Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỒ THỊ NHÔM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 6 trang )

Facebook: HÓA HỌC SHARKS

XỬ LÝ BÀI TẬP ĐỒ THỊ NHÔM TRONG ĐỀ THI
THPT QUỐC GIA
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
* Cho từ từ OH- vào dung dịch có chứa: Al3+ ; H +
1) Khi kết tủa Al(OH)3 chưa tan thì: n OH− = n H + + 3n Al(OH)3
2) Khi kết tủa Al(OH)3 tan 1 phần thì: n OH − = n H + + 4n Al3+ − n Al(OH)3
* Cho từ từ H+ vào dung dịch có chứa: AlO −2 ; H +
1) Khi kết tủa Al(OH)3 chưa tan thì: n H + = n OH− + n Al(OH)3
2) Khi kết tủa Al(OH)3 tan 1 phần thì: n H + = n OH − + 4n AlO 2− − 3n Al(OH)3

Câu 1. (TSĐH A 2014) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol
HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Số mol Al(OH)3

0.
4
0

Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1

0,
8

+ Ta có: a = n H + = 0,8 mol

2,
0


số mol NaOH

2,
8

B. 2 : 3.

C. 4 : 3.

D. 1 : 1.

HƯỚNG DẪN GIẢI

n − = n + + 4n 3+ − n Al(OH)3 ⇒ b = 0, 6 mol
14 2 43
+ Tại 2,8 mol NaOH: Kết tủa tan 1 phần ⇒ {OH {H {Al
2,8

0,8

4b

⇒ a : b = 0,8 : 0, 6 = 4 : 3
Câu 2. (THPT QG 2017) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al
và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu
được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X,
lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung
dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị
của a là


0,4


Facebook: HÓA HỌC SHARKS

A. 0,5.

B. 1,5.

C. 1,0.

D. 2,0.

HƯỚNG DẪN GIẢI
 Al3+
 −
+ Dung dịch X chứa: Cl : 0, 2a mol
 +
 H dö : 0,1mol
+ Tại 100 ml dung dịch NaOH 1M: n H +dö =0,1mol =nOH −
+ Tại 250 ml dung dịch NaOH và 450 ml dung dịch NaOH lượng kết tủa Al(OH)3 bằng nhau:
250ml

→ n OH − = n H + + 3n Al(OH)3 ⇒ n Al(OH)3 = 0, 05 mol
{
{
0,25

0,1


450ml

→ n OH − = n H + + 4n Al3+ − n Al(OH)3 ⇒ n Al3+ = 0,1mol
{
{
14 2 43
0,45

0,1

0,05

BTĐT dd X

→ 3n Al3+ + n H +dö = n Cl− ⇔ 3 × 0,1 + 0,1 = 0, 2a ⇒ a = 2
Câu 3. (THPT QG 2017) Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu
được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào
Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể
tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị
bên.
Giá trị của a là
A. 14,40.
C. 29,25.

B. 19,95.
D. 24,6.
HƯỚNG DẪN GIẢI

 AlO −2
 +

+ Dung dịch Y chứa:  Na


OH dö : 0,15mol
+ Tại 150 ml dung dịch HCl 1M: n OH −dö =0,15mol =nH +
+ Tại 350 ml dung dịch HCl và 750 ml dung dịch HCl lượng kết tủa Al(OH)3 bằng nhau:
350ml
→ n H + = n OH − + n Al(OH)3 ⇒ n Al(OH)3 = 0, 2 mol
{
{
0,35

0,15

750 ml

BT Al

→ n H + = n OH− + 4n AlO− − 3n Al(OH)3 ⇒ n AlO− = 0,3mol → Al2O3 : 0,15 mol
2
2
{
{
14 2 43
0,75

0,15

3×0,2



Facebook: HÓA HỌC SHARKS
BTĐT dd Y

BT Natri

→ n AlO− + n OH −dö = n Na + ⇒ n Na + = 0, 45mol 
→ Na 2O : 0, 225 mol
{ 2 123
0,3

0,15

⇒ a = m Al2O3 + m Na 2O = 0,15 ×102 + 0, 225 × 62 = 29, 25gam

Câu 4. (THPT QG 2017) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X
gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít
khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết
tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl
(V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của x là
A. 10,08.
C. 1,68.

