Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.11 KB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TRUNG TÍN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM _ CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TRUNG TÍN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM _ CHI NHÁNH CẦN THƠ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HỒ VIẾT TIẾN



TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu khoa học nào khác.
Hồ Chí Minh, ngày … tháng 8 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Trung Tín


MỤC LỤC
TRANG BÌA
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài ......................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2

1.5. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................3
1.6. Cấu trúc của nghiên cứu ..................................................................................3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................... 5
2.1. Lý luận về phân tích các hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM .........5
2.1.1. Khái niệm và mục tiêu phân tích các hoạt động cho vay doanh nghiệp của
NHTM .....................................................................................................................5
2.1.2. Nội dung phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM ...............6
2.1.3. Tiêu chí phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM .................7
2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả cho vay doanh nghiệp của NHTM .................8
2.2.1. Tiêu chí phản ánh quy mô cho vay doanh nghiệp ........................................8
2.2.2. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp .......................................................................9
2.2.3. Thu nhập từ cho vay doanh nghiệp .............................................................10
2.2.4. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay doanh nghiệp .................................11


2.2.5. Hiệu quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp ....................11
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay doanh nghiệp của NHTM .....12
2.4.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng ............................................................12
2.3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng ...........................................................15
2.4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ...............................................................17
Kết luận chương 2 .................................................................................................18
CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 19
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
VIETINBANK CẦN THƠ ................................................................................... 19
3.1. Giới thiệu về Vietinbank ................................................................................19
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Vietinbank ...........................................19
3.1.2. Giới thiệu VietinBank Cần Thơ ..................................................................20
3.1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................20
3.1.4. Các hoạt động chủ yếu tại VietinBank Cần Thơ ........................................22

3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 – 2018: .................................23
Hoạt động huy động vốn:......................................................................................24
Hoạt động cho vay: ...............................................................................................25
Hiệu quả hoạt động: ..............................................................................................25
3.3. Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank Cần Thơ ..........26
3.3.1. Các dịch vụ cho vay Khách hàng Doanh nghiệp của Vietinbank ..............26
3.3.2. Quy trình cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank Cần Thơ ..........................28
3.3.3. Phân tích tín dụng .......................................................................................29
3.3.4. Hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank Cần Thơ ........................31
3.4. Đánh giá khái quát hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank Cần Thơ
...............................................................................................................................37
3.4.1. Kết quả đạt được .........................................................................................37
3.4.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ...........................................................39
Kết luận chương 3 .................................................................................................44
CHƯƠNG 4 .......................................................................................................... 45


GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI VIETINBANK CẦN THƠ. ........................................................... 45
4.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
Vietinbank Cần Thơ ..............................................................................................45
4.1.1. Phương hướng hoạt động của Vietinbank Cần Thơ ...................................45
4.1.2. Phương hướng nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng doanh nghiệp của
Vietinbank Cần Thơ ..............................................................................................46
4.1.3. Mục tiêu lựa chọn nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng doanh nghiệp của
Vietinbank Cần Thơ ..............................................................................................47
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KH doanh nghiệp ..48
4.2.1. Đẩy mạnh hoạt động Marketing, đa dạng hóa khách hàng ........................48
4.2.2. Mở rộng thị trường thuộc về tăng trưởng kinh tế .......................................49
4.2.3. Cải tiến quy trình, điều kiện cho vay doanh nghiệp trong giới hạn luật cho

phép để thu hút thêm khách hàng mới ..................................................................49
4.2.4. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt .......................................................50
4.2.5. Nâng cao trình độ nhân sự ..........................................................................51
4.2.6. Nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin ....................................................51
4.3. Một số kiến nghị ............................................................................................52
4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước. ....................................................................52
4.3.2. Đối với Vietinbank. ....................................................................................52
Kết luận chương 4 .................................................................................................53
CHƯƠNG 5 .......................................................................................................... 54
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK CẦN THƠ ......................... 54
5.1. Lộ trình thực hiện nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
Vietinbank Cần Thơ ..............................................................................................54
5.1.1. Xây dựng chiến lược hoạt động của Vietinbank ........................................54
5.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng doanh nghiệp ...........54
5.2. Thực hiện nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp ....................55


5.2.1. Đổi mới cơ cấu cho vay. .............................................................................55
5.2.2. Cải tiến quy trình cho vay doanh ghiệp. .....................................................56
5.2.3. Xây dựng chính sách lãi suất hợp lý. ..........................................................57
5.2.4. Mở rộng thị trường thuộc tăng trưởng kinh tế ............................................57
Kết luận chương 5 .................................................................................................58
KẾT LUẬN........................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt


