Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Phương pháp dạy học theo chủ đề nhằm nâng cao hiệu quả dạy họcphần đại cương về hóa học hữu cơ hóa học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.39 KB, 33 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
------o0o------

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ DẠY HỌC PHẦN ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU
CƠ – HÓA HỌC 11

Người thực hiện: Lê Thị Nhiễu
Chức vụ: Tổ trưởng chuyên môn
SKKN thuộc môn: Hóa học

THANH HÓA NĂM 2019


MỤC LỤC
TT

Nội dung

Trang

1.

MỞ ĐẦU

2

1.1



Lý do chọn đề tài

2

1.2

Mục đích nghiên cứu

2

1.3

Đối tượng nghiên cứu

2

1.4

Phương pháp nghiên cứu

3

2.

NỘI DUNG

4

2.1


Cơ sở lí luận và thực trạng của vấn đề

4

2.2

Dạy học theo chủ đề dạy phần Đại cương hóa học hữu 6


2.3

Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm

17

3.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

19

3.1

Kết luận

19

3.2


Kiến nghị

19

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục

1


1 . MỞ ĐẦU
1. 1. Lý do chọn đề tài
Nằm trong lộ trình đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát
triển năng lực của học sinh trên tinh thần Nghị quyết 29 - NQ/TƯ về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, sau khi Quốc hội thông qua Đề án đổi mới
chương trình, SGK giáo dục phổ thông, trong đó dạy học theo Chủ đề cũng được
lựa chọn.
Khác với chương trình hiện hành, nội dung Chương trình môn Hóa học cấp
trung học phổ thông đổi mới không thiết kế theo bài/tiết, sắp xếp xen kẽ giữa các
mạch nội dung mà theo hệ thống chủ đề, nghiên cứu các kiến thức cơ sở hóa học
chung làm nền tảng, làm cơ sở lý thuyết chủ đạo để giúp học sinh có kỹ năng vận
dụng sáng tạo các kiến thức cơ bản nhất vào việc tìm hiểu và giải quyết ở mức độ
nhất định một số vấn đề yêu cầu của môn học.
Với những lí do trên đủ để tôi thấy rằng phải nghiên cứu dạy học từng vấn
đề thật tốt để học sinh dễ học nhất và dễ nhớ nhất, và đặc biệt là có thể tự học
được, cầm được đề thi là có thể hình dung được cách làm.
Qua quá trình dạy học cho học sinh khối lớp 11 tôi thấy các em rất sợ học hóa hữu
cơ vì các hợp chất này khó nhớ, công thức phức tạp nên các em thường không có
hứng thú khi học phần hóa hữu cơ. Qua thời gian giảng dạy tôi đã rút ra được việc
học của học sinh đối với hóa hữu cơ, từ đó tôi cũng rút ra được nội dung căn bản

đầu tiên để tôi giúp học sinh làm quen, hứng thú tiếp cận hóa hữu cơ đó là Đại
cương hữu cơ. Do đó tôi chọn đề tài: “Phương pháp dạy học theo chủ đề nhằm
nâng cao hiệu quả dạy họcphần Đại cương về hóa học hữu cơ -Hóa học
11”làm nền tảng cho học sinh học tập môn Hóa học hữu cơ.
1.2 - Mục đích nghiên cứu
- Xây dựng, tổ hợp lại kiến thức chung nhất về Hóa học hữu cơ, giúp học
sinh có được kiến thức chung, kiến thức nền móng của Hóa học hữu cơ.
- Giúp học sinh nâng cao kĩ năng tư duy hiểu biết, vận dụng sáng tạo trong
cách học.
- Giúp giáo viên có thể giảng dạy, ôn tập liền mạch và hơn nữa khi dạy các
bài học cụ thể về hợp chất hữu cơ được dễ dàng hơn.
1.3 - Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng giáo án dạy theo chủ đề phần đại cương về hóa học hữu cơ
2


1.4 - Phương pháp nghiên cứu
1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Nhóm các khái niệm cơ bản, các phương pháp tính, các công thức tính.
2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Kết quả đánh giá kĩ năng làm bài của học sinh
Kết quả đánh giá sự vận dụng của học sinh vào việc giải quyết bài tập trong chủ đề

