Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

4 3 bài toán este của phenol image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.19 KB, 18 trang )

4.3. Bài toán este của phenol
A. Định hướng tư duy
+ Cần chú ý với bài toán thủy phân nếu đề bài không nói là este “mạch hở” thì rất có thể sẽ có este của
phenol.
+Một dấu hiệu quan trọng nhưng cũng dễ dàng nhận ra là ncoo  nNaOH thì chắc chắn có este của phenol.
+ Để xử lý nhanh ta có thể tư duy bằng cách hỏi Na chạy đi đâu? – Đương nhiên là nó chạy vào RCOONa
và R’C6H4ONa.

Đặt mua file Word tại link sau
/>
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Đun nóng 14,94 gam hỗn hợp gồm phenyl acrylat và benzyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy
lượng KOH phản ứng là 7,28 gam, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 13,56.

B. 12,84.

C. 14,12.

D. 16,38.

Định hướng tư duy giải:

C2 H 3COOK : 0, 03
C2 H 3COOC6 H 5 : a
2a  b  0,13
a  0, 03

 14,94 




 m C6 H 5OK : 0, 03
 m  14,12
CH
COOCH
C
H
:
b
148a

150b

14,94
b

0,
07


3
2
6
5

CH COOK : 0, 07
 3
Giải thích tư duy:
Với câu hỏi của bài toán này sau khi tìm ra số mol của các chất thì các bạn cũng có thể dùng phương pháp
BTKL để suy ra khối lượng muối.
Câu 2: Đun nóng 14,68 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và phenyl fomat với dung dịch NaOH dư, thấy

lượng NaOH phản ứng là 9,2 gam, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 20,66

B. 26,18

C. 22,48

D. 24,34

Định hướng tư duy giải:

CH 3COOK : 0, 05
CH 3COOCH 3 : a a  2b  0, 23
a  0, 05

 14,94 


 m C6 H 5OK : 0, 09  m  24,34
74a  122b  14, 68 b  0, 09
HCOOC6 H 5 : b
HCOOK : 0, 09

Giải thích tư duy:
Với câu hỏi của bài toán này sau khi tìm ra số mol của các chất thì các bạn cũng có thể dùng phương pháp
BTKL để suy ra khối lượng muối.


Câu 3: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều không có phản ứng cộng brom trong
nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản

phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là:
A. 3

B. 1

C. 5

D. 4

Định hướng tư duy giải:
Dễ dàng suy ra có 1 cặp este tạo bởi phenol

Este(ruou) : a
a  b  0, 2


Este(phenol) : b a  2b  0,3
a  0,1 BTKL


 m X  0,3.40  37, 4  0,1.18  m  27, 2
b  0,1
M

CH 3COO  C6 H 5 C6 H 5 -COOCH 3 (1 cap)
27, 2
 136 
HCOO  C6 H 4  CH 3 C6 H 5 -COOCH 3 (3 cap)
0, 2


Giải thích tư duy:
Vì các este đều là este nên số mol COO cũng là 0,2 mà số mol NaOH bằng 0,3 nên este có este của
phenol.
Câu 4: Cho 0,16 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,535 mol CO2 và 0,095 mol Na2CO3. Làm
bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn T (trong T không có chất nào có khả năng tráng bạc). Giá trị
của m là?
A. 16,6

B. 13,12

C. 15,64

D. 13,48

Định hướng tư duy giải:
BTNT.Na
0,095 mol Na2CO3 
 n NaOH  0,19

n este  0,16

este  phenol : a a  b  0,16
a  0, 03
Nên có este của phenol  


este  ancol : b
2a  b  n NaOH  0,19 b  0,13



n

C

CH 3COOCH 3 : 0,13
CH 3COONa : 0,16
 0, 63  C  3,9375  
 m  16, 6 
CH 3COO  C6 H 5 : 0, 03
C6 H 5ONa : 0, 03

Giải thích tư duy:
+ Vì các este không có khả năng tráng bạc nên không thể có dạng HCOOR  các este phải có ít nhất là
3C.
+ Để tìm được số C trong este thứ 2 chúng ta dùng BTNT.C  C 

0, 63  0,13.3
8
0, 03

Câu 5: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M
đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu
cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy
khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
A. 30,8 gam.

