Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ đào tạo trực tuyến tại Việt Nam Một nghiên cứu dịch vụ đào tạo tiếng anh trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 92 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
----- ---------------------------------------------------------------

NGUYỄN DUY HÙNG

CÁC YẾU TÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ
ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI VIỆT NAM: MỘT NGHIÊN CỨU DỊCH VỤ
ĐÀO TẠO TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN
FACTORS INFLUENCING THE INTENTION TO USE E-LEARNING IN
VIETNAM: AN EMPIRICAL INVESTIGATION IN ONLINE ENGLISH
LEARNING COMMUNITY

Chuyên ngành: Quản trị kỉnh doanh
Mã ngành : 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA - ĐHQG - HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Quốc Trung

Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Truông Thị Lan Anh

Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Nguyễn Vũ Quang
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.HCM ngày 01
tháng 07 năm 2019

Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:


1. Chủ tịch: PSG. TS. Nguyễn Mạnh Tuân
2. Thư kí: TS. Phạm Xuân Kiên
3. Phản biện 1: TS. Truông Thị Lan Anh
4. Phản biện 2: TS. Nguyễn Vũ Quang
5. ủy viên: TS. Phạm Quốc Trung

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có)

CHỦ TỊCH HỘI ĐÒNG

TRƯỞNG KHOA


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC sĩ
Họ tên học viên: NGUYỄN DUY HÙNG

MSHV: 1570500

Ngày, tháng, năm sinh: 26-06-1981

Nơi sinh: Quảng Ngãi

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh


Mã số: 60 34 01 02

I. TÊN ĐỀ TÀI: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỪ DỤNG DỊCH VỤ
ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI VIỆT NAM: MỘT NGHIÊN

cứu

DỊCH VỤ

ĐÀO TẠO TIẾNG ANH TRựC TUYẾN
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Đề tài đuợc thực hiện nhằm đạt đuợc những mục tiêu: Xác định và đo luờng các
yếu tố ảnh huởng đến ý định sử dụng dịch vụ đào tạo tiếng Anh trực tuyến. Đề xuất
hàm ý quản lý để thúc đẩy việc phát triển các dịch vụ đào tạo tiếng Anh trực tuyến phù
họp và đạt hiệu quả hơn.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 26-02-2019
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 20-05-2019
V. CÁN Bộ HƯỚNG DẪN: TS. PHẠM QUỐC TRUNG
Tp. HCM, ngày 20 tháng 05 năm 2019
CÁN Bộ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM Bộ MÔN ĐÀO TẠO

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)

PHẠM QUÓC TRUNG
TRƯỞNG KHOA
(Họ tên và chữ ký)



LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ là cột mốc quan trọng để kết thúc chuơng trình học, đồng thời
cũng là công trình nghiên cứu khoa học đầu tiên bài bản nhất của tôi bên lĩnh vực khoa
học xã hội, nên đối với tôi nó rất có ý nghĩa về mặt kỉ niệm, về mặt học thuật có thể đây
là tiền đề giúp tôi định huớng phát triển sự nghiệp nghiên cứu khoa học sau này.
Đe hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đuợc rất nhiều sự giúp đỡ từ thầy cô,
bạn bè, gia đĩnh và đồng nghiệp. Đặc biệt là sự hỗ trợ tu vấn nhiệt tình từ thầy Phạm
Quốc Trung, nguời đã giúp đỡ, huớng dẫn tôi rất nhiều để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Phạm Quốc Trung và toàn thể quý
thầy cô khoa Quản lý công nghiệp đã truyền đạt cho tôi rất nhiều kiến thức và kinh
nghiệm trong thời gian qua giúp tôi hoàn thành khóa học cũng nhu luận văn tốt nghiệp
này.
Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp, đặc biệt là những anh
chị em MBA các khóa truớc đã chia sẽ rất nhiều kinh nghiệm và tài liệu giúp tôi có thể
hoàn thành thành luận văn tốt nhất có thể.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đĩnh luôn là động lực lớn để tôi cố gắng học tập
và vuợt qua khó khăn để đạt đuợc thành quả này.

Tp. HCM, ngày 20 tháng 05 năm 2019
Nguời thực hiện luận văn

Nguyễn Duy Hùng


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nghiên cứu nhằm mục đích kiểm định và đo lường mức độ tác động của các yếu
tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ đào tạo tiếng Anh trực tuyến. Trong số các
khái niệm lí thuyết nghiên cứu ý định hành vi của mô hình chấp nhận công nghệ TAM,

