Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Hoàn thiện công tác lập dự toán sản xuất kinh doanh tại công ty UBC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

LÂM THỊ HỒNG THOA

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY UBC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

LÂM THỊ HỒNG THOA

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY UBC

Chuyên ngành : Kế toán hướng ứng dụng
Mã số

: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN PHONG NGUYÊN


TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện công tác lập dự toán sản xuất kinh
doanh tại công ty UBC” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện
dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Phong Nguyên. Kết quả nghiên cứu trong luận
văn này hoàn toàn trung thực. Các nội dung trích dẫn trong luận văn đều có nguồn
gốc rõ ràng và đáng tin cậy.
Tác giả

Lâm Thị Hồng Thoa


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT - ABSTRACT
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1

2.


Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2

3.

Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .............................................................. 2

5.

Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 2

6.

Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................... 3

7.

Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY UBC .......................... 4
1.1 Giới thiệu về công ty UBC .............................................................................. 4
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 4
1.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 5
1.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty ......................................................... 6
1.1.4 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ............................................................ 7
1.2 Bối cảnh ngành, bối cảnh doanh nghiệp ....................................................... 8
1.3 Các vấn đề cần giải quyết ............................................................................. 10

1.3.1 Hàng tồn kho cao ..................................................................................... 10
1.3.2 Tỷ lệ ROE, ROA ....................................................................................... 11
1.3.3 Vòng quay HTK giảm, số ngày tồn kho bình quân tăng .......................... 12
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 15


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LẬP DỰ TOÁN ................................... 16
2.1 Lý thuyết về dự toán. .................................................................................... 16
2.1.1 Khái niệm, phân loại, vai trò của dự toán ............................................... 16
2.1.1.1 Khái niệm dự toán ............................................................................. 16
2.1.1.2 Phân loại dự toán ............................................................................... 16
2.1.1.3 Vai trò của dự toán ............................................................................ 17
2.1.2 Mô hình, quy trình, trình tự lập dự toán .................................................. 18
2.1.2.1. Mô hình 1 – Mô hình thông tin 1 xuống .......................................... 18
2.1.2.3. Mô hình 3 – Mô hình thông tin 1 lên 1 xuống ................................. 20
2.1.2.4. Quy trình lập dự toán ....................................................................... 21
2.1.3 Tính chính xác trong báo cáo dự toán và các nhân tố ảnh hưởng .......... 26
2.1.3.1 Tính chính xác trong báo cáo dự toán ............................................... 26
2.1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính chính xác trong báo cáo dự toán ... 26
2.2 Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước ............................................... 26
2.2.1 Nghiên cứu trên thế giới .......................................................................... 26
2.2.2 Nghiên cứu tại Việt Nam .......................................................................... 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 30
CHƯƠNG 3: KIỂM CHỨNG CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN SXKD TẠI
CÔNG TY UBC VÀ DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN TÁC ĐỘNG ...................... 31
3.1 Kiểm chứng công tác lập dự toán SXKD tại công ty UBC ........................ 31
3.1.1 Thực trạng công tác lập dự toán sản xuất kinh doanh tại UBC .............. 31
3.1.1.1 Mô hình, quy trình lập dự toán SXKD tại công ty............................ 31
3.1.1.2 Tình hình dự toán tiêu thụ quý 1 năm 2018 ...................................... 35
3.1.1.3 Dự toán sản xuất quý 1 năm 2018..................................................... 36

3.1.1.4 So sánh dự toán và thực tế tình hình tiêu thụ và sản xuất của UBC
quý 1 năm 2018 ............................................................................................. 36
3.1.2 Đánh giá ưu, nhược điểm về công tác lập dự toán tại công ty UBC ....... 38
3.1.3 Sử dụng phương pháp định tính để kết luận về việc cần phải hoàn thiện
công tác lập dự toán SXKD tại công ty UBC .................................................... 40


3.2 Dự đoán nguyên nhân – tác động ................................................................ 42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 47
CHƯƠNG 4: KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN................................................. 48
4.1 Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 48
4.2 Phương pháp chọn mẫu ................................................................................ 48
4.3. Nội dung phỏng vấn ..................................................................................... 48
4.4 Phương pháp phân tích dữ liệu.................................................................... 49
4.5 Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 56
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ........... 57
5.1 Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác lập dự toán tại công ty UBC . 57
5.1.1 Giải pháp chung ....................................................................................... 57
5.1.2 Giải pháp cụ thể ....................................................................................... 58
5.2 Một số kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác
lập dự toán tại công ty UBC ............................................................................... 65
5.2.1 Về nguồn lực ............................................................................................ 65
5.2.2 Về công nghệ ............................................................................................ 65
5.2.3 Về tài chính .............................................................................................. 66
5.3 Xây dựng lộ trình thực hiện các giải pháp.................................................. 66
5.3.1 Trong ngắn hạn ........................................................................................ 66
5.3.2 Trong dài hạn ........................................................................................... 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 70
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