2. NỘI DUNG
3


2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ

2.1.1. Vấn đề cốt lõi của việc dạy học hóa học hữu cơ

Đặc điểm cốt lõi của vấn đề dạy học sinh học tập nghiên cứu hợp chất hữu cơ
Dạy học sinh biết:
- Biết nhận ra hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ.
- Đặc điểm liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
- Lập CTPT hợp chất hữu cơ từ những thông số định lượng.
- Các phản ứng đặc trưng của chất hữu cơ là: phản ứng thế, phản ứng tách,
phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa.
- Các chất hữu cơ là đồng đẳng của nhau hay là đồng phân của nhau.
- Viết CTCT các chất hữu cơ từ CTPT.
- Suy ra tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ từ đặc điểm cấu
tạo, từ đó sẽ viết được PTHH của các phản ứng xảy ra.
- Suy ra CTCT chất hữu cơ từ phản ứng hóa học đặc trưng của hợp chất hữu
cơ đó.
2.1.2. Một số điểm khó khăn của học sinh trong việc học tập nghiên cứu hợp
chất hữu cơ.
Thời gian nghiên cứu ngắn, so với đại cương và vô cơ học sinh được học từ
lớp 8 trải dài đến lớp 12 qua 5 năm học tập. Nó chỉ bị ngắt quãng trong khoảng
thời gian 1 năm từ cuối học kì 1 của lớp 11 đến cuối học kì 1 của lớp 12. Tuy
nhiên lại được kiểm tra đánh giá thường xuyên.
Ở chiều ngược laị: Hóa học hữu cơ được nghiên cứu rất sơ lược ở lớp 9, và
nó được viết lại (hay nói cách khác là học lại từ đầu)
Về kiểm tra đánh giá: Hóa học hữu cơ chỉ kiểm tra đánh giá chủ yếu ở học
kì 2 lớp 11 và học kì 1 lớp 12 còn lại là không kiểm tra đánh giá dẫn đến tình
trạng lãng quên.
Nhận thấy học sinh khi giải bài tập mức độ 4 trong đề thi thường giải được
bài toán vô cơ còn hữu cơ thì gần như không.
Một vài bài tập trong sách giáo khoa còn khó so với kĩ năng hiểu biết của
học sinh khi học bài học đó. Ví dụ như: Bài 6 trang 102 SGKHH11-NXBGD
Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử như
sau: C2H6O, C3H6O, C4H10.[3]

4


Lời giải:
a/Với công thức C2H6O
CH3CH2OH ; CH3OCH3
b/ với công thức C3H6O:
CH3CH2CHO ; CH3COCH3 ; CH2=CH- CH2 -OH

c/ Với công thức C4H10
CH3CH2CH2CH3; CH3CHCH3
Thấy ngay được: C2H6O và C4H10 là dễ dàng, cơ bản nhưng C3H6O thì quá khó để
học sinh hoàn thành trọn vẹn.
Vì: - Chưa biết được sự tồn tại của các chức
- Viết công thức cấu tạo còn trùng lặp
- Mất thời gian nhiều cho việc viết CTCT
2.1.3. Điểm mạnh của việc dạy học chủ đề, và chủ đề Đại cương hữu cơ.
Ưu điểm với học sinh:
Học sinh được ghi chép kiến thức liền mạch, không gián đoạn; biết được
hết kiến thức chung, … có thể vận dụng nó cho việc học tập khi nghiên cứu các tài
liệu như đề thi, …
Ưu điểm với giáo viên:
Dạy liền mạch, lí thuyết đến bài tập, lí thuyết kết hợp với bài tập
Có thể chia theo mức độ nhận thức của học sinh để bố trí thời gian, lượng
đơn vị kiến thức phù hợp mà không phải chia thành nhiều giáo án
2.1.4. Các phương pháp kĩ thuật thường dùng trong dạy học chủ đề “Đại
cương về hóa học hữu cơ”.
1. PP thuyết trình nêu vấn đề
2. Đàm thoại (vấn đáp) tìm tòi
3. Làm việc với sách giáo khoa, tài liệu tham khảo khác

4. Phương pháp dạy học theo nhóm
5


5. Phương pháp dạy học theo dự án
6. Sử dụng bài tập để luyện tập
7. Sử dụng bài tập trắc nghiệm khách quan [2]
2.1.5. Thực trạng của việc dạy học theo chủ đề ở các trường phổ thông
Năm học 2018-2019, dạy học theo chủ đề đã được sử dụng, tuy nhiên số
lượng chủ đề còn ít.
Đa số giáo viên ngại thay đổi nên vẫn dạy theo phân phối chương trình đã
ban hành.
2.2. DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ- LỚP11

Thời lượng dạy học: 6 tiết (lớp không có Tự chọn); 9 tiết (lớp có Tự
chọn) ; 3 tuần tìm hiểu học ở nhà(trong đó có 5 tiết hình thành kiến thức mới)
2.2.1. Chuẩn
1. Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các
hợp chất hữu cơ.
- Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (chưng cất, chiết, kết
tinh).
- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và
dẫn xuất), nhóm chức, theo đặc điểm liên kết giữa C với C.
- Danh pháp hợp chất hữu cơ : Tên thông thường, tên hệ thống (tên gốc chức, tên thay thế).
- Phương pháp phân tích nguyên tố : Phân tích định tính (xác định các
nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, halogen), phân tích định lượng (định lượng các
nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ và nguyên tố khác).
Các loại công thức của hợp chất hữu cơ

- Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng phân.
- Các loại liên kết trong hợp chất hữu cơ, các loại công thức cấu tạo.
- Đồng phân hợp chất hữu cơ, phân loại đồng phân
- Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ (cách biểu diễn phân tử hữu cơ trong
không gian).
6


