Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc soạn theo 5 bước phát triển năng lực của học sinh ( GIÁO ÁN THI GV GIỎI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.78 KB, 12 trang )

Ngày soạn: 7/10/2019

Ngày dạy: 9/10/2019 Lớp 11B1

Tiết 21

VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
PHẦN II - TÁC PHẨM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Bức tượng đài bi tráng về người nông dân Nam bộ yêu nước buổi đầu chống thực dân
Pháp.
- Thái độ cảm phục, xót thương của tác giả.
- Nhận thức được những giá trị nghệ thuật của bài văn tế : tính trữ tình, thủ pháp tương
phản và việc sử dụng ngôn ngữ
2. Kĩ năng
- Kĩ năng đọc – hiểu văn tế theo đặc trưng thể loại
- Kỹ năng đánh giá vấn đề: Thấy được cách tình cảm chân thành, cảm phục xót thương
của tác giả.
- Kỹ năng trình bày vấn đề
3. Thái đô
- Bồi dưỡng cho học sinh lòng tự hào về lịch sử dân tộc, trân trọng, biết ơn những hi sinh
của cha ông, cố gắng học tập tốt, cống hiến cho nước nhà.
4. Định hướng phát triển hình thành năng lực
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản.
- Năng lực đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại văn tế.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa hình tượng người nghĩa
sĩ nông dân.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


1


1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 11 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ năng
Ngữ văn 11; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit.
- Tài liệu tham khảo: Nguyễn Đình Chiểu toàn tập (NXB Đại Học và Trung Học chuyên
nghiệp, 1982).
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” trong SGK Ngữ văn 11, Tập một.
- Chuẩn bị các nội dung:
+ Hoàn cảnh sáng tác của bài văn tế ( những hình ảnh, sự kiện lịch sử có liên quan)
+ Đặc điểm của thể văn tế
+ Bố cục bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"
+ Đọc văn bản, lưu ý các từ chú thích.
+ Trả lời câu hỏi 2 trang 65 (chú ý: Lai lịch và hoàn cảnh sinh sống; Thái độ, hành động
khi quân giặc tới; Vẻ đẹp hào hùng khi xông trận; Nghệ thuật)
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong bài dạy mới)
2. Bài mới
a. Hoạt đông 1: Khởi đông ( 5 phút)
* Mục tiêu: Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Mục tiêu: Nắm được nội dung thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu khi thực dân Pháp xâm
lược, nhằm tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
- Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức tổ chức hoạt đông:
Cho HS các dữ kiện kiến 1. Một trong những nội dung thơ văn NguyễnĐình
thức có liên quan. HS tìm

Chiểu?


kết quả. Đúng ở DK thứ

DK1: 1858

nhất được 10 điểm, DK thứ DK 2: Ghi lại chân thực một thời đau thương của đất nước.
hai được 7 điểm, DK thứ 3 DK3: Khích lệ lòng căm thù giặc, ý chí cứu nước, biểu
2


được 5 điểm

dương những người anh hùng chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc
ĐA: Lòng yêu nước thương dân
2. Họ là ai?
DK1: Đây là người đầu tiên được đề cập trong văn học.
DK2: Là người bình thường nhưng cũng phi thường
DK3: Họ là những người hi sinh trong trận công đồn đánh
Pháp.
ĐA: Người nông dân

b. Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút)
* Mục tiêu: Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Mục tiêu: Nắm được những nét chính về hoàn cảnh sáng tác, đặc điểm thể loại, bố cục
văn tế, vẻ đẹp của người nghĩa sĩ nông dân.
- Phương pháp: Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, phát phiếu học tập, thảo luận nhóm với kỹ thuật
trình bày một phút.
* Hình thức tổ chức hoạt đông:
Hoạt đông của GV và HS
Nôi dung chính

1. Hướng dẫn HS tìm hiểu phần tiểu I. Tìm hiểu chung
dẫn

1. Hoàn cảnh sáng tác

- HS theo dõi phần Tiểu dẫn – SGK.

- Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An. Trận Cần

- GV phát phiếu học tập, chiếu bảng Giuộc là một trận đánh lớn của quân ta diễn ra
phụ.