Stt

Viết tắt

1

Doanh nghiệp

2

Dự phòng rủi ro

DPRR

3

Ngân hàng thương mại

NHTM

4
5

Ngân hàng thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam
Tổ chức tín dụng

DN


Vietinbank
TCTD


DANH MỤC CÁC BẢNG

Tên bảng

Stt
1

2

Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của
Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2018
Bảng 3.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2016 – 2018

Trang
30

37

Bảng 3.3. Tình hình cho vay doanh nghiệp theo loại
3

hình doanh nghiệp tại Vietinbank Cần Thơ giai

39


đoạn 2016 – 2018
Bảng 3.4. Tình hình cho vay theo thời hạn đối với
4

doanh nghiệp tại Vietinbank Cần Thơ giai đoạn

40

2016 – 2018
Bảng 3.5. Chất lượng cho vay doanh nghiệp qua các
5

chỉ tiêu tài chính của Vietinbank Cần Thơ giai đoạn
2016 - 2018

41


TÓM TẮT

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank Cần Thơ. Dữ liệu nghiên cứu được thu
thập từ các báo cáo của Vietinbank Cần Thơ về kết quả hoạt động kinh doanh. Trong
nghiên cứu này tác giả so sánh các chỉ số tín dụng theo từng thời điểm, giai đoạn của
ngân hàng; phỏng vấn Lãnh đạo và cán bộ tín dụng phòng Khách hàng doanh nghiệp
để phân tích tình hình và xác định vấn đề cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng, từ
đó xác định nguyên nhân của vấn đề cần nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là đưa ra được một số cơ sở lý luận về hiệu quả
cho vay doanh nghiệp, phân tích được thực trạng vấn đề, qua đó tác giả đề xuất một
số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank

Cần Thơ; đồng thời, đưa ra kế hoạch để thực hiện những giải pháp đó.
Từ khóa: nâng cao hiệu quả, cho vay doanh nghiệp, Vietinbank Cần Thơ.


ABSTRACT
The study was conducted to propose solutions to improve the efficiency of
business lending activities at Vietinbank Can Tho. Research data was collected from
Vietinbank Can Tho's reports on business results. In this study, the author compares
credit indicators from time to time, period of the bank; interview leaders and credit
officers of Corporate Banking Department to analyze the situation and identify the
problem of business loans of the Bank, thereby identifying the cause of the problem
to be studied.
The research results of the topic are to provide some theoretical basis for the
efficiency of corporate lending, analyze the current situation, thereby the author
proposes a number of solutions to improve operational efficiency. business loans at
Vietinbank Can Tho; at the same time, devise a plan to implement those solutions.
Keywords: improving efficiency, lending to businesses, Vietinbank Can Tho.


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Trong những năm gần đây Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt
Nam – Chi Nhánh Cần Thơ (Vietinbank Cần Thơ) gặp nhiều khó khăn nhưng nhìn
chung vẫn tăng trưởng. Tuy nhiên, không phải bất cứ hoạt động tín dụng, kinh doanh
nào cũng đều hiệu quả, có những bộ phận buộc phải tái cơ cấu hoặc sắp xếp lại nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh để đảm bảo nguồn thu nhập cho cán bộ nhân viên, từng
bước nâng cao thương hiệu, thị phần và uy tín ngày càng nâng cao.
Địa bàn Cần Thơ là trung tâm của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long vừa là thành
phố trực thuộc Trung ương nên các lĩnh vực như kinh tế, văn hóa, xã hội luôn sôi

động và biến đổi không ngừng. Tiềm lực về kinh tế, cơ hội đầu tư rất lớn, là thị trường
mới nổi nên thu hút rất nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đến kinh doanh. Ngoài
ra trên địa bàn còn rất nhiều các tổ chức tín dụng (TCTD) đang hoạt động nên áp lực
cạnh tranh giữa Vietinbank Cần Thơ và các TCTD khác rất gay gắt.
Giữ vững thương hiệu và hoạt động tín dụng có hiệu quả là yếu tố “sống còn”
của mỗi ngân hàng, các TCTD ngày càng cạnh tranh khóc liệt, khó khăn hơn. Chính
vì những lý do trên để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đạt kết quả như mong
muốn, hạn chế rủi ro xảy ra, ngân hàng phải phân tích thực trạng hoạt động tín dụng
của mình, đồng thời dự đoán điều kiện cũng như chiến lược cho hoạt động tín dụng
trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp. Việc thường xuyên tiến hành phân
tích hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các NHTM thấy rõ thực trạng kinh doanh hiện
tại, xác định đầy đủ, kịp thời và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến tình hình hoạt động cho tín dụng. Từ đó, có những giải pháp hữu hiệu để
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, tác giả lựa chọn đề tài “Nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Cần Thơ”. Tác giả nghiên cứu nhằm đề xuất những giải pháp giúp
1


nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp và hạn chế ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá kết quả, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động
cho vay doanh nghiệp của ngân hàng. Từ đó đề xuất giải pháp góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank Cần Thơ.
Đề tài có các mục tiêu cụ thể sau:
- Phân tích và đánh giá khái quát thực trạng và hiệu quả hoạt động cho vay
doanh nghiệp tại Vietinbank Cần Thơ qua ba năm 2016, 2017, 2018.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh

nghiệp tại Vietinbank Cần Thơ.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
Vietinbank Cần Thơ thông qua các chỉ số tài chính và chỉ số hoạt động, phân tích kết
quả kinh doanh, chi phí, thu nhập, phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt
động cho vay doanh nghiệp, để từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng.
Đề tài được thực hiện tại Vietinbank Cần Thơ qua ba năm 2016 đến 2018. Số
liệu được sử dụng để phân tích là số liệu ba năm từ năm 2016 đến 2018 từ báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, Báo cáo từ nguồn Cục thống kê TP.Cần
Thơ, Báo cáo từ nguồn Ngân hàng Nhà Nước (NHNN) TP.Cần Thơ, ...
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp phân tích được sử dụng trong bài luận văn này là:
Phương pháp thống kê mô tả: Dùng trong phân tích hiệu quả hoạt động của
ngành ngân hàng trên địa bàn thành phố Cần Thơ và thực trạng hoạt động kinh doanh
của Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2018.
Phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối: Phương pháp này dùng để
so sánh các chỉ số tín dụng theo từng thời điểm, giai đoạn của ngân hàng.

2


Phỏng vấn lãnh đạo và nhân viên ngân hàng: là phương pháp để khai thác ý
kiến đánh giá trực tiếp từ đó tham khảo các chuyên gia có trình độ cao để xem xét,
nhận định các vấn đề, sự kiện để tìm ra giải pháp tối ưu cho vấn đề, sự kiện đó.
1.5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài luận văn được thực hiện nhằm đưa ra một số giải pháp cụ thể để giải đáp
vấn đề chưa hiệu quả về hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng, lựa chọn
những thế mạnh của Chi nhánh để cạnh tranh với đối thủ trong ngành, đề xuất một số
kiến nghị nhằm giải quyết vấn đề khó khăn thực tại.

1.6. Bố cục luận văn
Chương 1 – Giới thiệu đề tài: giới thiệu sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên
cứu của đề tài. Bên cạnh đó, chương này trình bày về đối tượng và phạm vi nghiên
cứu; về phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài.
Chương 2 – Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
ngân hàng thương mại: chương này trình bày các lý luận về phân tích các hoạt động
cho vay doanh nghiệp của NHTM; các tiêu chí đánh giá hiệu quả cho vay doanh
nghiệp của NHTM; Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay doanh nghiệp của
NHTM. Để từ đó xác định phương pháp nghiên cứu của đề tài.
Chương 3 – Thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank Cần
Thơ: Giới thiệu sơ lược về Vietinbank và Vietinbank Cần Thơ; đánh giá thực trạng
cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng từ đó xác định kết quả đạt được, hạn chế còn
tồn tại và nguyên nhân để làm tiền đề để đưa ra giải pháp thiết thực nhằm nâng cao
hiệu quả cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng.
Chương 4 – Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
Vietinbank Cần Thơ: tác giả đưa ra phương hướng nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay doanh nghiệp tại Vietinbank Cần Thơ để từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng. Đồng thời tác giả
mạnh dạng đưa ra một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước và Vietinbank nhằm
phát triển có hệ thống và lâu dài cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng Vietinbank
Cần Thơ.
3


Chương 5 – Kế hoạch thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay doanh nghiệp tại Vietinbank Cần Thơ: tác giả đưa ra lộ trình thực hiện là xây
dựng và định hướng cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại
Vietinbank Cần Thơ. Từ đó đưa ra kế hoạch thực hiện nâng cao hiệu quả cho vay
doanh nghiệp của Ngân hàng.