- Phân loại phản ứng hữu cơ cơ bản : Thế, cộng, tách dựa vào sự biến đổi
hợp chất hữu cơ tham gia phản ứng.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần
phân tử, theo nhóm chức.
- Phân biệt được hợp chất hữu cơ theo đặc điểm liên kết C với C
- Gọi tên một hợp chất cụ thể theo danh pháp gốc - chức và danh pháp thay
thế.
- Giải được bài tập: Tính thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O, N
căn cứ vào các số liệu phân tích định lượng; Tính được phân tử khối của chất hữu
cơ dựa vào tỉ khối hơi; Xác định được công thức đơn giản nhất và công thức phân tử
khi biết các số liệu thực nghiệm, một số bài tập khác có nội dung liên quan.
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
- Biểu diễn được đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể của một số chất hữu
cơ.
- Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân (dựa vào công thức cấu tạo
cụ thể).
- Nhận biết được loại phản ứng theo các phương trình hoá học cụ thể.[1]
3. Thái độ: Học sinh có thái độ tích cực, chủ động, nghiêm túc trong học tập,
trong nghiên cứu, trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:

Giúp học sinh phát triển các năng lực:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
Năng lực hợp tác.
Năng lực tính toán hóa học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. [2]
2.2.2. Các nội dung chính trong chủ đề dạy học: Đại cương hữu cơ
Nội dung 1. Một số vấn đề chung của Hóa học hữu cơ. (2 tiết)
+ Khái niệm về Hợp chất hữu cơ, Hóa học hữu cơ.
+ Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ.
+ Các loại liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ.
7


+ Thuyết cấu tạo hóa học.
+ Hiện tượng đồng đẳng, đồng phân.
+ Phân tích nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
+ Phương pháp tách loại các hợp chất hữu cơ.
+ Các loại công thức của hợp chất hữu cơ.
+ Các loại phản ứng của hợp chất hữu cơ.
Nội dung 2. Phân loại và danh pháp hợp chất hữu cơ. (1 tiết)
Nội dung 3. Đồng phân của hợp chất hữu cơ. (1 tiết)
Nội dung 4. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ. (1 tiết)
* Trọng tâm của chủ đề:
+ Phân loại hợp chất hữu cơ.
+ Danh pháp hợp chất hữu cơ.
+ Đồng phân hợp chất hữu cơ, viết đồng phân cấu tạo.
+ Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
- Phần phân loại và tên gọi chất hữu cơ giúp học sinh có cơ sở ban đầu biết
đến hợp chất hữu cơ có thể ở trong bài học nhưng cũng có thể khi cầm đề thi, từ
đó học sinh có thể tự học, tự nghiên cứu về tính chất của chúng.

- Biết được CTCT có thể giúp học sinh suy ra được tính chất hóa học của
nó, trung tâm phản ứng của chất đó, phản ứng xảy ra như thế nào.
2.2.3. Mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành
Nội dung

Nhậnbiết

1.
Mộtsốvấnđề
chungcủaH
óahọchữucơ

Hợpchấthữucơ
(HCHC).
Đặcđiểmchung
củaHCHC.

Thônghiểu

Xácđịnhchấtđ
ồngđẳng,
chấtđồngphân
Cácloạiliênkếtt .
Thuyếtcấutạoh
óahọc.

Vậndụng

Vậndụngcao


Xácđịnhđư
ợc
mol,
khốilượng
hay
%
khốilượngc
ácnguyêntố
trong
HCHC.

Địnhlượngcácnguyê
ntốtrong
HCHC
theocácđịnhluậtbảot
oàn
Vậndụngkiếnthứctro
ngthựchànhthínghiệ
mphântíchđịnhtính,
địnhlượng,
8


rongphântử
HCHC.

Mốiquanhệ táchloạichấthữucơ.
giữa CTPT

CTĐGN.


Tínhsốliênkết
Phươngphápph σ, π.
ântíchnguyêntố Xácđịnhđượcc
.
ácnguyêntốtro Táchđược
mộtsốchấth
Cácphươngphá ng HCHC
ra
ptáchloạichấth Cơsởcácphươ ữucơ
khỏinhau.
ữucơ
ngpháptáchloạ
Viếtmộtsố
Cácloạicôngth i
PTHH
ứccủachấthữuc Ý
củachấthữu
ơ.
nghĩacácloạic

Cácphảnứngđặ ôngthức.
ctrưngcủa
Hìnhthứccủac
HCHC
ácphảnứng
2.
Phânloạivàd
anhpháphợp
chấthữucơ


Cơsơđểphânlo
ạihợpchấthữuc
ơ.

Cácloạihợpch
ấthữucơ.

3.
Đồngphânc
ủahợpchấth
ữucơ.

