN VŨ THỊ HÀ XUYÊN

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC ĐÃ CỔ PHẦN HÓA
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH THƢƠNG MẠI
MÃ SỐ: 60340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


GS.TS. VÕ THANH THU

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:................................... 1

1.1. Lý do chọn đề tài: ...........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: .....................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu: .......................................................................................3
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ...............................................................3
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ..............................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu:..................................................................................3
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu: .............................................................................3
1.5.1. Dữ liệu dùng cho nghiên cứu: ...................................................................3
1.5.1.1. Dữ liệu thứ cấp: ..................................................................................3
1.5.1.2. Dữ liệu sơ cấp: ...................................................................................4
1.5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: ..........................................................4
1.5.3. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: .......................................................4
1.6. Kết cấu của đề tài: ..........................................................................................5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÁC DNNN ĐÃ CỔ PHẦN HÓA.................................................................. 6
2.1. Cơ sở lý thuyết:...............................................................................................6
2.1.1. Doanh nghiệp nhà nƣớc đã cổ phần hóa: ..................................................6

2.1.1.1. Khái niệm DNNN đã CPH: ................................................................6


2.1.1.2. Vai trò của CPH đối với DNNN: .......................................................6
2.1.1.3. Đặc điểm DNNN đã CPH: .................................................................7
a. Vốn: .........................................................................................................7
b. Bộ máy tổ chức và quản lý:.....................................................................7
c. Phân chia lợi nhuận và rủi ro: .................................................................8
d. Nguồn lao động: ......................................................................................8
e. Vai trò của nhà nƣớc: ..............................................................................8
2.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ...................................9
2.1.2.1. Khái niệm: ..........................................................................................9
2.1.2.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp: ...........................................................................................................10
a. Nhóm hệ số về lợi nhuận:......................................................................10
b. Nhóm hệ số giá trị thị trƣờng: ...............................................................11
2.1.2.3. Tính đặc thù trong đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp có vốn cổ phần nhà nƣớc: .......................................................12
2.1.2.4. Tổng hợp một số nghiên cứu về các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt
động kinh doanh của DN...............................................................................14
2.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ................................................................................................................15

2.1.3.1. Nhân tố bên trong:............................................................................15
a. Khả năng thanh toán (ký hiệu là LIQ): .................................................16
b. Quy mô doanh nghiệp (ký hiệu là SIZE): .............................................16
c. Quản trị doanh nghiệp (ký hiệu là EXP) : .............................................17
d. Tỷ lệ sở hữu nhà nƣớc (ký hiệu là OWN):............................................17
e. Tuổi của doanh nghiệp (ký hiệu là OLD): ............................................18



2.1.3.2. Nhân tố bên ngoài: ...........................................................................18
a. Tỷ lệ tăng trƣởng GDP (ký hiệu là GDPGROWTH): ...........................19
b. Tỷ lệ lạm phát (ký hiệu là CPI): ............................................................19
2.2. Các nghiên cứu trƣớc liên quan: ................................................................19
2.2.1. Tổng hợp các nghiên cứu trƣớc về nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp: .................................................................19
2.2.2. Công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài: .....................................................22
2.2.3. Công trình nghiên cứu ở trong nƣớc: ......................................................24
2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết: .........................................25
2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất: ..................................................................25
2.3.2. Tổng hợp ý kiến chuyên gia về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của DNNN đã CPH: ..............................................................27
2.3.3. Các giả thuyết nghiên cứu .......................................................................30
2.3.3.1. Khả năng thanh toán: .......................................................................30
2.3.3.2. Quy mô doanh nghiệp: .....................................................................31
2.3.3.3. Quản trị doanh nghiệp: .....................................................................31
2.3.3.4. Tỷ lệ sở hữu nhà nƣớc:.....................................................................31
2.3.3.5. Tuổi của doanh nghiệp: ....................................................................32
2.3.3.6. Yếu tố kinh tế vĩ mô:........................................................................32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DNNN ĐÃ CỔ PHẦN HÓA
TẠI TP.HCM ........................................................................................................... 34
3.1. Thực trạng chung về CPH DNNN: .............................................................34
3.1.1. Thực trạng chung về CPH DNNN tại Việt Nam: ...................................34
3.1.2. Thực trạng CPH DNNN tại TPHCM ......................................................37


3.2. Thực trạng chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNN đã
cổ phần hóa tại TPHCM. ....................................................................................38

3.2.1. Về tỷ suất lợi nhuận sau thuế / doanh thu (ROS): ..................................39
3.2.2. Về tỷ suất lợi nhuận sau thuế /tổng tài sản (ROA): ................................40
3.2.3. Về tỷ suất lợi nhuận sau thuế /vốn chủ sở hữu (ROE):...........................41
3.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
DNNN đã cổ phần hóa tại TPHCM ...................................................................42
3.3.1. Nhân tố bên trong:...................................................................................42
3.3.1.1. Khả năng thanh toán: .......................................................................42
3.3.1.2. Quy mô doanh nghiệp: .....................................................................43
3.3.1.3. Quản trị doanh nghiệp: .....................................................................43
3.3.1.4. Tỷ lệ sở hữu nhà nƣớc:.....................................................................44