B. 33,6 gam.

C. 32,2 gam.


D. 35,0 gam.


Định hướng tư duy giải:

RCOOC6 H 5 : 0,1
n este  0,3
Vì este là đơn chức và 
 '
''
n NaOH  0, 4 R COOR : 0, 2
Và Y cháy cho
BTKL
n CO2  n H2O  0, 4  CH 3CHO 
 m  0, 4.40  37, 6  0, 2.44  0,1.18  m  32, 2

Giải thích tư duy:
+ Vì các este là đơn chức nên Y cũng là đơn chức. Y tráng bạc nên chỉ có thể là andehit no, đơn chức nên
khi cháy cho CO2 và H2O với số mol bằng nhau.
+ Lưu ý khi áp dụng BTKL phải nhớ có H2O sinh ra.
Câu 6: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 0,12 mol CO2; 0,03 mol
Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của X trong A là:
A. 56,2%.

B. 38,4%.

C. 45,8%.


D. 66,3%.

Định hướng tư duy giải:
Ta có:  C 

HCOOCH 3 : 0, 04
0,15
0, 04.60
3
 %HCOOCH 3 
 66,3%
0, 05
3, 62
HCOOC6 H 5 : 0, 01

Giải thích tư duy:
Vì n Na 2CO3  0, 03  n NaOH  0, 06  0, 05
+ Để tìm được số C trong este thứ 2 chúng ta dùng BTNT.C  C 

0,15  0, 04.2
7
0, 01

Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350ml dung dịch NaOH 1M,
thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn
Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 21,9.

B. 30,4.


C. 20,1.

D. 22,8.

Định hướng tư duy giải:
Đốt cháy Y
CO : 0, 2
0,35  0,15
 2
 n ancol  0,15  n RCOOC6 H5 
 0,1
2
H 2 O : 0,35
BTKL

 m  0,35.40  28, 6  0,
2.14 
 0,15.18

  0,1.18  m  21,9
Y

Giải thích tư duy:

CH : 0,16
Ở đây để tính khối lượng Y tôi đã dùng dồn chất đưa Y về  2
H 2 O : 0, 26  0,16  0,1


Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH

1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn
toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 24,24.

B. 25,14.

C. 21,10.

D. 22,44.

Định hướng tư duy giải:

CO : 0,16
0, 4  0,1
Đốt cháy Y   2
 n ancol  0,1  n RCOOC6 H5 
 0,15
2
H 2 O : 0, 26
BTKL

 m  0, 4.40  34.4  0,16.14
 0,1.18

  0,15.18  m  25,14
Y

Giải thích tư duy:

CH : 0,16

Ở đây để tính khối lượng Y tôi đã dùng dồn chất đưa Y về  2
H 2 O : 0, 26  0,16  0,1
Câu 9: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng
tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn
hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn
trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190.

B. 100.

C. 120.

D. 240.

Định hướng tư duy giải:

Ancol : a
NaOH
E 

 a  b  n E  0,12
H 2O : b
BTKL

16,32  40(a  2b)  18, 78  18b  3,83
a


ancol


a  0, 05

 n NaOH  0,19  V  190
b  0, 07
Giải thích tư duy:
+ Đề bài nói E chứa vòng benzen nên tổng quát ta cứ xem nó có este của phenol.
+ Khối lượng của ancol bằng khối lượng bình tăng + khối lượng H thoát ra từ bình Na.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 16,8 gam.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là
A. 32,4.

B. 37,2.

C. 34,5.

D. 29,7.

Câu 2: Lấy 0,12 mol phenyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 27,60 gam.

B. 21,60 gam.

C. 25,44 gam.

D. 23,76 gam.


Câu 3: Đun nóng 12,15 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 8%, thu được 87,15 gam dung dịch Y.

Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là
A. 6.

B. 8.

C. 10.

D. 12.

Câu 4: Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy
lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 17,16 gam.

B. 16,80 gam.

C. 15,36 gam.

D. 18,24 gam.

Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C8H8O2. Đun nóng
27,2 gam X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp muối Y gồm CH3COONa;
HCOONa và C6H5ONa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị m là
A. 31,36 gam.

B. 35,28 gam.

C. 25,60 gam.

D. 29,20 gam.


Câu 6: Thủy phân 14,64 gam HCOOC6H5 trong dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 23,68.