4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Lý luận về phân tích các hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM
2.1.1. Khái niệm và mục tiêu phân tích các hoạt động cho vay doanh nghiệp
của NHTM
Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp là các hoạt động nhằm đánh giá
thực trạng về công tác cho vay doanh nghiệp của ngân hàng trên cơ sở phân tích các
chỉ tiêu về quy mô dư nợ, cơ cấu cho vay, tỷ lệ nợ xấu,… để từ đó đưa ra các giải
pháp, chiến lược phù hợp với tình hình thực tại của mỗi ngân hàng .
Các ngân hàng với mục tiêu cao nhất là tối đa hoá lợi nhuận, để đạt được mục
tiêu đó thì việc phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp sẽ chỉ ra các hạn chế và tồn
tại cần khắc phục, trên cơ sở đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện mục tiêu cho vay
doanh nghiệp; ngân hàng cần phải xác định theo định hướng bán buôn hay bán lẻ, tập
trung doanh nghiệp lớn hay doanh nghiệp nhỏ và vừa, kiểm soát tỷ lệ nợ xấu sao cho
hợp lý,... để đạt được hiệu quả cao nhất.
2.1.2. Khái niệm về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
của NHTM
Cho vay là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu cho NHTM nhưng kèm theo
đó là nguy cơ rủi ro cũng vô cùng lớn. Chính vì vậy, hiệu quả của hoạt động cho vay
ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của NHTM. Do đó, để đánh giá được
hoạt động cho vay của một ngân hàng trong một thời gian nhất định cần phải nắm rõ
khái niệm về hiệu quả cho vay. Xét trên góc độ của khách hàng doanh nghiệp, hiệu
quả cho vay thể hiện ở việc thỏa mãn các nhu cầu về quy mô vốn vay, lãi suất và kì
hạn vay hợp lí, thủ tục và điều kiện vay đơn giản. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp còn
cần được thỏa mãn về vay vốn một cách kịp thời và nhanh chóng, tạo điều kiện thuận
lợi nhất trong quá trình tiếp cận vốn, giải ngân và thu nợ. Xét trên góc độ của NHTM,

một khoản vay có chất lượng tốt thì trước tiên phải có phạm vi, giới hạn và mức độ
cho vay phù hợp với điều kiện tài chính của ngân hàng, thêm nữa là phải đảm bảo
5


nguyên tắc cho vay cũng như một số quy định của pháp luật nói chung và của ngân
hàng nói riêng. Bên cạnh đó, hiệu quả cho vay đối với NHTM là đáp ứng đúng, đủ
và kịp thời nhu cầu vay, đem đến sự hài lòng cho khách hàng, nâng cao uy tín của
ngân hàng, đảm bảo khả năng thu hồi được nợ và khả năng sinh lời của các khoản
vay. Tóm lại, có thể đưa ra định nghĩa tổng quát về hiệu quả hoạt động cho vay đối
với khách hàng doanh nghiệp của NHTM như sau: “Hiệu quả cho vay khách hàng
doanh nghiệp là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ và chính xác nhu cầu về vốn cho khách
hàng doanh nghiệp nằm trong khả năng của ngân hàng và chính sách phát triển kinh
tế của đất nước. Nguồn vốn đó phải được doanh nghiệp sử dụng trực tiếp trong quá
trình sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả nhất, có khả năng sinh lời, tạo ra một
lượng tiền lớn hơn ban đầu, một phần để chi trả cho các chi phí, một phần là lợi nhuận
của doanh nghiệp; mà vẫn phải đảm bảo hoàn trả nợ đầy đủ cho ngân hàng cả gốc và
lãi đúng theo kỳ hạn cam kết”
2.1.3. Nội dung phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM
Nội dung phân tích tập trung các yếu tố chính bao gồm:
Phát triển phải đi đôi với kiểm soát rủi ro tín dụng: Đây là định hướng cũng
như chiến lược của tất cả các Ngân hàng thương mại khi bước vào cuộc đua về thị
phần. Một ngân hàng chiếm thị phần lớn nhưng tỷ lệ nợ xấu cao cũng khiến khả năng
thanh khoản giảm sút, về lâu dài sẽ ảnh hưởng đến số lượng khách hàng. Do đó,
phương hướng phát triển cho vay phải luôn đi đôi với kiểm soát rủi ro.
Có chính sách lãi suất linh hoạt: Đây là yếu tố tiên quyết trong việc thu hút
khách hàng cũ cũng như phát triển, tăng trưởng số lượng khách hàng mới trong giai
đoạn cạnh tranh về thị phần như hiện nay. Ngân hàng có tiềm lực tài chính tốt sẽ tăng
khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác qua yếu tố lãi suất cho vay, mà lãi vay
đối với doanh nghiệp là yếu tố then chốt để phát triển.