3.3.1.5. Tuổi của doanh nghiệp: ....................................................................45
3.3.2. Nhân tố bên ngoài: ..................................................................................46
3.3.2.1. Tỷ lệ tăng trƣởng GDP: ....................................................................46
3.3.2.2. Tỷ lệ lạm phát: .................................................................................47
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN
TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÁC DNNN ĐÃ CỔ PHẦN HÓA TẠI TP.HCM ................................................ 48

4.1. Thiết kế nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của DNNN đã cổ phần hóa tại TPHCM: ......................................48
4.1.1. Phƣơng pháp nghiên cứu: .......................................................................48
4.1.2. Quy trình nghiên cứu: .............................................................................49
4.1.3. Dữ liệu nghiên cứu và phƣơng pháp chọn mẫu: .....................................51
4.2. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu: ...........................................................51


4.3. Kết quả phân tích mô hình hồi quy đa biến: .............................................52
4.3.1. Mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROA: ............................................52
4.3.2. Mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROE: .............................................54

4.4. Kiểm định các giả định của mô hình hồi quy: ...........................................55
4.4.1. Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến các biến độc lập: ..........................55
4.4.2. Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan: .....................................................55
4.4.3. Kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai sai số thay đổi: .................................56
4.5. Khắc phục hiện tƣợng phƣơng sai sai số thay đổi bằng phƣơng pháp
FGLS ....................................................................................................................57
4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu: ...................................................................58
4.6.1. Kết quả đối với mô hình có biến phụ thuộc ROA: .................................58
4.6.2. Kết quả đối với mô hình có biến phụ thuộc ROE: ..................................60
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................. 63
5.1. Tóm tắt các kết quả chính của luận văn: ...................................................63
5.2. Hàm ý quản trị đối với các DNNN đã cổ phần hóa tại TPHCM: ............64
5.2.1. Tăng cƣờng khả năng thanh toán của các DNNN đã cổ phần hóa: ........64
5.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các DNNN đã cổ phần hóa: ............64
5.2.3. Nâng cao trình độ và năng lực của Ban quản trị trong các DNNN đã cổ
phần hóa: ...........................................................................................................66
5.2.4. Kiện toàn bộ máy tổ chức theo hƣớng tinh giản, nâng cao hiệu quả hoạt
động: ..................................................................................................................67
5.3. Gợi ý chính sách đối với Nhà nƣớc: ...........................................................67
5.3.1. Hoàn thiện chính sách liên quan đến hoạt động của DNNN đã cổ phần
hóa: ....................................................................................................................67
5.3.2. Phát huy quyền tự chủ kinh doanh của DNNN đã cổ phần hóa: ............68


5.3.3. Ổn định tình hình kinh tế vĩ mô tạo môi trƣờng thuận lợi cho DNNN đã
cổ phần hóa phát triển: ......................................................................................68
5.4. Hạn chế của luận văn và hƣớng nghiên cứu tiếp theo:.............................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC PHỤ LỤC
- PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH 25 DNNN ĐÃ CỔ PHẦN HÓA TẠI TPHCM

- PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA NGHIÊN CỨU
- PHỤ LỤC 3: BẢNG KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DNNN ĐÃ CỔ
PHẦN HÓA TẠI TPHCM.
- PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
- PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH CÓ BIẾN PHỤ THUỘC ROA
- PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH CÓ BIẾN PHỤ THUỘC ROE
- PHỤ LỤC 7: KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ ĐỊNH HỒI QUY
- PHỤ LỤC 8: KHẮC PHỤC VI PHẠM GIẢ ĐỊNH HỒI QUY BẰNG PHƢƠNG
PHÁP FGLS


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động của các DNNN đã cổ phần hóa tại TPHCM” này là kết quả của quá
trình học tập và nghiên cứu của bản thân tôi với sự giúp đỡ của giáo viên hƣớng dẫn
- GS.TS Võ Thanh Thu. Các số liệu, nguồn trích dẫn trong luận văn đƣợc thu thập
thực tế, có nguồn gốc rõ ràng và phân tích một cách khách quan, trung thực.
TPHCM, ngày 08 tháng 4 năm 2017
Học viên

Trần Vũ Thị Hà Xuyên


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

AEC
CEO
CP
CPH

CPI
CTCP
DN
DNNN
EPS
EVA
EXP
FEM
FGLS
GDP
GDPGROWTH
HĐQT
LIQ
OLD
OWN
P/E
Pooled OLS
REM
ROA
ROE
ROS
SCPC
SIZE
TNHH MTV
TPHCM
TPP
UBND
VCSH
WTO