DN

Doanh nghiệp

HTK

Hàng tồn kho

KTQT

Kế toán quản trị

KTS

Kỹ thuật số

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVL


Nguyên vật liệu

SL

Số lượng

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TBT

Thiết bị thu

TKCK

Tồn kho cuối kỳ

TV

Tivi


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1 – So sánh hàng tồn kho các năm 2016-2018 .................................... 10

Bảng 1.2 – So sánh doanh thu, chi phí năm 2016-2018 .................................. 11
Bảng 1.3 – So sánh tỷ lệ ROE, ROA năm 2016-2018..................................... 12
Bảng 1.4 – So sánh vòng quay HTK, số ngày TK bình quân năm 2016-2018 12

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Cơ cấu tổ chức của công ty UBC ................................................... 5
Sơ đồ 1.2 – Tổ chức công tác kế toán tại công ty .............................................. 6
Sơ đồ 1.3 – Nguyên nhân kết quả .................................................................... 13
Sơ đồ 2.1 – Mô hình lập dự toán thông tin 1 xuống ........................................ 18
Sơ đồ 2.2 – Mô hình lập dự toán 2 xuống 1 lên .............................................. 19
Sơ đồ 2.3 – Mô hình lập dự toán 1 lên 1 xuống ............................................. 20
Sơ đồ 2.4 – Quy trình lập dự toán .................................................................... 22
Sơ đồ 3.1 – Mô hình dự toán tại công ty UBC ................................................ 31
Sơ đồ 3.2 – Hệ thống lập dự toán SXKD tại công ty ...................................... 31
Sơ đồ 3.3 – Nguyên nhân tác động đến tính chính xác trong lập dự toán tại
công ty UBC .................................................................................................... 46
Sơ đồ 4.1 – Cập nhật nguyên nhân tác động đến tính chính xác trong lập dự
toán tại công ty UBC ....................................................................................... 55
Sơ đồ 4.2 – Nguyên nhân quan trọng tác động tính chính xác trong lập dự toán
tại công ty UBC ............................................................................................... 56


Tóm tắt:
Luận văn này trình bày các cơ sở lý luận về lập dự toán SXKD, đi sâu
nghiên cứu các nhân tố tác động đến công tác lập dự toán SXKD. Sau đó phân
tích thực trạng công tác lập dự toán SXKD tại công ty UBC, xác định được
những ưu, nhược điểm và nguyên nhân cụ thể trong công tác lập dự toán SXKD
của công ty. Tác giả sử dụng các phương pháp: thu thập thông tin thứ cấp, thu
thập dữ liệu sơ cấp, thống kê, so sánh, tổng hợp để phân tích, đánh giá thực trạng
công tác lập dự toán SXKD tại công ty UBC trong năm 2018. Qua đó, tác giả đề

xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự toán SXKD, góp phần
nâng cao khả năng cạnh tranh và giúp công ty ngày càng phát triển hơn nữa trong
tương lai.
Từ khóa:
Dự toán ngân sách
Abstract:
This thesis presents the theoretical basis for production and business
estimation, studying in depth factors affecting the production and business
estimation. Then I analyze the status of the production and business estimation at
UBC Company and determine the advantages, disadvantages and specific causes
in the production and business estimation of the company. The author uses the
methods of collecting secondary information, collecting primary data, doing
statistics, comparing and synthesizing to analyze and assess the status of the
production and business estimation at UBC in the 2018. Thereby, the author
proposed a number of solutions to improve the work of estimating production and
business, contributing to enhancing the competitiveness and helping the company
grow more and more in the future.
Key terms:
Bugeting


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TP.HCM, ngày……. tháng…… năm 2019


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Dự toán chi phí sản xuất kinh doanh là chức năng không thể thiếu đối với các

nhà quản trị trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi công ty
trong môi trường cạnh tranh hiện nay. Dự toán thể hiện mục tiêu, nhiệm vụ của toàn
doanh nghiệp, nó là nội dung quan trọng nhất trong KTQT, dự toán cũng là cơ sở để
kiểm tra kiểm soát và ra quyết định trong doanh nghiệp. Một hệ thống lập dự toán
chi phí sản xuất kinh doanh hiệu quả sẽ giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết
định đúng đắn, kịp thời.
Dự toán chi phí sản xuất kinh doanh là những ước tính toàn bộ chi phí thu
nhập của doanh nghiệp, chỉ rõ cách thức huy động và sử dụng các nguồn lực cho
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách toàn diện được xác
định thông qua một hệ thống các chỉ tiêu về số lượng và giá trị cho một khoảng thời
gian xác định trong tương lai, theo yêu cầu cụ thể của quản lý doanh nghiệp.
Bất kỳ doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ khi đi vào hoạt động đều sử dụng dự
toán SXKD như một công cụ quản lý hiệu quả và khoa học và công ty UBC cũng
không ngoại lệ. Tuy nhiên hiện tại hệ thống lập dự toán SXKD của công ty UBC
vẫn còn nhiều hạn chế và chưa hiệu quả, chưa được thực hiện một cách đầy đủ và
đúng theo chức năng cũng như vai trò của nó nên số liệu dự toán của công ty chưa
chính xác còn sai lệch khá nhiều so với thực tế và thiếu tính kịp. Kết quả dự toán
chưa chính xác đã làm cho lượng nguyên vật liệu, thành phẩm cũng như hàng hóa
tại công ty tồn kho cao dẫn đến nguồn vốn bị chiếm dụng công ty thiếu nguồn tài
chính cung cấp kịp thời cho các hoạt động kinh doanh cần thiết. Bên cạnh đó việc
tồn kho cao cũng làm tăng chi phí, giá thành của sản phẩm làm cho nó khó cạnh
tranh so với đối thủ trên thị trường.
Chính từ thực tiễn trên tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác lập dự toán
sản xuất kinh doanh tại Công ty UBC” để hoàn thành luận văn của mình. Với mong
muốn giúp công ty cải thiện được những hạn chế trong việc lập dự toán sản xuất kinh


