Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Đền Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ DIỆU LINH

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỀN HÙNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: Quản lý Kinh tế

THÁI NGUYÊN, 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ DIỆU LINH

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỀN HÙNG
Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ LAN ANH

THÁI NGUYÊN, 2019




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết rằng tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không
sử dụng các nguồn thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngoài những tài
liệu và thông tin đã được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn
của luận văn./.
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Diệu Linh


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Vận dụng chính sách của Ngân hàng
Nhà Nước trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Đền Hùng”, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của
các thầy, cô giáo Khoa đào tạo sau đại học, Trường Đại học kinh tế và quản trị
kinh doanh - Đại học Thái Nguyên; Ban Giám đốc, cán bộ Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam chi nhánh Đền Hùng... Đặc biệt là sự tận tình hướng
dẫn của cô giáo TS Nguyễn Thị Lan Anh; sự ủng hộ, động viên của gia đình
và bè bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các quý cơ
quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Sự giúp đỡ này đã cổ vũ và giúp tôi
nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận và thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn
nghiên cứu.
Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và
nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn nên không thể
tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định.

Tôi mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo
và những độc giả quan tâm đến đề tài này.
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Diệu Linh


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................... xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................... 4
4. Những đóng góp của luận văn ................................................................ 5
5. Kết cấu của đề tài .................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG
CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......... 6
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM ...................... 6
1.1.1. Một số Khái niệm liên quan .............................................................. 6
1.1.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng ....................................................... 8
1.2. Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong quản lý RRTD tại
ngân hàng thương mại ............................................................................... 12
1.2.1. Vận dụng chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ..... 12

1.2.2. Vận dụng chính sách chính sách cảnh báo rủi ro tín dụng ............. 12
1.2.3. Vận dụng chính sách chính sách về lãi suất cho vay ...................... 13
1.2.4. Vận dụng chính sách chính sách hạn mức tín dụng và tài sản bảo
đảm ............................................................................................................ 13


iv
1.2.5. Vận dụng chính sách chính sách về công tác kiểm tra, giám sát hoạt
động phát triển tín dụng ............................................................................ 13
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước
trong quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .......................... 14
1.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................ 14
1.3.2. Nguyên nhân chủ quan .................................................................... 16
1.4. Cơ sở thực tiễn vận dụng chính sách quản lý rủi ro tín dụng của
NHTM ....................................................................................................... 18
1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn
Việt Nam ................................................................................................... 18
1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam ........................................................................................................... 20
1.4.3. Bài học kinh nghiệm áp dụng cho Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam chi nhánh Đền Hùng ................................................................. 22
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 22
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 23
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................... 23
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .......................................... 27
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................... 27
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 28
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của
NHTM ....................................................................................................... 28

2.3.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh vận dụng chính sách của NHNN trong
quản lý rủi ro tín dụng ............................................................................... 30
Chương 3: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CN ĐỀN HÙNG..... 33


v
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Đền Hùng .................................................................................................. 33
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................... 33
3.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy .................................................... 34
3.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ..................................................... 37
3.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chính ................................... 39
3.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam chi nhánh Đền Hùng ................................................................. 46
3.2.1 Nhận diện rủi ro tín dụng ................................................................. 46
3.2.2. Đo lường rủi ro ................................................................................ 49
3.2.3. Kiểm soát rủi ro ............................................................................... 53
3.3. Thực trạng vận dụng chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro tín
dụng tại NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chi nhánh
Đền Hùng .................................................................................................. 56
3.3.1. Một số chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro tín dụng .......... 56
3.3.2. Thực trạng vận dụng các chính sách của ngân hàng nhà trong quản lý
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh
Đền Hùng .................................................................................................. 57
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của NHNN trong quản
lý rủi ro tín dụng theo tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi
nhánh Đền Hùng........................................................................................ 74
3.4.1. Các yếu tố khách quan .................................................................... 74