Cộng đồng kinh tế ASEAN
Giám đốc điều hành
Cổ phần
Cổ phần hóa
Tỷ lệ lạm phát
Công ty cổ phần
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nƣớc
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu
Giá trị gia tăng kinh tế
Quản trị doanh nghiệp
mô hình tác động cố định
Phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất tổng quát khả thi
Tổng sản phẩm quốc nội
Tỷ lệ tăng trƣởng GDP
Hội đồng quản trị
Khả năng thanh toán
Tuổi của doanh nghiệp
Tỷ lệ sở hữu nhà nƣớc
Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu
mô hình hồi quy ƣớc lƣợng OLS thô
mô hình tác động ngẫu nhiên
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sỡ hữu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tổng Công ty Văn hóa Sài Gòn – TNHH MTV
Quy mô doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thành phố Hồ Chí Minh
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng

Ủy ban Nhân dân
Vốn chủ sở hữu
Tổ chức Thƣơng mại Thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số nghiên cứu về các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh
doanh của DN ............................................................................................................ 14
Bảng 2.2: Tổng hợp các nghiên cứu về nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................................... 20
Bảng 2.3: Diễn giải các biến trong mô hình nghiên cứu........................................... 27
Bảng 2.4: Tổng hợp tham vấn ý kiến chuyên gia về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của DNNN đã CPH ........................................................ 28
Bảng 2.5: Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
hoạt động của DNNN đã CPH tại TPHCM .............................................................. 33
Bảng 3.1: Tổng hợp số DNNN đã CPH từ năm 1992 đến tháng 12/2016 ................ 35
Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu tài chính bình quân của 25 DNNN đã CPH tại TPHCM
giai đoạn 2011-2015 .................................................................................................. 39
Bảng 3.3: Chỉ tiêu ROS bình quân của 25 DNNN đã CPH tại TPHCM .................. 39
Bảng 3.4: Chỉ tiêu ROA bình quân của 25 DNNN đã CPH tại TPHCM ................. 40
Bảng 3.5: Chỉ tiêu ROE bình quân của 25 DNNN đã CPH tại TPHCM .................. 41
Bảng 3.6: Chỉ tiêu khả năng thanh toán bình quân của 25 DNNN đã CPH tại
TPHCM ..................................................................................................................... 42
Bảng 3.7: Chỉ tiêu quy mô doanh nghiệp bình quân của 25 DNNN đã CPH tại
TPHCM ..................................................................................................................... 43
Bảng 3.8: Chỉ tiêu quản trị DN của 25 DNNN đã CPH tại TPHCM ........................ 43
Bảng 3.9 : Tỷ lệ sở hữu nhà nƣớc của 25 DNNN đã CPH tại TPHCM.................... 44
Bảng 3.10: Tuổi của DNNN đã CPH tại TPHCM tính đến năm 2015 ..................... 45
Bảng 3.11 : Thống kê tỷ lệ tăng trƣởng GDP và tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai
đoạn 2011-2015 ......................................................................................................... 46

Bảng 4.1. Thống kế mô tả dữ liệu nghiên cứu mô hình với biến phụ thuộc ROA và
ROE ........................................................................................................................... 52
Bảng 4.2. Kết quả ƣớc lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng đến ROA của các DNNN đã cổ
phần hóa tại TP.HCM ............................................................................................... 54


Bảng 4.3. Kết quả ƣớc lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng đến ROE của các DNNN sau
cổ phần hóa tại TP.HCM ........................................................................................... 55
Bảng 4.4. Kết quả ƣớc lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các DNNN sau cổ phần hóa tại TP.HCM bằng phƣơng pháp FGLS…..58


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động của các DNNN đã CPH tại TPHCM ............................................................... 26
Hình 3.1: Biểu đồ Hiệu quả hoạt động kinh doanh của 25 DNNN đã CPH tại
TPHCM .................................................................................................................... 41
Hình 3.2: Biểu đồ Tỷ lệ tăng trƣởng GDP và tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn
2011-2015 ................................................................................................................ 46
Hình 4.1 : Quy trình nghiên cứu của đề tài .............................................................. 50


1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:
1.1. Lý do chọn đề tài:
Trƣớc tình hình hội nhập quốc tế, Việt Nam đã tham gia vào các tổ chức kinh
tế thế giới, ký kết các hiệp định thƣơng mại tự do nhƣ WTO, TPP, AEC, … Theo
đó, các cam kết quốc tế đều đòi hỏi các quốc gia thành viên hƣớng tới mục tiêu tạo
lập môi trƣờng cạnh tranh bình đẳng, không phân biệt đối xử giữa các DNNN và