2

doanh của mình, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường và ngày càng phát triển

hơn nữa, từng bước khẳng định là một trong những thương hiệu hàng đầu Việt Nam
về sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thiết bị công nghệ điện tử, điện gia dụng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu hoàn thiện công tác lập dự toán SXKD, nâng cao tính
chính xác cho các báo cáo dự toán sản xuất kinh doanh giúp công ty UBC gia tăng
khả năng cạnh tranh trên thị trường và ngày càng phát triển hơn nữa.
Để thực hiện mục tiêu trên, luận văn chủ yếu nghiên cứu các nội dung sau:
 Phân tích tình hình hoạt động của công ty tìm ra các triệu chứng
bất thường từ đó xác định vấn đề cần nghiên cứu
 Dựa trên cơ sở lý thuyết dự đoán nguyên nhân tác động
 Kiểm chứng nguyên nhân tác động và đề xuất những giải pháp để
nâng cao tính chính xác trong dự toán sản xuất kinh doanh tại
công ty UBC
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu 1: Thực trạng công tác lập dự toán SXKD tại công ty UBC hiện nay ra
sao?
Câu 2: Việc hoàn thiện công tác lập dự toán SXKD tại công ty UBC để
nâng cao tính chính xác sẽ được tiến hành như thế nào?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng công tác lập
dự toán SXKD tại công ty UBC.
Phạm vi nghiên cứu: tính chính xác trong lập dự toán SXKD của công ty UBC
trong năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng: chủ yếu là nghiên cứu định tính.
­ Sử dụng phương pháp thu thập thông tin để thu thập thông tin về thực
trạng công tác lập dự toán tại công ty


3


­ Sử dụng phương pháp quan sát, phỏng vấn để thu thập thông tin về
các nguyên nhân tác động đến công tác lập dự toán tại công ty
­ Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh để xử lý dữ liệu
thu thập được và kết luận về kết quả xử lý dữ liệu.
6. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả dự toán sản xuất kinh doanh tại
công ty. Từ những hạn chế được tìm thấy đề xuất các giải pháp phù hợp để nâng
cao tính chính xác cho thông tin được cung cấp từ dự toán SXKD tại công ty
giúp công ty nâng cao sức cạnh tranh so với đối thủ và ngày càng phát triển hơn.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
trình bày thành 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty UBC
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về lập dự toán
Chương 3: Kiểm chứng công tác lập dự toán SXKD tại công ty UBC và dự
đoán nguyên nhân tác động
Chương 4: Kiểm chứng nguyên nhân
Chương 5: Đề xuất giải pháp và kế hoạch hành động


4

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
UBC
1.1 Giới thiệu về công ty UBC
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ưng Bình Châu (gọi tắt là
công ty UBC) được thành lập và hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0303463261, do Sở KH & ĐT TP.HCM cấp ngày 30/08/2004. Hoạt động

kinh doanh chính của công ty bao gồm: mua bán điện tử, điện lạnh, điện gia dụng,
đầu thu kỹ thuật số, truyền hình cáp, ăng-ten parabon…
Sau hơn 12 năm hình thành và phát triển cùng với hệ thống phân phối hơn
2.000 đại lý và trên 200 điểm bảo hành trải dài khắp cả nước, có 2 nhà máy sản xuất
được đặt tại Khu Công nghiệp Tân Bình và Củ Chi, với tổng diện tích 27.000m2 và
hơn 500 công nhân viên, cùng với dây chuyền sản xuất được đầu tư máy móc hiện
đại, nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài. Hiện tại UBC là một trong những doanh
nghiệp sản xuất và phân phối thiết bị thu sóng truyền hình miễn phí hàng đầu Việt
Nam với các sản phẩm đa dạng nhiều mẫu mã như: thiết bị thu truyền hình KTS
mặt đất DVB–T2, thiết bị thu truyền hình KTS vệ tinh DVB–S2, anten
Parabol, anten thu nhận tín hiệu truyền hình mặt đất.
Các sản phẩm của UBC được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đáp ứng đầy
đủ tiêu chuẩn chất lượng của bộ thông tin truyền thông. Để hội nhập cùng kỷ
nguyên công nghệ 4.0, UBC đã mở rộng quy mô sản xuất và kinh doanh sang ngành
hàng Tivi, cho ra đời những mẫu tivi Led và Smart tivi thân thiện với người dùng
mang thương hiệu UBC TV Với sự đầu tư kĩ lưỡng và bài bản, kết hợp cùng đội
ngũ kĩ sư – chuyên gia được đào tạo từ nước ngoài và dây chuyền máy móc hiện
đại, UBC TV – Đỉnh Cao Công Nghệ Smart Tivi từng bước khẳng định là một
trong những thương hiệu tivi hàng đầu Việt Nam. Những sản phẩm tivi LED, tivi
Full HD hay tivi 4K của UBC không chỉ được đầu tư về chất lượng, độ bền, các ứng