Chú trọng công tác rà soát, đánh giá, xây dựng danh mục khách hàng mục tiêu:
Để từ đó có chính sách chăm sóc đối với từng nhóm khách hàng riêng biệt, nhằm chú
trọng phát triển khách hàng mới đồng thời giữ chân khách hàng cũ. Hầu hết các ngân

6


hàng đều có các tiêu chí để đánh giá, xây dựng danh mục khách hàng khác nhau, tuy
nhiên đều nhắm tới mục tiêu cuối cùng là phát triển khách hàng.
Hoạt động tuyên truyền quảng cáo: Để tăng số lượng khách hàng thì yếu tố cần
thiết là nhiều người biết đến ngân hàng đó và hoạt động tuyên truyền quảng cáo là
cách thức để mang ngân hàng đến với mọi người. Khi thương hiệu của một ngân hàng
được nhiều người biết đến thì lúc đó sẽ có nhiều khách hàng tìm đến giao dịch, khi
đó công tác chăm sóc khách hàng phải đặt lên hàng đầu.
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng: Khi đã có khách hàng thì công tác
chăm sóc khách hàng góp phần rất quan trọng trong việc giữ và phát triển khách hàng
mới. Một ngân hàng có chính sách chăm sóc khách hàng tốt thì số lượng khách hàng
tăng lên và ngược lại.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Đi đôi với công tác chăm sóc khách hàng
thì đội ngũ nhân viên phải được đào tạo, tập huấn để có tác phong chăm sóc khách
hàng một cách chuyên nghiệp nhất. Do đó hiện nay các ngân hàng đều rất chú trọng
vào công tác nhân sự, thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn về kỹ năng giao tiếp,
kỹ năng bán chéo sản phẩm,... để có được đội ngũ nhân sự phục vụ cho công tác
khách hàng. Hiện nay, ngoài các yếu tố về lãi suất, thương hiệu thì chất lượng nguồn
nhân lực cũng là vấn đề các ngân hàng quan tâm hàng đầu để có thể tăng trưởng được
quy mô cho vay.
2.1.4. Tiêu chí phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM
- Phân tích về tăng trưởng quy mô cho vay doanh nghiệp thể hiện qua các chỉ
tiêu: dư nợ cho vay doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng doanh
nghiệp, số lượng doanh nghiệp vay vốn.


7


- Phân tích về cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo:
+ Loại hình doanh nghiệp.
+ Thời hạn vay.
- Phân tích về tăng trưởng thu nhập cho vay doanh nghiệp
- Phân tích kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp: được
tiến hành bằng cách phân tích sự biến động của các chỉ tiêu sau và so sánh với mục
tiêu đề ra:
+ Tỷ lệ nợ xấu
+ Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro.
2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả cho vay doanh nghiệp của NHTM
2.2.1. Tiêu chí phản ánh quy mô cho vay doanh nghiệp
a. Quy mô dư nợ cho vay doanh nghiệp
Dư nợ vay doanh nghiệp cho biết quy mô cho vay đối với các doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định. Đó là khối lượng tiền mà ngân hàng bơm vào lưu thông
thông qua việc sử dụng vốn của các doanh nghiệp vào các mục đích khác nhau. Dư
nợ vay doanh nghiệp được xét theo nhiều khía cạnh khác nhau như ngắn hạn, trung
hạn; theo tài sản đảm bảo như cho vay có tài sản đảm bảo hoặc không có tài sản đảm
bảo; theo thành phần kinh tế như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần,
doanh nghiệp tư nhân. Dư nợ vay doanh nghiệp được tính tại thời điểm nhất định như
ngày, tháng, quý hoặc theo năm bất kỳ.