3.4.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................ 76
3.5. Đánh giá chung về vận dụng chính sách của NHNN trong quản lý rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Đền
Hùng .......................................................................................................... 81
3.5.1. Những thành tựu đạt được............................................................... 81
3.5.2. Những tồn tại và hạn chế ................................................................ 82


vi
3.5.3. Nguyên nhân ................................................................................... 83
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỀN HÙNG ..................................................................... 87
4.1. Định hướng về vận dụng chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro tín
dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Đền
Hùng .......................................................................................................... 87
4.1.1. Định hướng của NHNN trong tăng cường hoạt động quản lý rủi ro
tín dụng giai đoạn 2018 - 2022 ................................................................. 87
4.1.2. Định hướng phát triển kinh doanh và tăng cường vận dụng chính sách
của NHNN trong quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Đền Hùng giai đoạn 2018 - 2022 ............... 88
4.2. Giải pháp tăng cường vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước
trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
chi nhánh Đền Hùng.................................................................................. 90
4.2.1. Có chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro hợp lý..... 90
4.2.2. Nâng cao công tác cảnh báo rủi ro .................................................. 90
4.2.3. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của Cán bộ tín dụng.......................... 91
4.2.4. Chú trọng công tác phân công công việc đối với các cán bộ quản lý
rủi ro tín dụng. ........................................................................................... 93
4.2.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát thực hiện ........................... 94

4.3. Kiến nghị ............................................................................................ 95
4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................... 95
4.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ...................... 96
4.3.3. Đối với các tổ chức chính quyền..................................................... 97
KẾT LUẬN .............................................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 101


vii
PHỤ LỤC ............................................................................................... 103


viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CN

Chi nhánh

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DPRR

Dự phòng rủi ro


RRTD

Rủi ro tín dụng

QL RRTD

Quản lý rủi ro tín dụng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHBL

Khách hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

Vietinbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Vietinbank


Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam -

Đền Hùng

Chi nhánh Đền Hùng

Vietcombank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

Agribank

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng ý nghĩa của điểm số các biến.................................... 25

Bảng 2.2: Ý nghĩa của điểm số bình quân ......................................... 25
Bảng 2.3: Thông tin thứ cấp .............................................................. 26
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn từ năm 2015 đến 30/06/2018 ...... 41
Bảng 3.2: Kết quả kinh doanh từ năm 2015 đến thời điểm
30/06/2018 ......................................................................... 45
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát về công tác nhận diện rủi ro tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Đền Hùng ........ 48
Bảng 3.4: Tỷ trọng chỉ tiêu phi tài chính phân theo quy mô doanh
nghiệp ................................................................................ 50
Bảng 3.5: Tỷ trọng chỉ tiêu tài chính và phi tài chính phân theo báo cáo
kiểm toán ........................................................................... 50
Bảng 3.6: Phân loại đánh giá chấm điểm tín dụng tại chi nhánh NHCT
Đền Hùng ........................................................................... 51
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát về công tác xử lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam chi nhánh Đền Hùng............................ 56
Bảng 3.8. Phân loại nợ theo nhóm nợ: ............................................... 59
Bảng 3.9: Nợ quá hạn của NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM chi nhánh Đền Hùng giai đoạn 201530/06/2018 ......................................................................... 61
Bảng 3.10. Bảng phân loại nợ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam chi nhánh Đền Hùng giai đoạn 2016 - 30/06/2018 ..... 62
Bảng 3.11: Chính sách lãi suất của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam chi nhánh Đền Hùng .......................................... 66
Bảng 3.12: Đánh giá về chính sách lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Đền Hùng ............................. 67


x
Bảng 3.13. Bảng phân dư nợ theo tài sản bảo đảm tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam chi nhánh Đền Hùng giai đoạn 2016
- 30/06/2018 ....................................................................... 71