5

dụng mà còn được trau chuốt về chất lượng hiển thị hình ảnh và thiết kế vỏ ngoài
bắt mắt, sang trọng, hợp thời trang. Sản phẩm được phát triển và tối ưu hóa phù hợp
người tiêu dùng Việt. Quy trình sản xuất tivi của UBC đạt tiêu chuẩn chất lượng
ISO 9001:2008 do NQA Anh Quốc chứng nhận.
Định hướng trong tương lai công ty UBC sẽ trở thành thương hiệu hàng đầu
Việt Nam về sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thiết bị công nghệ điện tử, điện gia

dụng. Phục vụ cho nhu cầu thông tin và đời sống tinh thần của mọi gia đình.
1.1.2 Cơ cấu tổ chức
Hội đồng thành viên
Chủ tịch HĐTV kiêm
Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc
P.Kinh
doanh - bán
hàng

P.Marketing

P.R&D

P. Bảo Hành

P.Kỹ Thuật

P.Kế Toán

Kho- giao
nhận

PX SX

Sơ đồ 1.1 – Cơ cấu tổ chức của công ty UBC


Hội đồng thành viên: chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về

việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật doanh
nghiệp mới và pháp luật có liên quan,



Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Tổng Giám Đốc: Thay mặt Hội đồng thành
viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên; Các quyền và nhiệm vụ khác
theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.



Phó Tổng Giám đốc: là người giúp việc cho Tổng giám đốc trong công tác điều
hành công ty và có nhiệm vụ thực hiện công việc cụ thể do Tổng giám đốc giao
hoặc uỷ quyền điều hành công ty trong một thời gian nhất định và chịu trách
nhiệm trước ban quản trị công ty về các nhiệm vụ được giao.



Phòng kinh doanh - bán hàng: nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh, bán
sản phẩm, chăm sóc khách hàng.


6



Phòng Marketing: xây dựng cách chiến lược PR, marketng cho các sản phẩm
theo từng giai đoạn và đối tượng khách hàng, phát triển thương hiệu công ty.




Phòng R&D: nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới, tăng tính năng cho sản
phẩm hiện có, gia tăng chất lượng sản phẩm so với các đối thủ và đáp ứng cho
nhu cầu khách hàng.



Phòng bảo hành: thực hiện các công tác sau bán hàng, bảo hành sữa chửa sản
phẩm.



Phòng kỹ thuật: sử dụng có hiệu quả thiết bị kỹ thuật được trang bị, đảm bảo
cho việc sản xuất tại các đơn vị đạt chất lượng tốt.



Phòng kế toán: tổ chức bộ máy kế toán và chế độ báo cáo kế toán đúng quy
định. Tổ chức hạch toán, phản ánh chính xác đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, bảo quản sắp xếp lưu trữ chứng từ gọn gang, hợp lý.



Kho - giao nhận: bảo quản, sắp xếp, quản lý, xuất nhập kho hàng hóa thành
phẩm. Giao sản phẩm cho khách hàng.



Phân xưởng sản xuất: sản xuất các sản phẩm theo đúng chuyên môn kỹ thuật.
1.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty

Kế toán
trưởng

Kế toán tổng
hợp

Thủ quỹ

Kế toán
thanh toán

Kế toán thuế,
công nợ

Kế toán kho

Kế toán
lương

Sơ đồ 1.2 – Tổ chức công tác kế toán tại công ty UBC
- Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ phận kế toán và chịu trách nhiệm về
toàn bộ hoạt động của phòng kế toán tại công ty.