ý định sử dụng khoá học tiếng Anh trực tuyến được xem là yếu tố dự đoán khuynh
hướng hành vi của khách hàng. Vì thế, nghiên cứu này nhằm mục đích khám phá một
số các yếu tố tác động lên ý định sử dụng khoá học tiếng Anh trực tuyến. Thông qua
việc mở rộng mô hình chấp nhận công nghệ TAM, các yếu tố khám phá bao gồm: Thiết
kế khoá học trực tuyến, Thiết kế giao diện người dùng, Trải nghiệm học tập trực tuyến
trước đây, Nhận thức sự tương tác.
Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước là nghiên cứu định tính sơ bộ và
nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính sơ bộ dùng phương pháp thảo luận tay đôi
để hiệu chỉnh lại thang đo cho phù hợp. Nghiên cứu định lượng sử dụng phương pháp
khảo sát bằng bảng câu hỏi vói 244 mẫu được chon lọc. Dữ liệu thu thập được sử dụng
để đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng phân tích hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích
nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định CFA, Phân tích mô hình cấu trúc
tuyến tính (SEM) và kiểm định giả thuyết của mô hình nghiên cứu.
Ket quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố mở rộng của mô hình chấp nhận công
nghệ TAM là Thiết kế khoá học trực tuyến, Thiết kế giao diện người dùng, Trải nghiệm
học tập trực tuyến trước đây và Nhận thức sự tương tác. Cả bốn thành phần này đều ảnh
hưởng đến Ý định sử dụng khoá học tiếng Anh trực tuyến.
Trong điều kiện giới hạn về nguồn lực và thời gian, nghiên cứu này đã không
tránh khỏi một số hạn chế nhất định. Tuy nhiên, với kết quả đạt được, nghiên cứu này
có thể hữu ích cho các doanh nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch và chiến lược kinh
doanh dịch vụ đào tạo tiếng Anh trực tuyến ở Việt Nam.


ABSTRACT
The study aims to test and measure the impact of factors affecting the intention to use
an online English Learing in Vietnam. Among the behavioral theory of conceptual
research concepts of the TAM (Technology Acceptance Model), the intention to use an
online English learning is considered a predictor of customer behavior. Therefore, this
study aims to explore a number of factors that influence the intention to use an online
English learning. Through the expansion of the TAM (Technology Acceptance Model),

the exploratory factors include: Online course design, User interface design, Previous
online learning experience, Perceived Interaction.
Based on these basis theoretical, a research model was used to test the hypothesis. The
steps used to test the research model is preliminary and formal study. Preliminary
studies include qualitative research through interviews and preliminary quantitative
study with structured questionaire conducted on samples of size n = 10. This step used
to evaluate te reliability and validity of scale (use SPSS 23 software). Research done by
formal quantitative methods with sample size n = 244. This step aims to test the
reliability, validity of scale and testing theoretical model with Structural Equotion
Model (use AMOS 23 software). The collected data is used to assess the reliability of
the scale by analyzing Cronbach's Alpha coefficient, Exploratory factor analysis,
confirmatory factor analysis, Analysis of linear structure model (SEM) and testing
hypotheses of the research model.
The research results show that the External variables of the TAM are online course
design, user interface design, Previous online learning experience and Perceived
interaction. All four components affect the intention to use an online English Learning.
In the condition of lack of time and resources, the research did not avoid some
limitations. However, with the results achieved, this study could be useful for


businesses in developing strategies for business and marketing. Especially, useful for
businesses e- learing services in the Vietnamese market.


LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do tự bản thân tôi thực hiện dưói sự hướng dẫn của
TS. Phạm Quốc Trung và không sao chép từ bất kỳ công trình nghiên cứu của các tác
giả khác để làm thành sản phẩm của riêng mình.
Tất cả thông tin thứ cấp được sử dụng trong luận văn này đều có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng. Các số liệu sơ cấp được sử dụng trong luận văn này đều được thu thập

rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận
văn này là trung thực và chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian dối nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về mặt nội
dung của luận văn do tôi thực hiện. Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
không liên quan đến những vi phạm tác quyền và bản quyền do tôi gây ra trong quá
trình thực hiện nếu có.

Tp.HCM, ngày 20 tháng 05 năm 2019
Người thực hiện luận văn

Nguyễn Duy Hùng


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN........................................................................................ 1
1.1.

LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI.................................................................... 1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN cứu ............................................................................. 4

1.3.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 5

1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu .................................................................... 5


1.5.

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 6

1.6.

BỐ CỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................................. 6

CHƯƠNG 2: cơ SỞ LÍ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN cứu ............................... 7
2.1. ..............................................................................................................
Cơ SỞ LÍ THUYẾT ................................................................................................. 7
2.1.1. ........................................................................................................
Đào tạo trực tuyến (E-learning) ............................................................................ 7
2.1.1.1. ......................................................................................................
Ý định sử dụng...................................................................................................... 7
2.1.1.2. Thiết kế khoá học trực tuyến .................................................................. 7
2.1.1.3. Thiết kế giao diện người dùng .............................................................. 8
2.1.1.4. Trải nghiệm học tập trực tuyến trước đây ............................................. 8
2.1.1.5. Nhận thức sự tương tác ........................................................................... 9
2.1.1.6. Nhận thức dễ sử dụng ............................................................................. 9
2.1.1.7. Nhận thức hữu ích ................................................................................. 9
2.1.2.

Mô hình lí thuyết hành động hợp lí TRA ............................................... 9

2.1.3.

Mô hình lí thuyết hành vi dự định TPB ................................................ 10


2.1.4. ........................................................................................................


hình

chấp

thuận

công

nghệ

TAM

.............................................................................................................................. 1
1
2.2.

CÁC

NGHIÊN

cứu

TRƯỚC

ĐÂY

12

2.2.1.