đêm 16/12/1861, hơn 20 nghĩa quân đã hi sinh

- GV: Nêu hoàn cảnh ra đời của bài văn anh dũng. Tuần phủ Gia Định là Đỗ Quang đã
tế?

yêu cầu cụ Đồ Chiểu viết bài văn tế. Ngay sau đó

- HS trả lời bằng phiếu học tập.

vua Tự Đức ra lệnh phổ biến bài văn tế trong các
địa phương khác.
- Như vậy Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc không đơn
thuần là sản phẩm của nghệ thuật cá nhân mà
còn là sản phẩm mang tính chất nhà nước, thời
3


đại.

- GV: Hãy trình bày những hiểu biết 2. Thể loại văn tế
của em về thể văn tế? (Mục đích, nội - Văn tế: loại văn gắn với phong tục nhằm bày tỏ
dung, giọng điệu)

lòng thương tiếc với người đã mất

- HS: Dựa vào tiểu dẫn trả lời.

(Văn khóc, điếu văn).
- Nội dung:
+ Kể lại cuộc đời, công đức, phẩm hạnh của
người đã khuất;
+ Bày tỏ nối đau thương của người sống trong
giờ phút vĩnh biệt.
- Âm điệu bài văn thường là bi thương, lâm li
thống thiết, dùng nhiều thán từ và những từ ngữ,
hình ảnh có giá trị biểu cảm mạnh.

- GV: Bố cục của bài văn tế nói chung - Bố cục: 4 phần.
và bài văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

+ Lung khởi: khái quát bối cảnh của thời đại và

- GV: Phát phiếu học tập.

khẳng định ý nghĩa cái chết bất tử của người

- HS trả lời bằng phiếu học tập.

nông dân. (câu 1- 2)


-GV: Chiếu đáp án.

+ Thích thực: Hồi tưởng lại hình ảnh và công
đức người nông dân - nghĩa sĩ. (câu 3 - 15)
+ Ai vãn: Bày tỏ lòng thương tiếc, sự cảm phục
của tác giả đối với người nghĩa sĩ. (câu 16- 28)

- GV yêu cầu HS, thảo luận nhóm 3 + Khốc tận ( Kết ): Ca ngợi linh hồn bất tử của
phút, nhóm theo bàn.

các nghĩa sĩ. (còn lại)

Thế kỉ XIX là thời kì nở rộ của của các
thể loại thơ điếu, văn tế. Ngoài Văn tế =>TK XIX là thế kỉ đau thương mà quật khởi
nghĩa sỹ Cần Giuộc còn có thể kể đến của dân tộc, tiếng khóc thương trong các bài văn
Văn tế Trương Định, Điếu Phan Tòng tế không chỉ thể hiện tình cảm riêng mà còn là
(10 bài), Văn tế Lục tỉnh nghĩa sĩ trận tiếng khóc cho đất nước, cho thời đại, mang âm
4


vong ( Nguyễn Đình Chiểu), Điếu hưởng sử thi, bi tráng.
Nguyễn Hữu Huân (Khuyết danh),
Điếu Nguyễn Trung Trực (Huỳnh Mẫn
Đạt)...
Dựa vào hoàn cảnh thời đại và đặc
điểm của loại văn tế, anh/chị hãy giải
thích về hiện tượng đó?
HS thảo luận, trình bày.
GV chuẩn xác.

2. Hướng dẫn HS đọc văn bản

3. Đọc văn bản

- GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc văn tế
thường chậm, mang âm hưởng bi
thương, đau xót. Giữa các phần trong
bố cục thường ngắt giọng lâu hơn để
tạo dư âm:
+ Phần Lung khởi cần đọc giọng trang
trọng nhấn vào từ chỉ hình ảnh rộng lớn
và miêu tả âm thanh, ánh sáng, làm nổi
bật sự suy ngẫm về lẽ sống chết ở đời;
+ Phần Thích thực giọng đọc hồi
tưởng, bồi hồi khi dựng lại chân dung
người nghĩa sỹ có nguồn gốc nông dân;
Đoạn miêu tả bức tranh công đồn cần
đọc nhanh, dồn dập, tự hào, nhấn vào
các động từ;
+ Phần Ai vãn và Kết trở về giọng đọc
chậm, thống thiết, xót xa và thành kính
trang nghiêm.
5


- GV đọc mẫu, HS đọc, nhận xét, rút
kinh nghiệm.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết

II. Đọc - hiểu văn bản


HS thảo luận, ghi vào phiếu học tập.
- GV: Tình thế, bối cảnh thời đại mà 1. Lung khởi: Bối cảnh thời đại và ý nghĩa cái
Nguyễn Đình Chiểu xây dựng hình chết bất tử.
tượng người nông dân – nghĩa sĩ; ý - Sự đối lập từ hình thức đến nội dung:
nghĩa cái chết của họ?