7

- Kế toán tổng hợp: hỗ trợ kế toán trưởng trong các hoạt động kế toán tại công
ty, tổng hợp số liệu, chịu trách nhiệm tính giá thành sản phẩm và lập báo cáo
tài chính hàng năm.
- Thủ quỹ: chịu trách nhiệm liên quan đến hoạt động thu, chi tiền mặt tại công

ty.
- Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm trong các hoạt động liên quan đến chi
trả công nợ của công ty.
- Kế toán thuế, công nợ: hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, lập các tờ khai
thuế, thu công nợ của khách hàng.
- Kế toán kho: kiểm kho và chịu trách nhiệm trong hoạt động xuất nhập kho
hàng hóa, thành phẩm.
- Kế toán lương: đăng ký tham giao bảo hiểm và tính lương cho nhân viên.
1.1.4 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Công ty thực hiện công tác kế toán theo Hệ thống Chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung có liên quan.
Hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng là hình thức kế toán nhật ký
chung. Và sử dụng phần mềm Misa để hạch toán kế toán.
Hệ thống báo cáo kế toán của công ty như sau:
Về báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính của công ty được soạn lập theo các Chuẩn mực kế toán
Việt Nam, Chế độ kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan, bao
gồm:
-

Bảng cân đối kế toán

-

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

-


Lưu chuyển tiền tề

-

Thuyết minh báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính của công ty thường được lập định kỳ là 6 tháng và 1 năm.


8

Về báo cáo quản trị:
Hệ thống dự báo sản xuất kinh doanh của công ty gồm có:
1. Dự toán tiêu thụ sản phẩm
2. Dự toán sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ và tồn kho cuối kỳ
Báo cáo kế toán quản trị công ty gồm có:
-

Báo cáo doanh số hàng tháng, quý , năm, theo khu vực

-

Báo cáo lãi lỗ hàng tháng, quý, năm, theo khu vực.

-

Báo cáo lãi lỗ theo từng mặt hàng tháng, quý, năm.

-


Báo cáo kế hoạch sản xuất hàng tháng.

-

Báo cáo giá thành hàng tháng.
Và một số báo cáo khác theo yêu cầu.

1.2 Bối cảnh ngành, bối cảnh doanh nghiệp
“So với các ngành khác, ngành Công nghiệp điện tử của nước ta mặc dù hình
thành chậm nhưng có tốc độ tăng trưởng khá nhanh qua các năm và ngày càng đóng
vai trò quan trọng hơn trong sản xuất công nghiệp và xuất khẩu của nền kinh tế.
Thống kê cho thấy, Việt Nam hiện đứng thứ 12 thế giới về kết quả xuất khẩu mặt
hàng điện tử, với hành chục tỷ USD/năm. Kết quả này cho thấy, sự đóng góp ngày
càng lớn của ngành công nghiệp điện tử vào nền kinh tế nước ta.
Theo thống kê của Cục Công nghiệp (Bộ Công Thương), quá trình hình thành
và phát triển ngành công nghiệp điện tử trải qua các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1975-1990: Đây là giai đoạn xây dựng và phát triển trong cơ chế
kinh tế kế hoạch hoá tập trung bao cấp: Năm 1975, sau khi đất nước thống nhất
Việt Nam tiếp quản một số xí nghiệp điện tử ở phía Nam. Đa số các xí nghiệp này
sản xuất hàng điện tử dân dụng, liên doanh với các công ty Nhật Bản như: Sony,
National, Sanyo…và một vài xí nghiệp sửa chữa nhỏ. Các xí nghiệp này cùng với
một số xí nghiệp ở miền Bắc đã hình thành nền công nghiệp điện tử non trẻ của
Việt Nam vào thời kỳ này.
Vào cuối thập kỷ 80, ngành công nghiệp điện tử Việt Nam đã được hình thành
với nòng cốt là Liên hiệp các Xí nghiệp Điện tử Việt Nam, với nhiệm vụ sản xuất


9

một số phụ tùng linh kiện cơ bản và lắp ráp sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước

và xuất khẩu ra nướcngoài.
Giai đoạn 1990 – 2010: Từ đầu những năm 1990 Chính phủ đã có những chính
sách đầu tư thông thoáng, đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở hạ tầng và các khu chế
xuất, khu công nghiệp nên đã thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến Việt Nam,
tác động mạnh mẽ tới sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và ngành Công
nghiệp điện tử. Trên nền tảng đó, ngành Công nghiệp điện tử Việt Nam đã bắt đầu
phục hồi và phát triển mạnh kể từ sau năm 1994, với sự tham gia của các doanh
nghiệp quốc doanh, các doanh nghiệp tư nhân và các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài. Nhiều doanh nghiệp tư nhân được thành lập, hoạt động sản xuất kinh
doanh rất năng động. Các doanh nghiệp quốc doanh đổi mới phương thức hoạt
động, đẩy mạnh liên doanh liên kết với các hãng nước ngoài.. Nhiều công ty điện
tử nổi tiếng của các nước đã đầu tư vào Việt Nam liên doanh với các doanh nghiệp
trong nước hoặc đầu tư 100% vốn xây dựng cơ sở sản xuất. Cơ chế chính sách và
môi trường hoạt động mới đã tạo động lực cho ngành Công nghiệp điện tử Việt
Nam hồi phục và phát triển mạnh mẽ. Tốc độ tăng trưởng cả giai đoạn 1990-2010
trung bình hàng năm đạt từ 20-30%. Tổng sản lượng Công nghiệp điện tử trong
nước giai đoạn này cũng tăng trưởng liên tục. Cụ thể, tăng từ 4 nghìn tỷ đồng
(năm 1996), lên 68 nghìn tỷ đồng vào năm 2005 và đạt hơn 179 nghìn tỷ đồng vào
năm 2009.
Giai đoạn từ năm 2010 đến nay: Từ năm 2010 đến nay, ngành Công nghiệp
điện tử Việt Nam đã hòa mình với ngành điện tử khu vực và thế giới, trở thành
một bộ phận của thị trường sản phẩm điện tử quốc tế thông qua các cam kết hội
nhập kinh tế khu vực và quốc tế.” (Nguồn />Ngành công nghiệp điện tử tại Việt Nam hiện nay với cơ cấu sản phẩm tỉ lệ
sản phẩm điện tử dân dụng/sản phẩm điện tử chuyên dùng là 80%/20%. Cho thấy
khả năng cạnh tranh về sản phẩm điện tử trong nước là rất cao.