Nghiên cứu của I-Fan Liu và cộng sự (2010) ....................................... 12

2.2.2.

Nghiên cứu của Park và cộng sự (2012) ............................................... 13

2.2.3.

Nghiên

cứu

của

Zhen

Shao



Ming

Yang

(2017)

15
2.3.




HÌNH

NGHIÊN

cứu



CÁC

GIẢ

THUYẾT


Quy trình nghiên cứu.............................................................................. 23

3.1.1.
3.1.2.

Nghiên cứu sơ bộ ................................................................................... 25

3.1.3.

Nghiên cứu chính thức ........................................................................... 26

3.2.


Xây dựng thang đo khái niệm nghiên cứu .................................................... 29

3.2.1.

Thang đo thiết kế khóa học trực tuyến (Online Course Design) ............ 30

3.2.2. Thang đo thiết kế giao diện người dùng (User-interface Design) .......... 31
3.2.3. Thang đo trải nghiệm học tập trực tuyến trước đây (Previous Online
Learning Experience) ........................................................................................... 32
3.2.4.

Thang đo nhận thức hữu ích (Perceived Usefulness) ............................. 32

3.2.5.

Thang đo nhận thức dễ sử dụng (Perceived Ease of Use) ...................... 33

3.2.6. Thang đo nhận thức sự tương tác (Perceived Interaction) ..................... 34
3.2.7. Thang đo ý định sử dụng khóa học trực tuyến (Intention to use Online
English Learning) ................................................................................................ 35
3.3.

Xây dựng phiếu khảo sát .............................................................................. 36

3.4.

MẪU ............................................................................................................. 36

3.5.


Kỹ thuật phân tích số liệu ............................................................................. 37

3.6.

Tóm tắt chương 3 .......................................................................................... 39

CHUÔNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN cứu .................................................................... 40
4.1.

Kết quả phân tích thống kê mô tả ............................................................... 40

4.2.

Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha) ........................ 43

4.3.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................. 44

4.4.

Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) ............................................... 46

4.4.1.

Kiểm định tính đơn hướng ..................................................................... 49

4.4.2.


Kiểm định độ tin cậy .............................................................................. 49

4.4.3.

Kiểm định giá trị hội tụ .......................................................................... 50

4.4.4.

Kiểm định giá trị phân biệt..................................................................... 50

4.5. Kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính và các giả thuyết ............................ 51
4.5.1. Kiểm định mô hình lí thuyết và các giả thuyết bằng mô hình cấu trúc
tuyến tính ............................................................................................................. 51
4.5.2.

Đánh giá mô hình lí thuyết bang Bootstrap ........................................... 52

4.5.3.

Kết quả kiểm định các giả thuyết ........................................................... 53


4.6.

Thảo luận kết quả .......................................................................................... 58

4.7.

Tóm tắt chương 4 .......................................................................................... 60


CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................. 61
5.1.

Tóm tắt nghiên cứu ....................................................................................... 61

5.2.

Kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu .................................................. 61

5.2.1.........................................................................................................
Kết quả và đóng góp về phương pháp nghiên cứu .............................................. 61
5.2.2.........................................................................................................
Kết quả và đóng góp về mặt lý thuyết ................................................................. 62
5.3.

Hàm ý quản trị .............................................................................................. 62

5.3.1.

Thiết kế khoá học trực tuyến, Thiết kế giao diện ngưòi dùng ............... 62

5.3.2.

Trải nghiệm học tập trực tuyến trước đây .............................................. 63

5.3.3.

Nhận thức hữu ích, Nhận thức dễ sử dụng, Nhận thức sự tương tác....64

5.4.


Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................... 64

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 66
PHỤ LỤC: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ................................................................ 73
PHỤ LỤC C: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ........................................................................ 78
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ....................................................................................... 108


DANH MUC CÁC KÍ HIẼU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ■ ■
CNTT: công nghệ thông tin.
TRA: Theory of Reasoned Action.
TPB: Theory of Planned behavior.
TAM: Technology Acceptance Model.
EFA: Exploratory Factor Analysis.
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences.
CFA: Confirmatory Factor Analysis.
SEM: Structural Equation Modelling.
AMOS: Analysis of Moment Structures.
SA: system accessibility.
SN: Subjective norm.
BI: Behavioral Intention.
MR: Mức độ phù họp của chuyên ngành (Major relevance).
MOOCs: massive open online courses.
PE: Perceived Ease of use.
SE: self-efficacy.
OCD: Thiết kế khoá học trực tuyến (Online Course Design)
UID: Thiết kế giao diện người dùng (User Interface Design)
POLE: Trải nghiệm học tập trực tuyến (Previous Online Learning Experience)
PU: Nhận thức hữu ích (Perceived Usefulness)

PEOU: Nhận thức dễ sử dụng (Perceived Ease of Use)
PI: Nhận thức sự tương tác (Perceived Interaction)
IUOEL: Ý định sử dụng khoá học tiếng Anh trực tuyến (Intention to Use Online English
Learning)