DN thuộc các thành phần kinh tế khác, minh bạch hóa thông tin về DNNN cũng
nhƣ minh bạch hoạt động đầu tƣ kinh doanh của DN. Riêng WTO buộc Việt Nam
phải báo cáo thƣờng niên về tiến độ cổ phần hóa cho WTO …. Vì vậy, trƣớc sức ép
của hội nhập và tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt, Nhà nƣớc ta đã đẩy mạnh
quá trình CPH DNNN, thu hút sự tham gia của các thành phần kinh tế ngoài khu
vực nhà nƣớc, phát huy quyền tự chủ kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm cải thiện
môi trƣờng kinh doanh, làm cho hoạt động của DNNN tốt hơn theo tín hiệu kinh tế
thị trƣờng và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
Ngoài ra, cổ phần hóa các DNNN đã là chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc ta
từ những năm 90 của thế kỉ trƣớc, nhằm đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp khu vực nhà nƣớc. Đến nay, cổ phần hóa DNNN vẫn là một
trong những vấn đề lớn đang đƣợc đẩy mạnh ở nƣớc ta với mục tiêu cụ thể “là
nhằm tạo ra loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu, trong đó có đông đảo
ngƣời lao động, để sử dụng hiệu quả vốn, tài sản nhà nƣớc và huy động thêm vốn xã
hội vào sản xuất kinh doanh, tạo động lực mạnh mẽ và cơ chế quản lý năng động,
có hiệu quả cho DNNN, phát huy vai trò làm chủ thực sự của ngƣời lao động, của
cổ đông” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2001)
Các DNNN sau CPH có nhiều thay đổi về cấu trúc vốn, cơ cấu bộ máy tổ
chức, nhân sự, chiến lƣợc hoạt động, phƣơng thức quản trị doanh nghiệp…dẫn đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DN này có nhiều biến chuyển. Theo một số
công trình nghiên cứu trƣớc đây và tình hình thực tiễn, các DNNN đã CPH có cơ
chế quản lý năng động hơn, sức cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc nâng lên, và hiệu


2

quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, một số doanh
nghiệp vẫn còn những tồn đọng, khó khăn, hạn chế… ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp. Do đó, việc đánh giá thực trạng, xem xét các nhân tố tác
động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNN đã CPH là rất cần thiết để

các nhà hoạch định chính sách, nhà quản trị doanh nghiệp có thể ra những quyết
định đúng đắn nhằm phát huy những yếu tố tích cực và hạn chế những yếu tố tiêu
cực tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNN đã CPH. Từ đó,
nhà quản trị có thể đƣa ra những giải pháp tối ƣu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Hiện nay, TPHCM là một vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, điển hình
về địa bàn có nền kinh tế phát triển sôi động và đang tăng tốc đẩy mạnh quá trình
CPH DNNN theo chủ trƣơng của Chính phủ. Đây là khu vực mà tác giả có thể tiếp
cận thực tế để thực hiện nghiên cứu đề tài.
Ngoài ra, tác giả muốn đóng góp kết quả nghiên cứu này cho Tổng Công ty
Văn hóa Sài Gòn – Công ty TNHH MTV, nhằm đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng và
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho đơn vị mình đang công tác. Đây là mô
hình Công ty mẹ - công ty con 100% vốn nhà nƣớc, có các công ty con là DNNN đã
cổ phần hóa và công ty mẹ đang trong quá trình thực hiện đề án tái cơ cấu – cổ phần
hóa Tổng Công ty.
Từ các lý do trên, tác giả chọn đề tài “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNN đã CPH tại TPHCM.” làm luận
văn thạc sĩ.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động
kinh doanh, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các DNNN đã CPH tại TPHCM. Từ đó, đề xuất một số giải pháp phát huy yếu
tố tác động tích cực, hạn chế yếu tố tác động tiêu cực giúp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các DN này.


3

- Đóng góp kết quả nghiên cứu tại Tổng Công ty Văn hóa Sài Gòn – TNHH
MTV nói riêng và các Tổng Công ty Nhà nƣớc đang trong tiến trình thực hiện cổ

phần hóa theo chủ trƣơng của Chính phủ và TPHCM.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, tác giả thực hiện luận văn nhằm trả lời cho các
câu hỏi sau:
- Có cơ sở lý thuyết nào về việc đo lƣờng hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp
và xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp?
- Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNN đã cổ phần hóa tại
TPHCM nhƣ thế nào?
- Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNN đã
cổ phần hóa tại TPHCM?
- Đề xuất các giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
DNNN đã cổ phần hóa tại TPHCM?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNN đã cổ
phần hóa tại TPHCM.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: các DNNN đã cổ phần hóa tại TPHCM
- Thời gian: từ năm 2011 đến 2015.

