Tải bản đầy đủ (.doc) (192 trang)

ngữ văn 7 chọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 192 trang )

Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
Ngày dạy : ..../ ...../2008
Tiết 53 54: Tiếng gà tra
Xuân Quỳnh
I/ Mục tiêu cần đạt:
giúp HS
1. Kiến thức
Cảm nhận đợc vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà
cháu thể hiện trong bài thơ.
2. Kỹ năng :
Thấy đợc NT biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những hình ảnh, chi tiết tự
nhiên, bình dị.
3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu quê hơng đất nớc
II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Bảng phụ , Giáo án điện tử
Học sinh : chuẩn bị bài theo nội dung SGK
III/Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: A. ổn định lớp kiểm tra bài cũ
Dạy bài mới
Hoạt động 2:
HS đọc chú thích, giới thiệu sơ lợc về
tác giả
? Hãy nhận xét về số tiếng, cachs
gieo vần trong câu thơ?
? Bài thơ đợc ra đời trong hoàn cảnh
nào?
? Cảm hứng sáng tác của tác giả
trong bài thơ đợc khơi gợi từ sự việc gì?
? Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn
biến thế nào?
? Từ đó em hãy tìm bố cục của bài
thơ?


Xác định nội dung của từng phần
? Theo em ND nào đợc phản ánh
chân thực và xúc động nhất?
? nhận xét ý nghĩa của bức tranh
minh học trong VB?
Hoạt động 3
GV cho HS đọc khổ thơ đầu
? Nvật trữ tình là ai? Đang làm gì?
? Tiếng gà vọng vào tâm trí tác giả
trong thời điểm cụ thể nào?
? Tại sao trong vô vàn âm thanh làng
quê, tâm trí con ngời chỉ bị ám ảnh bởi
tiếng gà tra.
? với ngời ra trận, tiếng gà tra gợi
những cảm giác mới lạ nào?
? Tại sao âm thanh đó lại gợi những
Tìm hiểu chung
Tác giả Xuân Quỳnh:
(1942- 1988)
Nhà thơ nữ xuất sắc với hồn thơ sôi
nổi, mạnh bạo, tha thiết
Đề tài quen thuộc, gần gũi, bình dị
trong đời sống hàng ngày
2.Bài thơ: Tiếng gà tra:
Thể thơ: tự do, 5 chữ
Viết vào những năm đầu của cuộc
kháng chiến chống Mĩ, nằm trong tập
thơ Hoa dọc chiến hào của Xuân
quỳnh.
Tiếng gà tra đợc lặp lại 4 lần ở đầu

các khổ thơ nh một sợi dây liên kết các
hình ảnh trong kỉ niệm tuổi thơ, lại vừa
nh điểm nhịp dòng cảm xúc của nhân
vật trữ tình.
Bố cục: 3phần
Phần 1: Khổ thơ đầu: tiếng gà tra trên
đờng hành quân của ngời chiến sĩ
Phần 2: 5 khổ thơ tiếp: Tiếng gà tra
với những kỉ niệm thời ấu thơ và tình
cảm bà cháu của nhân vật trữ tình.
Phần 3: Khổ cuối: Tiếng gà tra, niềm
hạnh phúc và sức mạnh chiến đấu
Nội dung 2
Bức tranh về hình ảnh ngời bà, con
gà, quả trứng. Các hình ảnh này đã làm
- 144 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
cảm giác đó của con ngời?
?ở đây n.vật trữ tình không chỉ nghe
tiếng gà bằng thính giác, mà còn nghe
đợc bằng tâm hồn, thì ngời đó phải có
tình cảm ntn với làng xóm, quê hơng?
HS đọc 5 khổ thơ tiếp theo
? Tiếng gà tra đợc lặp lại, đứng đầu
các đoạn thơ có ý nghĩa ntn?
? Tiếng gà tra gợi lại trong tâm trí
ngời chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm
thân thơng của tuổi thơ ntn?
? những sắc màu của gà và trứng đã

gợi ta vẻ đẹp riêng nào trong cuộc sống
làng quê.
? Lời thơ Này con gà mái đợc lặp
lại trong đoạn thơ này có sức biểu hiện
ntn tình cảm con ngời với làng quê.
? Trong âm thanh Tiếng gà tra
nhiều kỉ niệm tình bà cháu hiện về ntn?
?Qua đó em thấy trong kỉ niệm tuổi
thơ của cháu hình ảnh bà hiện lên với
những đức tính cao quí nào?
? Những chắt chiu lo toan của bà đợc
bù lại bằng niềm vui của cháu. Chi tiết
niềm vui đợc quần áo mới gợi cho em
cảm nghĩ gì về tuổi tho và tình bà cháu?
? Theo em có gì độc đáo trong các
chi tiết đợc vận dụng ở văn bản?
sống lại những kỉ niệm tuổi thơ thân th-
ơng của tác giả.
Phân tích
Tiếng gà tra trên đờng hành quân.
Nhân vật trữ tình: ngời lính đang
hành quân
Thời điểm: Buổi tra nắng, trong xóm
nhỏ, trên đờng hành quân
Tiếng gà: + là âm thanh làng quê
+ là tiếng gà nhảy ổ để có những
quả trứng hồng tạo thành niềm vui
cho ngời nông dân cần cù chắt chiu
+ Là âm thanh dự báo điều tốt lành
Cảm thấy nắng tra xao động

Cảm thấy chân đỡ mỏi
Cảm thấy tuổi thơ hiện về
Vì: + Buổi tra: yên tĩnh tiếng gà
có thể khua động cả không gian
+ Tiếng gà quê đem lại niềm vui cho
con ngời, có thể giúp con ngời vơi đi nỗi
vất vả gợi những kỉ niệm thuở ấu thơ
Tình làng quê thắm thiết sâu nặng
Tiếng gà tra với những kỉ niệm thời
ấu thơ và tình cảm bà cháu
Tiếng gà tra điệp ngữ nhấn
mạnh khắc sâu hình ảnh bình dị, gần
gũi, quen thuộc và vô cùng thân thiết.
Những kỉ niệm thời ấu thơ:
những con gà mái mơ, mái vằng và ổ
trứng hồng đẹp nh trong tranh
hình ảnh ngời bà với những lo toan
vẻ đẹp tơi sán, đầm ấm, hiền hoà,
bình dị
Biểu hiện của tình cảm nồng hậu gẫn
gũi thân thơng, sự gắn bó của con ngời
với gia đình và làng quê.
Hình ảnh ngời bà:
Bà tân tảo chắt chiu trong cnảh nghèo
khó: tay khum khum, soi từng quả
trứng, lo gà toi, mong đừng sơng
muối
Bà dành trọn tình thơng cho cháu,
chắt chiu dành dụm may áo, nhắc nhở,
có trách mắng cũng vì tình thơng yêu

cháu.
Nghèo nhng hiền thảo, hết lòng vì
- 145 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
con cháu, chịu đựng, nhẫn nại và hi sinh
HS thảo luận nhóm:
tuổi thơ gắn với niềm vui bé nhỏ,
trong lành ở gia đình và làng quê.
Vui vì có quần áo mới, nhng vui hơn
vì tình cảm ấm áp bà dành cho.
Niềm vui ấy đợc tạo ra từ bao chắt
chiu cầm kiệm lo toan của bà
Tình cảm bà cháu thật sâu nặng,
thiêng liêng tha thiết, không dễ gì quên
đợc.
Đó là tình cảm chân thật nhất, ấm áp
nhất của tình ruột thịt, đó còn là tình
cảm gia đình, tình cảm quê hơng, tình
cảm cội nguồn không thể thiếu trong
mỗi con ngời cháu nhớ thơng kính
trọng bà và tự hào về ngời bà của mình.
Những suy t gợi lên từ tiếng gà tra
tiếng gà tra, những ổ trứng hồng là
hình ảnh của cuộc sống chân thật, bình
yên, no ấm
Tiếng gà tra thức dậy bao tình cảm bà
cháu, gia đình, quê hơng.
Đó là âm thanh bình dị của làng quê
đem lại những niềm yêu thơng con ngời.