DANH MỤC BẢNG BIÊU
Bảng 3.1: Kí hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo thiết kế khóa học trực
tuyến.
Bảng 3.2: Kí hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo thiết kế giao diện người
dùng.
Bảng 3.3: Kí hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo trải nghiệm học tập trực
tuyến trước đây.
Bảng 3.4: Kí hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo nhận thức hữu ích.
Bảng 3.5: Kí hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo nhận thức dễ sử dụng.
Bảng 3.6: Kí hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo nhận thức sự tương tác.
Bảng 3.7: Kí hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo ý định sử dụng khóa học
tiếng Anh trực tuyến.
Bảng 4.1: Ket quả thống kê mô tả
Bảng 4.2: Ket quả đánh giá độ tin cậy của các thang đo
Bảng 4.3: Kiểm định KMO và Bartlett
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA.
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định giá trị hội tụ, độ tin cậy tổng họp và tổng phương sai trích
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt.
Bảng 4.7: Ket quả ước lượng bang Bootstrap với N=500
Bảng 4.8: Ket quả kiểm định các giả thuyết trong mô hình cấu trúc tuyến tính


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Mô hình lí thuyết hành động hợp lí TRA.

Hình 2.2: Mô hình lí thuyết hành vi dự định TPB.
Hình 2.3: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM.
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng cộng đồng học
tập trực tuyến.
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu ý định học tập qua thiết bị di động.
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu Kiểm tra cơ chế tác động của các động lực tâm lý xã hội
về ý định tiếp theo của cá nhân với MOOCs.
Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu đề xuất.
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu.
Hình 4.1: Ket quả phân tích CFA (chuẩn hoá) mô hình tới hạn.
Hình 4.2: Kết quả kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM)


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.

LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây việc học tập trực tuyến qua mạng internet bằng cách

sử dụng các phương tiện, thiết bị di động để truy cập các trang web, các ứng dụng, ...
khác nhau không còn quá xa lạ với người dân trên toàn cầu.
Tham gia vào mạng Internet toàn cầu vào ngày 19/11/1997, tính đến hết quý
III/2012, Internet Việt Nam có 31.196.878 ngưòi sử dụng, chiếm tỉ lệ 35,49% dân số.
Viết Nam xếp thứ 18/20 quốc gia có số người sử dụng Internet lớn nhất thế giói, đứng
thứ 18 khu vực châu Á và đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á. Tính đến tháng 11/2012,
số lượng ngưòi dùng Internet là 31.304.211.
Theo các tài liệu nghiên cứu về đào tạo trực tuyến ở Việt Nam vào khoảng năm
2002 trở về trước thì không nhiều. Trong các năm 2003-2004, việc nghiên cứu Đào tạo
trực tuyến ở Việt Nam được được chú trọng hon. Các nhà lãnh đạo cấp cao của Việt
Nam khẳng định rằng, giáo dục là một trong những ngành được ưu tiên cao nhất và

được hưởng các nguồn đầu tư cao nhất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Do đó, Việt
Nam đã quyết định kết hợp công nghệ thông tin (CNTT) vào tất cả mọi cấp độ giáo dục
nhằm đổi mới chất lượng học tập trong tất cả các môn học và trang bị cho lớp trẻ đầy
đủ các công cụ và kỹ năng cần thiết cho kỹ nguyên 21.
So với thế giới, châu Á có tốc độ tăng trưởng về đào tạo trực tuyến cao nhất, đạt
17,3%, lợi nhuận đạt 5,2 tỉ đô la năm 2011 và sẽ tăng hơn gấp đôi, đạt 11,5 tỉ đô la vào
năm 2016 (theo Ambient Insight, 2012). Đặc biệt, trong mười nước có tốc độ tăng
trưởng thị trường đào tạo trực tuyến hàng đầu thế giới thì tốc độ tăng trưởng ở Việt Nam
là 44,3% và tiếp theo là Malaysia 39,4% (theo sea-globe.com, 2012 - trích dẫn từ
Ambient Insight, 2012).
Ngày 9/1/2013, Chính phủ đã phê duyệt đề án “Xây dựng xã hội học tập giai
đoạn 2012 - 2020”, trong đó chủ trương đẩy mạnh các hình thức học từ xa, học qua
mạng thông qua các hoạt động như: tăng cường xây dựng cơ sở vật chất và hạ tầng
CNTT phục vụ cho việc đào tạo từ xa, đào tạo trực tuyến, tăng cường ứng dụng

1


CNTT và truyền thông trong việc cung ứng những chương trình học tập suốt đời cho
mọi người.
Tính đến tháng 5/2018, tại Việt Nam có 76.762.057 người dùng Internet trong
đó có 64.202.933 ngưòi sử dụng internet trên thiết bị di động (theo cục viễn thông).
Điều này cho thấy tiềm năng về thị trường đào tạo trực tuyến tại Việt Nam là rất lớn.
Nắm bắt tình hình đó, hiện nay TOPICA đã tham gia vào mạng lưới đào tạo trực
tuyến tại Việt nam bằng các khóa học tiếng Anh, các khóa học ngắn hạn khác như kế
toán, .... Bằng hình thức đó TOPICA đã gặt hái được nhiều thành công, là tiền đề cho
sự hợp tác giữa TOPICA và các trường Đại Học lớn ở Việt Nam như: Đại Học Vinh,
Đại Học Thái Nguyên, Đại Học Mở Hà Nội, Đại Học Trà Vinh, Đại Học Ngoại Thương,
... đây là một hình thức liên kết đào tào tạo Cử nhân từ xa. Không những vậy, có trường
cũng thành lập trung tâm đào tạo từ xa như Đại Học Mở bán công Thành Phố Hồ Chí