B. 22,08.

C. 9,66.

D. 18,92.

Câu 7: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều không có phản ứng cộng brom trong
nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản
phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là:
A. 3.

B. 1.

C. 5.

D. 4

Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn toàn
Y thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là:
A. 12,2 và 18,4.

B. 13,6 và 11,6.

C. 13,6 và 23,0.


D. 12,2 và 12,8.

Câu 9: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa
11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu
được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 21,2.

B. 12,9.

C. 20,3.

D. 22,1.

Câu 10: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay
hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,34.

B. 4,56.

C. 5,64.

D. 3,48.

Câu 11: Đun nóng phenyl fomat với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 12 gam.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là:
A. 26,4.

B. 29,3.


C. 27,6.

D. 25,8.

Câu 12: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 16 gam.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là:
A. 34,5.

B. 36,7.

C. 39,6.

D. 40,2.


Câu 13: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 17,92 gam.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là:
A. 36,2.

B. 33,9.

C. 36,8.

D. 38,7.

Câu 14: Đun nóng phenyl acrylat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 20,16 gam.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là:
A. 40,16.

B. 48,72.


C. 43,56.

D. 44,96.

Câu 15: Lấy 0,15 mol phenyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 34,5.

B. 30,96.

C. 36,78.

D. 38,12.

Câu 16: Lấy 0,23 mol phenyl fomat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 42,32.

B. 49,48.

C. 40,46.

D. 47,24.

Câu 17: Lấy 0,14 mol phenyl benzoat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 36,40.

B. 34,96.


C. 32,17.

D. 30,18.

Câu 18: Lấy 0,24 mol metyl benzoat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 34,56.

B. 36,83.

C. 35,94.

D. 37,14.

Câu 19: Lấy 0,13 mol benzyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 11,70.

B. 14,84.

C. 12,74.

D. 16,28.

Câu 20: Đun nóng 9,52 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), thu được 37,52 gam
dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là:
A. 12

B. 10


C. 8

D. 6

Câu 21: Đun nóng 10,98 gam este X đơn chức với dung dịch KOH 16% (vừa đủ), thu được 73,98 gam
dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là:
A. 10

B. 8

C. 6

D. 4

Câu 22: Đun nóng 10,5 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được 57,167 gam
dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là:
A. 12

B. 6

C. 10

D. 8

Câu 23: Đun nóng 11,84 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), thu được 43,84 gam
dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là:
A. 10

B. 8


C. 9

D. 7

Câu 24: Đun nóng 11,16 gam hỗn hợp gồm benzyl axetat và phenyl fomat với dung dịch KOH dư, thấy
lượng KOH phản ứng là 0,11 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 10,98.

B. 11,38.

C. 10,12.

D. 12,46.


Câu 25: Đun nóng 14,52 gam hỗn hợp gồm etyl acrylat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy
lượng KOH phản ứng là 10,64 gam, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 21,60.

B. 19,56.

C. 22,98.

D. 24,80.

Câu 26: Đun nóng 12,8 gam hỗn hợp gồm benzyl axetat và phenyl axetat với dung dịch NaOH dư, thấy
lượng NaOH phản ứng là 5,6 gam, thu được m gam muối. Phần trăm khối lượng của benzyl axetat trong
hỗn hợp là
A. 46,875%.


B. 42,123%.

C. 40,865%.

D. 37,455%.

Câu 27: Thủy phân 5,44 gam CH3COOC6H5 trong dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,72 gam.

B. 8,06.

C. 7,92.

D. 7,82.

Câu 28: Thủy phân 7,5 gam CH3COOC6H4CH3 trong dung dịch chứa 5,6 gam NaOH. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 12,2.

B. 10,6.

C. 13,4.

D. 14,8.

Câu 29: Thủy phân 12 gam C2H5COOC6H5 trong dung dịch chứa 10,08 gam NaOH. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 20,64 gam.


B. 20,48.

C. 16,80.

D. 16,96.

Câu 30: Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn
toàn Y thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là:
A. 12,2 và 18,4

B. 13,6 và 11,6

C. 13,6 và 23,0

D. 12,2 và 12,8

Câu 31: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ
với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước
và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2
và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic
đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và M T  126 ). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 6.