Đ.từ vì nhấn manh, khẳng định
những niềm tin chân thực, chắc chắn
của con ngời về mục đích chiến đấu hết
sức cao cả nhng cũng hết sức bình th-
ờng.
Vì tiếng gà. là những điều chân
thật, thân thơng, quí giá, là biểu tợng
hạnh phúc ở mỗi làng quê VN niềm
tự hào, kiêu hãnh.
Đó là 1 tình yêu rộng lớn, sâu sắc,
cao cả.
Tổng kết
Nội dung
Tình yêu loài vật, tình yêu bà cháu
Bao trùm là tinh yêu gia đình, quê h-
ơng, đất nớc
Cụ thể: + Tiếng gà tra với những kỉ
niệm thời ấu thơ
+ Tiếng gà tra với hình ảnh ngời bà
và tình cảm bà cháu thân thiết sâu nặng
+ Tiếng gà tra và sức mạnh đôi chân
- 146 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
ngờ lính hôm nay ra đi chiến đấu
Nghệ thuậ
Thể thơ tự do, phù hợp với nội dung
Hình ảnh tiếng gà tra nh mạch cảm
xúc xuyên suốt bài thơ.
Ngôn ngữ giản dị, hồn nhiên, sinh

động.
*HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 4: IV. Luyện tập
Bài tập 1: Học thuộc 1 bài thơ mà em thích
Bài tập 2: Phát biểu về tình cảm bà cháu trong bài thơ
Hoạt động 5: C. Hớng dẫn học ở nhà
Học thuộc lòng bài thơ. Suy nghĩ về Tiếng gà tratrong bài thơ
Chuẩn bị bài: Điệp ngữ
Rút kinh nghiệm: HS học sôi nổi, dễ hiểu, phù hợp
Ng y soạn
Tiết 55: Điệp ngữ
Mục tiêu cần đạt:
- 147 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
Hiểu đợc thế nào là điệp ngữ, giá trị biểu cảm của điệp ngữ
Tích hợp với phần văn ở bài Tiếng gà tra và TL vở luyện nói về phát biểu cảm nghĩ
về 1 TPVH
Có ý thức vận dụng điệp ngữ trong khi nói và viết
Kĩ năng phân tích giá trị biểu cảm của điệp ngữ trong các văn cảnh cụ thể.
Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: A. ổn định lớp Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích trong bài Tiếng gà tra, nói rõ vì sao em thích
Dạy bài mới
Hoạt động 2
? Hãy so sánh 2 cách sử dụng phép
lặp trong 2 VD sau:
Nhớ ai, ai nhớ bây giờ nhớ ai.
Con bọ đang gặm cỏ. Con bò chợt
ngẩng đầu lên con bò rống ò ò

Gợi ý: + Chỉ ra những từ ngữ đợc lặp
trong 2 VD trên?
+? Cảm xúc của em khi đọc 2 câu ca
dao và đoạn văn trên
? Em hiểu điệp ngữ là gi?
Lu ý: Chỉ những từ ngữ nào khi lặp
lại có giá trị biểu cảm mới đợc coi là
điệp ngữ
? Phát hiểu các từ ngữ đợc lặp lại ở
khổ thơ đầu và cuối của bài Tiếng gà tr-
a?
? Việc lặp lại các từ ngữ ấy có tác
dụng gì?
? vậy theo em việc sử dụng điệp ngữ
có tác dụng gì?
GV nói mục lu ý trên
Hoạt động 3:
? Em hãy nhận xét các điệp ngữ ở
đoạn đầu và cuối bài Tiếng gà tra và gọi
đó là điệp ngữ gì?
? HS đọc VD b, nêu nhận xét các
điệp ngữ ấy? Gọi tên điệp ngữ ở VD b
? Qua pt VD em thấy điệp ngữ có
mấy dạng
Lu ý: - điệp ngữ là 1 từ còn gọi là
điệp từ
điệp ngữ là 1 cụm từ gọi là điệp ngữ
điệp ngữ là 1 câu còn gọi là điệp câu
điệp đoạn còn gọi là điệp khúc
gv kết luận ND bài học

Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ
điệp ngữ là gì?
Bài tập
Nhớ ai lặp lại hay, thú vị
điệp ngữ
Con bò lỗi lặp rờm ra, nặng nề
Điệp ngữ là từ ngữ (hoặc cả một câu
đợc lặp lại nhiều lần trong khi nói và
viết Điệp ngữ là 1 phơng tiện để biểu
cảm
2.Tác dụng của điệp ngữ
Nghe: lặp lại 3 lần nhấn mạnh
xảm xúc của tác giả đến 1 cách dồn dập
khi nghe tiếng gà
Vì: lặp lại 4 lần nhấn mạnh
nguyên nhân chiến đấu của ngời chiến

Điệp ngữ có tác dụng làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh mẽ có giá trị biểu
cảm cao. Dùng trong thơ, văn biểu cảm
các dạng điệp ngữ
Nghe, vì điệp ngữ : mỗi điệp ngữ
nằm trong mỗi câu thơ điệp ngữ cách
quãng.
Rất lâu, khăn xanh, thơng em các
điệp ngữ nối liền nhau, nối tiếp nhau
gọi là điệp ngữ nối tiếp
Thấy, ngàn dâu cuối câu trên lặp
lại đầu câu tiếp theo điệp ngữ vòng
(chuyển tiếp)

Ghi nhớ: Sgk
VD: (Hồ Chí Minh muôn năm!)
3
Phú giây thiêng liêng anh gọi Bác 2
lần
Bài Lợm có đoạn Chú bé vàng đ-
ợc lặp lại 2 lần.
Luyện tập
- 148 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
Hoạt động 3;
Bài tập 1: HS làm theo nhóm
Yêu cầu: điệp ngữ :- Một dân tộc thể hiện quan tâm, chiến đấu vì độc lập, tự do
dân tộc đó phải đợc mong muốn tự do, độc lập
tạo giọng điệu đanh thép khiến cho lời văn trở nên sâu sắc, thấm thía, có sức thuyết
phục
Điệp từ: trông có tác dụgn diễn tả nỗi lo lắng nhiều ,mặt, triền miên của ngời nông dân
thời xa.
Bài tập 2:
Điệp ngữ cách quáng: xa nhau
Điệp ngữ vòng trong: một giấc mơ
Bài tập 3:
Việc lặp 1 số từ ngữ trong đoạn văn trên không có tác dụng biểu cảm mà làm cho đoạn
văn ấy lộn xộn, rờm ra, không trong sáng
Sửa lại: Phía sau nhà em có1 mảnh vờn. Em trồng trên đấy rất nhiều loại hoa, nào là
hoa hồng, hoa cúc, nào là thợc dợc, đồng tiền, và cả lay ơn nữa. Trong ngày quốc tế phụ
nữ em hái hoa tặng mẹ, tặng chỉ
Bài tập 4:
Buổi sáng mùa hè, sân trờng tràn ngậy sắc nắng. Nắng nhảy nhót trên những tán lá,