Bảng 3.14. Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Đền
Hùng .................................................................................. 73
Bảng 3.15. Đánh giá về trình độ của cán bộ tín dụng ........................ 78


xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
chi nhánh Đền Hùng ............................................................. 35
Hình 3.2: Thị phần tín dụng của các NHTM trên địa bàn năm 2017 ..... 42


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với Ngân hàng thương mại tín dụng luôn chiếm một tỉ trọng lớn và
được tăng trưởng mạnh mẽ trong thời gian gần đây. Tính đến ngày 20/9/2017
tăng trưởng tín dụng của nền kinh tế đạt 11,02% (cùng kỳ năm trước tăng
10,46%)1. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường của Việt Nam đang phát triển
mạnh mẽ, các hoạt động kinh tế diễn ra nhanh và sôi động đặc biệt là sự vận
động không ngừng của nguồn vốn trong xã hội. Đáp ứng nhu cầu về nguồn vốn
của nền kinh tế đòi hỏi Ngân hàng phải có chính sách tín dụng cho phù hợp để
hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao và rủi ro thấp nhất có thể. Để làm được
điều đó, Ngân hàng cần phải có sự quan tâm và nhận thức đúng về rủi ro, nhất
là rủi ro tín dụng. Việc đánh giá đúng thực trạng rủi ro tín dụng để tìm ra những
biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro là cần thiết để đảm bảo an toàn và hiệu
quả trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng.
Quản lý rủi ro tín dụng là một trong các nội dung quan trọng trong chính
sách của ngân hàng nhà nước bởi đó là chính sách tác động trực tiếp đến kết quả

kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Trên thực tế kể từ năm 2005, NHNN
đã ban hành nhiều quy định mới về quản trị rủi ro, an toàn hoạt động ngân hàng
và quản lý tín dụng, đặc biệt là quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng rủi ro (DPRR) tiến dần tới các chuẩn mực quốc tế.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đền Hùng là
một trong những NHTM nằm trong xu thế phát triển chung của hệ thống
NHTM ở Việt Nam, có nguồn thu từ cho vay chiếm tỷ trọng cao (khoảng
75%) trong cơ cấu doanh thu. Thực trạng chất lượng cho vay trong hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Đền
Hùng trong những năm trở lại đây đã có nhiều thay đổi tích cực, tuy nhiên vẫn
1

Website


2
còn một số khách hàng yếu kém, phát sinh dư nợ xấu ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh của chi nhánh. Có rất nhiều nguyên nhân nhưng nguyên nhân chính
xuất phát từ việc quản lý rủi ro tín dụng chưa tốt, chưa vận dụng tốt các chính
sách của Ngân hàng nhà nước trong quá trình quản lý rủi ro tín dụng.
Các công trình tiêu biển liên quan đến đề tài như:
- “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ “ (2017), tác giả: Đỗ Thị
Ngọc Hoa.
Luận văn tập trung nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng tại một Ngân
hàng TM cụ thể, đưa ra một số biện pháp tích cực, trong khả năng của các ngân
hàng thương mại hiện nay nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong
cho vay như công tác quản trị, kiểm soát cho vay, đa dạng hóa các loại cho vay,
giải pháp về áp dụng các kỹ thuật cho vay mới nhằm phòng ngừa, phân tán rủi
ro, đồng thời kiến nghị các biện pháp hỗ trợ của pháp lý và Ngân hàng Nhà

nước trong phạm vi vĩ mô nhằm tăng cường kiểm soát của Nhà nước cũng như
tạo hành lang pháp lý ổn định để các ngân hàng thương mại hoạt động cho vay
được an toàn.
- “Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ
thống ngân hàng thương mại Việt nam”, tác giả Lê Thị Huyền Diệu.
Luận án tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng, các nguyên nhân, các
dấu hiệu, các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại. Đồng thời, luận án cũng hệ thống hóa rõ nét nội dung
cơ bản của quản lý rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó đưa ra các mô hình quản lý rủi
ro và điều kiện áp dụng.
Luận án đúc kết lại những lý thuyết cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng trong
đó, đặc biệt tác giả hệ thống nội dung quản lý rủi ro tín dụng ở các bước cơ bản:
nhận biết rủi ro, đo lường rủi ro, quản lý rủi ro, kiểm soát rủi ro và xử lý nợ.