1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
1.5.1. Dữ liệu dùng cho nghiên cứu:
1.5.1.1. Dữ liệu thứ cấp:
Thu thập từ các tài liệu, thông tin liên quan đến đề tài nhƣ: báo cáo của Ban
đổi mới doanh nghiệp Nhà nƣớc, UBND TPHCM, Tổng cục Thống kê, Cổng thông
tin điện tử Chính phủ, số liệu từ các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc , các
tạp chí khoa học, thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế TPHCM, báo cáo tài chính, báo



4

cáo thƣờng niên của các DNNN đã CPH tại TPHCM và các trang thông tin điện
tử….
1.5.1.2. Dữ liệu sơ cấp:
Tổng hợp từ quá trình điều tra khảo sát, phỏng vấn lấy ý kiến chuyên gia và
các nhà quản trị của các DNNN đã CPH tại TPHCM.
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu định tính:
- Phỏng vấn lấy ý kiến chuyên gia (thảo luận tay đôi): thông qua các cuộc gặp gỡ,
trao đổi, xin ý kiến về đề tài, thảo luận về một số câu hỏi mở liên quan đến đề tài để
có hiểu biết chuyên sâu hơn, nhằm đánh giá đúng về các nhân tố ảnh hƣởng đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNN đã CPH. Từ đó, tác giả có thêm cơ sở đề
xuất giả thuyết nghiên cứu và có thể đƣa ra những giải pháp khả thi hơn cho đề tài.
Tác giả tham vấn trực tiếp ý kiến 14 chuyên gia gồm tiến sĩ kinh tế, giảng viên
chuyên ngành kinh tế tại trƣờng đại học, lãnh đạo địa phƣơng (Thành ủy, Ban đổi
mới doanh nghiệp thành phố), Trƣởng ban chỉ đạo cổ phần hóa DNNN, Chủ tịch /
thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc/ Phó Tổng Giám đốc của một số công
ty cổ phần đã đƣợc lựa chọn cho nghiên cứu luận văn.
- Khảo sát: Thiết kế bảng câu hỏi chi tiết với các câu trả lời đƣợc đo lƣờng theo
cấp độ thang đo rõ ràng. Việc khảo sát cũng đƣợc thực hiện với đối tƣợng phỏng
vấn là lãnh đạo cấp cao của một số DNNN đã CPH nhƣ HĐQT, Ban Tổng giám
đốc/Ban Giám đốc;
- Phân tích thống kê mô tả, so sánh, tổng hợp hiệu quả hoạt động của các DNNN
đã CPH tại TPHCM thông qua báo cáo tài chính và những dữ liệu thu thập đƣợc.
1.5.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng:
Thu thập số liệu báo cáo tài chính của các DNNN đã CPH từ trang web
Vietstock.vn và lấy dữ liệu trực tiếp từ trang điện tử của 25 công ty (đính kèm phụ
lục). Số liệu đƣợc tổng hợp và lƣu trữ dƣới dạng file excel theo từng năm từ 2011
đến 2015.
Phân tích định lƣợng thông qua mô hình hồi quy ƣớc lƣợng OLS thô (Pooled

OLS), mô hình tác động cố định (Fixed Effects Model - FEM) mô hình tác động


5

ngẫu nhiên (Random Effects Model - REM), phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất
tổng quát khả thi (Feasible Generalized Least Squares – FGLS) và các kiểm định
cần thiết khác nhƣ kiểm định Hausman, kiểm định Lagrangian và kiểm định các giả
định, sử dụng dữ liệu excel, dữ liệu bảng, phần mềm STATA 12 để tính toán các
biến số và đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
DNNN đã CPH tại TPHCM.
1.6. Kết cấu của đề tài:
Tên đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa tại TPHCM”
Đề tài kết cấu gồm 5 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các DNNN đã cổ phần hóa.
Chương 3: Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các DNNN đã cổ phần hóa tại TPHCM.
Chương 4: Phƣơng pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNN đã cổ phần hóa tại TPHCM.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị.


6

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÁC DNNN ĐÃ CỔ PHẦN HÓA

2.1. Cơ sở lý thuyết:
2.1.1. Doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa:
2.1.1.1. Khái niệm DNNN đã CPH:
DNNN đã cổ phần hóa là các Công ty Cổ phần đã đƣợc chuyển đổi từ doanh
nghiệp 100% vốn nhà nƣớc, là doanh nghiệp có vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là cổ phần; cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lƣợng cổ đông
tối thiểu là 03 và không hạn chế số lƣợng tối đa; cổ đông chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp
vào doanh nghiệp. (Quốc hội, 2014)
DNNN đã cổ phần hóa có các loại hình sau:
- DN có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nƣớc (chiếm trên 50% vốn điều lệ) thì
Nhà nƣớc nắm giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó.
- DN có một phần vốn của Nhà nƣớc (chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống) thì Nhà
nƣớc không có quyền chi phối đối với doanh nghiệp.
2.1.1.2. Vai trò của CPH đối với DNNN:
Theo nghị định 59/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18 tháng 7 năm 2011,
việc chuyển đổi những DNNN sang loại hình công ty cổ phần có nhiều chủ sở hữu
nhằm:
- Huy động vốn từ các nhà đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài để nâng cao năng lực
tài chính, đổi mới công nghệ, đổi mới phƣơng thức quản lý nhằm nâng cao hiệu quả
và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Doanh nghiệp tận dụng đƣợc nguồn vốn để đầu
tƣ, mở rộng thêm các ngành nghề khác với quy mô lớn hơn;
- Bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nƣớc, doanh nghiệp, nhà đầu tƣ và ngƣời lao
động trong doanh nghiệp. Các cổ đông, ngƣời lao động tích cực làm việc đem lại
hiệu quả cho doanh nghiệp, nhà nƣớc và cũng là làm giàu cho chính mình. Do đó,
trách nhiệm với công việc đƣợc nâng cao hơn.