8


b. Tốc độ tăng trưởng cho vay doanh nghiệp
(Dư nợ kỳ này – Dư nợ kỳ trước)*100%

Tốc độ tăng trưởng cho vay = -----------------------------------------------------Dư nợ kỳ trước
Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng dư nợ cho vay doanh nghiệp năm nay so với
năm trước. Đây là chỉ tiêu được phân tích theo chiều ngang để thấy rõ hơn về mức độ
tăng trưởng nhanh hay chậm, hay thu hẹp của chỉ tiêu này.
c. Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn
Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn là số lượng doanh nghiệp có quan
hệ vay vốn với ngân hàng. Chỉ tiêu được so sánh qua các năm để biết được tỷ trọng
khách hàng doanh nghiệp vay vốn gia tăng hay giảm xuống hàng năm, ngân hàng có
đạt được tăng trưởng so với chỉ tiêu đề ra hay không.
2.2.2. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp
Danh mục cho vay của ngân hàng là một tập hợp các loại cho vay thuộc sở hữu
của ngân hàng, được sắp xếp theo các tiêu thức khác nhau, được cơ cấu theo một tỷ
lệ nhất định, phục vụ cho các mục đích quản trị của ngân hàng.
Danh mục cho vay là công cụ để nhà quản trị định hướng cho hoạt động cấp tín
dụng, nhằm đảm bảo tính lành mạnh, mức độ chuyên môn hoá, tính đa dạng của tài
sản cho vay, giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro ở mức độ tối đa và đạt được lợi nhuận
như mong muốn. Với ý nghĩa đó, danh mục cho vay tồn tại dưới dạng kế hoạch (định
hướng thực hiện) và được quản lý trong suốt quá trình hoạt động của ngân hàng.
Dưới đây là một số tiêu thức có thể sử dụng khi xây dựng/thiết kế danh mục cho
vay phục vụ cho công tác quản trị nội bộ:
Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp
Danh mục cho vay theo tiêu thức này có ý nghĩa rất lớn đối với các ngân hàng
thương mại, kể cả trong khâu hoạch định kế hoạch cũng như trong tổ chức thực hiện.
Danh mục cho vay theo loại hình doanh nghiệp hình thành một định hướng cần thiết
cho quá trình cho vay của ngân hàng. Loại hình doanh nghiệp nào cần tập trung, mở

9


rộng, loại hình doanh nghiệp nào cần tiết giảm... sẽ được thể hiện thông qua tỷ trọng

xác định của từng loại hình doanh nghiệp nào trong tổng thể dư nợ của danh mục.
Danh mục cho vay theo loại hình doanh nghiệp bộc lộ rõ quan điểm của ngân
hàng về định hướng cho việc đầu tư an toàn và hiệu quả; các ngân hàng luôn có sự
phân chia hợp lý tỷ trọng các khoản mục cho vay theo loại hình doanh nghiệp, đảm
bảo sự an toàn cần thiết ở góc độ toàn danh mục.
Cơ cấu cho vay theo thời hạn
Danh mục cho vay của ngân hàng có thể được xây dựng theo tiêu chí thời hạn,
trong đó tỷ trọng các loại cho vay ngắn hạn; trung hạn và dài hạn được thiết kế hợp
lý, thể hiện mối quan hệ giữa cơ cấu thời hạn của sử dụng vốn và cơ cấu thời hạn của
nguồn vốn, nhằm hạn chế các loại rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, đảm bảo tuân
thủ quy định của pháp luật.
2.2.3. Thu nhập từ cho vay doanh nghiệp
Thu nhập cho vay là tổng thu từ lãi vay sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên
quan đến hoạt động cho vay doanh nghiệp. Thu nhập từ lãi vay doanh nghiệp thường
chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu nhập của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên,
việc tính toán chỉ tiêu này trên thực tế là không khả thi với điều kiện hạch toán của
các ngân hàng thương mại hiện nay do không thể tính toán chính xác chi phí cho vay
doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động cho vay doanh nghiệp:
Lãi từ cho vay doanh nghiệp*100%
Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay doanh nghiệp = --------------------------------------Tổng lợi nhuận
Lãi từ cho vay doanh nghiệp* 100%
Tỷ lệ sinh lợi của cho vay doanh nghiệp = ----------------------------------------Tổng dư nợ cho vay DN bình quân

10


2.2.4. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay doanh nghiệp
Một ngân hàng muốn có thị phần cho vay lớn và chiếm lĩnh được lòng tin của
khách hàng thì nâng cao chất lượng dịch vụ là yếu tố không thể thiếu. Việc nâng cao