B. 12.

C. 8.

D. 10.


Câu 32: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun
nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T
chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam.

B. 2,72 gam.

C. 3,14 gam.

D. 3,90 gam.

ĐÁP ÁN LỜI GIẢI THỦY PHÂN ESTE CHỨA VÒNG BENZEN
Câu 1: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 16,8 gam. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là


A. 32,4.

B. 37,2.

C. 34,5.

D. 29,7.

Định hướng tư duy giải

CH 3COOK : 0,15
Ta có: n KOH  0,3  34,5 

C6 H 5OK : 0,15
Câu 2: Lấy 0,12 mol phenyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 27,60 gam.

B. 21,60 gam.

C. 25,44 gam.

D. 23,76 gam.

Định hướng tư duy giải

CH 3COOK : 0,12
Ta có: n CH3COOC6 H5  0,12  27, 6 
C6 H 5OK : 0,12
Câu 3: Đun nóng 12,15 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 8%, thu được 87,15 gam dung dịch Y.
Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là
A. 6.

B. 8.

C. 10.

D. 12.

Định hướng tư duy giải
Ta có:  m ddNaOH  75(gam)  n NaOH  0,15  M X  81n  162  C3 H 5COOC6 H 5  H  10
Câu 4: Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy
lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là

A. 17,16 gam.

B. 16,80 gam.

C. 15,36 gam.

D. 18,24 gam

Định hướng tư duy giải

HCOOCH 2 C6 H 5 : a 136a  136b  13, 6 a  0, 04
Ta có: 13, 6 


 m  17,16
a  2b  0,16
b  0, 06
CH 3COOC6 H 5 : b
Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C8H8O2. Đun nóng
27,2 gam X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp muối Y gồm CH3COONa;
HCOONa và C6H5ONa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị m là
A. 31,36 gam.

B. 35,28 gam.

C. 25,60 gam.

D. 29,20 gam.

Định hướng tư duy giải


HCOOCH 2 C6 H 5 : 0, 08
Các chất trong X là  
 m  29, 2
CH 3COOC6 H 5 : 0,12
Câu 6: Thủy phân 14,64 gam HCOOC6H5 trong dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 23,68.

B. 22,08.

C. 9,66.

Định hướng tư duy giải
Ta có: n HCOOC6 H5

HCOONa : 0,12

 0,12 
 C6 H 5ONa : 0,12  m  23, 68(gam)
 NaOH : 0, 04

NaOH

D. 18,92.


Câu 7: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều không có phản ứng cộng brom trong
nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản
phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là:

A. 3.

B. 1.

C. 5.

D. 4.

Định hướng tư duy giải
Dễ dàng suy ra có 1 este tạo bởi phenol

Este(ruou) : a
a  b  0, 2
a  0,1 BTKL




 m X  0,3.40  37, 4  0,1.18  m  27, 2
Este(phenol) : b a  2b  0,3 b  0,1
M

CH 3COO  C6 H 5 C6 H 5 -COOCH 3 (1 cap)
27, 2
 136 
HCOO  C6 H 4  CH 3 C6 H 5 -COOCH 3 (3 cap)
0, 2

Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn toàn

Y thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là:
A. 12,2 và 18,4.

B. 13,6 và 11,6.

C. 13,6 và 23,0.

D. 12,2 và 12,8.

Định hướng tư duy giải
X đơn chức mà cho hai muối →X là este của phenol RCOOC6H5.

RCOOK : 0,1 Chay
BTNT.K
Ta có: n KOH  0, 2(mol) 
Y

 n K 2CO3  0,1(mol)
C6 H 5OK : 0,1
BTNT.C
n CO 2  0, 7(mol) 

 n CtrongX  0, 7  0,1  0,8  X : CH 3COOC6 H 5

m1  0,1.136  13, 6(gam)
  BTKL
13, 6  0, 2.56  m 2  0,1.18  m 2  23(gam)
 
Câu 9: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa
11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu

được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 21,2.

B. 12,9.

C. 20,3.

D. 22,1.

Định hướng tư duy giải

CO : 0, 4 n ancol  0,1
Ancol cháy   2

H 2 O : 0,5 m ancol  7, 4
BTKL
Và n KOH  0, 2  n H2O  0, 05 
 m  11, 2  24,1  7, 4  0, 05.18  m  21, 2

Câu 10: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay
hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,34.