B. 3,36.
D. 5,04.
HƯỚNG DẪN GIẢI
 AlO −2
 +

+ Dung dịch Y chứa:  Na



OH dö : 0,15mol
+ Tại 150 ml dung dịch HCl 1M: n OH −dö =0,15mol =nH +
+ Tại 350 ml dung dịch HCl và 750 ml dung dịch HCl lượng kết tủa Al(OH)3 bằng nhau:
350ml
→ n H + = n OH − + n Al(OH)3 ⇒ n Al(OH)3 = 0, 2 mol
{
{
0,35

0,15

750 ml

→ n H + = n OH− + 4n AlO− − 3n Al(OH)3 ⇒ n AlO− = 0,3mol
2
2
{
{
14 2 43
0,75

0,15

3×0,2

BTĐT dd Y

→ n AlO− + n OH −dö = n Na + ⇒ n Na + = 0, 45mol

{ 2 123
0,3



0,15

2Na
+ 2H 2O → 2NaOH +
{

0,45mol→

H2
{

⇒ VH 2 = 5, 04 lit

0,225mol

Câu 5. (THPT QG 2017) Hoàn tan hoàn toàn a
gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4
loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít H2 (đktc).
Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa
Al(OH)3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch
NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của a là
A. 2,34.

B. 7,95.


C. 3,87.
HƯỚNG DẪN GIẢI

D. 2,43.


Facebook: HÓA HỌC SHARKS
 Al3+
 2−
+ Dung dịch X chứa: SO4
 +
 H dö : 0,24mol
+ Tại 240 ml dung dịch NaOH 1M: n H + dö =0,24mol =nOH −
+ Tại 360 ml dung dịch NaOH và 560 ml dung dịch NaOH lượng kết tủa Al(OH)3 bằng nhau:
360ml

→ n OH − = n H + + 3n Al(OH)3 ⇒ n Al(OH)3 = 0, 04 mol
{
{
0,36

0,24

560ml

→ n OH − = n H + + 4n Al3+ − n Al(OH)3 ⇒ n Al3+ = 0, 09 mol
{
{
14 2 43

0,56

0,24

0,04

BTE

BTAl


→ 3n Al = 2n H 2 ⇒ n Al = 0, 03mol → n Al + 2n Al2O3 = n Al3+ ⇒ n Al2O3 = 0, 03mol
{
{
{
0,03

2×0,045

0,09

⇒ a = m Al + m Al2O3 = 0, 03 × 27 + 0, 03 × 102 = 3,87 gam
Câu 6. (MH 2018) Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào
dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol
Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung
dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,30 và 0,30.

B. 0,30 và 0,35.


C. 0,15 và 0,35.

D. 0,15 và 0,30.

HƯỚNG DẪN GIẢI
= 0,15mol =nNaOH = x

+ Tại 150 ml dung dịch HCl : n HCl
+ Tại 750 ml dung dịch HCl lượng kết tủa Al(OH)3 bằng nhau:
750 ml
→ n H + = n OH− + 4n AlO− − 3n Al(OH)3 ⇒ n AlO− = 0,3mol = y
2
2
{
{
14 2 43
0,75

0,15

3×0,2

Câu 7. (THPT QG 2018) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp
Al(NO3)3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được
biểu diễn trong đồ thị bên. Giá trị của m là:

A. 7,68.

B. 5,55.


C. 12,39.
HƯỚNG DẪN GIẢI

D. 8,55.


Facebook: HÓA HỌC SHARKS
+ Tại 6,99 gam kết tủa: Chỉ còn BaSO4 ⇒ n BaSO4 =

6,99
BTSO 24−
= 0, 03mol 
→ n Al2 (SO4 )3 = 0, 01mol
233

+ Tại 9,33 gam kết tủa cực đại:
9,33 = m BaSO4 + m Al(OH)3 ⇒ m Al(OH)3 = 2,34gam ⇒ n Al(OH)3 = 0, 03mol
14 2 43
6,99