10

Công ty UBC được thành lập từ năm 2004, trải qua hơn 10 năm phát triển với

ưu thế là có trên 2.000 hệ thống đại lý phân phối của ngành điện tử trên khắp các
tỉnh thành của Việt Nam. Với quy trình công nghệ hiện đại đạt tiêu chuẩn chất
lượng ISO 9001:2008 do NQA Anh Quốc chứng nhận, cùng với đội nghiên cứu
thị trường đang được xây dựng rộng khắp cả nước kết hợp với phòng R&D luôn
cho ra các tính năng mới cho sản phẩm. Và hệ thống bảo hành đang được xây
dựng với độ phủ sóng khắp cả nước. Từ những ưu điểm trên cho thấy công ty
UBC sẽ có nhiều cơ hội trở thành thương hiệu hàng đầu Việt Nam về sản xuất,
kinh doanh các sản phẩm thiết bị công nghệ điện tử, điện gia dụng.
Tuy nhiên bên cạnh những cơ hội và ưu thế hiện có thì công ty cũng phải đối
mặt với các thách thức nhất định như cạnh tranh cao với đối thủ trong và ngoài
nước, chưa có thị phần, thị hiếu người tiêu dùng thay đổi liên tục…. khiến cho
việc tiêu thụ sản phẩm cũng gặp không ít khó khăn.
Để nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm của mình công ty UBC cần
hoàn thiện công tác lập dự toán sản xuất kinh doanh sao cho thông tin được cung
cấp từ dự toán ngày càng chính xác và gần sát với thực tế hơn. Việc hoàn thiện
công tác lập dự toán cũng giúp cải tiến chất lượng sản phẩm, năng suất sản xuất
được nâng cao, kiểm soát tốt chi phí, giảm giá thành sản phẩm, thúc đẩy việc tiêu
thụ sản phẩm dễ dàng, nhanh chóng hơn.
1.3 Các vấn đề cần giải quyết
Trong quá trình thu thập thông tin về tình hình hoạt động của công ty UBC từ
năm 2016-2018 thì thấy xuất hiện các triệu chứng bất thường như sau:
1.3.1 Hàng tồn kho cao
Bảng 1.1 – So sánh hàng tồn kho các năm 2016-2018
Đvt: triệu đồng
STT

1

Chỉ
tiêu/Năm


HTK

2016

2017

Chênh
lệch(+/-)

Tỷ
trọng

2018

(%)

Chênh

Tỷ

lệch(+/-

trọng

)

(%)

1


2

3=2-1

4=3/1

5

6=5-2

7=6/2

61,848

96,184

+34,336

+56%

122,391

+26,207

+27%


11


(Nguồn: Báo cáo tài chính, thuyết minh báo cáo tài chính năm 2016 đến 2018)
Đầu tiên đó là hàng tồn kho cao, tồn kho năm 2017 tăng 56% so với năm 2016
tức là từ 61.848 trđ lên 96.184 trđ, và năm 2018 tăng 27% so với năm 2017 tức là
tăng từ 96.184 trđ lên 122.391 trđ. Hàng tồn kho cao cho thấy rằng việc bán hàng
chậm, hàng tồn đọng nhiều. Hàng bán chậm sẽ làm giảm doanh thu làm cho hoạt
động kinh doanh của công ty kém hiệu quả. Hàng tồn đọng cũng làm cho doanh
nghiệp thiếu vốn kinh doanh phải vay nhiều phát sinh lãi vay phải trả. Từ đó làm
cho giá bán sản phẩm tăng khó cạnh tranh với thị trường.
1.3.2 Tỷ lệ ROE, ROA
Tiếp đến là doanh thu năm 2018 tuy có tăng so với năm 2017 là 13% nhưng
chi phí lại tăng tới 49%. Trong đó chi phí tài chính tăng khá nhiều 261% so với
năm 2017.
Bảng 1.2 – So sánh doanh thu, chi phí năm 2016-2018
STT