Hóatrịcácnguy Cáchsửdụngđ Viếtđồngp
êntốtrongphânt ộbộiliênkết.
hâncấutạo
ử HCHC
Cấutạovàcấutr
Cácloạiliênkết úcphântử
giữacácnguyên HCHC
tử.
Biểudiễnđược

Gọitêncách
Quytắcgọitênc ợpchấthữu
Cácloạidanhph hấthữucơtheo cơ
ápcủa HCHC. danhphápgốcchứcvàdanhph
ápthaythế
Viếtđồngphâncấutạo
HCHC


Hóatrịcácnguy
êntố

CTCT,
cấutrúcphântử
KhungmạchCa chấthữucơ
cbon
4.
Lập Côngthứctínhc
CTPT
ácđạilượngcủa

Phươngpháps
ửdụngđểlập

- Tínhđược KLPT
Địnhlượngnguyêntố
9


HCHC

nguyêntốnhưsố CTPT
mol,
khốilượng, %
khốilượng, …

chất.


theođịnhluậtbảotoàn
.

Tínhgiátrịđ Lập
CTPT
ịnhlượngn theonhiềucách
guyêntốnh
ư
mol,
khốilượng,
%
khốilượng,
..
- Lậpđược
CTPT

2.2.4. Câuhỏivàbàitậpmôtảmứcđộnhậnthứccủahọcsinhsaukhihọcchủđề
Loạicâuhỏi/ Nhậnbiết
bàitập

Thônghiểu

Câuhỏi/bàit
ậpđịnhtính

Phânloạiđư Viếtđượcđồn
ợcchất.
gphâncấutạo

Câuhỏikháiniệm


Vậndụng

Vậndụngcao

Gọitênchất
hữucơ.
Câuhỏi/bàit
ậpđịnhlượn
g

Tính
KLPT.

Lập
CTĐGN.
Lập CTPT.

Địnhlượngnguyêntố
theođịnhluậtbảotoàn
, hoặc qua
nhiềuphảnứng.
Lập CTPT
chấthữucơ.

Câuhỏi/bàit
ậpthựchành

Cácphươngphápt Cáchđịnhtí Địnhlượngn Giảiquyếttìnhhuốngt
áchloạichấthữuc nhnguyênt guyêntố

hựctiễn.
ơ

Táchloạiđượ
cchấtcụthể

2.2.5. Phươngpháp, hìnhthứctổchứcdạyhọcchủđề
1. Hìnhthứctổchứcdạyhọc: Dạyhọctrênlớpkếthợpdạyhọcdựán
2. Phươngphápdạyhọc: Sửdụngphốihợpcácphươngphápsau:
10


- Dạyhọchợptácnhóm
Dạyhọctheodựánnhỏ
sauđóbáocáotrướclớp)

(giaonhiệmvụcho

HS

thựchiện,

- Đàmthoại
3. Chuẩnbịcủagiáoviênvàhọcsinh
- Giáoviên: Máychiếu, máy vi tính, phiếuhọctập, …
- Họcsinh: Tìmhiểucácnhiệmvụtheoyêucầucủagiáoviên, bàibáocáosảnphẩm.
2.2.6. Kếhoạchthựchiệnchủđề
Nội dung

Hìnhthứctổchứcdạ

yhọc

Thờilượn
g

ND1.
Mộtsốvấnđềchungcủa
Hóahọchữucơ

Dạyhọctrênlớp

2 tiết

Tháng Máychi
12/20
ếu,
18
máytín
h,
Phiếuh
ọctập.

ND2.
Phânloạivàdanhpháp
HCHC

Dạyhọctrênlớpvàdạy
họctheodựán

1

tiếttrênlớ
p

Tháng Máychi
12/20
ếu,
18
máytín
h,
Phiếuh
ọctập.

1 tuần ở
nhà
ND3. Đồngphâncủa
HCHC

Dạyhọctrênlớpvàdạy
họctheodựán

1
tiếttrênlớ
p
1 tuần ở
nhà

ND4. Lập CTPT
HCHC

Dạyhọctrênlớpvàdạy

họctheodựán

1
tiếttrênlớ
p
1 tuần ở

Thời
điểm

Thiếtbị
DH,
Họcliệ
u

Ghi
chú

Tháng Máychi
12/20
ếu,
18
máytín
h,
Phiếuh
ọctập.
Tháng Máychi
12/20
ếu,
18

máytín
h,
11


Ôntậpchủđề

Dạyhọctrênlớp

nhà

Phiếuh
ọctập.

1 tiết

Phiếuh
ọctập

Tháng
12/20
(4
18
tiếtlớpcót
ựchọn)

2.2.7. Thiếtkếtiếntrìnhhọctập:
Hoạtđộng 1: Khởiđộng
1. Mụctiêu: Họcsinhnghĩđến HCHC, nókhácgì so với HCVC, TìmhiểuTưliệu
“Hóahọchữucơ ra đờikhinào”