Minh.
Hiện tại, ngoài TOPICA còn có rất nhiều hệ thống đào tạo tiếng Anh trực tuyến
đang rất nỗi tiếng và được nhiều người chấp nhận, có thể kể đến như Tiếng Anh 123,
hay Duolingo, Memrise, VIP ENGLISH, British Council (Hội đồng Anh), Anh ngữ
Antoree,

E-talk.vn,

Hellochao.vn,

Anhnguthuchanh.com,

EIV

Online,

wallstreetenglish.edu.vn, speakingeasily.com, tienganhpanda.com, x3english.com, ....
Bằng các hình thức đào tạo có phí hoặc miễn phí khác nhau họ vẫn đang phát triển mạnh
mẽ. Dĩ nhiên, có rất nhiều yếu tố để tạo nên thành công đó tại Việt Nam.
Với cuộc cách mạng khoa học công nghệ 4.0 đã đặt ra cho con người nhiều cơ
hội cũng như những thách thức khác nhau, trong đó để có thể phù hợp được với đòi hỏi
của công việc, góp phần xây dựng xã hội học tập thì việc thường xuyên nỗ lự học tập là
điều cần thiết, đặc biệt là ngoại ngữ mà cụ thể là tiếng Anh, bên cạnh đó công việc hàng
ngày cũng ảnh hưởng đến việc phải đến trường để học theo cách học truyền thống thì
chọn một khóa học trực tuyến là một giải pháp được xem là hữu hiệu khi nó không ràng
buộc về thời gian, không gian và địa lí. Mặt khác, cũng có một số người băng khoăn về
việc học trực tuyến sẽ không có tương tác mặt đối mặt, không chiến thắng được bản
thân, ý thức tự học tập sẽ bỏ qua các bài học, một

2



số khác còn hoài nghi phưong pháp học trực tuyến so với cách học tuyền thống về chất
lượng nội dung của khóa học, ... tất cả những rào cản này là rủi ro sự cảm nhận về Nhận
thức hữu ích và Nhận thức dễ sử dụng.
Hệ thống học tập trực tuyến cho phép người học cập nhập thông tin qua Internet
mọi lúc mọi nơi. Học sinh cũng có thể tương tác vói nhau trong quá trình học tập. Với
sự phát triển của Internet ngày càng có nhiều người tham gia vào các hoạt động học tập
trực tuyến. Học tập trực tuyến đang từng bước thay đổi phong cách học tập truyền thống
vì sự phổ biến của Internet. Rovai (2002) đã quan sát thấy rằng, trong một hệ thống học
tập trực tuyến, tất cả các thành viên đều tin rằng họ sẽ thỏa mãn nhu cầu học tập bằng
cách cùng theo đuổi một mục tiêu chung. Các thành viên xây dựng mối quan hệ vói
nhau và người hướng dẫn thông qua giao diện người dùng. Bên cạnh đó các phương
tiện truyền thông cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ sự tương tác đó. Vĩ
vậy, cần phải xem xét nhu cầu của người học và đặc điểm của hệ thống học trực tuyến
khi thiết kế khóa học trực tuyến (Dede, 1996).
Trong bối cảnh học tập trong lóp học truyền thống, giáo viên xác định chương
trĩnh giảng dạy thông qua việc học mặt đối mặt. Học sinh tiếp thu khóa học từ giáo viên
và tưong tác với bạn bè trong lóp thông qua các cuộc thảo luận. Do vậy giáo viên luôn
đóng vai trò trung tâm. Thật khó khăn để xác định được học sinh tham gia học tập một
cách tích cực hay thụ động. Mặt dù vậy, học sinh có thể hoàn thành khóa học thông qua
các kì thi, vì thế mô hình học tập truyền thống trong lóp học vẫn là một chuấn mực bất
chấp những hạn chế về thời gian, không gian và kích cỡ lóp học.
Xu hướng hiện đại trong giáo dục áp dụng công nghệ trong quá trình học tập.
Khi có thêm giáo viên áp dụng CNTT để hỗ trợ giảng dạy thì các nhà nghiên cứu quan
tâm nhiều hơn về vấn đề giáo dục tích họp công nghệ. Davis (1986) đã đề xuất mô hình
chấp nhận công nghệ TAM đã cho rằng Nhận thức dễ sử dụng và Nhận thức hữu ích
của công nghệ ảnh hưởng đến ý định sử dụng của người dùng. Do đó, chúng ta có thể
dự đoán sự sẵn lòng chấp nhận công nghệ của người dùng dựa trên nhận thức của họ
bằng cách sử dụng mô hình TAM.