7


- Công khai thông tin tổ chức hoạt động và tài chính của doanh nghiệp theo nguyên
tắc thị trƣờng, khắc phục tình trạng cổ phần hóa khép kín trong nội bộ doanh
nghiệp, gắn với phát triển thị trƣờng vốn, thị trƣờng chứng khoán. Việc kiểm tra,
giám sát của các cổ đông tại DNNN đã cổ phần hóa góp phần giúp tài chính doanh
nghiệp lành mạnh, minh bạch hơn.
2.1.1.3. Đặc điểm DNNN đã CPH:
Hoạt động của DNNN đã cổ phần hóa đƣợc điều chỉnh bởi luật Doanh
nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội. Theo nghiên
cứu của Đoàn Ngọc Phúc (2014) thì các DNNN sau khi cổ phần hóa có những thay
đổi cơ bản về cấu trúc vốn, bộ máy tổ chức quản lý và cơ chế phân chia lợi nhuận
và rủi ro. Ngoài ra, vai trò của Nhà nƣớc và ngƣời lao động trong doanh nghiệp
cũng có sự khác biệt so với doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc.
a. Vốn:
Vốn của DNNN đã CPH không còn 100% vốn của chủ sở hữu nhà nƣớc, mà
là vốn góp từ các cổ đông (có thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng cổ đông tối thiểu là
03 và không hạn chế số lƣợng tối đa). Doanh nghiệp có thể huy động vốn trong
công chúng dƣới hình thức phát hành cổ phiếu. Do đó, có thể tận dụng đƣợc nguồn
vốn huy động để thực hiện những dự án kinh doanh đòi hỏi nhiều vốn đầu tƣ và dễ
dàng chuyển nhƣợng vốn khi có nhu cầu.
b. Bộ máy tổ chức và quản lý:
DNNN đã CPH có quyền lựa chọn tổ chức và hoạt động theo một trong hai
mô hình đƣợc quy định tại điều 134 luật Doanh nghiệp 2014. Bộ máy quản lý tổ
chức của DNNN đã CPH thƣờng bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản
trị, Giám đốc/Tổng Giám đốc và Ban Kiểm soát. Quyền hạn, nghĩa vụ của từng bộ
phận đƣợc quy định rõ ràng theo luật Doanh nghiệp và điều lệ công ty. Cán bộ quản
lý đƣợc bầu chọn công khai, có hạn định theo nhiệm kỳ, trên cơ sở tôn trọng quyền
tự quyết của cổ đông và thông qua đại hội đồng cổ đông - cơ quan quản trị cao nhất


8


của DN đã CPH. Khác với DN 100% vốn nhà nƣớc, cán bộ quản lý đƣợc chủ sở
hữu nhà nƣớc bổ nhiệm.
c. Phân chia lợi nhuận và rủi ro:
Cổ đông của DNNN đã CPH đƣợc trả cổ tức và chịu rủi ro tƣơng ứng với tỷ
lệ vốn góp của mình. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN. Đối với các cổ đông sở hữu cổ
phần phổ thông, cổ tức đƣợc xác định căn cứ vào lợi nhuận ròng đã thực hiện và
khoản chi trả cổ tức đƣợc trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. Do đó, tạo ra
áp lực lớn đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp
nâng cao hiệu quả kinh doanh để đảm bảo lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro cho các cổ
đông, cho doanh nghiệp. Khác với các DNNN trƣớc CPH thƣờng có tâm lý “ỷ lại”
vì khi DN hoạt động thua lỗ thì Nhà nƣớc có thể cấp vốn để DN tiếp tục hoạt động.
d. Nguồn lao động:
Ngƣời lao động làm việc tại DNNN đã CPH có thể là cổ đông của DN, gắn
chặt quyền lợi của mình với DN. Vì vậy, tạo động lực cho ngƣời lao động có ý thức
trách nhiệm, năng động, sáng tạo và lao động hiệu quả hơn vì lợi ích của DN cũng
chính là lợi ích của chính mình. Ngƣời lao động có thể đƣợc chuyển từ DNNN
trƣớc CPH sang hoặc đƣợc tuyển dụng mới. Tuy nhiên, nếu DN 100% vốn nhà
nƣớc khó sa thải ngƣời lao động vì các thỏa ƣớc lao động theo biên chế nhà nƣớc
thì ngƣời lao động tại DNNN đã CPH có thể dễ dàng bị thôi việc hơn nếu không
đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc, kỷ luật tại doanh nghiệp.
e. Vai trò của nhà nƣớc:
Việc chuyển đổi DN 100% vốn nhà nƣớc thành công ty cổ phần nhằm đa
dạng hóa sở hữu và đã làm giảm tính độc tôn của sở hữu nhà nƣớc. Tùy vào tỷ lệ sở
hữu vốn nhà nƣớc tại DNNN đã CPH mà vai trò của Nhà nƣớc trong các quyết định
của doanh nghiệp có thể khác nhau. Nhà nƣớc chỉ nắm giữ quyền chi phối đối với
doanh nghiệp khi sở hữu trên 50% vốn điều lệ. Tuy nhiên, nhà nƣớc quản lý gián
tiếp thông qua pháp luật, quy định, chính sách và DNNN đã CPH vẫn có quyền tự