2. Nhiệmvụcủahọcsinh:
Tìmhiểunhữngchấthữucơtrongđờisốngthựctiễn, côngthứchóahọccủacácchấtđó, ..
TìmhiểuTưliệu “Hóahọchữucơ ra đờikhinào”
TìmhiểusốlượngHợpchấthữucơ so vớisốlượnghợpchấtvôcơ
3. Cáchthứctiếnhành:
Đàmthoạivớihọcsinh
Hoạtđộng 2: Hìnhthànhkiếnthứcmới
1. MộtsốvấnđềchungvềHóahọchữucơ
1. Mụctiêu: Họcsinhbiếtnắmđược :
- Hợpchấthữucơ, đặcđiểmchungcủacáchợpchấthữucơ.
- Cácloạiliênkếttrongphântử HCHC (σ, π, ─, =, ≡)
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng phân, các loại
đồng phân.
- Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (chưng cất, chiết, kết
tinh).
- Phương pháp phân tích nguyên tố : Phân tích định tính (xác định các nguyên
tố cacbon, hiđro, nitơ, halogen), phân tích định lượng (định lượng các nguyên tố
cacbon, hiđro, nitơ và nguyên tố khác).
- Các loại công thức của hợp chất hữu cơ.

12


- Phân loại phản ứng hữu cơ cơ bản : Thế, cộng, tách dựa vào sự biến đổi hợp
chất hữu cơ tham gia phản ứng.
2. Nhiệm vụ của học sinh
Tìm hiểu qua tài liệu sách giáo khoa Hóa học 11 về các nội dung sau:
+ Khái niệm về Hợp chất hữu cơ, Hóa học hữu cơ.
+ Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ.
+ Các loại liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ.

+ Thuyết cấu tạo hóa học.
+ Hiện tượng đồng đẳng, đồng phân.
+ Phân tích nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
+ Phương pháp tách loại các hợp chất hữu cơ.
+ Các loại công thức của hợp chất hữu cơ.
+ Các loại phản ứng của hợp chất hữu cơ.
3. Cách thức tiến hành
+ GV phát phiếu học tập
+ HS hoàn thành phiếu học tập
+ Đàm thoại giữa GV với HS, giữa HS với HS
2. Phân loại, danh pháp hợp chất hữu cơ
1. Mục tiêu:
- Phân loại được hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon
và dẫn xuất), theo nhóm chức, theo đặc điểm liên kết giữa C với C.
- Danh pháp hợp chất hữu cơ : Tên thông thường, tên hệ thống (tên gốc - chức,
tên thay thế).
2. Nhiệm vụ của học sinh:
Tìm hiểu qua tài liệu sách giáo khoa Hóa học 11,12 hoặc tài liệu hóa hữu cơ về
các nội dung sau:
+ Phân loại hợp chất hữu cơ được dựa trên những cơ sở nào, trên cơ sở đó
HCHC được chia như thế nào.
13


+ Hợp chất hữu cơ được gọi theo những danh pháp nào? Cho biết quy tắc
chung và lấy ví dụ minh họa.
3. Cách thức tiến hành:
+ GV phát phiếu học tập theo dự án (cho HS tìm hiểu ở nhà)
+ HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo trước lớp một số nội dung chính.
+ Đàm thoại giữa GV với HS, giữa HS với HS

+ GV giao cho HS tiếp tục hoàn thiện hơn nữa, nắm chắc hơn nữa khi học ở
nhà.
3. Đồng phân của hợp chất hữu cơ.
1. Mục tiêu:
HS biết được các loại đồng phân của hợp chất hữu cơ.
HS viết được đồng phân cấu tạo hợp chất hữu cơ.
2. Nhiệm vụ của học sinh:
Nắm rõ các bước để viết đồng phân cấu tạo được tốt.
Viết đồng phân cấu tạo của một số chất có CTPT cho trước.
3. Cách thức tiến hành:
+ GV phát phiếu học tập tại lớp và cũng giao bài tập về nhà (dự án rèn
luyện kĩ năng viết đồng phân cấu tạo).
+ HS hoàn thành phiếu học tập.
+ Đàm thoại giữa GV với HS, giữa HS với HS
+ GV giao cho HS tiếp tục hoàn thiện kĩ năng viết đồng phân hơn nữa khi
có thời gian học ở nhà.
4. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ:
1. Mục tiêu:
Học sinh giải được bài tập:
+ Tính các thành phần định lượng của chất, của nguyên tố như số mol, khối
lượng, phần trăm khối lượng của C, H, O, N căn cứ vào các số liệu phân tích định
lượng;
+ Tính được phân tử khối của chất hữu cơ;

14


+ Xác định được công thức đơn giản nhất và công thức phân tử khi biết các số
liệu thực nghiệm, một số bài tập khác có nội dung liên quan.
2. Nhiệm vụ của học sinh:

+ Nắm được các công thức tính các đại lượng cơ bản của hóa học như mol,
khối lượng, khối lượng phân tử, ....
+ Nắm được các phương pháp lập CTĐGN, CTPT.
+ Lựa chọn sử dụng phương pháp cách thức phù hợp nhất, đơn giản hơn
trong việc lập CTĐGN và CTPT.
3. Cách thức tiến hành:
+ GV phát phiếu học tập (làm tại lớp)
+ GV phát phiếu theo dự án (cho HS làm ở nhà)
+ HS hoàn thành phiếu học tập tại lớp.
+ HS nộp bản báo cáo bài làm đã giao về nhà.
+ Đàm thoại giữa GV với HS, giữa HS với HS.
+ GV cùng HS trao đổi chỉnh sửa cho dự án ở nhà.
+ GV giao cho HS tiếp tục hoàn thiện hơn nữa kĩ năng làm bài khi học ở
nhà.
Hoạt động 3: Luyện tập
1. Mục tiêu:
Học sinh hoàn thành được các bài tập ở mức độ thông hiểu, vận dụng, vận
dụng cao đó là:
+ Viết được đồng phân cấu tạo rồi gọi tên và làm ngược lại.
+ Học sinh lập được CTPT của chất hữu cơ dựa trên thành phần định lượng.
+ Học sinh lập được CTPT của chất hữu cơ dựa vào sự các yếu tố biện luận.
2. Nhiệm vụ của học sinh:
+ Nắm rõ phương pháp viết đồng phân cấu tạo để viết đồng phân.
+ Nắm rõ các quy tắc gọi tên chất hữu cơ để gọi tên chất hữu cơ cho đúng.
+ Nắm rõ các phương pháp lập CTPT chất hữu cơ, vận dụng cho phù hợp
với đặc điểm bài toán.
3. Cách thức tiến hành:
15



Giáo viên giao cho học sinh hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập
được chuẩn bị sẵn.
Hoạt động 4: Vận dụng
1. Mục tiêu:
Học sinh hoàn thành được các bài tập ở mức độ thông hiểu, vận dụng, vận
dụng cao đó là:
+ Viết được đồng phân cấu tạo rồi gọi tên và làm ngược lại.
+ Học sinh lập được CTPT của chất hữu cơ dựa trên thành phần định lượng.
+ Học sinh lập được CTPT của chất hữu cơ dựa vào sự các yếu tố biện luận.
2. Nhiệm vụ của học sinh:
+ Nắm rõ phương pháp viết đồng phân cấu tạo để viết đồng phân.
+ Nắm rõ các quy tắc gọi tên chất hữu cơ để gọi tên chất hữu cơ cho đúng.
+ Nắm rõ các phương pháp lập CTPT chất hữu cơ, vận dụng cho phù hợp
với đặc điểm bài toán.
3. Cách thức tiến hành:
Giáo viên giao cho học sinh hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập
dự án được chuẩn bị sẵn.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
1. Mục tiêu: Học sinh biết
+ Nhận ra các loại chất hữu cơ trong chương trình hóa học phổ thông.
+ Cách gọi tên các chất hữu cơ trong chương trình phổ thông.
+ Có thể biết các chất hữu cơ đó có được phản ứng gì, với chất nào.
+ Biết lập CTPT chất hữu cơ từ các bài tập trong đề thi THPTQG, trong tài liệu
tham khảo.
2. Nhiệm vụ của học sinh:
+ Tìm hiểu hết và nắm rõ toàn bộ các chức hữu cơ trong chương trình phổ
thông
+ Giải toán lập công thức phân tử chất hữu cơ từ các thông số định lượng
trong bài toán hữu cơ.


16


+ Nắm rõ đặc điểm cấu tạo của những chất hữu cơ có được từ tài liệu tham
khảo.
+ Từ đặc điểm cấu tạo của chất mà hình dung được những phản ứng của nó.
3. Cách thức tiến hành:
+ Giáo viên giao cho học sinh hoàn thành theo dự án, đó là:
Lọc lấy toàn bộ đề thi tuyển sinh, đề thi THPTQG chính thức của Bộ
GD&ĐT từ năm học 2007 đến nay rồi:
+ Thứ nhất lọc lấy các chất hữu cơ được viết ở dạng CTCT trong đề thi rồi
phân loại và gọi tên
+ Thứ 2 lọc lấy các bài tập hữu cơ có liên quan đến CTPT, hãy giải bài toán
đó ở mức độ lập CTPT
2.3. Hiệuquảcủasángkiếnkinhnghiệm
Vớiphươngchâmđổimớiphươngphápvàkĩthuậtdạyvàhọchiện
nay
làhướngtớihọctâpchủđộngtíchcựcvàsángtạocủahọcsinh.
Từviệcsửdụngcácbiệnphápdạyhọctrongbàihọccủachủđềtôicónhữngnhậnxétsau:
Hoạtđộngnhậnthứccủa
HS
trongcácbàigiảnglàphùhợp,
HS
hiểubàivàtíchcựcthamgiavàocáchoạtđộngtronggiờhọc.Kếtquảtrêncơsởquansáthứngt
húhọctậpcủa HS tronggiờhọctôinhậnthấy HS có:
- Khôngkhíhọctậpsôinổihơnvàhiểubiếtkiếnthứcrộnghơn.
- Chấtlượngbàihọcđượcnânglênrõrệt.
- Họcsinhpháthuytínhtíchcực, chủđộngsángtạotronghọctập.
Năm học 2018- 2019 tôi đã triển khai áp dụng đề tài vào hai lớp cơ bản A là 11B2
( lớp đối chứng ĐC) và 11B5( lớp thực nghiệm TN) và 2 lớp cơ bản D là 11B6