1

2

Chỉ tiêu/Năm

Doanh thu
thuần
Chi phí hoạt

2017

2018

1


2

Chênh

Tỷ trọng

lệch(+/-)

(%)

3=2-1

4=3/1

155,830 175,596 +19,766

+13%

9,655

13,221

+4,356

+49%

Chi phí tài chính

973


3,509

+2,536

+261%

Chi phí bán hàng

3,988

5,317

+1,329

+33%

3,905

4,395

+490

+13%

động

Chi phí quản lý
DN


(Nguồn báo cáo kết quả kinh doanh năm 2016 đến 2018 của công ty UBC)
-

ROA 2018 giảm 0.06 so với năm 2017 tương ứng giảm 52%, ROE
cũng có xu hướng giảm so với năm trước.


12

Bảng 1.3 – So sánh tỷ lệ ROE, ROA năm 2016-2018
STT

Chỉ tiêu/Năm

Chênh

2017

2018

1

2

3=2-1

4=3/1

1,384


1,121

-263

-19%

lệch(+/-)

Tỷ trọng (%)

1

Lợi nhuận thuần

2

Tổng tài sản

120,382

203,578

+83,196

69%

3

Vốn chủ sở hữu


25,000

25,000

-

-

4

ROA (4=1/2)

0,0115

0.0055

-0.006

-52%

5

ROE (5=1/3)

0,06

0,04

-0,01


-19%

(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty UBC năm 2017-2018)
1.3.3 Vòng quay HTK giảm, số ngày tồn kho bình quân tăng
- Vòng quay hàng tồn kho năm 2018 chậm từ 1.95 còn 1.47 giảm 25% so với
năm 2017, số ngày tồn kho bình quân năm 2018 tăng 61 ngày so với năm 2017,
tương ứng tăng 32%
- Số ngày tồn kho bình quân tăng tử 187 ngày năm 2017 lên 248 ngày năm
2018 tương ứng tăng 61 ngày.
Bảng 1.4 – So sánh vòng quay HTK, số ngày TK bình quân năm 2016-2018
STT

Chỉ tiêu/Năm

1

2016

2017

Chênh
lệch(+/-)

Tỷ
trọng

2018

(%)


Chênh
lệch(+/-)

Tỷ
trọng
(%)

2

3

4=3-2

5=4/2

6

7=6-3

8=7/3

1

HTK

61,848

96,184

+34,336


+56%

122,391

+26,207

+27%

2

Giá vốn hàng bán

383,388

153,936

(229,452)

-60%

160,696

+6,760

+4%

1.95

1.47


-47.78%

-25%

187.36

248.23

+61

+32%

Vòng quay hàng
3

tồn kho
(3)=(2)/TB (1)
Số ngày tồn kho

4

bình quân (10) =
365/(9)

(Nguồn: Báo cáo tài chính, thuyết minh BCTC công ty UBC năm 2016, 2017,
2018)


13


Như vậy qua quá trình thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp, thứ cấp cho thấy
hàng tồn kho tại công ty khá cao, tỷ lệ ROA, ROE đều giảm, vòng quay HTK giảm,
số ngày tồn kho bình quân tăng cao. Mà hàng tồn kho chính là tiền của doanh
nghiệp, nếu không quản lý tốt hàng tồn kho sẽ làm cho vốn của công ty bị tồn đọng,
tốn kém chi phí, nó còn có thể làm cho công ty phá sản vì thất thoát quá nhiều tiền.
Một phần rất quan trọng khi quản lý hàng tồn kho là phải dự báo chính xác nhu cầu
của khách hàng, khi đó sẽ có kế hoạch sản xuất và tồn trữ hàng tồn kho hợp lý.
Vậy nguyên nhân nào gây ra các triệu chứng bất thường trên. Sau khi tiến
hành phỏng vấn nhân viên công ty về các triệu chứng bất thường thì cho thấy nó
gồm các nguyên sau: thị hiếu người tiêu dùng thay đổi liên tục, nhu cầu dự trữ hàng
tăng cao, dự toán SXKD chưa chính xác, năng lực dự báo của nhân viên còn hạn
chế, chính sách bán hàng chưa phù hợp.
Nguyên nhân