3


Trong những năm gần đây, một số nghiên cứu về giáo dục đã sử dụng mô hình
chấp nhận công nghệ TAM để kiểm tra sự sẵn lòng chấp nhận các hệ thống học trực
tuyến của học viên (Lee, Cheung, & Chen, 2005; Liaw, in press; Ngai, Poon, & Chan ,
2007; Ong, Lai, & Wang, 2004; Pan, Gunter, Sivo & Cornell, 2005; Pituch & Lee, 2006;
Raaij & Schepers, in press; Yi & Hwang, 2003) hoặc các khóa học trực tuyến (Arbaugh,
2002; Arbaugh & Duray, 2002; Gao, 2005; Landry, Griffeth, & Hartman, 2006; Selim,
2003).
Việc có thể dụ đoán đuợc ý định của nguời dùng giúp cho các nhà quản trị có
thể định huớng thu hút nguời dùng nhiều hon thông qua sụ sẵn lòng chấp nhận công
nghệ của họ.
Trong các nghiên cứu truớc đây về ý định sử dụng dịch vụ đào tạo trục tuyến
hầu hết đều dựa trên thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action), thuyết
hành vi dụ định TPB (Theory of Planned behavior), mô hình chấp thuận công nghệ
TAM (Technology Acceptance Model), mô hình chấp nhận công nghệ hợp nhất
UTAUT (Unified Theory of Acceptance and Use of Technology), ... các nghiên cứu
này phần lớn nghiên cứu thuộc lĩnh vực thuong mại điện tử về ý định mua hàng trục
tuyến rất nhiều, nhung các nghiên cứu về ý định sử dụng dịch vụ đào tạo trực tuyến mà
cụ thể là dịch vụ đạo tiếng Anh trực tuyến còn hạn chế.
Từ những lí do trên cho thấy tiềm năng về dịch vụ đạo tạo trực tuyến (elearning) mà cụ thể là dịch vụ đào tạo tiếng Anh trực tuyến ở Việt Nam là rất lớn tuy
nhiên các nghiên cứu về dịch vụ đào tạo trực tuyến ở Việt Nam còn hạn chế. Do vậy,
việc nghiên cứu “Các yếu tố ảnh huởng đến Ý định sử dụng khoá học tiếng Anh trực
tuyến” là cần thiết. Đó là lí do hĩnh thành của đề tài này, trong nghiên cứu này dựa trên
lí thuyết nền của mô hình chấp nhận công nghệ TAM của Davis (1989) nhằm khám phá
xem các yếu tố của biến mở rộng trong mô hình chấp nhận công nghệ TAM có ảnh
huởng đến ý định sử dụng dịch vụ đào tạo tiếng Anh trực tuyến hay không.
1.2.


MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
Đe tài đuợc thục hiện nhằm đạt đuợc những mục tiêu sau:

4


• Xác định và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ
đào tạo tiếng Anh trực tuyến.
• Đề xuất hàm ý quản lý để thúc đẩy việc phát triển các dịch vụ đào tạo
tiếng Anh trực tuyến phù hợp và đạt hiệu quả hơn.
1.3.

PHẠM VI NGHIÊN cứu
• Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố của học tiếng Anh trực tuyến và sự tác

động của các yếu tố này đến Ý định sử dụng khoá học tiếng Anh trực tuyến.
• Phạm vi nghiên cứu: Những người đã hoặc đang sử dụng khoá học tiếng
Anh trực tuyến có độ tuổi từ 12 tuổi trở lên.
• Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 26/02 - 20/05/2019
1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

Nghiên cứu được thực hiện bao gồm 2 bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức.
• Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính
sơ bộ, dùng phương pháp thảo luận tay đôi với các bạn học sinh, sinh viên, học viên cao
học, nghiên cứu sinh, ....; những người đã có kinh nghiệm học tiếng Anh trực tuyến.
Thông tin thu được từ nghiên cứu sơ bộ nhằm mục đích khám phá, hiệu chỉnh và bổ

sung các thang đo.
• Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng,
dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng cách phỏng vấn các đối tượng khảo sát
thông qua bảng câu hỏi. Thông tin thu được từ nghiên cứu chính thức này nhằm mục
đích: (1) đánh giá sơ bộ các thang đo: phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và
phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) được sử dụng thông
qua phần mềm SPSS (Statistical Package for the Social Sciences) và (2) khẳng định lại
các thang đo bằng hệ số tin cậy tổng hợp, giá trị hội tụ, giá trị phân biệt và kiểm định
mô hình lý thuyết: phương pháp phân tích nhân tố khắng định CFA (Confirmatory
Factor Analysis) và phương pháp phân tích mô hĩnh cấu trúc tuyến tính SEM (Structural
Equation Modelling) được sử dụng thông qua phần mềm AMOS (Analysis of Moment
Structures).
5


Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI

1.5.

Đề tài nghiên cứu đem lại một số ý nghĩa về lý thuyết cũng nhu thục tiễn, cụ
thể nhu sau:
• Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần bổ sung vào cơ sở lí luận và các thang
đo về các yếu tố ảnh huởng đến ý định sử dụng dịch vụ học tiếng Anh trực tuyến.
• Nghiên cứu này có thể làm tài liệu tham khảo về phuơng pháp nghiên cứu
không những cho ngành quản trị kinh doanh và tiếp thị nói riêng mà còn cho các ngành
khoa học xã hội khác.
• Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần cũng cố thêm thông tin để các doanh
nghiệp tiến hành cải thiện các yếu tố ảnh huởng từ đó thu hút đuợc nhiều khách hàng
hơn.
1.6.