+ Đối lập bằng trắc: TTTB- BBBT

Sau khi HS trao đổi và trình bày, bổ + Đối lập từ loại: DDDĐ - ĐĐĐD
sung GV chốt lại những kiến thức cơ + Đối lập ý nghĩa: súng giặc >< lòng dân; đất ><
bản.

trời

- HS diễn xuôi câu 1, 2

- Không gian rộng lớn: trời, đất + động từ rền, tỏ

Than ôi, khi tiếng súng của giặc Pháp - sự khuếch tán của âm thanh, ánh sáng
vang rền trên đất nước thì tấm lòng của ->Bối cảnh của thời đại: sự đối lập gay gắt dữ
người dân có trời thấu tỏ. Mười năm dội giữa thế lực bạo tàn của thực dân Pháp và ý
làm ruộng ...

chí bảo vệ tổ quốc của nhân dân Việt Nam.
+ Mười năm công vỡ ruộng - không ai biết
+ Một trận nghĩa đánh Tây - để lại tiếng thơm

- GV: Tóm lại, hai câu văn đã tạo nên muôn đời
một cái “nền” hoành tráng để tác giả đi -> Tác giả đặt giả thiết để so sánh nhằm khẳng ý

sâu khắc hoạ vẻ đẹp của bức chân dung nghĩa của cái chết vinh quang, cao cả.
người nghĩa binh Cần Giuộc.

=> Thời kì đau thương, “khổ nhục nhưng vĩ
đại”.

- GV: Hoàn cảnh xuất thân của người 2. Phần thích thực: Hình tượng những người
nghĩa sĩ trong bài văn tế?

nông dân - nghĩa sĩ Cần Giuộc anh hùng.

- GV: Trước khi đánh giặc học là ai? a. Hoàn cảnh xuất thân những người nghĩa sĩ:
Làm nghề gì? Đời sống hàng ngày của - Là những người nông dân nghèo khổ chất phác,
họ ra sao? Từ "cui cút" nói lên tình cảm cuộc đời lam lũ “cui cút” với bao lo toan nghèo
6


gì của tác giả đối với những người khó.
nghĩa sĩ nông dân?

- Họ hoàn toàn xa lạ với công việc binh đao ->

Sau khi HS trao đổi và trình bày, bổ tạo ra sự đối lập -> tôn cao tầm vóc người anh
sung GV chốt lại những kiến thức cơ hùng ở đoạn sau.
bản.

=> Bằng nghệ thuật liệt kê (kể ra một loạt những

- GV: Nhà thơ xúc động, cảm thông,


việc người nông dân quen làm và những việc họ

chia sẻ với cuộc đời nhỏ bé và thân

chưa hề biết đến), đoạn văn đã giới thiệu một

phận “con sâu cái kiến” của người

cách cụ thể về nguồn gốc của nghĩa sĩ : Họ xuất

nông dân nghĩa sĩ. Có thể nói, bao

thân từ nông dân cần cù, nghèo khổ, xa lạ với

nhiêu tình cảm yêu thương của nhà thơ

chiến tranh, trận mạc.

giành cho người nông dân đánh giặc
đều được dồn nén và đọng lại ở hai chữ
“ cui cút” trong đoạn thơ - từ gợi cảm:
chan chứa niềm cảm thông, yêu thương
của tg.
-GV: Những chuyển biến về tư tưởng
của người nông dân khi giặc Pháp xâm b. Những chuyển biến về tư tưởng, tình cảm
lược

của người nông dân:

Thực dân Pháp chiếm Nam Bộ, người * Tình cảm:

nông dân đã thể hiện tâm trạng và thái - Người dân trông chờ tin tức mỏi mòn rồi thất
độ của mình như thế nào?

vọng "trông tin quan như trời hạn trông mưa".

Sau khi HS trao đổi và trình bày, bổ - Lòng căm thù, oán giận:
sung, GV chốt lại những kiến thức cơ + ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ
bản.

