Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

ÔN TẬP TỔNG HỢP NGỮ VĂN 6 - HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.12 KB, 11 trang )

ÔN TẬP TỔNG HP NGỮ VĂN 6 HKI
.......
A.PHẦN VĂN :
1. Thể loại và tên các truyện của từng thể loại đã học ?
a. Truyền thuyết : ( SGK Tr. 7 ).
• Con Rồng, cháu Tiên.
• Bánh chưng, bánh giầy.
• Thánh Gióng.
• Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
• Sự tích Hồ Gươm.
b. Truyện cổ tích ? ( SGK Tr. 53 ).
• Thạch Sanh.
• Em bé thông minh.
• Cây bút thần.
• Ông lão đánh cá và con cá vàng.
c. Truyện ngụ ngôn ? ( SGK Tr. 100 ).
• Ếch ngồi đáy giếng.
• Thầy bói xem voi.
• Đeo nhạc cho mèo.
• Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
d. Truyện cười ? ( SGK Tr. 124 ).
• Treo biển.
• Lợn cười, áo mới.
2. Kiến thức cần nắm về các thể loại truyện dân gian ?
- Nắm được nội dung, ý nghóa của từng truyện.
- Phương thức biểu đạt chính của các văn bản ?
- Mục đích của văn tự sự ? Ngôi kể ? Thứ tự kể ?
3. So sánh :
a. Sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích ?
• Giống :
- Đều là truyện dân gian, có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.


- Sự ra đời thần kì, nhân vật chính có những tài năng phi thường.
• Khác:
Truyền thuyết Cổ tích
+ Kể về nhân vật, sự kiện
có liên quan đến lòch sử.
+ Thể hiện thái độ, cách
đánh giá của nhân dân đối
với các sự kiện, nhân vật
lòch sử được kể.
+ Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật nhất đònh.
+ Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng
cuối cùng của thiện với ác, tốt với xấu, Sự công bằng đối với
sự bất công.
b. Sự giống và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười ?
• Giống :
- Có yếu tố gây cười.
- Chế giễu, phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
- Hướng con người tới điều tốt đẹp.
• Khác :
Truyện ngụ ngôn Truyện cười
+ Có ý nghóa ẩn dụ, ngụ ý.
+ Khuyên nhủ, răn dạy một bài học trong
cuộc sống.
+ Nhân vật là loài vật, đồ vật hoặc chính
con người, để nói bóng gió, kín đáo chuyện
con người.
+ Kể những hiện tượng đáng cười.
+ Tạo tiếng cười mua vui hoặc phê
phán thói hư, tật xấu.
+ Nhân vật thường là con người, có

hành động, cách ứng xử đáng cười.
4. Truyện trung đại :
* Là truyện được viết thời trung đại ( được tính từ thế kỉ thứ X  cuối thế kỉ thứ
XIX ).
a. Thể loại:
- Truyện văn xuôi chữ Hán, mang tính giáo huấn.
- Vừa có truyện hư cấu, tưởng tượng; Vừa có loại truyện gần với kí ( ghi chép sự
việc ).
b. Các truyện trung đại Việt Nam:
- Con hổ có nghóa.
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
c. Truyện trung đại Trung Quốc ( cách viết giống truyện trung đại Việt Nam ).
- Mẹ hiền dạy con ( trích Liệt nữ truyện ).
Câu hỏi
NỘI DUNG BÀI HỌC
T. Em học qua
mấy thể loại
truyện dân
gian ? Kể tên
các truyện của
từng thể loại
đã học ?
H. Trả lời. . .
T. Nêu đònh
nghóa và đặc
điểm của từng
thể loại truyện
dân gian ?
H. Trả lời. . .
B.PHẦN TIẾNG VIỆT :

I. Từ , cấu tạo từ Tiếng Việt ?
CẤU TẠO TỪ
Từ đơn
Từ phức
Từ
ghép
Từ
láy
Thể loại Tên tác phẩm Đònh nghóa Đặc điểm
Truyền
thuyết
( SGK
Tr.7)
1. Con Rồng cháu
Tiên
2. Bánh chưng, bánh
giầy
3. Thánh Gióng
4. Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh
5. Sự tích Hồ Gươm
+ Là loại truyện dân gian
kể về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến lòch
sử thời quá khứ.
+ Thể hiện thái độ, cách
đánh giá của nhân dân đối
với các sự kiện và nhân vật
lòch sử được kể.
+ Có nhiều chi tiết

tưởng tượng, kì ảo.
+ Có cơ sở lòch sử, cốt
lõi là sự thật lòch sử.
+ Giải thích các sự
kiện lòch sử.
Cổ tích
( SGK
Tr. 53)
1. Sọ Dừa
2. Thạch Sanh
3. Em bé thông minh
4. Cây bút thần
5. Ông lão. . .cá vàng
+ loại truyện dân gian kể
về cuộc đời của một số kiểu
nhân vật quen thuộc như:
nhân vật bất hạnh, nhân
vật dũng só, nhân vật thông
minh, nhân vật ngốc
nghếch, nhân vật là động
vật. . .
+ Thường có yếu tố
hoang đường, kì ảo.
+ Thể hiện ước mơ
,niềm tin về chiến
thắng cuối cùng của
cái thiện đối với cái
ác, cái tốt đối với cái
xấu. . .
Ngụ