3
- “Những giải pháp chủ yếu hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thương
mại nước ta trong giai đoạn hiện nay”, tác giả Nguyễn Hữu Thủy.
Trong luận án này, tác giả đã đề cập đến đặc điểm của quá trình hình
thành và hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại nước ta là còn quá non
trẻ. Điều kiện về vốn nghèo nàn, công nghệ Ngân hàng lạc hậu, sản phẩm đơn
điệu. Đội ngũ cán bộ ngân hàng còn thiếu kinh nghiệm, thiếu kiến thức về một
ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Việc mở rộng quy mô tín dụng vượt
quá khả năng quản lý, điều hành. Thêm vào đó là sự chấp hành quy chế không
nghiêm. Nhiều lúc đã quá chú trọng đến lợi nhuận mà quên cả ngăn ngừa các
rủi ro. Việc cạnh tranh giữa các ngân hàng thì không lành mạnh, thậm chí hạ
thấp tiêu chuẩn tín dụng. Thông tin tín dụng không đầy đủ, thiếu độ chính xác,
lại lạc hậu. Thực hiện việc thế chấp không tốt, thủ tục kiểm soát làm không
thường xuyên. Sản phẩm đơn điệu, thu nhập chủ yếu từ tín dụng trực tiếp và
việc đánh giá rủi ro không được coi trọng. Khả năng thích nghi với cạnh tranh

của ngân hàng chưa cao, tư cách của người vay yếu kém dẫn đến rủi ro đạo đức
khá trầm trọng cho ngân hàng.
Qua một số đề tài có thể thấy, quản lý rủi ro tín dụng là hoạt động cơ bản
của ngân hàng và là lĩnh vực nghiên cứu rộng, nhiều công trình đã đề cập đến
ở nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng chưa có công trình nào tập trung nghiên
cứu vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong hoạt động quản lý rủi
ro tín dụng của NHTM trong một thời kỳ nhất định.
Xuất phát từ các vấn đề thực tế trên, tác giả đã tiến hành lựa chọn đề
tài: “Vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà Nước trong quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đền Hùng”
để nghiên cứu và làm luận văn thạc sỹ của mình
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp vận dụng chính sách của
Ngân hàng Nhà nước trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Đền Hùng.


4
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về vận dụng chính sách của
Ngân hàng Nhà nước trong quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại
- Phân tích thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước
trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Đền Hùng giai đoạn 2015-30/06/2018
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường vận dụng chính sách của
NHNN trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam chi nhánh Đền Hùng
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong quản lý rủi ro tín
dụng của ngân hàng Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Đền
Hùng
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về thời gian: Số liệu sơ cấp, thứ cấp sử dụng trong luận văn
được thu thập trong giai đoạn 2015-30/06/2018
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Đền Hùng
- Phạm vi về nội dung:
+ Nghiên cứu tập trung tìm hiểu về việc vận dụng chính sách của NHNN
trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi
nhánh Đền Hùng.
+ Đề xuất các giải pháp tăng cường vận dụng chính sách của Ngân hàng
Nhà nước trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Đền Hùng.