+ muốn tới ăn gan

-GV: Đoạn văn này gợi nhớ đến những + muốn ra cắn cổ
câu nào trong bài "Hịch tướng sĩ" và

(hình ảnh cường điệu mạnh mẽ, chân thực, đậm

"Bình Ngô đại cáo" ?

sắc thái nông dân Nam Bộ)

Ta thường tới bữa quên ăn ...
7


Ngẫm thù lớn ...
-GV: Trước sự bất lực của triều đình * Nhận thức
phong kiến,với lòng căm thù giặc sâu - Họ nhận thức đúng đắn: Đất nước ta là một
sắc của mình, người nông dân đã có quốc gia độc lập, vĩ đại “mối xa thư đồ sộ”
nhận thức như thế nào về vai trò, trách


- Xác định trách nhiệm của bản thân với đất

nhiệm của mình với đất nước?

nước: Tự mình đứng lên trừ kẻ xâm lăng. (há để

- GV: Từ tình cảm, nhận thức như đã

ai chém rắn đuổi hươu).

nói thì những người nghĩa sĩ đó có

* Hành đông:

hành động như thế nào?

+ Xin ra sức đoạn kình

Từ những thân phận bé nhỏ, tội nghiệp

+ Dốc ra tay bộ hổ

“cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó”,

+ Mến nghĩa làm quân chiêu mộ

người nông dân đã hoá thân thành

→ Tự nguyện, thể hiện ý thức trách nhiệm với sự


nghĩa sĩ phi thường, tự nguyện gánh

nghiệp cứu nước và ý chí quyết tâm tiêu diệt giặc

vác trọng trách cứu nước.

của người nghĩa sĩ.

Sau khi HS trao đổi và trình bày, bổ c. Vẻ đẹp hào hùng của đôi quân áo vải trong
sung GV chốt lại những kiến thức cơ trận nghĩa đánh Tây
bản.

- Trang bị của nghĩa quân khi vào trận:

-GV: Vũ khí và trang phục ra trận của +…manh áo vải…
người nông dân nghĩa sĩ được miêu tả +…ngọn tầm vông...
như thế nào?

+… rơm con cúi...

Sự tương phản giữa vũ khí, trang bị và +…lưỡi dao phay…
tinh thần chiến đấu của người nông dân Liệt kê + chi tiết chân thực có sức gợi tả cao
khi ra trận với súng to, đạn nhỏ của kẻ -> Đó là những vật dụng nghèo nàn, thô sơ trong
thù càng làm tăng thêm vẻ đẹp tráng ca cuộc sống lao động hàng ngày đã trở thành vũ
của người nghĩa quân áo vải .

khí để nghĩa quân đánh giặc.

-GV: Trước quân thù, tinh thần chiến - Tinh thần chiến đấu của nghĩa sĩ
đấu của họ ra sao?


+ Khí thế tấn công vũ bão: động từ mạnh, dứt

-GV: Đây là bức tranh công đồn chưa

khoát (đốt xong, chém rớt, đâm ngang, chém
8


hề thấy trong văn chương trung đại. Ta

ngược)…

mới thấy võ quan như Phạm Ngũ Lão

+ Lòng dũng cảm phi thường: đạp rào lướt tới,

“Hoành sóc giang sơn cáp kỉ thu”, một

coi giặc cũng như không, xô cửa xông vào, liều

Trần Quốc Tuấn “Chỉ căm tức rằng

mình như chẳng có, trối kệ tàu sắt tàu đồng súng

chưa xả thịt lột da… cũng nguyện xin

nổ…

làm”. Một Đặng Dung mài gươm dưới


Tả thực, nhịp điệu dồn dập, đối, sử dụng từ

trăng ngửa mặt nhìn trời than thở. “Mài chéo (đâm ngang, chém ngược, hò trước, ó sau)
gươm mấy độ bóng trăng tà”. Một

à Tinh thần chiến đấu ngùn ngụt, tư thế hiên

Nguyễn Trãi “Trận Bồ Đẳng sấm vang

ngang lẫm liệt, làm khiếp sợ kẻ thù.

chấp giật, miền Trà Lân trúc trẻ tro bay, =>Nguyễn Đình Chiểu đã phát hiện, ngợi ca
sĩ khí càng hăng, quân Thanh càng

phẩm chất cao quý vốn tiềm ẩn đằng sau manh

mạnh”.

áo vải, sau cuộc đời vất vả, lam lũ của người

Đây là lần đầu tiên người nông dân nông dân – đó là lòng yêu nước và ý chí quyết
chiến đấu xuất hiện với vẻ đầy dũng tâm bảo vệ Tổ quốc.
khi hiên ngang trong văn học mặc dù
lịch sử dựng nước và giữ nước của dân
tộc ta đã khẳng định công lao to lớn
của người dân chân lấm tay bùn.
c. Hoạt đông 3: Củng cố, luyện tập. ( 3 phút )
* Mục tiêu: Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản.