B. 4,56.

C. 5,64.

Định hướng tư duy giải
BTNT.Na

0,03 mol Na2CO3 
 n NaOH  0, 06

n este  0, 05

D. 3,48.


este  phenol : a a  b  0, 05
a  0, 01
Nên có este của phenol  


este  ancol : b
2a  b  n NaOH  0, 06 b  0, 04


n

C

HCOOCH 3 : 0, 04
HCOONa : 0, 05
 0,15  C  3  
 m  4,56 
C6 H 5ONa : 0, 01
HCOO  C6 H 5 : 0, 01

Câu 11: Đun nóng phenyl fomat với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 12 gam.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là:

A. 26,4.

B. 29,3.

C. 27,6.

D. 25,8.

Định hướng tư duy giải

HCOONa : 0,15
Ta có: n NaOH  0,3  
 m  27, 6
C6 H 5ONa : 0,15
Câu 12: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 16 gam.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là:
A. 34,5.

B. 36,7.

C. 39,6.

D. 40,2.

Định hướng tư duy giải

CH 3COONa : 0, 2
Ta có: n NaOH  0, 4  
 m  39, 6
C6 H 5ONa : 0, 2

Câu 13: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 17,92 gam.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là:
A. 36,2.

B. 33,9.

C. 36,8.

D. 38,7.

Định hướng tư duy giải

CH 3COOK : 0,16
Ta có: n NaOH  0,32  
 m  36,8
C6 H 5OK : 0,16
Câu 14: Đun nóng phenyl acrylat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 20,16 gam.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là:
A. 40,16.

B. 48,72.

C. 43,56.

D. 44,96.

Định hướng tư duy giải

C2 H 3COOK : 0,18
Ta có: n NaOH  0,36  

 m  43,56
C6 H 5OK : 0,18
Câu 15: Lấy 0,15 mol phenyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 34,5.

B. 30,96.

C. 36,78.

Định hướng tư duy giải

CH 3COOK : 0,15
Ta có: n CH3COOC6 H5  0,15  
 m  34,5
C
H
OK
:
0,15
 6 5

D. 38,2.


Câu 16: Lấy 0,23 mol phenyl fomat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 42,32.

B. 49,48.


C. 40,46.

D. 47,24.

Định hướng tư duy giải

HCOONa : 0, 23
Ta có: n HCOOC6 H5  0, 23  
 m  42,32
C6 H 5ONa : 0, 23
Câu 17: Lấy 0,14 mol phenyl benzoat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 36,40.

B. 34,96.

C. 32,17.

D. 30,18.

Định hướng tư duy giải

C6 H 5COONa : 0,14
Ta có: n C6 H5COOC6 H5  0,14  
 m  36, 4
C6 H 5ONa : 0,14
Câu 18: Lấy 0,24 mol metyl benzoat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 34,56.


B. 36,83.

C. 35,94.

D. 37,14.

Định hướng tư duy giải
Ta có: n C6 H5COOCH3  0, 24  m C6 H5COONa  0, 24.144  34,56
Câu 19: Lấy 0,13 mol benzyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 11,70.

B. 14,84.

C. 12,74.

D. 16,28.

Định hướng tư duy giải
Ta có: n CH3COOCH2C6 H5  0,13  m CH3COOK  0,13.98  12, 74
Câu 20: Đun nóng 9,52 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), thu được 37,52 gam
dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là:
A. 12

B. 10

C. 8

D. 6


Định hướng tư duy giải

 M X  68
BTKL

 m dd
NaOH  37,52  9,52  28  n NaOH  0,14  
 M X  136  CH 3COOC6 H 5
Câu 21: Đun nóng 10,98 gam este X đơn chức với dung dịch KOH 16% (vừa đủ), thu được 73,98 gam
dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là:
A. 10
Định hướng tư duy giải

B. 8

C. 6

D. 4


 M X  61
BTKL

 m dd
KOH  63  n NaOH  0,18  
 M X  122  HCOOC6 H 5
Câu 22: Đun nóng 10,5 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được 57,167 gam
dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là:
A. 12