nắng nhuộm vàng những sắc hoa, nắng đậu trên vai áo của cô, của bạn. Nắng làm bừng
sáng lớp học, bừng sáng những gơng mặt học trò
Hoạt động 5: C. Hớng dẫn học ở nhà
Nắm chắc khái niệm điệp ngữ, cấu tạo, giá trị, các dạng điệp ngữ
HS làm tiếp bài 4
Chuẩn bị bìa: Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về TPVH
Rút kinh nghiệm giờ dậy
HS học sôi nổi, hiểu bài
Tiết 56: Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học
Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS : + củng cố kiến thức về cách làm bài pbcn về TPVH
- 149 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
+ Luyện tập cách trình bày miệng trớc tập thể, thể hiện cảm xúc và những suy nghĩ về
TPVH
Hoạt động 1: A. ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS
Tổ chức luyện tập
Hoạt động 2: I. Tìm hiểu để và tìm ý
Yêu cầu GV ghi đề lên bảng
? Hãy cho biết đề yêu cầu gì?
? Đó là những cảm nghĩ gì?
Hoạt động 3
HS trình bày dàn ý bài văn đã chuẩn
bị ở nhà
Hoạt động 4
HS luyện nói 5 phút/ 1 em
Hoạt động 5:
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh

khuya của Bác
Yêu cầu: Phát biểu cảm nghĩ về bài
thơ Cảnh khuya cảm nghĩ về
+ Thiên nhiên đợc Bác miêu tả
+ Tâm hồn của Bác trớc thiên nhiên
+ Hình ảnh Bác trong nỗi lo cho nớc
nhà
Lập dàn ý
Mở bài: giới thiệu bài thơ và cảm
nghĩ chung của em
Thân bài: Nêu cảm nghĩ của em về
cách cảm nhận, cách tởng tợng về các
hình ảnh thơ, cảm nghĩ về từng chi tiết,
cảm nghĩ về tác giả
Kết bài: Tinh cảm của em đối với bài
thơ
Luyện nói trớc lớp
Nhóm HS yếu 1 em
Nhóm HS TB 1 em
Nhóm HS giỏi 1 em
Yêu cầu về kiến thức đúng, chính
xác, từ, dùng trong phong phú, diễn đạt
mạch lạc, giọng điệu cảm xúc tự nhiên
IV. Tổng kết
GV tổng kết kiểu bài phát biểu cảm nghĩ về TPVH theo trình tự:
Tìm hiểu đề, tìm ý
Lập dàn ý
Luyện noi
Hoạt động 6: C. Hớng dẫn học ở nhà
Nắm chắc văn biểu cảm và biểu cảm về TPVH

Soạn bài: Một thứ quà của lúa non: cốm
Rút kinh nghiệm:
HS nói, trình bày bài làm trớc lớp rất tốt
Tiết 57: Một thứ quả của lúa non: Cốm
Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
- 150 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
Cảm nhận đợc phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong 1 thứ quà độc đáo và 2 giản dị
của dân tộc.
Bớc đầu học tập lối viết văn tuỳ bút tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc của Thạch Lam
Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: A. ổn định lớp Giới thiệu bài
Năm 1942, nhà văn Thạch Lam qua đời ở cái tuổi 32 và trớc đó mấy tháng, tập bút kí
Hà Nội 36 phố phờng của ông đã ra mắt bạn đọc. Có thể nói đây là 1 tác phẩm xuất sắc
và độc đáo viết về văn hoá ẩm thực Việt Nam, viết về 1 nét đẹp của Hà Nội ngàn năm
văn vật. Một thứ quà của lúa non: Cốm rút trong tác phẩm Hà Nội 36 phố phờng là
1 bài thơ trữ tình bằng văn xuôi tuyệt tác đợc tác giả viết với tất cả tấm lòng trân trọng,
thành kính, thiêng liêng
B. Dạy bài mới
Hoạt động 2:
?Em hãy giới thiệu một vài nét về tác
giả Thạch Lam
Hãy tìm bố cục cảu bài văn xuôi và
xác định nội dung từng đoạn
? Theo em đây là văn bản thuộc thể
loại văn gì? (Biểu cảm)
? Đối tợng biểu cảm ở đây là gì?
(cốm)

Vậy Thạch Lam đã viết bài tuỳ bút
biểu cảm về cốm ntn chuyển ý II
Hoạt động 3
HS đọc phần 1
? Em hãy cho biết cảm nghĩ về nguồn
gốc của cốm đợc trình bày trong mấy
đoạn văn ngắn (2 đoạn)
? ND mỗi đoạn là gì?
? Cội nguồn của cốm là lúa đồng
quê? Điều đó đã đợc gợi tả những câu
văn nao?
? Những câu văn đó đã đợc gợi tả
bằng những biện pháp miêu tả nào? Tác
dụng của biện pháp miêu tả đó?
Cảm hứng đợc gợi lên từ hơng thơm
của lá sen trong làn gió mùa hạ lớt qua
vừng sen trên mặt hồ, hơng thơm ấy gợi
nhắc đến hơng vị của cốm, thứ quà đặc
biệt của non. Tác giả đã huy động nhiêu
cảm giác để cảm nhận về đối tợng, đặc
biệt là khứu giác để cảm nhận hơng
thơm thanh khiết của cánh đồng lúa, lá
sen và lúa non.
Lời văn giàu hình ảnh đợc tạo bằng
cảm giác và t tởng, điệu văn nhẹ nhành
Tìm hiểu chung
Tác giả: Thạch Lam (1910 1942) quê ở
Hà Nội
Cây bút văn xuôi, đặc sắc, tài hoa
Tác phẩm của ông giàu chất nhân văn

Thành công: truyện ngắn và tuỳ bút
Bài văn đợc rút từ tập tuỳ bút Hà Nội 36
phố phờng
Tuỳ bút: là 1 thể loại văn học thông qua
ghi chép về sự việc con ngời tác giả bộc lộ
cảm xúc suy t, đánh gái
Giàu chất trữ tình, đậm chất nghị luận, giàu
tính biểu cảm và gần với thơ (phơng thức trữ
tình không chỉ có trong thơ mà còn đợc thể
hiện bằng văn xuôi, trong đó tuỳ bút tiêu
biểu)
Đọc
Từ, ngữ khó
Bố cục: 3 phần
Phần 1: Cảm nghĩ về nguồn gốc của Cốm
Phần 2: Cảm nghĩ về giá trị của Cốm
Phần 3: Cảm nghĩ về sự thởng thức cốm
Phân tích
Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm
Miêu tả + tự sự + biểu cảm
Cội nguồn của cốm: là lúa đồng quê
Các bạn có ngửi thấy. không?
Trong cái vỏ xanh kia. Ngàn hoa cỏ
Dới ánh nắng. trong sạch của trời
Miêu tả bằng cảm giác, tởng tợng gợi
hình, gợi cảm, sự tinh tế trong cảm thụ cốm
của tác giả
- 151 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo

êm ái, thấm đậm cảm xúc của tác giả,
đợc ngắt nhịp bởi nhiều dấu phẩy.
Những điều đó khiến chó đoạn này gần
gũi với thể loại văn học nào mà em đã
học.
Nh vậy mở đầu bài viết tác giả đã
miêu tả về nguồn gốc của Cốm. Nhng
để có hạt cốm còn cần đến công sức và
sự khéo léo của con ngời. Vì vậy tiếp
theo tác giả nói đến nghề làm cốm nổi
tiếng nhất là ở Làng Vòng.
? Hình ảnh cô hàng cốm xinh xinh..
Thuyền rồng có ý nghĩa gì?
? chi tiết Đến mùa cốm, các ngời
Hà Nội cô hàng cốm có ý nghĩa gì?
? Từ những lời văn trên, cảm xúc nào
của tác giả đợc bộc lộ? GV chuyển tiếp
2
HS đọc đoạn 2 (chia nhóm)
? Xác định nội dung của đoạn
? Tác giả đã trình bày giá trị của cốm
theo phơng thức biểu thức biểu đạt nào?
? Lời bình luận Cốm là thứ quà
An Nam gợi cho em cách hiểu mới mẻ
nào về Cốm.
? Lời bình luận 2:
Hồng cốm là tốt đôi bền lâu
+ ? Tác giả bình luận về vấn đề gì?
+ ? Sự hoà hợp tơng xứng hồng cốm
hồng cốm đợc phân tích trên những ph-