9

chủ trong hoạt động kinh doanh. Khác với DN 100% vốn nhà nƣớc, chủ sở hữu nhà
nƣớc vừa điều hành, quản lý và ra quyết định đối với mọi hoạt động của doanh
nghiệp.
2.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.2.1. Khái niệm:
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một vấn đề đƣợc các nhà kinh tế và quản
lý kinh tế rất quan tâm. Mọi hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào
cũng đều hƣớng tới mục tiêu hiệu quả và mong muốn làm thế nào để một đồng vốn
bỏ vào kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất, khả năng sinh lời nhiều nhất. Vậy
hiệu quả hoạt động kinh doanh là gì?
Theo quan điểm của tác giả Bùi Xuân Phong (2010): “Hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc kết quả của mục tiêu hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực kinh doanh”.
Tác giả Nguyễn Năng Phúc (2013) cho rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh
là chỉ tiêu kinh tế phản ánh trình độ sử dụng nguồn vật lực, tài chính của doanh
nghiệp để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất. Đó là thƣớc đo chất lƣợng phản ánh trình độ
tổ chức, quản lý kinh doanh để thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
Nhiều nghiên cứu khác cho rằng: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp đƣợc đo bằng hiệu số giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết
quả đó. Hay hiệu quả kinh doanh là lợi ích tối đa thu đƣợc trên chi phí tối thiểu, là
quan hệ tỷ lệ giữa kết quả với những điều kiện, nhân tố chi phí vật chất sử dụng để
đạt đƣợc kết quả theo mục đích của quá trình đó. (Đoàn Ngọc Phúc, 2014; Nguyễn
Thị Thu Phƣơng, 2016;) Trong thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp cũng cho
thấy, tất cả những đổi mới về phƣơng thức, chất lƣợng của công tác quản trị chỉ
thực sự có ý nghĩa khi làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
đó.

Từ các quan điểm, các nghiên cứu đã có trƣớc đây, tác giả luận văn đƣa ra
khái niệm: “Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh


10

trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có nhằm tối đa hóa kết quả trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp và tối ưu hóa chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”.
2.1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp:
Trƣớc tiên, có rất nhiều chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Việc sử dụng chỉ tiêu nào để đánh giá hiệu quả là vấn đề quan trọng
và cần thiết đối với nhà quản trị doanh nghiệp và nhà đầu tƣ. Theo tổng hợp các
nghiên cứu trƣớc, các chỉ tiêu thƣờng đƣợc sử dụng để đo lƣờng hiệu quả hoạt động
kinh doanh có thể chia thành hai loại chính: các hệ số giá trị kế toán hay còn gọi là
hệ số về lợi nhuận và các hệ số giá trị thị trƣờng.(Phạm Nguyễn Hoàng, 2013)
a. Nhóm hệ số về lợi nhuận:
Phản ánh một yếu tố đơn vị đầu vào hay đầu ra thì mang lại mấy đơn vị lợi
nhuận. Tỷ số sinh lợi đo lƣờng thu nhập của doanh nghiệp với các nhân tố khác tạo
ra lợi nhuận nhƣ doanh thu, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu… (trị số của chỉ tiêu này
càng lớn thì khả năng sinh lợi càng lớn, hiệu quả kinh doanh càng cao và ngƣợc lại)
(Trần Ngọc Thơ và cộng sự, 2007). Một số hệ số về lợi nhuận nhƣ:
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA)
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sỡ hữu (ROE)
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS)
* Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA):
ROA là chỉ tiêu đo lƣờng khả năng sinh lợi trên một đồng tài sản đầu tƣ vào
DN. Chỉ số ROA càng cao thì chứng tỏ hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản để tạo ra
lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao, là nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn. Đây là chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng đối với nhà quản trị doanh nghiệp.