3Ba(OH)2 + Al2 (SO 4 )3 
→ 3BaSO4 + 2Al(OH)3
1 4 2 43
1 4 2 43
0,01→

0,02

3Ba(OH)2 + 2Al(NO3 )3 

→ 3Ba(NO3 )2 + 2Al(OH)3
1 42 43
1 4 2 43
¬ 0,01

0,01

⇒ m = m Al(NO3 )3 + m Al2 (SO4 )3 = 5,55gam
14 2 43 14 2 43
213×0,01

342×0,01

Câu 8. (THPT QG 2018) Nhỏ từ từ đến dư dung
dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp
Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng
kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được
biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
A. 5,97.
B. 7,26.
C. 7,68.
D. 7,91.
HƯỚNG DẪN GIẢI
3Ba(OH)2 + Al2 (SO 4 )3 
→ 3BaSO4 + 2Al(OH)3
14 2 43 1 4 2 43
+ Tại 4,275 gam kết tủa: 1 4 2 43 1 4 2 43
3a

¬ a mol→


3a

2a

−3

4, 275 = m BaSO 4 + m Al(OH)3 ⇒ a = 5.10 mol ⇒ n Ba(OH) 2 = 3a = 0, 015mol
14 2 43 14 2 43
233×3a

78×2a

+ Tại 0,045 mol Ba(OH)2: kết tủa cực đại
3Ba(OH) + 2Al(NO ) 
→ 3Ba(NO3 ) 2 + 2Al(OH)3
⇒ Vì có thêm phản ứng: 1 4 2 432 1 4 2 4333
0,03→

0,02

⇒ m = m Al(NO3 )3 + m Al2 (SO4 )3 = 5,97 gam
14 2 43 14 2 43
213×0,02

342×5.10−3

Câu 9. (THPT QG 2018) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào
dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ
thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x

mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của m là
A. 10,68.

B. 6,84.

C. 12,18.
HƯỚNG DẪN GIẢI

D. 9,18.


Facebook: HÓA HỌC SHARKS
3Ba(OH)2 + Al2 (SO 4 )3 
→ 3BaSO4 + 2Al(OH)3
14 2 43 1 4 2 43
+ Tại 17,1 gam kết tủa: 1 4 2 43 1 4 2 43
3a

¬ a mol→

3a

2a

17,1 = m BaSO4 + m Al(OH)3 ⇒ a = 0, 02mol
14 2 43 14 2 43
233×3a

78×2a


+ Tại 0,16 mol Ba(OH)2: kết tủa chỉ còn BaSO4, do Al(OH)3 tan hết.
BT Al
n Ba(OH)2 = 0,16 ⇒ n OH − = 4 × n Al3+ ⇒ n Al3+ = 0, 08 mol → n AlCl3 = 0, 08 − 2n Al2 (SO 4 )3 = 0, 04mol
{
2×0,16

⇒ m = m Al2 (SO4 )3 + m AlCl3 = 12,18gam
14 2 43
123
342×0,02

133,5×0,04

Câu 10. (THPT QG 2018) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch
Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc
của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol)
được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m
gam. Giá trị của m là
A. 10,11.
B. 6,99.
C. 11,67.
D. 8,55.

HƯỚNG DẪN GIẢI
3Ba(OH) + Al2 (SO 4 )3 
→ 3BaSO4 + 2Al(OH)3
14 2 43 1 4 2 43
2 43
+ Tại 0,03 mol Ba(OH)2: 1 4 2 432 1 4

0,03→

0,03

0,01

+ Tại 0,08 mol Ba(OH)2: kết tủa chỉ còn BaSO4, do Al(OH)3 tan hết.
n Ba(OH)2 = 0, 08 ⇒ n OH − = 4 × n Al3+ ⇒ n Al3+ = 0, 04mol
{
2×0,08

+ Tại m gam kết tủa cực đại:

⇒ m = m BaSO 4 + m Al(OH)3 = 10,11gam
14 2 43 14 2 43
233×0,03

78×0,04

0,02



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×