BÓ CỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN cứu
Đề tài nghiên cứu đuợc chia thành 5 chuông, cụ thể nhu sau:
• Chương 1: Tổng quan - Trĩnh bày lí do hĩnh thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
phạm vi và đối tuợng nghiên cứu, phuong pháp nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài
nghiên cứu và bố cục của đề tài nghiên cứu.
• Chương 2: Cơ sở lí thuyết và mô hình nghiên cứu - Trình bày tổng quan lí
thuyết nghiên cứu, thang đo của các khái niệm nghiên cứu và mẫu.
• Chương 3: Phương pháp nghiên cứu - Trình bày quy trình nghiên cứu, thang
đo của các khái niệm nghiên cứu và mẫu.
• Chương 4: Kết quả nghiên cứu - Trình bày kết quả nghiên cứu định lượng để
kiểm định thang đo, kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết đề ra.
• Chương 5: Kết luận và kiến nghị - Trình bày tóm tắt các kết quả chính, những
đóng góp và những hạn chế của đề tài nghiên cứu nhằm định hướng cho các đề
tài nghiên cứu tiếp theo.

6


CHƯƠNG 2: cơ SỞ LÍ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN cứu

2.1.

Cơ SỞ LÍ THUYẾT

2.1.1. Đào tạo trực tuyến (E-learning).
Trong xã hội hiện đại, quá trình học tập đang trở thành một yếu tố quan trọng
trong kinh doanh, tăng trưởng kinh tế và xã hội (Kamel, 2002). Cùng vói sự phát triển
của CNTT, hiện nay nhu cầu học tập ngày càng tăng cao nhằm đáp ứng cho nhu cầu đa
dạng và phức tạp của người học.

Trong bối cảnh đó, việc ứng dụng CNTT trong việc dạy và học được gọi là Elearning ngày càng trở nên phổ biến và việc sử dụng các loại thiết bị di động (như
Laptop, điện thoại thông minh - smartphone, máy tính bảng, Ipad, ...) có kết nối internet
để hỗ trợ cho việc dạy và học được gọi là mobile learning hay còn gọi là m- learning.
Hiện nay vẫn còn có nhiều quan điểm khác nhau về đào tạo trực tuyến. Đào tạo
trực tuyến như là một thuật ngữ dùng để mô tả cho việc học tập, đào tạo dựa trên nền
tảng CNTT và truyền thông, đó là hiểu theo nghĩa rộng. Ngược lại, theo nghĩa hẹp đào
tạo trực tuyến là sự phân phát các nội dung học tập sử dụng các phương tiện điện tử và
mạng viễn thông. Trong đó, nội dung học tập chủ yếu được số hóa; ngưòi dạy và người
học có thể giao tiếp vói nhau qua mạng dưới các hình thức như: thư điện tử (email),
thảo luận trực tuyến (chat), diễn đàn, hội thảo trực tuyến, .... Bên cạnh đó, các loại
phương tiện truyền thông, thiết bị di động ngày càng trở nên phổ biến và thân thiện hơn,
dễ sử dụng hơn. Do vậy, người dùng sẽ dễ dàng sẵn sàng chấp nhận công nghệ cho việc
học tập hơn.
2.1.1. L Ý định sử dụng
Trong TAM thì ý định hành vi sử dụng là sự kết hợp giữa Nhận thức hữu ích và
thái độ niềm tin, một cá nhân tin rằng độ hữu ích và thái độ niềm tin là yếu tố quyết
định đến ý định hành vi sử dụng (Davis, 1989).
2.I.I.2.

Thiết kế khoá học trực tuyến

7


Thiết kế khóa học trực tuyến là nội dung của khoá học, là yếu tố then chốt trong
việc xác định thành công hay thất bại của việc học trực tuyến (McGiven, 1994). Trong
mô hình của chúng tôi, một khóa học tiếng Anh trực tuyến bao gồm các yếu tố con
người và các yếu tố hệ thống. Trước tiên khi đề cập đến người dùng của cộng đồng học
tập trực tuyến, thì khoá học trực tuyến bao gồm cả người học và ngưòi dạy; và thứ hai
là các loại thiết bị kết nối với Internet và được sử dụng cho các hoạt động học tập, bao

gồm các khóa học trực tuyến và các hệ thống học tập trực tuyến.
Hon nữa, nó được công nhận rộng rãi rằng, đối với sinh viên, thiết kế của một
khóa học trực tuyến là yếu tố quyết định quan trọng nhất về hiệu quả học tập (Fink,
2003). Điều tưcmg tự cũng đúng với quan điểm của hệ thống. Do đó, điều quan trọng
là các giáo viên hướng dẫn áp dụng chiến lược và kỹ thuật sư phạm phù hợp khi thiết
kế một khóa học tiếng Anh trực tuyến.
2.1.1.3.