5
4. Những đóng góp của luận văn
Với mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu như đã đề cập ở trên, tác giả kỳ
vọng đề tài sẽ mang lại những đóng góp sau:
(1) Tổng hợp, hệ thống hóa những lý luận cơ bản về việc vận dụng chính
sách của Ngân hàng Nhà nước về quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM.
(2) Phát triển hơn đối với việc vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà
nước trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam chi nhánh Đền Hùng.
(3) Cuối cùng, đề tài sẽ là nguồn tài liệu tham khảo bổ ích cho các bạn
đọc, các nhà nghiên cứu có quan tâm đến lĩnh vực này.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu được chia làm 4 chương:

 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của Ngân
hàng Nhà nước trong quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại.
 Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
 Chương 3: Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước
trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Đền Hùng.
 Chương 4: Giải pháp tăng cường vận dụng chính sách của Ngân hàng
Nhà nước trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Đền Hùng.


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Cơ sở lý luận
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM
1.1.1. Một số Khái niệm liên quan
1.1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho
vay và người vay. Trong quan hệ này, người cho vay có nghĩa vụ chuyển
giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho vay trong một thời gian nhất
định. Người đi vay khi tới hạn trả nợ có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc giá
trị hàng hóa đã vay, có hoặc không có kèm theo một khoản lãi.
Tín dụng ngân hàng là một quan hệ kinh tế giữa ngân hàng và khách
hàng, trong đó ngân hàng sẽ chuyển giao tiền hay tài sản cho khách hàng
trong một thời gian nhất định với những thỏa thuận hoàn trả cả gốc và lãi
giữa khách hàng và ngân hàng.
1.1.1.2 Rủi ro tín dụng
a. Khái niệm rủi ro tín dụng

- Rủi ro tín dụng xảy ra khi người đi vay không trả; không trả đầy đủ,
đúng hạn số tiền gốc và lãi vay theo hợp đồng tín dụng với NHTM.
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất về tài chính đối với NHTM như làm
giảm thu nhập ròng, giảm giá trị thị trường của vốn có thể sẽ dẫn tới tình trạng
thua lỗ hoặc phá sản.
b. Đặc điểm của rủi ro tín dụng:
- Rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp:
Đặc điểm này xuất phát từ nguyên nhân là trong quan hệ tín dụng, ngân
hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một thời gian nhất


7
định nên những thiệt hại, thất thoát về vốn xẩy ra trước hết là trong quá trình sử
dụng vốn của khách hàng. Biểu hiện rõ ràng của đặc điểm này là trong thực tế,
ngân hàng thường là biết sau cũng như không đầy đủ và chính xác những khó
khăn, thất bại trong hoạt động kinh doanh của khách hàng có thể gây ra rủi ro tín
dụng. Xuất phát từ đặc điểm này, biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
muốn hiệu quả cần tập trung nghiên cứu các thông tin về khách hàng, thiết lập hệ
thống thông tin theo dõi dấu hiệu rủi ro, xây dựng và đảm bảo mối quan hệ minh
bạch giữa cán bộ tín dụng và khách hàng vay vốn.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp
Đây là đặc điểm tất yếu của rủi ro tín dụng do đặc trưng Ngân hàng là
trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Đặc điểm này cũng là hệ quả của đặc
điểm thứ nhất vì mối liên hệ gián tiếp với rủi ro tín dụng khiến sự đa dạng và
phức tạp của rủi ro tín dụng ngân hàng càng thể hiện rõ hơn. Nhận thức và vận
dụng quan điểm này, khi thực hiện phòng ngừa cần áp ụng đồng bộ nhiều biện
pháp, không chủ quan với bất cứ một dấu hiệu rủi ro nào để đưa ra biện pháp
cho phù hợp
- Rủi ro luôn gắn liền với hoạt động tín đụng
Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất kinh doanh không thể biết

trước được thị trường sẽ tiêu thụ sản phẩm của họ với số lượng bao nhiêu giá
cả như thế nào, vì vậy chỉ khi họ sản xuất xong và đưa sản phẩm vào thị trường
tiêu thụ họ mới biết họ thành công hay thất bại. Nếu thành công họ sẽ trả nợ
cho Ngân hàng đúng hạn, nếu thất bại việc trả nợ sẽ khó khăn và gây rủi ro cho
Ngân hàng cho vay. Do đó Ngân hàng cần chủ động có các biện pháp tích hợp
xử lý vấn đề thông tin không cân xứng để đối phó với rủi ro
c. Phân loại rủi ro tín dụng:
Có nhiều căn cứ khác nhau để phân loại rủi ro tùy theo mục đích, yêu
cầu nghiên cứu.
- Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, việc phân chia rủi ro tín
dụng được thể hiện như sau:


8
+ Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn,
rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân
hàng, được phân chia thành 02 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro tín dụng còn có thể được chia thành rủi ro khách quan và rủi ro
chủ quan căn cứ vào nguyên nhân gây ra rủi ro.
+ Rủi ro khách quan: Là rủi ro do những nguyên nhân bất khả kháng
như thiên tai, địch họa, người vay bị tai nạn, chết, mất tích …
+ Rủi ro chủ quan: Là rủi ro được tạo ra do chủ quan của bên vay hoặc
bên cho vay vì vô tình hay cố ý, ví dụ như: bên vay sử dụng vốn không đúng
mục đích gây thất thoát vốn, hay rủi ro phát sinh do tiêu cực từ phía cán bộ
ngân hàng…
1.1.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng

1.1.2.1 Khái niệm
Quản lý rủi ro tín dụng là một hệ thống các hoạt động hoàn chỉnh qua đó
ngân hàng xác định, đánh giá và kiểm soát rủi ro khi cấp tín dụng cũng như lợi
nhuận có thể thu được, từ đó đưa ra các quyết định nhằm đảm bảo lợi ích tối đa
cho mình. Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng có thể được xem xét trên cơ sở
một khoản tín dụng và một danh mục tín dụng.
1.1.2.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng
Những rủi ro ẩn chứa trong các hoạt động chính của ngân hàng, liên quan
đến bảng cân đối kế toán của ngân hàng và các hoạt động cơ bản như cho vay
và nhận tiền gửi, không phải hoàn toàn do ngân hàng chịu. Trong rất nhiều
trường hợp, ngân hàng thương mại có thể loại bỏ hoặc giảm thiểu các rủi ro tài
chính đi cùng với các giao dịch bằng những kĩ thuật xử lý hợp lý, hoặc có thể


9
chuyển rủi ro đó cho các chủ thể khác qua một sự kết hợp tạo ra sản phẩm và
định giá.
Một tổ chức tín dụng không nhất thiết phải chấp nhận những rủi ro không
cần thiết trong kinh doanh, hay là hấp thụ những rủi ro có thể chuyển sang cho
những chủ thể tham gia khác một cách hiệu quả. Thay vào đó, ngân hàng chỉ
nên quản lý những rủi ro ở cấp độ tổ chức mà sẽ được quản lý hiệu quả hơn bản
thân thị trường hay bởi chủ sở hữu của những danh mục của bản thân họ. Tóm
lại, ngân hàng chỉ nên chấp nhận những rủi ro là đặc thù tất yếu của chuỗi dịch
vụ ngân hàng.
a. Nhận diện rủi ro
Ngân hàng dự báo và nhận diện rủi ro trong các giao dịch, trong danh mục
đầu tư hiện có, trong cơ sở vật chất và các quy trình của Ngân hàng. Nhận diện
các sự kiện có rủi ro không mong muốn, tiềm ẩn là bước quan trọng đầu tiên trong
quản lý rủi ro đối với bất cứ một hoạt động kinh doanh nào. Để hỗ trợ quá trình
này và đảm bảo tính thích hợp trong trao đổi thông tin, ngân hàng sử dụng nhiều

loại rủi ro chuẩn để phân loại mức độ rủi ro. Hơn nữa, ngân hàng nhận thấy sự cần
thiết của việc duy trì một cái nhìn tổng thể vì một giao dịch hay một hành vi đơn
lẻ nào đều có thể dẫn đến đến nhiều mức độ rủi ro khác nhau. Các loại rủi ro có
mối quan hệ tương quan chặt chẽ với nhau, và một mức độ rủi ro cho trước có thể
chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác.
b. Đo lường rủi ro
Các chỉ số để đo lường rủi ro thường phân thành 3 loại:


Đo lường độ nhạy cảm (sensitivity): đo lường độ lệch của biến mục

tiêu khi một biến thị trường thay đổi một đơn vị. Các chỉ số về độ nhạy cảm
thường liên quan đến rủi ro thị trường. Khe hở lãi suất là sự nhạy cảm của chênh
lệch lãi suất (margin) trong danh mục đầu tư của ngân hàng đối với sự chuyển
dịch của đường cong lãi suất.


Đo lường sự biến động (volatility): đo lường sự biến thiên xung quanh

giá trị trung bình của biến mục tiêu, cả biến động lên và xuống. Chỉ số về sự


10
biến động đo lường độ phân tán và bất ổn định của các tham số ngẫu nhiên hay
của biến mục tiêu


Đo lường tổn thất (downside measure): chỉ tập trung vào những độ lệch

mang tính bất lợi. Nó đo lường tình trạng xấu nhất của biến mục tiêu, ví dụ như

tổn thất về lợi nhuận, giá trị thị trường… VaR là một công cụ đo lường tổn thất
như vậy. Đo lường tổn thất là công cụ đo lường đánh giá tổn thất toàn diện nhất,
đã tính đến sự nhạy cảm và biến động trong các tác động tiêu cực.
Hiện nay, trên thế giới đã và đang áp dụng mô hình quản lý rủi ro VaR không chỉ đo lường rủi ro phổ biến nhất là rủi ro tín dụng mà còn có thể đo
lường được các loại rủi ro khác, bên cạnh đó còn có thể góp phần đưa ra những
đánh giá về phân bổ tài sản vào các danh mục đầu tư trong điều kiện thị trường
nhất định. Tuy nhiên, do tình hình kinh tế biến động khó khăn từ năm 2009 2013 mà các nhà hoạch định chính sách của các ngân hàng cũng như các nhà
kinh tế đã và đang tìm kiếm những mô hình đo lường và quản lý rủi ro phù hợp
hơn, sát với những biến động của thị trường hơn.
Bên cạnh hoạt động đo lường, giám sát các mức độ rủi ro và các điều
kiện môi trường cơ bản phải là một hoạt động diễn ra liên tục, và chú ý rằng rủi
ro có thể thường xuyên thay đổi. Ngân hàng đảm bảo sự tập trung quản lý đối
với các rủi ro trọng yếu và do đó ngân hàng được chuẩn bị có hiệu quả để ứng
phó với các biến cố rủi ro khi chúng xuất hiện.
Để hỗ trợ thông tin một cách có ích cho các quyết định kinh doanh, ngân
hàng cần phải nắm rõ về mức độ nghiêm trọng và khả năng xảy ra từ các dấu
hiệu và nguyên nhân trong các biến cố rủi ro khác nhau. Trong trường hợp các
biến cố có khả năng xảy ra cao thì nó phải được tính đến trong kế hoạch và dự
thảo ngân sách thường ngày, ngay cả khi các biến cố đó có mức độ nghiêm
trọng tương đối thấp. Ngoài ra, Ngân hàng cũng phải dự đoán các trường hợp
rủi ro ít xảy ra nhưng nếu có sẽ tác động nghiêm trọng đối với ngân hàng để
đảm bảo đưa ra sự giám sát thích hợp và các giới hạn chịu đựng rủi ro của ngân
hàng không bị vi phạm.