B. 6

C. 10

D. 8

Định hướng tư duy giải

 M X  75
BTKL

 m dd
NaOH  46, 667  n NaOH  0,14  
 M X  150  C2 H 5COOC6 H 5
Câu 23: Đun nóng 11,84 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), thu được 43,84 gam
dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là:
A. 10

B. 8

C. 9

D. 7

Định hướng tư duy giải

 M X  74
BTKL


 m dd
NaOH  32  n NaOH  0,16  
 M X  148  C2 H 3COOC6 H 5
Câu 24: Đun nóng 11,16 gam hỗn hợp gồm benzyl axetat và phenyl fomat với dung dịch KOH dư, thấy
lượng KOH phản ứng là 0,11 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 10,98.

B. 11,38.

C. 10,12.

D. 12,46.

Định hướng tư duy giải

HCOOC6 H 5 : a
2a  b  0,11
 11,16 

CH 3COOCH 2 C6 H 5 : b 122a  150b  11,16

HCOOK : 0, 03
a  0, 03


 m  11,38 C6 H 5OK : 0, 03
b  0, 05
CH COOK : 0, 05
 3
Câu 25: Đun nóng 14,52 gam hỗn hợp gồm etyl acrylat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy

lượng KOH phản ứng là 10,64 gam, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 21,60.

B. 19,56.

C. 22,98.

Định hướng tư duy giải

C2 H 3COOC2 H 5 : a a  2b  0,19
a  0, 05
 14,52 


100a  136b  14,52 b  0, 07
CH 3COOC6 H 5 : b

C2 H 5COOK : 0, 05

 m C6 H 5OK : 0, 07
 m  21, 6
CH COOK : 0, 07
 3

D. 24,80.


Câu 26: Đun nóng 12,8 gam hỗn hợp gồm benzyl axetat và phenyl axetat với dung dịch NaOH dư, thấy
lượng NaOH phản ứng là 5,6 gam, thu được m gam muối. Phần trăm khối lượng của benzyl axetat trong
hỗn hợp là

A. 46,875%.

B. 42,123%.

C. 40,865%.

D. 37,455%.

Định hướng tư duy giải

CH 3COOCH 2 C6 H 5 : a a  2b  0,14
a  0, 04  46,875%
 12,8 


150a  136b  12,8 b  0, 05
CH 3COOC6 H 5 : b
Câu 27: Thủy phân 5,44 gam CH3COOC6H5 trong dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,72 gam.

B. 8,06.

C. 7,92.

D. 7,82.

Định hướng tư duy giải

CH 3COONa : 0, 04

n CH3COOC6 H5  0, 04


 m C6 H 5ONa : 0, 04  m  8, 72
n NaOH  0,1
 NaOH : 0, 02

Câu 28: Thủy phân 7,5 gam CH3COOC6H4CH3 trong dung dịch chứa 5,6 gam NaOH. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 12,2.

B. 10,6.

C. 13,4.

D. 14,8.

Định hướng tư duy giải

CH 3COONa : 0, 05
n CH3COOC6 H4 CH3  0, 05


 m CH 3C6 H 4 ONa : 0, 05  m  12, 2
n NaOH  0,14
 NaOH : 0, 04

Câu 29: Thủy phân 12 gam CH3COOC6H5 trong dung dịch chứa 10,08 gam NaOH. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 20,64 gam.


B. 20,48.

C. 16,80.

D. 16,96.

Định hướng tư duy giải

C2 H 5COONa : 0, 08
n C2 H5COOC6 H5  0, 08


 m C6 H 5ONa : 0, 08
 m  12, 64
n NaOH  0, 252
 NaOH : 0, 092

Câu 30: Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn
toàn Y thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là:
A. 12,2 và 18,4

B. 13,6 và 11,6

C. 13,6 và 23,0

Định hướng tư duy giải
X đơn chức mà cho hai muối →X là este của phenol RCOOC6H5.


RCOOK : 0,1 Chay
BTNT.K
Ta có: n KOH  0, 2(mol) 
Y

 n K 2CO3  0,1(mol)
C6 H 5OK : 0,1

D. 12,2 và 12,8


BTNT.C
n CO 2  0, 7(mol) 

 n CtrongX  0, 7  0,1  0,8  X : CH 3COOC6 H 5

m1  0,1.136  13, 6(gam)
  BTKL
13, 6  0, 2.56  m 2  0,1.18  m 2  23(gam)
 
Câu 31: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ
với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước
và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2
và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic
đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và M T  126 ). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 6.