- Phương pháp: Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày.
* Hình thức tổ chức hoạt đông: Phát phiếu học tập cho HS
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.
Nhóm/Tổ/Tên học sinh:
Lớp:
Trường:
Bài học: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuôc - Phần II Tác phẩm
9


Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Hỏa mai đánh bằng rơm con cúi, cũng đốt xong nhà dạy đạo kia; gươm đeo
dùng bằng lưỡi dao phay, cũng chém rớt đầu quan hai nọ.
Chi nhọc quan quản gióng trống kì, trống giục, đạp rào lướt tới, coi giặc cũng như
không; nào sợ thằng Tây bắn đạn nhỏ, đạn to, xô cửa xông vào, liều mình như chẳng có.
Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; bọn hè trước, lũ
ó sau, trối kệ tàu thiếc, tàu đồng súng nổ.
( Trích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu)
1/ Nêu nội dung chính của văn bản trên.
2/ Văn bản trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nêu hiệu quả nghệ thuật biện pháp
nghệ thuật đó.
3/ Tác giả tỏ thái độ, tình cảm như thế nào với người nghĩa sĩ trong văn bản trên?
Định hướng trả lời
1/ Nội dung chính của văn bản trên: Diễn tả giây phút công đồn của người nông dân
nghĩa sĩ anh hùng.
2/ Văn bản trên sử dụng biện pháp nghệ thuật :
- Hệ thống động từ mạnh : đốt,đeo,đạp,xô, xông, liều, đâm, chém, hè, ó...
- Các cụm từ vừa diễn tả tinh thần, khí thế, vừa diễn tả sức mạnh :đạp rào lướt tới-xô cửa
xông vào-đâm ngang chém ngược...
- Phép đối được sử dụng đậm đặc : hè trước/ó sau ; nhỏ/to ; ngang/ngược ; trước/sau...

- Ngôn ngữ đậm chất Nam bộ, không sử dụng từ ngữ ước lệ.
Hiệu quả nghệ thuật biện pháp nghệ thuật: tạo nhịp điệu đoạn văn nhanh, mạnh, dứt
khoát, sôi nổi, góp phần tái hiện trận công đồn của nghĩa sĩ Cần Giuộc rất khẩn trương, ác
liệt, sôi động và đầy hào hứng.
3/Tác giả tỏ thái độ, tình cảm ca ngợi, ngưỡng mộ tinh thần chiến đấu quả cảm, không
ngại gian khổ hi sinh của người nghĩa sĩ trong giây phút sinh tử.
d. Hoạt đông 4: Vận dụng, mở rông ( 4 phút )
10


* Mục tiêu; Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài,
có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
- Phương pháp: Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày
* Hình thức tổ chức hoạt đông: HS làm ở nhà, nôp sản phẩm vào tiết sau:
HS làm bài thu hoạch: (môt trong những hình thức sau)
- Thử tưởng tượng và vẽ tranh minh họa trận đấu Cần Giuộc hoặc chân dung một nghĩa
sĩ, hoặc hình ảnh NĐC đang viết bài văn tế.
- Viết đoạn văn khoảng từ 10 - 15 dòng, trình bày về những vấn đề sau:
+ Từ tác phẩm VTNSCG , em có suy nghĩ gì về công cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền
của dân tộc ta ngày hôm nay?
+ Cảm xúc của em về hình tinh thần yêu nước của người nông dân nghĩa sĩ.
+ Tại sao có thể nói , với VTNSCG, lần đầu tiên trong văn học dân tộc có một tượng đài
bi tráng bất tử về người nông dân nghĩa sĩ?
+ So với người lính thú thời xưa trong ca dao "Ngang lưng ….Bước chân xuống thuyền
nước mắt như mưa, người nông dân nghĩa sĩ trong văn bản trên có điểm gì khác nhau ?
3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1 phút )
- Vẽ sơ đồ tư duy hoặc grap nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài tiết sau:
+ Thái độ cảm phục và niềm thương xót vô hạn của tác giả được thể hiện như thế nào?

Tác giả đã có những suy nghĩ gì về người nghĩa sĩ?
+ Tác giả đề cao một quan niệm sống cao đẹp là gì?
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

11


12



×