ơng diện nào.
+ ? Em hiểu thêm giá trị nào của cốm
qua lời bình luận đó của tác giả.
Giáo viên kết luận về các giá trị của
cốm
giá trị tinh thần
giá trị văn hoá dân tộc
Trân trọng, giữ gìn nh một vẻ đẹp văn
hoá dân tộc
? Theo em ở văn bản này giá trị của
cốm đuợc phát hiện ở phơng diện nào?
Qua đó tác giả muốn truyền tới bạn đọc
tình cảm và trình độ nào trong ứng xử với
thứ quà dân tộc là cốm
Cảm nghĩ về sự thởng thức cốm
Học sinh đọc đoạn 3
? ở đoạn cuối tác giả bàn về sự thởng
- 152 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
thức cốm ở phơng diện nào ( 2 phơng
diện)
? vì sao khi ăn cốm phải ăn từng chút ít,
thong thả, ngẫm nghĩ
* ăn cốm: chút ít, thong thả , ngẫm
nghĩ. đặc sản của cốm ở hơng vị . cảm
nhận đợc các hơng vị đồng quê tinh khiết
của cốm.
? tác giả đã ngẫm nghĩ đợc những gì khi
thởng thức cốm?

thấy thu lại ,.trên hồ
? ở đây tác giả đã hởng thụ cốm bằng
những giác quan nào.
cảm nhận: + khứu giác( mùi thơm)
+ Xúc giác ( chất ngọt )
+ Thị giác( trong màu xanh)
? tác dụng của cách cảm thụ này Khơi gợi cảm gíac sự tinh tế sâu sắc của
tác giả.
* Đoạn văn bàn luận về sựt thởng thức
cốm. Vốn là thứ qùa bình dị, chẳng có gì
là cầu kỳ, tởng nh không cần phải bàn đến
việc ăn cốm. Vởy mà tác giả đã có một
cách nhìn thất đáo và một trình độ văn hóa
khi nói về sự thởng thức một món ăn bình
dị nh cốm. Nh vậy với Thạch Lam , ăn
cốm là sự thởng thức nhiều giá trị đợc kết
tinh ở đó. đây cũng chính là cái nhìn văn
hoá trong ẩm thực. Vởy tác giả đã đa ra lời
đề nghị mua cốm nh thế nào ? vì sao laị
nh vậy ? qua đó cho thấy tác giả có trình
độ nh thế nào đối với thứ quà của lúa non
Mua cốm nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chút
chiu mà vuốt ve.
Vì : cốm là lộc của trời, là cái khéo léo
của ngời, là sự cố sức tiềm tàng và nhẫn
nại của thần lúa.
Cốm nh một giá trị tinh thần thiêng
liêng đang đợc trân trọng, giữ gìn.
Hoạt động 4 III. Tổng kết
Hoạt động nhóm( 2 nhóm) 1 nội dung

2 nghệ thuật
? cảm nghĩ của nhà văn trong bài văn
đã mang lại cho em những hình ảnh mới
mẻ, sâu sắc nào về cốm.
? em học thạch lam nghệ thuật viết văn biểu cảm.?
Hoạt động 5: V : Luyện tập
? Cảm nhận của em về cốm từ bứ c tranh minh hoạ ở SGK
? Cảm nghĩ về cốm của Thạch Lam cho em hình ảnh gì về nhà văn này.
Hoạt động 6: C hớng dẫn học ở nhà
Nắm nội dung nghệ thuật của bài tuỳ bút
Làm bài tập còn lại
Chuẩn bị bài tiếp theo
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Phân bố thời gian vừa đủ
Học sinh học sôi nổi hiểu bài
Tiết 67
- 153 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
Chơi chữ
Mục tiêu cần đạt
giúp học sinh :
Hiểu đợc thế nào là chơi chữ, một số lối chơi chữ thờng gặp
cảm thụ đợc cái hay và cái độc đáo của lối chơi chữ trong tiếng việt
Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ
Dạy bài mơí
Hoạt động 2
Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ
Cho ví dụ: nửa đêm giờ tí, canh ba, vợ

tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi
? em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
Vợ tôi, con gái , đàn bà, nữ nhi
Bài tập:
- vợ, con gái, đàn bà, nữ nhi từ gần
nghĩa, đồng nghĩa tạo sắc thái dí dỏm
hài hớc
? Tác dụng của việc sử dụng các từ gẫn
nghĩa, đồng nghĩa ấy
đọc bài ca dao ở SGK
Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
lợi trong bài ca dao?
+ Lợi 1: lợi lộc, thuận lợi
+ Lợi 2: là bộ phận bao quanh chân răng
? lợi(1) và lợi (2) đợc gọi là từ gì?
? Việc dùng từ đồng âm có tác dụng gì
ở bài ca dao này
hình tợng đồng âm gây cảm gíac bất
ngờ, thú vị ( già rồi, răng không còn đừng
tính chuyện lấy chồng )
Giáo viên kết luận việc phân tích VD 1-
2
Hình tợng chơi chữ
? em hiểu chơi chữ là gì? * ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3 II các lối chơi chữ
Trong thơ văn trào phúng, ca dao chèo
cổ, thờng sủ dụng lối chơi chữ .
Bây giờ các em hãy đọc các ví dụ SGK
sau và cho biết :
? Chỉ rõ lối chơi chữ trong từng ví dụ.

*Bài tập
a, Dùng từ đồng ầm: Danh tớng- ranh t-
ớng
b, Dùng cách điệp phụ âm đầu(m)
c, Dùng lối nói lái cối đa
Cá đối cối đá
mèo cái mái Kỡo
D, dùng từ trái nghĩa, đồng âm, đồng
nghĩa.
Sỗu riêng- vui chung
sầu riêng : một loại quả
sầu riêng: Lỗi thất vọng về tinh thần của
một con ngời
- 154 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
Ngoài ra ta còn gặp các trờng hợp chơi
chữ:
- chơi chữ đồng âm kết hợp với chơi chữ
đồng nghĩa
Ví dụ: chuồng gà kê sát chuồng vịt
(kê: gà)
- Chơi chữ bằng cách dùng các từ cùng
trờng nghĩa
Đi tu phật bắt ăn chay
thịt chó ăn đợc thịt cầy thì không
VD: chàng cóc ơi chàng cóc ơi
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi

Giáo viên kết luận học sinh rút ra ghi nhớ
Hoạt động 4: III: luyện tập
Bài tập 1: chơi chữ liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lăn, trâu lỗ, hổ mang: chơi chữ
gần nghĩa
Bài tập 2:
thịt mỡ dò chả
nứa- tre trúc- hóp
bài tập 3- 4 làm ở nhà
gợi ý 4: - cam cam lai: chơi chữ đồng ầm
thành ngữ: khổ tận cam lai, hết đắng cay đến ngọt bùi
hoạt động 5: c: hớng dẫn học ở nhà
nắm kỹ kiến thức về chơi chữ( tác dụng các lối chơi chữ)
chuẩn bị bài: làm thơ lục bát
tiết 59- 60: làm thơ lục bát
mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh :
Bớc đâu hiểu đợc luật thơ lục bát ( số chữ trong câu, cách gieo vần)
Tập thơ lục bát theo luật
Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: ổn định lớp kiểm tra bài cũ
Dạy bài mới
Hoạt động 2: phân biệt thơ lục bát với văn vần
Học sinh nhận xét hai ví dụ sau:
1, con mèo con chó có lông
Bụi tre có mắt, nồi đồng có quai
2, Tiếc thay hạt gạo trắng gần
Đã vo nơc đục, lại vần than rơm
Bài tập:
Bài tập 1: chỉ là văn vần 6/8 giúp trẻ em
nhận biết các sự vật quen thuộc xung