chất lựơng dịch vụ không chỉ nhằm thu hút khách hàng mà còn quảng bá hình ảnh
của ngân hàng ra bên ngoài. Đồng thời, thông qua việc đo lường sự hài lòng của
khách hàng vay vốn đối với sản phẩm cho vay của mình thì ngân hàng biết được mức
độ cung ứng và khả năng đáp ứng các dịch vụ của mình đối với thị trường như thế
nào. Để từ đó có biện pháp cải tiến sản phẩm, tăng chất lượng cung ứng dịch vụ cho
vay, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng vay vốn là khách hàng doanh
nghiệp. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay doanh nghiệp được đánh giá qua 2
phương thức, đó là đánh giá trong là đánh giá của chính ngân hàng về chất lượng
cung ứng dịch vụ và đánh giá ngoài là đánh giá của khách hàng thông qua khảo sát ý
kiến.
2.2.5. Hiệu quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
Rủi ro trong cho vay doanh nghiệp bao gồm nhiều loại. Tuy nhiên, hoàn thiện
việc đánh giá toàn diện các loại rủi ro là rất khó khăn. Vì vậy, ngân hàng chủ yếu
đánh giá qua mức độ kiểm soát rủi ro tín dụng. Mức độ kiểm soát rủi ro tín dụng được
đánh giá qua hai tiêu chí chính sau:
Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu: Đây là chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng cũng như chất
lượng tín dụng tại ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện chất lượng tín dụng càng
kém và ngược lại.
Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu trong CVDN:
Nợ xấu CVDN * 100%
Tỷ lệ nợ xấu trong CVDN = -----------------------------------Tổng dư nợ CVDN
Ở Việt Nam Ngân hàng Nhà nước không quy định cụ thể tỷ lệ nợ quá hạn đối
với hệ thống các ngân hàng thương mại, tuy nhiên theo thông lệ quốc tế thì Nợ quá
hạn/Tổng dư nợ có thể chấp nhận được ở mức từ 3% đến 5%.
Tỷ lệ trích lập dự phòng: là số tiền trích lập dự phòng rủi ro trên tổng dư nợ
cho vay khách hàng. Chỉ số này cho biết bao nhiêu % dư nợ được trích lập dự phòng.
11


Chỉ số này càng cao cho thấy chất lượng các khoản tín dụng không tốt và khả năng

thu hồi nợ thấp. Ngược lại, nếu chỉ số này thấp thì có thể phản ánh chất lượng cải
thiện của các khoản nợ.
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay doanh nghiệp của NHTM
2.4.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng
a. Nguồn vốn ngân hàng
Vốn là điều kiện tiền đề, điều kiện đầu tiên để một ngân hàng thực hiện hoạt
động kinh doanh của mình. Nguồn vốn phản ánh tiềm năng và sức mạnh của ngân
hàng, do đó nếu không xét đến ảnh hưởng của các yếu tố khác thì một ngân hàng càng
thu hút được nguồn vốn dồi dào thì cơ hội kinh doanh càng lớn.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào nguồn vốn của ngân hàng,
ngân hàng huy động được nhiều vốn có ưu thế cạnh tranh hơn các ngân hàng ít vốn.
Nguồn vốn này có tính ổn định nên ngân hàng có nguồn lực vững chắc để tăng trưởng
tín dụng, có điều kiện đẩy mạnh việc đầu tư các dự án quy mô lớn, mở rộng tín dụng
trên nhiều lĩnh vực. Như vậy nguồn vốn huy động tạo thêm nguồn để cho vay và
quyết định quy mô cho vay.
b. Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng của ngân hàng là một hệ thống các biện pháp liên quan
đến việc mở rộng hoặc hạn chế quy mô tín dụng để đạt được mục tiêu đã hoạch định
và hạn chế rủi ro, bảo đảm an toàn trong kinh doanh tín dụng của ngân hàng.
Hoạt động tín dụng mang tính chất sống còn đối với NHTM, hơn thế nữa chức
năng huy động và cho vay quyết định quy mô, chất lượng, sản phẩm ngân hàng tạo
nên bộ mặt ngân hàng trước công chúng. Chính sách tín dụng đóng vai trò then chốt
điều tiết các mặt hoạt động như: huy động vốn và cho vay, lãi suất, sản phẩm tín
dụng, kỹ thuật quản lý rủi ro tín dụng và thu hút khách hàng...nhằm thực hiện các
mục tiêu chiến lược đề ra trong kinh doanh. Vì vậy, trong từng thời kỳ nhất định, các
NHTM phải định hướng xây dựng mục tiêu phấn đấu cụ thể để định hướng tích cực
đến việc điều chỉnh mọi mặt hoạt động NHTM. Một chính sách tín dụng hợp lý sẽ
tạo điều kiện cho NHTM sử dụng tối ưu hoá nguồn vốn của mình khi cho vay, tạo
12



điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng quy mô tín dụng, đồng thời đảm bảo an toàn
trong kinh doanh là điều kiện tiền đề quan trọng nâng cao chất lượng tín dụng của
NHTM.
c. Quy mô hoạt động của ngân hàng
NHTM có quy mô lớn, địa bàn hoạt động rộng, có thương hiệu và uy tín cao trên
thương trường, một mặt giúp cho việc huy động vốn được dễ dàng và thuận lợi hơn,
qua đó gia tăng được quy mô nguồn vốn huy động, tạo điều kiện mở rộng quy mô cho
vay, mặt khác giúp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn dễ dàng tiếp cận và đặt niềm
tin vào ngân hàng nhiều hơn, góp phần mở rộng quy mô cho vay của ngân hàng.
d. Chất lượng nhân sự và cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ của ngân
hàng.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ của ngân hàng là yếu tố đầu tiên tác động vào
tâm lý khách hàng khi có quan hệ giao dịch với ngân hàng. Từ đó có thể giữ được
khách hàng truyền thống và thiết lập được một lượng khách hàng mới cho ngân hàng.
Ngân hàng sử dụng công nghệ hiện đại được trang bị các phương tiện kỹ thuật
chất lượng cao sẽ tạo điều kiện đơn giản hoá các thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch,
đem lại sự tiện lợi tối đa cho khách hàng vay vốn. Đó là tiền đề để ngân hàng thu hút
thêm khách hàng, mở rộng quy mô cho vay. Sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật
hiện đại còn giúp cho việc thu thập thông tin nhanh chóng, chính xác, công tác phân
tích tín dụng, lập kể hoạch, xây dựng chính sách tín dụng cũng có hiệu quả hơn. Trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bên cạnh những máy móc thiết bị tiên tiến, con
người có đóng góp rất lớn đến thành công của ngân hàng. Hoạt động cho vay doanh
nghiệp đòi hỏi cán bộ phải có trình độ tổng quát, có cái nhìn biện chứng cho mọi vấn
đề, có khả năng phát hiện và phân tích vấn đề một cách khéo léo. Đối với cán bộ tín
dụng, khi làm việc phải có sự nhạy bén, linh hoạt xử lý mọi vấn đề, không áp dụng
nguyên tắc một cách máy móc, cứng nhắc để có thể vừa thu hút được khách hàng vừa
đảm bảo an toàn và khả năng cạnh tranh cho ngân hàng. Đây không chỉ đơn thuần là
một nghiệp vụ mà nói đúng hơn nó là một nghệ thuật trong kinh doanh.


13


e. Quy trình cho vay
Quy trình cho vay doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động
cho vay doanh nghiệp của ngân hàng, một quy trình cho vay hợp lý sẽ góp phần nâng
cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro trong cho vay. Bên cạnh đó, quy trình cho vay
làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn từng bộ phận liên quan trong
hoạt động cho vay, tạo cơ sở đối với việc kiểm soát quá trình cho vay, trên cơ sở đó
sẽ xác định khâu yếu kém cần điều chỉnh trong quá trình thực hiện và đề xuất các
biện pháp hoàn thiện nhằm nâng cao chất lượng cho vay, nâng cao khả năng cạnh
tranh trong hoạt động cấp tín dụng.
f. Lãi suất (bao gồm lãi suất huy động và lãi suất cho vay)
Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn vay trong một đơn vị thời
gian nhất định (ngày, tuần, tháng, năm).
Với vai trò là người đi vay, thông qua công cụ lãi suất, NHTM có thể tăng hay
giảm quy mô nguồn vốn huy động của mình, để đáp ứng nhu cầu mở rộng hay thu
hẹp quy mô tín dụng. Trong trường hợp này (giả định trong điều kiện bình thường),
việc tăng lãi suất huy động sẽ giúp NHTM tăng được quy mô nguồn vốn huy động,
từ đó có thể mở rộng được quy mô cho vay doanh nghiệp, ngược lại giảm lãi suất huy
động sẽ làm giảm quy mô nguồn vốn huy động có thể dẫn đến thu hẹp quy mô cho
vay doanh nghiệp.
Với vay trò là người cho vay, NHTM cũng có thể thông qua công cụ lãi suất
để điều chỉnh quy mô cho vay doanh nghiệp. Trường hợp này (cũng trong điều kiện
bình thường), tăng lãi suất cho vay sẽ làm làm giảm quy mô cho vay doanh nghiệp
và ngược lại.
Như vậy, lãi suất cũng là một trong những nhân tố quyết định đến việc phát triển
cho vay doanh nghiệp của các NHTM.
g. Hoạt động Marketing ngân hàng
Marketing ngân hàng là một tập hợp các hoạt động của ngân hàng, từ việc phân

khúc thị trường, phân khúc khách hàng, tìm kiếm cơ hội và nhu cầu của khách hàng,
chọn lọc khách hàng, khách hàng tiềm năng...và thoả mãn nhu cầu của họ nhằm đạt
14


×