( lớp đối chứng ĐC)và 11B3( lớp thực nghiệm TN) của Trường THPT Nguyễn
Trãi . Các lớp này do tôi trực tiếp giảng dạy có trình độ kiến thức môn Hóa học
tương đương nhau (dựa vào điểm tổng kết năm học trước của các em) . qua các
bài kiểm tra khảo sát ở các lớp trên cho thấy sự khác biệt rõ rệt giữa lớp áp dụng
và không áp dụng đề tài
Sau đây là bảng đối chiếu kết quả khi áp dụng sáng kiến

Lớp

Tổngsố

Kếtquả
Điểmgiỏi

Điểmkhá

ĐiểmTB

Điểmyếu

TB trởlên
17


11B2

HS
46

SL


%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

4

8,69

11

23,91

19

41,32


12

25,08

34

73,92

8

17,02

19

40,43

17

36,17

3

6,38

44

93,62

(ĐC)

11B5

47

(TN)

Tổngsố

Lớp
11B6

Kếtquả
Giỏi

HS

Khá

TB

Yếu

TB trởlên

SL

%

SL


%

SL

%

SL

%

SL

%

47

4

8,51

10

21,27

22

46,82

11


23,40

36

76,6

45

8

17,77

17

37,78

17

37,38

3

6,67

42

93,33

(ĐC)
11B3

(TN)

Nhưvậycóthểkếtluậnđượcrằng:
Dạyhọcchủđềlàcáchdạyhọctíchcựcđiềukhiểnhoạtđộngnhậnthứccủa
HS
manglạihiệuquảcao, HS thunhậnkiếnthứcnhiều, khảnăngvậndụngkiếnthứclinhhoạt,
độclậpvàpháttriểnđượchứngthúnhậnthức.

18


3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kếtluận
Sau mộtthờigiannghiêncứuđềtài: Phương pháp dạy học theo chủ đề nhằm
nâng cao hiệu quả dạy họcphần Đại cương về hóa học hữu cơ- Hóa học
11tôiđãthựchiệnđượccácnhiệmvụđề ra, cụthểlà:
1.
Đãbiếtcáchtiếnhànhmộtđềtài
đãnghiêncứuhệthốngcơsởlíluậnvàthựctiễncủađềtài.

NCKH

giáodục,

2. Điềutrathựctrạngviệcdạyhọctheochủđề ở trườngphổthông.
3. Đãnghiêncứuvàdạyhọcchủđề.
4. Đãtiếnhànhthựcnghiệmmộtsốlớp 11 vàthuđượckếtquảtíchcực.
3.2. Kiếnnghị
Qua quátrìnhnghiêncứuvàthựcnghiệmđềtàitôicómộtvàikiếnnghị:
1.

Cácnhàtrườngphátđộngcáctổchuyênmônpháthuytíchcựcdạyhọctheochủđề.
2.
Mảngđềtàixâydựngchủđềdạyhọcchưalàmđượcnhiềunênkinhnghiệmbảnthâncònhạn
chếnênkhôngthểtránhđượcnhữngthiếusót.
Tôirấtmongnhânđượcnhững
ý
kiếnđónggóp,
phêbìnhcủacácthầycôgiáovàcácbạnđồngnghiệpđểtiếptụcpháttriểnđềtài.
Xin trântrọngcảmơn!
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hoá, ngày 17 tháng 5 năm 2019
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết,
không sao chép nội dung của người khác

Lê Thị Nhiễu

19


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. BGD-ĐT. Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Hóa
Họclớp 11 - NXBGD - 2009.
2.BGD-ĐT.Tài liệu tập huấn kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong trường THPT – môn Hóa Học2014.
3. SGK HH 11 – NXB GD
4. Cấu trúc chủ đề dạy học.

20



PHỤ LỤC
GIÁO ÁN MINH HỌA CỦA MỘT SỐ TIẾT CỤ THỂ TRONG CHỦ ĐỀ
Nội dung thứ hai: Phân loại và danh pháp hợp chất hữu cơ (1 tiết)
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Các em có biết các chất hữu

Không

cơ như rượu, giấm, mì chính,
đường ăn, ... thuộc loại hợp
chất hữu cơ nào hay không?
Tên gọi hóa học của chúng?
Tính chất lí hóa học của

Không
Không

chúng?
Những vấn đề này sẽ được
chúng ta nghiên cứu trong tiết
học này
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (35’)
Phiếu học tập của nội dung

Hoàn thành dự án.


này chính là dự án học tập
của học sinh được giáo viên
giao cho học sinh tìm hiểu ở
nhà.

Học sinh báo cáo.

Yêu cầu học sinh báo cáo
những gì thu thập được.

Học sinh tiếp thu kiến thức chốt.