quanh, không có giá trị biểu cảm
Bài tập 2: hạt gạo trắng gần: ẩn dụ cho
ngời con gái tài sắc
Nớc đục, than rơm là ẩn dụ cho một
hoàn cảnh khó khăn
Thơ dân gian đợc làm theo thể lục bát
? phân biệt văn vần và thơ lục bát Văn vần lục bát có cấu tạo giống thơ
lục bát vế số câu, tiếng vần nhng không có
giá trị biểu cảm
Thơ lục bát có giá trị biểu cảm
- 155 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
Hoạt động 3 Tìm hiểu luận thơ lục bát
Giáo viên chuẩn bị mô hình vào bảng
phụ học sinh lên bảng điền
Học sinh đọc bài ca dao. Xác định số
tiếng, cách gieo vần
Học sinh nhận xét về luật thơ lục bát
Số câu không hạn định
Số tiếng trong một câu: cứ một câu 6
tiếng lại tiếp 1 dòng 8 tiếng: 1 cặp lục bát
Vần: Vần bằng, lng, chân
Tiếng thứ 6/6 vần với tiếng 6/8
Tiếng 8/8 vần với tiến 6/6 tiếp theo
Luật bằng trắc
Các tiếng chẵn theo luật
2 4 6 8
b t b
b t b b

nhịp : 2/2/2; 4/4
Hoạt động 4 Luyện tập
Bài 1: học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
Học sinh làm bài
a, kẻo mà
vì mà vần với xa
b, mới nên con ngời
nên vần với bền
Bài tập 2: tiếng 6 câu 8 lạc vần với tiếng 6 câu 6 ( loài na) sửa lại : xoài
Dạy:
Tiết 70, 71
làm thơ lục bát
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc luật thơ lục bát.
- Có cơ hội tập làm thơ lục bát.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ
c/ Tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp: 1
* Kiểm tra bài cũ: 5
? Nêu nét nghệ thuật đặc sắc nhất của ca dao ?
(Sử dụng thể thơ dân tộc: lục bát).
? Đọc một vài bài ca dao viết theo thể thơ lục bát ?
* Bài mới: 35
* Đọc kỹ bài ca dao.
H: Bài ca dao đợc viết theo thể thơ lục bát ?
? Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy
tiếng ? Vì sao gọi là lục bát ?
H: Nhắc lại quy định tiếng bằng, tiếng
trắc ?

H: Xác định tiếng bằng, trắc, vần của bài
I. luật thơ lục bát :
1. Ví dụ:
Bài ca dao SGK.
2.Nhận xét:
- Lục : 6 Cặp thơ một dùng 6 tiếng
- Bát : 8 ở trên, dùng 8 tiếng
ở dới
- Sơ đồ bằng, trắc, vần của bài ca dao:
Anh đi anh nhớ
B B B T B B(v1)
- 156 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
ca dao ?
H:Nêu luật bằng, trắc, gieo vần ?
(Tiếng lẻ tự do.
Tiếng chẵn theo luật).
H: Tơng quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6
và thứ 8 ?
H: Qua đó em có những ghi nhớ gì về
luật thơ lục bát ?
T B B T T B(v1)B B(v2)
T B T T B B(v2)
T B T T B B(v2)B B
2 4 6 8
- Luật bằng trắc : ở tiếng thứ 2 bằng,
tiếng thứ 4 là trắc (có thể ngoại lệ ngợc lại).
- Gieo vần ở tiếng thứ 6 và 8.
- Trong câu 8 tiếng: tiếng thứ 6 thanh bổng

-> tiếng thứ 8 thanh trầm.
(hoặc ngợc lại).
3. Ghi nhớ:
L u ý học sinh phân biệt thơ lục bát với văn vần 6/8.
- Giáo viên cho ví dụ, học sinh thảo luận.
+Ví dụ 1:
Con mèo, con chó có lông
Bụi tre có mắt, nồi đồng có quai (Đồng dao).
+ Ví dụ 2:
Tiếc thay hạt gạo trắng ngần
Đã vo nớc đục, lại vần than rơm.
(Ca dao).
-> Ví dụ 1: Có luật bằng, trắc, thanh, có số câu lục, bát nhng không có giá trị biểu
cảm (chỉ giúp trẻ em nhận biết đợc các SV quen thuộc) => Không phải là thơ lục bát chỉ
là văn vần.
-> Ví dụ 2: Sử dụng hình ảnh ẩn dụ -> lời than thân, trách phận hẩm hiu của cô gái,
sự thông cảm của ngời thân, ngời yêu cô -> thơ lục bát.
Hết tiết 59, chuyển sang tiết 60
II. luyện tập :
Bài 1:
Ví dụ a):
Điền thêm tiếng thứ 5, thứ 6 của câu bát.
- Tiếng thứ 6 : vần a => nhà, mà, là.
thanh trầm. ở nhà, kẻo mà, nh là.
Ví dụ b):
- Tiếng thứ 6 : vần ên
=> tiến lên không ngừng, mới nên thân ngời, luyện rèn hăng say.
Ví dụ c):
Tạo sự đối hoặc phối cảnh:
Gieo vần im.

- Trong sân mèo mớp lim dim mắt chờ.
- Hoa thơm, cỏ ngọt kiếm tìm đâu xa.
- Mẹ ngồi khâu áo, em tìm câu thơ.
Bài 2:
- 157 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
- Phát hiện sai ở đâu sửa cho đúng luật.
C1 VD a: gieo vần oai mà viết bằng -> xoài.
VD b: gieo vần anh mà viết lên -> thành.
C2 VD a: sửa vần oai câu lục -> vần ông ba trồng.
VD b : sửa vần anh câu lục -> vần iên thần tiên.
Bài 3:
- Tổ chức thi 2 đội.
+ Hình thức 1: Thi đọc thơ lục bát (5 phút).
+ Hình thức 2: Trên cơ sở những câu thơ lục bát vừa đọc thi ngẫu hứng làm thơ. (Có
thể lấy luôn câu lục vừa đọc rồi đội kia làm câu bát khác ).
Đội nào thắng sẽ đợc quyền xớng câu lục
Giáo viên làm trọng tài, sửa, cho điểm.
(Giáo viên lu ý các em những vần dễ gieo: a, an, ơi, non, Một số vần khó
gieo tiếp: ê.)
Bài 4: (Thêm GV ghi ra bảng phụ)
- GV cho HS quan sát những câu thơ và yêu cầu nx xem có sai luật không.
a. Tò vò mày nuôi con nhện
Ngày sau nó lớn nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi! Nhện hỡi! Nhện đi đằng nào. ( Ca dao )
b. Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nơng. ( Ca dao )
- GV gợi ý: câu a không sai luật mà theo lục bát biến thể; câu b: Không sai luật

mà chỉ đổi vị trí vần lng (đồng/ trùng)
* củng cố: 3
1. Nhắc lại luật thơ lục bát.
2. GV nhận xét hoạt động làm thơ của HS.
*. h ớng dẫn về nhà : 1
- Đọc, tập làm thơ lục bát.
- Chuẩn bị bài Chuẩn mực sử dụng từ.
Tuần 17
Tiết 68 Tiếng Việt :
Soạn:
Dạy:
- 158 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
chuẩn mực sử dụng từ
A/ Mục tiêu bài học.
Giúp HS :
- Nắm đợc các yêu cầu trong việc sử dụng từ.
- Trên cơ sở nhận thức đợc các yêu cầu đó, tự kiểm tra thấy đợc những nhợc điểm
của bản thân trong việc sử dụng từ, có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh cẩu thả khi
nói, viết.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ
C/ tiến trình bài dạy :
* ổ n định lớp : 1'
* Kiểm tra bài cũ: 5'
1. Thế nào là chơi chữ? Nêu các lối chơi chữ thờng gặp?
2. Câu ca dao sau sử dụng lối chơi chữ nào? (Ghi ra bảng phụ)
Ngày xuân em đi chợ hạ, mua cá thu về, chợ hãy còn đông.
A. Dùng từ đồng âm C. Dùng các từ cùng trờng nghĩa
B. Dùng cặp từ trái nghĩa D. Dùng lối nói lái.