11
c. Kiểm soát rủi ro
Kiểm soát rủi ro tín dụng nhằm mục tiêu phòng chống và kiểm soát các
rủi ro có thể phát sinh trong hoạt động ngân hàng, đảm bảo toàn bộ các bộ phận
và cá nhân trong ngân hàng tuân thủ các quy trình của pháp luật, thực hiện các

chiến lược, chính sách đảm bảo mục tiêu an toàn trước, trong và sau khi cho
vay.
- Kiểm soát trước khi cho vay bao gồm: kiểm soát quá trình thiết lập
chính sách, thủ tục, quy trình cho vay, kiểm tra quá trình lập hồ sơ vay vốn và
thẩm định, kiểm tra tờ trình cho vay và các hồ sơ liên quan.
- Kiểm soát trong khi cho vay: kiểm soát hợp đồng tín dụng kiểm tra quá
trình giải ngân, điều tra việc sử dụng vốn của khách hàng có đúng mục đích
không, giám sát thường xuyên khoản vay.
- Kiểm soát sau khi cho vay: kiểm soát việc đôn đốc thu hồi nợ, kiếm
soát tín dụng nội bộ độc lập, đánh giá lại chính sách tín dụng
d. Tài trợ rủi ro:
Tài trợ RRTD là việc ngân hàng dùng các nguồn tài chính trong và ngoài
ngân hàng bù đắp tổn thất các khoản cho vay khi rủi ro xảy ra. Nợ rủi ro sau
khi được xử lý sẽ được thu hồi hoặc được chuyển qua theo dõi ngoại bảng. Các
nguồn tài trợ RRTD gồm có:
- Nguồn từ ngân hàng:
+ Từ quỹ dự phòng rủi ro đã trích (bao gồm dự phòng chung và dự phòng
cụ thể)
+ Trích thẳng trực tiếp vào chi phí hoặc lợi nhuận của ngân hàng.
- Nguồn từ bên ngoài ngân hàng
+ Phương án thu hồi nợ xấu
+ Từ thanh lý doanh nghiệp
+ Từ bán nợ
+ Từ nguồn đền bù của kinh doanh rủi ro, bảo hiểm để bù đắp tổn thất


12
1.2. Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong quản lý RRTD
tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Quan điểm về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong

quản lý RRTD tại ngân hàng thương mại
Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong quản lý RRTD tại
ngân hàng thương mại là đem những chính sách của ngân hàng nhà nước đã
ban hành áp dụng vào thực tiễn quản lý RRTD tại các NHTM. Các NHTM cần
sử dụng các chính sách của ngân hàng nhà nước đã ban hành để đạt hiệu quả
tối đa trong quản lý RRTD.
1.2.2. Vận dụng chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
Phân loại nợ là việc các tổ chức tín dụng căn cứ vào các tiêu chuẩn định
tính và định lượng để đánh giá mức độ rủi ro các các khoản vay và cam kết ngoại
bảng, trên cơ sở đó phân loại các khoản nợ vào các nhóm nợ thích hợp.
Như vậy, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro đựơc hiểu là những biện
pháp mà các ngân hàng có thể áp dụng để phòng ngừa rủi ro rín dụng có thể
xẩy ra do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ thanh toán như đã cam kết.
NHNN đã ban hành Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN Ban hành quy
định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
1.2.3. Vận dụng chính sách chính sách cảnh báo rủi ro tín dụng
NHNN có các chính sách cảnh báo rủi ro đối với ngành kinh doanh, lĩnh
vực kinh doanh, đối tượng khách hàng…phục vụ cho hoạt động tín dụng
Đối với một khách hàng cụ thể, cảnh báo rủi ro tín dụng giúp Ngân hàng
có thể đánh giá những khách hàng nào có rủi ro chuyển nhóm, thời điểm chuyển
nhóm, có được bức tranh tổng quan hơn về danh mục khách hàng, nhận diện sớm
những khách hàng tiềm ẩn rủi ro. Từ đó chủ động xây dựng các kế hoạch tài chính
phù hợp với thực tiễn, góp phần nâng cao chất lượng tín dụng, tăng tính chủ động
trong hoạt động kinh doanh và cân đối vốn của Ngân hàng.


×