B. 12.

C. 8.


D. 10.

Định hướng tư duy giải


 NaOH : 0, 45(mol)
BTNT.Na
 n NaOH  0, 45  180 
n Na 2CO3  0, 225 
H 2 O : 9(mol)


Chay
Ta có: Z 
 CO 2 :1, 275
H O : 0,825
 2



n

H2O



164, 7
 9,15 n H2O  0,15  X : R  C6 H 4  OOR '
18


C :1, 275  0, 225  1,5


 m X  0, 45.40  44, 4  0,15.18  m X  29,1(gam) H : 0,15.2  0,825.2  1,5
 
BTKL
 O : 0, 06

BTKL

 X : C10 H10 O 4  HCOO  CH 2  C6 H 4  OOCCH 3
Vậy công thức của T là:  HO  CH 2  C6 H 4  OH
Câu 32: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun
nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T
chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam.

B. 2,72 gam.

C. 3,14 gam.

Định hướng tư duy giải
n CO2  0,32

n  0, 04
BTNT.O
 n OtrongE  0, 08   E
Ta có: n H2O  0,16 

m E  5, 44

n

0,36
O
 2

D. 3,90 gam.


 E : C8 H8O 2 : 0, 04 và n NaOH  0, 07  n H2O  0, 03
H 2 O : 0, 03
BTKL

 5, 44  0, 07.40  6, 62  m '  m '  1, 62 
C6 H 5CH 2 OH : 0, 01

HCOONa : 0, 01
HCOOCH 2 C6 H 5 : 0, 01

 E
 T CH 3COONa : 0, 03  m HCOONa  m CH3COONa  3,14
CH 3COOC6 H 5 : 0, 03
C H ONa : 0, 03
 6 5


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Định hướng tư duy giải

Câu 2: Định hướng tư duy giải
Câu 3: Định hướng tư duy giải
Câu 4: Định hướng tư duy giải
Câu 5: Định hướng tư duy giải
Câu 6: Định hướng tư duy giải
Câu 7: Định hướng tư duy giải
Câu 8: Định hướng tư duy giải
Câu 9: Định hướng tư duy giải
Câu 10: Định hướng tư duy giải
Câu 11: Định hướng tư duy giải
Câu 12: Định hướng tư duy giải
Câu 13: Định hướng tư duy giải
Câu 14: Định hướng tư duy giải
Câu 15: Định hướng tư duy giải
Câu 16: Định hướng tư duy giải
Câu 17: Định hướng tư duy giải
Câu 18: Định hướng tư duy giải


Câu 19: Định hướng tư duy giải
Câu 20: Định hướng tư duy giải
Câu 21: Định hướng tư duy giải
Câu 22: Định hướng tư duy giải
Câu 23: Định hướng tư duy giải
Câu 24: Định hướng tư duy giải
Câu 25: Định hướng tư duy giải
Câu 26: Định hướng tư duy giải
Câu 27: Định hướng tư duy giải
Câu 28: Định hướng tư duy giải
Câu 29: Định hướng tư duy giải

Câu 30: Định hướng tư duy giải
Câu 31: Định hướng tư duy giải
Câu 32: Định hướng tư duy giải
Câu 33: Định hướng tư duy giải
Câu 34: Định hướng tư duy giải
Câu 35: Định hướng tư duy giải
Câu 36: Định hướng tư duy giải


Câu 37: Định hướng tư duy giải
Câu 38: Định hướng tư duy giải
Câu 39: Định hướng tư duy giải
Câu 40: Định hướng tư duy giải
Câu 41: Định hướng tư duy giải
Câu 42: Định hướng tư duy giải
Câu 43: Định hướng tư duy giải
Câu 44: Định hướng tư duy giải
Câu 45: Định hướng tư duy giải
Câu 46: Định hướng tư duy giải
Câu 47: Định hướng tư duy giải
Câu 48: Định hướng tư duy giải
Câu 49: Định hướng tư duy giải
Câu 50: Định hướng tư duy giải



×