* Bài mới: 35
- Học sinh đọc ví dụ SGK.
? Các từ in đậm trong các câu dùng sai
n/t/n ?
- Giáo viên chia bảng phụ đã hệ thống
(sau khi học sinh trả lời
Từ
dùng
sai
Lỗi sai ở Nguyên
nhân
Sửa
H: Khi sử dụng từ cần chú ý những gì ?
(Đúng âm, đúng chính tả).
- Đọc các ví dụ.
H: Các từ in đậm trong những ví dụ sai
n/t/n ?
H: Hãy sửa lại bằng cách thay những từ
khác thích hợp ?
Giáo viên cho học sinh giải nghĩa các từ
in đậm, tìm từ khác thích hợp (có giải
I. sử dụng đúng âm, đúng chính tả:
- VD a: dùi -> vùi (sai cặp phụ âm đầu d -> v -
phát âm theo vùng Nam bộ).
- VD b: tập tẹ -> bập bẹ, tập toẹ (sai vì gần âm
nhớ không chính xác).
- VD c: khoảng khắc -> khoảnh khắc
(sai vì gần âm nhớ không chính xác).
II. sử dụng từ đúng nghĩa:
- VD a: + sáng sủa: nhận biết bằng thị giác.

+ tơi đẹp: nhận biết bằng t duy, cảm
xúc, liên tởng.
=> dùng từ "tơi đẹp".
- VD b: + cao cả: lời nói (việc làm) có phẩm
chất tuyệt vời.
+ sâu sắc: Nhận thức và thẩm định
bằng t duy, cảm xúc, liên tởng.
- VD c:+ biết: nhận thức đợc, hiểu đợc.
- 159 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
nghĩa).
+ Làm việc theo nhóm.
+ Các nhóm báo cáo kết quả, giáo viên
ghi vào bảng phụ chung.
VD:
Từ
dùng
sai
Nghĩa
của từ
Từ
thích
hợp
Nghĩa
của từ
* Khi sử dụng từ cần chú ý đúng nghĩa.
- Đọc ví dụ:
H: Những từ đợc dùng sai nh thế nào ?
H: Sửa lại bằng cách thay từ khác cho

thích hợp ?
- Bảng phụ:
Từ Nghĩa
của từ
Sắc
thái
Từ
thích
hợp
Nghĩa
của từ
Sắc
thái
* Chú ý sử dụng từ đúng sắc thái biểu
cảm, hợp phong cách.
- Đọc ví dụ.
H: Xác định chức vụ ngữ pháp của các từ
in đậm ? Xác định từ loại của các từ in
đậm ?
H: Vì sao các từ đó lại bị dùng sai ?
- Bảng phụ:
Từ Từ
loại
Chức
vụ
Kết
luận
Sửa
+ có: tồn tại (cái gì đó).
IiI. sử dụng từ đúng sắc thái biểu

cảm, hợp phong cách:
- VD a:
+ lãnh đạo: đứng đầu các tổ chức hợp pháp,
chính danh -> sắc thái tôn trọng.
+ cầm đầu: đứng đầu các tổ chức phi pháp, phi
nghĩa -> sắc thái khinh bỉ.
- VD b:
+ chú hổ: từ để nhân hoá -> sắc thái đẹp ->
không phù hợp với văn cảnh.
+ con hổ, nó: gọi tên con vật-> sắc thái bình
thờng -> phù hợp văn cảnh.
Iv. sử dụng từ đúng tính chất ngữ
pháp của từ:
- VD a: hào quang (danh từ) -> không trực tiếp
làm vị ngữ -> hào nhoáng.
- VD b: ăn mặc (động từ) -> không có bổ ngữ
qua quan hệ từ "của" -> cách ăn mặc.
- VD c: thảm hại (tính từ) -> không thể làm bổ
ngữ cho tính từ "nhiều"
-> bỏ tính từ "nhiều".
- 160 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
ngữ
pháp
* Sử dụng từ đúng chức vụ ngữ pháp.
Do những đặc điểm về lịch sử, địa lý,
phong tục tập quán, mỗi địa phơng có
những từ ngữ riêng gọi là từ địa phơng.
VD: ...

H: Vậy trong trờng hợp nào không nên sử
dụng từ địa phơng ?
VD: Cho tôi mua chục bát.
Không nên dùng: Cho tôi mua chục
chén..(Từ Nam bộ).
- Do hoàn cảnh lịch sử, văn hoá, có số l-
ợng lớn từ Hán Việt.
H: Tại sao chúng ta không nên lạm dụng
từ Hán Việt ?
VD:
+ Cha mẹ nào chẳng thơng con.
Không nên dùng:
+ Phụ mẫu nào chẳng thơng con.
+ Giáo viên nêu lại môt số ví dụ từ:
- Gần âm, gần nghĩa (h/s đã tìm hiểu) =>
Giải nghĩa => Sử dụng đúng nghĩa.
- Những từ có thể đảo trật tự, không thể
đảo, không nên đảo ...
- VD d: sự giả tạo phồn vinh -> trật tự từ sai ->
sự phồn vinh giả tạo.
v. không lạm dụng từ địa ph ơng, từ
hán việt:
- Trong các tình huống giao tiếp trang trọng và
trong các văn bản chuẩn mực (hành chính,
chính luận) không nên sử dụng từ địa phơng.
- Chỉ dùng từ Hán Việt trong những trờng hợp
tạo sắc thái phù hợp. Nếu từ Hán Việt nào có
từ tiếng Việt tơng đơng mà phù hợp văn cảnh
thì nên dùng từ tiếng Việt.
* Ghi nhớ chung:

VI. luyện tập:
- VD:
+ hồn nhiên - tiếng cời hồn nhiên của trẻ thơ.
+ tự nhiên - anh ấy cứ tự nhiên ...
- Đảo đợc:
+ ao ớc - ớc ao.
- Không đảo đợc:
+ hồn nhiên
- Không nên đảo:
+ ngơ ngác - ngác ngơ.(sắc thái ý có bị thay
đổi).
* Củng cố: 3
Khi sử dụng từ ta cần chú ý những điều gì?
* H ớng dẫn về nhà : 1
- Nắm nội dung bài, học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài Ôn tập văn biểu cảm.
- 161 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo

Tiết 60:
Soạn:
Dạy: ôn tập văn bản biểu cảm
A/ Mục tiêu bài học :
Giúp h/sinh:
- Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết làm văn bản biểu cảm.
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
B/ Chuẩn bị:
c/ tiến trình bài dạy:

* ổ n định lớp : 1
* Kiểm tra bài cũ: 5
- Kiểm tra bài về nhà
* Bài mới: 35
H: Thế nào là văn biểu cảm, đánh giá ?
H: Muốn bày tỏ thái độ, tình cảm và sự
đánh giá của mình trớc hết cần phải có các
yếu tố gì ? Tại sao ?
=> Cảm xúc là yếu tố đầu tiên và hết sức
quan trọng trong văn biểu cảm. Đó là sự
xúc động của con ngời trớc vẻ đẹp của
thiên nhiên và cuộc sống. Chính sự xúc
động ấy đã làm nảy sinh nhu cầu biểu cảm
của con ngời.
H: Nhắc lại những yêu cầu của văn bản
miêu tả, tự sự ?
*Câu 1: Khái niệm văn biểu cảm ?
Là kiểu văn bản bày tỏ thái độ, tình cảm và
sự đánh giá của con ngời đối với thiên nhiên
và cuộc sống.
* Câu 2:
- Các yếu tố cần có để qua đó hình thành và
thể hiện cảm xúc, thái độ, tình cảm của ngời
viết là tự sự và miêu tả.
* Câu 3: Phân biệt văn bản biểu cảm với văn
bản miêu tả, văn bản tự sự ?
- Văn tự sự là yêu cầu kể lại một sự việc, một
câu chuyện có đầu, có đuôi, có ngôn ngữ,
diễn biến, kết quả nhằm tái hiện những sự
việc hoặc những kỷ niệm trong kí ức để ngời

nghe, ngời đọc có thể hiểu và nhớ, kể lại đợc.
- Văn miêu tả yêu cầu tái hiện đối tợng nhằm
dựng một chân dung đầy đủ, chi tiết, sinh
động về đối tợng ấy để ngời đọc, nghe có thể
hình dung rõ ràng về đối tợng ấy.
- Trong văn biểu cảm, tự sự và miêu tả chỉ là
phơng tiện để ngời viết thể hiện thái độ, tình
- 162 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
H: Vậy trong văn bản biểu cảm có yếu tố
tự sự và miêu tả, tại sao chúng ta không
gọi là văn tự sự, miêu tả tổng hợp
H: Trong văn bản biểu cảm, tự sự, miêu tả
đóng vai trò gì ?
* Cho bài ca dao:
" Sông kia bên lở bên bồi
...........................................
Biết rằng bên đục, bên trong, bên nào"
H: Tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật đợc
sử dụng ?
H: Các hình ảnh trong bài ca dao có ý
nghĩa gì ?
H: Tâm trạng của ngời viết nh thế nào ?
H: Phơng thức biểu đạt của bài ca dao là gì
?
H: Qua đó em có nhận xét gì về đặc trng
của văn biểu cảm ?
cảm, sự đánh giá.
- Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm có vai

trò nh cái cớ, cái nền cho cảm xúc. Do đó nó
thờng không tả, không kể, không thuật đầy
đủ nh khi nó có t cách là một kiểu văn bản
độc lập.
* Câu 4:
Đặc trng của văn bản biểu cảm :
- Bài ca dao có sử dụng:
+ Điệp ngữ.
+ ẩn dụ.
+ Từ trái nghĩa.
- ý nghĩa tợng trng, ám chỉ những sự kiện
trong đời sống tình cảm của con ngời.
- Tâm trạng phân vân xen hồi hộp bâng
khuâng.
-> Bài ca dao trên là một văn bản biểu cảm, rất
gần gũi với văn bản trữ tình.
* Câu 5: Luyện tập văn bản biểu cảm.
Đề bài: Cảm nghĩ mùa xuân ?
? Nêu các thao tác cần tiến hành.
I. tìm hiểu đề
- Kiểu văn bản: Phát biểu cảm nghĩ.
- Đối tợng biểu cảm: Mùa xuân.
II. tìm ý:
1. Mùa xuân của thiên nhiên:
- Cảnh sắc, thời tiết, khí hậu, cây cỏ, chim muông, ...
2. Mùa xuân của con ng ời:
- Tuổi tác, nghề nghiệp, tâm trạng, suy nghĩ, ...
3. Cảm nghĩ:
- Thích hay không thích mùa xuân ? Vì sao ? Mong đợi hay không ? Vì sao ?
- Kể hoặc tả để bộc lộ cảm nghĩ thích hay không thích ? Mong đợi hay không mong

đợi ?
* Giáo viên giao cho học sinh lập dàn ý theo nhóm.
- Trình bày dàn ý.
- 163 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
- Thống nhất dàn ý.
* Củng cố: 3
- GV chốt lại những nội dung cần ghi nhớ trong tiết ôn tập
*. h ớng dẫn về nhà : 1
- Hoàn chỉnh dàn ý.
- Viết bài, sửa bài.
- Soạn bài Sài Gòn tôi yêu.

.....................................................................
Tiết 59 Hớng dẫn đọc thêm văn bản:
sài gòn tôi yêu
(Minh Hơng)
Soạn:
Dạy:
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Cảm nhận đợc nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất
là phong cách của ngời Sài Gòn.
- Nắm đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể,
nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ
C/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp : 1
* Kiểm tra bài cũ: 5

1. Văn bản Một thứ quà........: Cốm đã viết về cốm trên những phơng diện nào?
(Ghi ra bảng phụ)
A. Nguồn gốc và cách thức làm cốm C. Sự thởng thức cốm
B. Vẻ đẹp và công dụng của cốm D. Cả ba phơng diện trên
2. Em hiểu gì về tác giả Thạch Lam qua văn bản Một thứ quà....
* Bài mới: 35
H: Qua chú thích, em hiểu những gì về tác
giả viết về Sài Gòn - thành phố Hồ Chí
Minh?
H: Em có thể kể tên những tác phẩm viết
về Sài Gòn - thành phố Hồ Chí Minh ?
I. tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Là một nhà báo.
2. Tác phẩm:
- Là bài mở đầu trong tập tuỳ bút-bút kí "Nhớ
Sài Gòn" tập 1 của Minh Hơng.
- 164 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
H: Nhắc lại những hiểu biết của em về tuỳ
bút ?
- Đây là bài tuỳ bút cần đợc đọc với giọng
hồ hởi, vui tơi, hăm hở, sôi động, chú ý các
từ ngữ địa phơng.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh giải nghĩa từ
khó theo SGK.
H: Theo em, bài tuỳ bút này có bố cục nh
thế nào ?
(Bố cục văn bản khá mạch lạc, theo cảm

xúc của ngời viết trớc những mặt khác
nhau của Sài Gòn.)
* Đọc đoạn văn.
H: Đoạn văn đầu tiên này, tác giả đã bày tỏ
những cảm nhận chung về thiên nhiên và
cuộc sống nơi Sài Gòn ?
H: Tác giả đã so sánh Sài Gòn với những ai
và những cái gì ? Tác dụng của so sánh
ấy ?
H: Bên cạnh sự so sánh ấy, tác giả còn có
những cảm nhận về thiên nhiên, khí hậu
Sài Gòn. Em hãy tìm các chi tiết, hình ảnh
nói về điều ấy ?
(Những cảm nhận về thời tiết nh thế nào ?
Qua đó , em thấy thời tiết của Sài Gòn có
đặc điểm gì ?)
H: Ngoài những nét riêng, thời tiết Sài Gòn
còn có điều gì khác biệt ?
H: Không khí, nhịp điệu cuộc sống đa
dạng của thành phố trong những thời khắc
khác nhau đợc tác giả cảm nhận ra sao ?
H: Khi nêu cảm nhận về Sài Gòn, tác giả đã
II. đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc- tìm hiểu chú thích:

2. Bố cục: 3 đoạn.
- Đoạn 1: Những ấn tợng chung bao quát về
Sài Gòn.
(Từ đầu đến "họ hàng".)
- Đoạn 2: Đặc điểm c dân và phong cách ngời