Đàm thoại, chỉnh sửa nội
dung mà HS trình bày chưa
chính xác hoặc chưa rõ ràng.
Phiếu học tập 1: (15’)
21


Tìm hiểu và phân loại Hợp chất hữu cơ dựa trên những yếu tố sau:
1) Theo thành phần nguyên tố
2) Theo đặc điểm liên kết giữa C với C
3) Theo nhóm chức hữu cơ.
4) Theo số lượng nhóm chức
5) Theo bậc nguyên tử Cacbon
HS trình bày được:
1. Dựa vào Thành phần nguyên tố:
Có 2 loại là hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.
* Hiđrocacbon: Trong phân tử chỉ có 2 nguyên tử C và H

CTTQ: CxHy (y ≤ 2x+2, y chẵn)
* Dẫn xuất của Hiđrocacbon:
+ Dẫn xuất Halogen (C, H, Halogen)
+ Dẫn xuất chứa C, H, O
+ Dẫn xuất amin (C, H, N)
+ Dẫn xuất chứa C, H, O, N
2. Dựa vào Đặc điểm liên kết giữa các nguyên tử C
+ HCHC mạch hở
+ HCHC mạch vòng: các nguyên tử C nối với nhau thành vòng kín
+ HCHC no: Phân tử chỉ có liên kết đơn C-C
+ HCHC không no: Phân tử có liên kết bội C=C hoặc C≡C
+ HCHC thơm: Phân tử có vòng benzen
3. Dựa vào các chức hữu cơ
* Chức hữu cơ là nguyên tử hay nhóm nguyên tử gây nên tính chất hóa học
đặc trưng cho phân tử HCHC
+ Dẫn xuất Ancol: có nhóm -OH liên kết với C liên kết đơn
22


+ Dẫn xuất Phenol: có nhóm -OH liên kết với C của vòng benzen
+ Dẫn xuất Ete: có nhóm –O- liên kết với gốc hiđrocacbon
+ Dẫn xuất Anđehit: có nhóm -CHO
+ Dẫn xuất Xeton: có nhóm –CO+ Dẫn xuất Axit cacboxylic: có nhóm -COOH
+ Dẫn xuất Este: có nhóm –COO+ Dẫn xuất Amin : có nhóm -NH2 hoặc –NH- hoặc –N+ Dẫn xuất Aminoaxit : có cả nhóm -NH2 và nhóm -COOH
4. Dựa vào loại chức, số chức
+ HCHC đơn chức: có 1 nhóm chức duy nhất
VD: C2H5OH, CH3COOH,…
+ HCHC đa chức: có ≥ 2 nhóm chức cùng loại
- VD: C2H4(OH)2, CH2(COOH)2,…
+ HCHC tạp chức: có ≥ 2 nhóm chức khác loại

VD: HOCH2COOH, NH2CH2COOH …
5. Dựa vào bậc của nguyên tử Cacbon
* Bậc của nguyên tử C là số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nguyên tử C
đó

Phiếu học tập 3: (20’)
Hãy cho biết có những cách gọi nào để gọi tên hợp chất hữu cơ?
Tìm hiểu cách gọi tên thay thế
a) Hiđrocacbon
b) Cáchợpchấtmạchhở: Ancol, Phenol, Ete, Anđehit, Axitcacboxylic, Este
23


HS trìnhbàyđược:
1. Danh pháp thông thường:
Là tên gọi theo nguồn gốc thu nhận được, theo phương pháp thu nhận được,
theo tên người tìm ra hay ý muốn của người tìm ra
Vídụ: Axitfomic HCOOH (fomica: Kiến)
Axitaxetic CH3COOH (acetus: Giấm)
Mentol C10H20O (menthapiperita: Bạchà)
2. Danhpháp IUPAC (viếttắtcủaHiệphộiHóahọcquốctế)
a. Têngốc – chức
Têngốcchức: tênphầngốc + tênphầnđịnhchức
Gốc

Tên

Gốc

Tên


Chức

Tên

-CH3

Metyl

-CH=CH2

Vinyl

-O-

ete

-C2H5

Etyl

-CH2-CH=CH2

Anlyl

-CHO

---

-CH2CH2CH3


Propyl

-C6H5

Phenyl

-CO-

xeton

-CH(CH3)2

isopropyl -CH2C6H5

Benzyl

-COOH

---

-COO-

---


b. Tênthaythế

Tênthaythế: Tênphầnthế + Tênphầnmạch C chính + Tênphầnđịnhchức.
(sốchỉvịtrí-tênphầnthế|tênmạchchính - sốchỉvịtrí - tênphầnđịnhchức)

- Sốchỉvịtrí: làcácsốtựnhiên 1, 2, 3, 4…(sốvàchữcáchnhaubằngdấu “–“)
- Tênphầnthế: làtêngốc hi đrocacbonhoặcnguyêntửHalogen,…
- Tênmạchchính
- Mạchchínhlàmạch C dàinhất, chứa C cónhómchức, liênkếtbội, dàinhất,
nhiềunhánhnhất.
- Đánhsốtừphíacóchức, cóliênkếtbộihoặcgầnnhánhnhất.
24


×