Công thức xác định: ROA = (Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản) x 100
* Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sỡ hữu (ROE):
ROE là chỉ tiêu đo lƣờng khả năng sinh lợi của một đồng vốn mà nhà đầu tƣ bỏ
ra để đầu tƣ vào doanh nghiệp (Trần Ngọc Thơ và cộng sự, 2007). ROE là một
trong những chỉ tiêu tài chính quan trọng nhất, đƣợc xem là thƣớc đo để đo lƣờng


11

tính hiệu quả trong cách quản lý và sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Trị
số của chỉ tiêu ROE càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp càng tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tƣ của chủ doanh nghiệp. Nó
thƣờng đƣợc xem là tỷ lệ tối thƣợng có thể đƣợc lấy từ các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp và đƣợc các nhà đầu tƣ rất quan tâm.
Công thức xác định: ROE = (Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu) x 100
* Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên tổng doanh thu (ROS):
ROS là chỉ tiêu cho biết một đơn vị doanh thu thuần tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế, trị số của chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp càng tốt và ngƣợc lại (Trần Ngọc Thơ và cộng sự, 2007). Chỉ tiêu này càng
cao thể hiện hiệu quả sử dụng chi phí của nhà quản trị càng tốt, và hiệu quả tài
chính đạt đƣợc càng cao.
Công thức xác định: ROS = (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần) x 100
b. Nhóm hệ số giá trị thị trƣờng:
Là công cụ đánh giá tốt về hiệu quả tài chính doanh nghiệp, đƣợc tính bằng
tổng giá trị thị trƣờng của vốn chủ sỡ hữu so với giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu.
Các hệ số giá trị thị trƣờng nhƣ:
- Giá trị thị trƣờng trên mỗi cổ phần (P/E)
- Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)
* Giá trị thị trường trên mỗi cổ phần (P/E):
Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tƣ rất quan tâm vì nó thể hiện giá cổ phần đắt hay

rẻ so với thu nhập.
Công thức xác định: P/E = Giá trị thị trƣờng mỗi cổ phần/Thu nhập mỗi cổ phần
* Thu nhập mỗi cổ phần (EPS):
Đây là yếu tố quan trọng quyết định giá trị của cổ phần vì nó phản ánh mức
lợi nhuận mà một cổ phần có đƣợc trong kỳ hay nó thể hiện thu nhập mà nhà đầu tƣ
có đƣợc khi mua cổ phần. Chỉ tiêu này càng cao thì càng hấp dẫn các nhà đầu tƣ.
Công thức xác định:
EPS = (Thu nhập ròng của cổ đông thƣờng/ Số lƣợng cổ phần thƣờng)


12

Trong đó: Thu nhập ròng của cổ đông thƣờng = lãi ròng – lãi của cổ phần ƣu đãi
(Trần Ngọc Thơ và cộng sự, 2007).
2.1.2.3. Tính đặc thù trong đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp có vốn cổ phần nhà nước:
Nền kinh tế Việt Nam với đặc trƣng là nền kinh tế thị trƣờng có điều tiết vĩ
mô theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, đặc biệt trong thời kỳ Việt Nam đã và đang
hội nhập vào các tổ chức kinh tế thế giới, vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đƣợc xét trên quan điểm toàn diện, đặc biệt là thành phần kinh tế có
yếu tố vốn góp nhà nƣớc.
Căn cứ Thông tƣ 158/2013/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài
chính hƣớng dẫn một số nội dung về đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh
nghiệp do Nhà nƣớc làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nƣớc. Trong đó,
việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đƣợc căn cứ vào các chỉ tiêu
quy định tại điểm a, khoản 2, điều 15 quy chế ban hành kèm theo Nghị định số
61/2013-NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ.
Các chỉ tiêu này bao gồm:
- Doanh thu và thu nhập khác: chỉ tiêu này đƣợc xác định tại Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh bao gồm doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh

thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác
- Lợi nhuận thực hiện và tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên vốn chủ sỡ hữu:
+ Lợi nhuận thực hiện đƣợc xác định tại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm
lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
+ Tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên vốn chủ sỡ hữu: đƣợc tính bằng tỷ lệ giữa lợi
nhuận thực hiện so với vốn chủ sỡ hữu bình quân trong năm của doanh nghiệp. Vốn
chủ sỡ hữu đƣợc xác định tại Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Vốn chủ sỡ
hữu bình quân năm đƣợc xác định bằng tổng số dƣ vốn chủ sỡ hữu cuối mỗi quý
chia cho bốn quý.
- Nợ phải trả và khả năng thanh toán nợ đến hạn: Nợ phải trả quá hạn là các khoản
nợ đã quá thời hạn cam kết thanh toán cho các chủ nợ. Còn khả năng thanh toán nợ


×