Thiết kế giao diện người dùng

Là nơi thể hiện nội dung của thiết kế khoá học và là môi trường giao tiếp (sự
tương tác) của những ngưòi cùng tham gia học tập. Thiết kế tập trung vào người dùng
là một yếu tố quan trọng khác cần được cân nhắc (McKnight, Dillon, & Richardson,
1996).
Thiết kế giao diện tốt giúp người dùng giải quyết các vấn đề kỹ thuật có thể phát
sinh khi sử dụng hệ thống (Metros & Hedberg, 2002). Thiết kế giao diện sẽ không tạo
điều kiện cho kết quả học tập tốt hơn nếu nó không toàn diện hoặc không đáp ứng được
nhu cầu của người dùng (Wang & Yang, 2005).
2.1.1.4.

Trải nghiệm học tập trực tuyến trước đây

Được xem xét như kinh nghiệm học tập trước đây của người dùng vói các CNTT
và truyền thông (ICT) (Liu & ctg, 2010). Trước khi tham gia học trực tuyến, người học
có thể nhận thấy rằng một hệ thống mới dễ sử dụng nếu họ có kinh

8


nghiệm vận hành chi tiết về CNTT mới (Adams và cộng sự, 1992; Straub, Keil &

Brenner, 1997) và do đó dành ít thời gian hon cho việc khám phá hệ thống mới.
Trải nghiệm học tập trước đây của học viên với máy tính và mạng có ảnh hưởng
to lớn đến việc tham gia vào chương trình học trực tuyến (Reed & Geissler, 1995; Reed
& Oughton, 1997; Reed, Oughton, Ayersman, Ervin, & Giessler, 2000). Do đó, Trải
nghiệm học tập trực tuyến trước đây là một trong các biến bên ngoài của nghiên cứu
này và thảo luận xem liệu có ảnh hưởng đến các yếu tố khác liên quan đến việc sử dụng
các khóa học tiếng Anh trực tuyến hay không.
2.1.1.5.

Nhận thức sự tương tác

Khi những người học tham gia một khóa học tiếng Anh trực tuyến, họ nhận thức
được hai loại tương tác: tương tác giữa con người với hệ thống và tưong tác giữa các cá
nhân (Liu & ctg, 2010).
2.1.1.6.

Nhận thức dễ sử dụng

Nhận thức dễ sử dụng là một biến trong mô hình TAM. Là mức độ mà người
dung cảm nhận được tính dễ sử dụng do công nghệ mang lại. Nếu người sử dụng cảm
thấy hệ thống dễ sử dụng và họ sẽ cảm nhận được sự hữu ích thì họ sẽ chấp nhận công
nghệ (Davis, 1989).
2.1.1.7.

Nhận thức hữu ích

Nhận thức hữu ích là một biến trong mô hình TAM, là mức độ mà người dùng
cảm nhận được sự hữu ích do công nghệ mang lại (Davis, 1989).
2.1.2. Mô hình lí thuyết hành động họp lí TRA
Lý thuyết hành động hợp lí TRA (Theory of Reasoned Action) là mô hình

nghiên cứu theo quan điểm tâm lí xã hội nhằm xác định các yếu tố của xu hướng hành
vi có ý thức (Fishbein M., Ajzen, 1975; 1980), đây được xem là nghiên cứu tiền đề cho
các lí thuyết về thái độ. Trong mô hình này dự định hành vi là yếu tố dự đoán tốt nhất
về hành động tiêu dùng. Dự định hành vi bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố

9


là yếu tố thái độ đối vód hành vi (Attitude toward Behavior) và chuẩn chủ quan
(Subjective Norm) của con người. Thái độ đốỉ với một hành động là bạn cảm thấy như
thế nào khỉ làm một việc gì đó. Chuẩn chủ quan là người khác (gia đình, bạn bè,...) cảm
thấy thế nào khỉ bạn làm việc đó.

Hình 2.1: Mô hình lí thuyết hành động hơp lí TRA
(Nguồn: Feshbein và Ajzen, 1975)
2.1.3. Mô hình lí thuyết hành vi dự định TPB
Lí thuyết hành vi dự định TPB (Theory of Planned behavior) được Ajzen (1985;
1991; 2002) xây dựng từ lí thuyết TRA và bồ sung thêm yếu tố kiểm soát hành vi cảm
nhận (Perceived Behavioral Control), yếu tố này được xem như là những kĩ năng cần
thiết, những nhận thức riêng của từng cá nhân để hướng tới việc đạt được kết quả. Mô
hình này được cho là tối ưu hơn mô hình gốc TRA trong việc dự đoán và giải thích hành
vi của người tiêu dùng trong cùng bối cảnh nghiên cứu.

10


Hình 2.2: Mô hình lí thuyết hành vỉ dự định TPB
(Nguồn: Ajzen, 1991)
2.1.4. Mô hình chấp thuận công nghệ TÀM
Mô hình chấp nhận công nghệ TAM (Technology Acceptance Model) được xây

dựng bởi (Fred D. Davis 1989) dựa trên nền tảng lí thuyết TRA cho việc thiết lập các
mối quan hệ giữa các hiến để giải thích hành vi của con người trong việc chấp nhận sử
dụng hệ thống thông tin.

Hình 2.3: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM
(Nguồn: Davis, 1989)

11


×