ngôn
( SGK
Tr.100)
1. Ếch ngồi đáy giếng
2. Thầy bói xem voi
3. Đeo nhạc cho mèo
4. Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng.
+ Loại truyện kể bằng văn
xuôi hoặc văn vần, mượn
chuyện loài vật, đồ vật
hoặc chính con người để nói
bóng gió, kín đáo chuyện
con người.
+ Có ý nghóa ẩn dụ,
ngụ ý và yếu tố gây
cười.
+ Nhằm khuyên nhủ,
răn dạy những bài học
về cuộc sống.
Truyện
cười( SG
K Tr.
124 )
1. Treo biển
2. Lợn cưới, áo mới
+ Loại truyện kể về những
hiện tượng đáng cười trong
cuộc sống nhằm tạo ra
tiếng cười mua vui hoặc

phê phán những thói hư tật
xấu trong xã hội.
+ Có yếu tố gây cười
+ Phê phán, châm
biếm những thói hư
tật xấu trong xã hội,
hướng người ta tới cái
tốt đẹp.
* Tiếng là đơn vò để cấu tạo nên từ.
* Từ là đơn vò ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
* Từ đơn: Chỉ gồm một tiếng. VD: Thần, dạy, dân. . .
* Từ phức: Gồm hai hay nhiều tiếng trở lên.
+ Từ ghép: Ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghóa.
- VD: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy. . .
+ Từ láy: Có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
- VD: Trồng trọt, lềnh bềnh, lưa thưa. . .
II. Nghóa của từ :
• Nghóa gốc : Là nghóa xuất hiện ban đầu, làm cơ sở đề hình thành các nghóa khác.
- VD: “ Chân “.
• Nghóa chuyển : Là nghóa được hình thành trên cơ sở của nghóa gốc.
- VD: Chân bàn, chân ghế, chân tường, chân mây. . .
• Tong câu một từ được dùng với một nghóa duy nhất.
- VD: Mắt cô mèo lúc nào cũng liêm diêm.
• Trong một số trường hợp nhất đònh, một từ có thể hiểu theo cả nghóa gốc lẫn nghóa chuyển.
- VD: Từ “ chân”, trong bài thơ: “ Những cái chân” của Vũ Quần Phương.
III. Phân loại từ theo nguồn gốc ?

• Từ thuần việt: Là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra.
- VD: Cha, mẹ. . .
• Từ mượn: Vay mượn từ tiếng nước ngoài, để biểu thò sự vật, tính chất, quan hệ. . . mà Tiếng

Việt chưa có từ biểu thò hoặc biểu thò không chính xác.
+ Mượn tiếng Hán: Giang sơn, sứ giả. . .
+ Từ gốc Hán: Trượng. . .
+ Từ Hán Việt: Tráng só. . .
NGHĨA CỦA TỪ
Nghóa gốc Nghóa chuyển
PL từ theo nguồn gốc
Từ thuần Việt Từ mượn
+ Từ mượn các ngôn ngữ khác:
- Anh: Internet. . .
- Pháp: Xà phòng. . .
- Nga: Xô Viết. . .
• Nguyên tắc mượn từ: Là cách làm giàu Tiếng Việt. Tuy nhiên không nên mượn từ một
cách tuỳ tiện, mà phải mượn từ một cách có chọn lọc.
- VD: Hoả xa ( từ mượn )  Xe lửa ( từ thuần Việt ).
IV. Lỗi dùng từ ?
• Lặp từ:
+ Lặp từ đúng sẽ nhấn mạnh ý chính, tạo nhòp điệu hài hoà cho câu, đoạn văn.
+ Lặp từ, thừa từ, không nhấn mạnh ý chính, thể hiện sự vụn về của người viết.
• Lẫn lộn các từ gần âm:
+ Nguyên nhân: Nhớ không chính xác, lẫn lộn sang các từ gần âm.
+ Chú ý: Từ gần âm nhưng khác nghóa. VD: Nhấp nháy # mấp máy. . .
+ Cách khắc phục: Cần tra từ diển.
• Dùng từ không đúng nghóa:
+ Nguyên nhân: Do không biết nghóa, hiểu sai nghóa hoặc hiểu nghóa không đầy đủ.
+ Cách khắc phục: Không hiểu, cần tra từ điển.
IV. Từ loại, cụm từ ?

LỖI DÙNG TỪ
Lẫn lộn

các từ gần
âm
Lặp từ
Dùng từ
không
đúng nghóa
Động
từ
Danh
từ
Tính từ Số từ Lượng
từ
Chỉ từ
Cụm
danh
từ
Cụm
động
từ
Cụm
tính
từ
TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ

×