Triệu chứng

Thị hiếu, nhu cầu người
tiêu dùng thay đổi nhanh

Nhu cầu dự trữ hàng
tăng cao
Dự toán SXKD chưa chính xác

Năng lực dự báo của nhân
viên còn hạn chế
Chính sách bán hàng chưa
phù hợp

Tồn đọng

vốn

Hàng
tồn kho
cao

Kết quả
Tăng chi phí
về chất
lượng sản
phẩm

Giá bán
cao
Tăng chi
phí lưu
kho

Chi phí hoạt
động tăng

Sơ đồ 1.3 – Nguyên nhân kết quả

Lợi nhuận
giảm


14

Để khảo sát xem các nguyên nhân tác động gây ra các triệu chứng bất thường

trên đã được công ty xử lý ra sao, tác giả đã phỏng vấn ban giám đốc công ty và kết
quả là công ty đang tiến hành cải thiện các nguyên nhân trên, trong đó quan trọng
nhất đang cần cải thiện gấp là công tác lập dự toán SXKD. Hiện tại công tác dự toán
SXKD chưa chính xác ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính (vốn bị chiếm
dụng, thiếu vốn kinh doanh) cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
(chi phí tăng, doanh thu, lợi nhuận giảm)… Vì vậy nguyên nhân dự toán SXKD
chưa chính xác được tác giả lựa chọn là vấn đề quan trọng cần giải quyết vì nó đáp
ứng đúng nhu cầu hiện tại của ban giám đốc công ty UBC đang mong muốn cải
thiện. Việc cải thiện tính chính xác trong lập dự toán sẽ giúp công ty UBC tránh
được tình trạng tồn kho NVL, thành phẩm, hàng hóa không hợp lý, không bị chiếm
dụng vốn, ít tốn kém chi phí hoạt động, gia tăng doanh thu, gia tăng lợi nhuận…. từ
đó nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Công ty UBC mong muốn cải thiện công tác lập dự toán SXKD của mình
trước tiên là để tránh tình trạng tồn kho chưa hợp lý như hiện nay và tiếp đó là để
đánh giá đúng năng lực hiện có của công ty, lường trước các rủi ro trên thương
trường từ đó có các phương án đối phó kịp thời cũng như có các quyết định đúng
đắn trong kinh doanh. Trước đây công ty chỉ buôn bán đầu thu giá trị thấp nhưng
giờ chuyển sang buôn bán tivi với giá trị cao thì công ty trở nên quan tâm nhiều hơn
đến tồn kho, sức cạnh tranh của sản phẩm nhằm tránh tình trạng bị ôm hàng, bị
chiếm dụng vốn, làm tăng nhiều chi phí liên quan không đáng có và cuối cùng là kết
quả kinh doanh kém hiệu quả.
Mặt khác là do áp lực cạnh tranh từ việc bán sản phẩm trong ngành điện tử
khá cao, để tồn tại và phát triển buộc ban quản trị công ty UBC phải tìm nhiều cách
nhằm cải tiến chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất sản xuất, tìm cách kiểm soát
tốt chi phí, giảm giá thành sản phẩm thông qua công tác lập dự toán SXKD.
Ngoài ra hoàn thiện dự toán SXKD cũng chính là căn cứ để nhà quản trị trong
công ty UBC đánh giá hiệu quả hoạt động của mỗi bộ phận, phòng ban, cá nhân
trong công ty từ đó xây dựng các chính sách khen thưởng phù hợp.



15

Giữa dự toán và thực tế luôn tồn tại một khoảng cách, khoảng cách này càng
thấp thì chứng tỏ sự chính xác trong lập dự toán càng cao. Với khoảng cách chênh
lệch 23%-35% cho thấy độ chính xác chưa cao, để thông tin từ dự toán mang tính
chính xác và hiệu quả thì sai lệch nên nằm trong khoảng ≤ 10% so với thực tế. Dự
toán chính xác sẽ giảm bớt mức độ rủi ro cho doanh nghiệp, gia tăng lợi thế cạnh
tranh trên thị trường. Nhờ có dự toán được cập nhật thường xuyên và kịp thời, các
nhà quản trị doanh nghiệp có khả năng kịp thời đưa ra những biện pháp điều chỉnh
các hoạt động kinh tế của đơn vị mình nhằm thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh
cao nhất.
Tác giả cũng đã phỏng vấn ban giám đốc về việc hoàn thiện công tác lập dự
toán SXKD tại công ty tại sao chưa được giải quyết trước đây? Và thu được kết quả
là thứ nhất do nhận thức của nhà quản trị không xem trọng kết quả công tác lập dự
toán nên chưa quan tâm cải thiện. Thứ hai trước kia chỉ kinh doanh thiết bị thu giá
trị thấp không ảnh hưởng nhiều đến tình hình tài chính và tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh nên cũng chưa cần quan tâm cải thiện. Thứ ba là do chưa có ai tìm
hiểu thực trạng công tác lập dự toán SXKD tại công ty và đề ra các giải pháp cụ thể
để thực hiện hoàn thiện.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Công ty UBC là công ty có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ
điện tử nhưng do sản phẩm tivi của công ty mới ra thị trường, và là thương hiệu mới
nên chưa có uy tín, lòng tin đối với người tiêu dùng. Để có thể cạnh tranh với thị
trường trong nước ngoài việc tăng cường quảng bá sản phẩm, mở rộng kênh phân
phối thì việc quan trọng nhất là cải tiến chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất
sản xuất, tìm cách kiểm soát chi phí, giảm giá thành sản phẩm thông qua công tác
lập dự toán SXKD.



×