Sài Gòn.
( Tiếp đến "1975".)
- Đoạn 3: Sài Gòn - đô thị hiền hoà, đất lành
-> T/c của T/g.
(phần còn lại).
3. Phân tích:
a, ấ n t ợng chung bao quát về Sài Gòn:
- So Sài Gòn với nhiều thành phố khác trên
đất nớc ta, so với 5000 năm tuổi của đất nớc
-> nhấn mạnh độ trẻ trung, còn xuân của Sài
Gòn.
- Thời tiết: nắng sớm ngọt ngào, gió lộng
buổi chiều, cơn ma nhiệt đới ào ào và mau
dứt -> nét riêng.
- Trời đang buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại
nh thuỷ tinh -> sự thay đổi nhanh chóng, đột
ngột của thời tiết.
- Đêm : Tha thớt tiếng ồn.
- Giờ cao điểm: náo động, dập dìu xe cộ.
- Buổi sáng tinh sơng: không khí mát dịu,
thanh sạch.
-> Điệp từ, điệp cấu trúc câu.
- 165 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật gì ?
H: Nhờ cách sử dụng những nghệ thuật ấy
tác giả đã bày tỏ tình cảm của mình nh thế
nào ?
(Đọc đoạn văn, chúng ta cũng đợc lây phần

nào cái tình cảm thiết tha ấy >< Sài Gòn -
đô thị mà có thể cha một lần chúng ta đợc
đặt chân tới -> Đó chính là thành công của
đoạn đầu tiên của bài tuỳ bút này: Gợi đợc
sự đồng cảm nơi ngời đọc.)
H: Và với tình yêu nồng nhiệt ấy tác giả
tập trung nói về nét nổi bật nào ?
* Đọc đoạn 2:
H: Đọc câu văn tác giả nêu nhận xét về đặc
điểm c dân Sài Gòn?
H: Em hiểu tại sao ở đây chỉ toàn ngời Sài
Gòn mặc dù không ít ngời gốc nơi khác ?
H: Và đã là con ngời Sài Gòn, nhất là các
cô gái Sài Gòn thì nét phong cách nổi bật
là gì ?
H: Em hãy tìm câu văn thể hiện rõ nhất
đặc điểm riêng của c dân Sài Gòn.
H: Và tất cả những hình ảnh, đặc điểm đó
đã tạo nên một Sài Gòn có đặc điểm chung
về con ngời ra sao ?
- Với một loạt những cảm nhận hết sức
tinh tế về thiên nhiên, cảnh vật, con ngời
Sài Gòn tác giả đã bộc lộ tình yêu của
mình dành cho thành phố này. Song ở đoạn
cuối tình yêu ấy đợc khẳng định đầy đủ
hơn nữa? * Đọc đoạn cuối.
H: ở trong đoạn này em có nhận thấy tác
giả muốn gửi gắm tới chúng ta điều gì ?
H: Nói đến ý này, em có liên tởng đến một
câu thành ngữ nào đó ?

(Đất lành chim đậu.)
H: Vậy hiện tợng trên cho thấy điều gì ?
H: Thành phố có nhiều ngời hào phóng nh-
ng hiếm hoi dần chim chóc. Đọc những ý
-> Tình yêu nồng nhiệt, tha thiết với Sài Gòn.
b, Phong cách ng ời Sài Gòn:
- "ở trên đất này ... Sài Gòn cả"
-> Sự hoà hợp, hội tụ không phân biệt nguồn
gốc.
- Ngời Sài Gòn nói chung: hề hà, dễ dãi, ít
dàn dựng, chân thành, thẳng thắn.
- Các cô gái Sài Gòn: chân thành, bộc trực,
cởi mở, vẻ đẹp tự nhiên mà ý nhị.
-> "Sài Gòn bao giờ cũng ... kéo đến".
-> Sức sống, nét đẹp riêng của thành phố, của
con ngời nơi thành phố ấy.
c, Sài Gòn đất lành, đô thị hiền hoà:
- Sài Gòn là nơi đất lành nhng rất ít chim.
-> Vấn đề môi trờng và T/y của T/g dành cho
thiên nhiên, môi trờng.
- 166 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
văn này, em thèm đợc nghe âm thanh gì,
thèm đợc có cảm giác nh thế nào ?
(Hãy nhớ đến một văn bản đã học trong
lớp 6: Lao xao - Duy Khán.)
H: Tuy có những khó khăn nh vậy nhng u
điểm của Sài Gòn vẫn là cơ bản. Và với
những u điểm ấy, chúng ta hiểu đợc tác giả

muốn khẳng định điều gì ?
H: Đoạn tuỳ bút đã có những thành công
nào ?
- Trên cơ sở những hiểu biết, tình yêu của
em đối với Sài Gòn thông qua sự đồng cảm
với Minh Hơng, em hãy học tập nhà văn
truyền tình yêu dành cho quê hơng mình
sang mọi ngời bằng một đoạn văn viết về
tình cảm của mình dành cho một miền quê
nào đó mà em yêu nhất.
=> Khẳng định tình yêu Sài Gòn dai dẳng và
bền chặt với mơ ớc mọi ngời ai cũng yêu Sài
Gòn của tác giả.
4. Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK
III. luyện tập:
- Đoạn văn: Miền quê em yêu.
(Giới hạn 5-7 câu.
Chuẩn bị trong 5 phút).
*củng cố: 3
1. Nội dung chính của văn bản này là gì?
2. Sức lôi cuốn của văn bản này là ở chỗ nào?
* H ớng dẫn về nhà : 1
1. Nắm chắc nội dung của bài.
2. Hoàn thành bài tập ở trên.
3. Soạn bài Mùa xuân của tôi
................................................................................


Tiết 58

Soạn:
Dạy:
Văn bản mùa xuân của tôi
Vũ Bằng
A/ Mục tiêu bài học:
- 167 -
giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)
Nguyễn Thị Biên Trờng THCS Hng Đạo
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc đợc
tái hiện trong bài tuỳ bút.
- Thấy đợc tình yêu quê hơng, đất nớc thiết tha sâu đậm của tác giả đợc thể hiện
qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ
C/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp : 1
* Kiểm tra bài cũ: 5
- Qua văn bản Sài Gòn tôi yêu, tác giả Minh Hơng đã giúp em hiểu những gì về
Sài Gòn thành phố Hồ Chí Minh ?
- KT đoạn văn ?
* Bài mới: 35
- Có rất nhiều hình ảnh dờng nh trở thành cái cớ để mọi ngời bộc lộ cảm xúc. Nếu
nh Lí Bạch nhìn trăng mà
H: Đọc chú thích và nêu những hiểu biết
của em về tác giả Vũ Bằng.
H: Nêu xuất xứ của văn bản ?
(Đây là tác phẩm đợc đánh giá là xuất sắc
nhất của Vũ Bằng. Trong những năm chiến
tranh, đất nớc bị chia cắt, sống ở Sài Gòn,
nhà văn đã gửi vào trang sách nỗi niềm th-

ơng nhớ da diết, quặn xót về đất Bắc, về
Hà Nội, về gia đình với lòng mong mỏi đất
nớc hoà bình, thống nhất nh tâm sự sau:
"Ai đi về Bắc ta theo với
Thăm lại non sông, đất Lạc Hồng
Từ thuở mang gơm đi mở cõi
Ngàn năm thơng nhớ đất Thăng Long"
(Huỳnh Văn Nghệ)
- Bài văn này là một bài tuỳ bút.
H: Em hãy nhắc lại đặc điểm chung của
thể tuỳ bút ?
- Là thể văn biểu cảm nên khi đọc bài này
chú ý giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm mại,
hơi buồn se sắt, chú ý giọng phù hợp với
những câu cảm trong bài.
* Giải nghĩa từ theo SGK.
H: Bài này chỉ là một đoạn trích nên không
I. tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Vũ Bằng (1913-1984) là nhà văn, nhà báo
có sở trờng về truyện ngắn, tuỳ bút, bút ký.
2. Tác phẩm:
- Trích trong tập Thơng nhớ mời hai
(1960-1971).
- Văn bản Mùa xuân của tôilà đoạn trích
trong bài Tháng giêng mơ về trăng non, rét
ngọt.
II. đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc- tìm hiểu chú thích:
- 168 -

giáo án ngữ văn 7 (2007-2008)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×