Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và kiểm soát cam kết chi NSNN qua kho bạc nhà nước đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.73 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_______________________

NGUYỄN HỮU ĐỨC

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI
NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HCM - Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_______________________

NGUYỄN HỮU ĐỨC

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI
NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐỒNG THÁP

Chuyên ngành: Tài chính công
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học


TS. Nguyễn Kim Quyến

TP.HCM - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

*****
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và
phù hợp với thực tiễn. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất cứ công
trình khoa học nghiên cứu nào khác.

TPHCM , ngày

tháng

năm 2019

Người cam đoan

Nguyễn Hữu Đức


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KBNN

Kho bạc Nhà nước


NS

Ngân sách

NSNN

Ngân sách nhà nước

SDNS

Sử dụng Ngân sách

TABMIS

Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho
bạc.

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

BQLDA

Ban quản lý dự án

CNTT


Công nghệ thông tin

XLTT

Xử lý trung tâm

NCC

Nhà cung cấp

KHV

Kế hoạch vốn

QHNS

Quan hệ ngân sách

CKC

Cam kết chi


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Tên

Nội dung


Trang

Bảng 2.1

Kết quả thực hiện kiểm soát cam kết chi NSNN tại
KBNN Đồng Tháp từ tháng 01/2016 – tháng 12/2018
(phát sinh tại Văn phòng)

36

Bảng 2.2

Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng và ký hiệu

43

Bảng 2.3

Kết quả điều tra các nhóm nhân tố thuộc hoạt động chủ
yếu

45

Bảng 2.4

Kết quả điều tra các nhóm nhân tố thuộc hoạt động hỗ trợ

49

Bảng 2.5


Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu

51


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Tên

Nội dung

Trang

Hình 1.1

Sơ đồ dây chuyền giá trị của Kho bạc Nhà nước Đồng
Tháp thực hiện cơ chế quản lý, kiểm soát cam kết
NSNN qua Kho bạc Nhà nước

17

Hình 2.1

Cơ cấu tổ chức KBNN Đồng Tháp

29

Hình 2.2


Quy trình tạo mới, điều chỉnh thông tin chung nhà cung
cấp

30

Hình 2.3

Quy trình tạo mới, điều chỉnh thông tin chi tiết nhà cung
cấp

31

Hình 2.4

Sơ đồ tiếp nhận và xử lý cam kết chi NSNN

33


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................ 3

3. Khung phân tích, phạm vi nghiên cứu và phương pháp tiếp cận của đề
tài......................................................................................................................3
3.1. Khung phân tích ............................................................................................. 3
3.2. Phạm vi thu thập dữ liệu ................................................................................. 3
3.3. Phương pháp tiếp cận thực hiện đề tài............................................................. 4
4. Kết cấu của đề tài gồm....................................................................................... 4

Chương 1: Cơ sở lý luận về chi ngân sách Nhà nước và quản lý, kiểm soát CKC chi
ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước .......................................................... 5
1.1. Một số khái niệm về chi ngân sách Nhà nước và quản lý, kiểm soát CKC ngân
sách Nhà nước. ...................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm chi ngân sách Nhà nước .............................................................. 5
1.1.2 Quản lý chi NSNN, kiểm soát chi NSNN ..................................................... 5
1.1.3 Khái niệm Cam kết chi NSNN và kiểm soát CKC NSNN ............................. 6
1.1.3.1 Cam kết chi thường xuyên ......................................................................... 7
1.1.3.2 Cam kết chi đầu tư ..................................................................................... 8
1.2. Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong quản lý, kiểm soát CKC ngân sách Nhà
nước ...................................................................................................................... 8
1.2.1 Vai trò của KBNN trong quản lý quỹ NSNN ................................................ 8
1.2.2 Vai trò của KBNN trong thực hiện quản lý kiểm soát CKC NSNN…………9
1.3. Nguyên tắc quản lý, kiểm soát CKC ngân sách Nhà nước............................... 10
1.4. Nội dung quản lý, kiểm soát CKC ngân sách Nhà nước .................................. 11
1.4.1. Nội dung quản lý CKC ngân sách Nhà nước ................................................ 11
1.4.2. Nội dung kiểm soát CKC NSNN ................................................................. 14


1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, kiểm soát CKC NSNN qua KBNN
Đồng Tháp. ........................................................................................................... 15
1.5.1. Nhóm nhân tố thuộc hoạt động chủ yếu ....................................................... 18
1.5.1.1. Hoạt động đầu vào .................................................................................... 18
1.5.1.2. Hoạt động vận hành .................................................................................. 18
1.5.1.3. Hoạt động đầu ra....................................................................................... 21
1.5.1.4. Hoạt động thực hiện các thủ tục hành chính .............................................. 21
1.5.2. Nhóm nhân tố thuộc hoạt động hỗ trợ .......................................................... 22
1.5.2.1. Hoạt động hỗ trợ của hệ thống thông tin ................................................... 22
1.5.2.2. Hoạt động quản lý nguồn nhân lực............................................................ 22
1.5.2.3. Hoạt động đào tạo và truyền thông............................................................ 23

1.6. Kiểm soát cam kết chi ở một số địa phương và bài học kinh nghiệm .............. 23
Chương 2: Mô tả thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản
lý, kiểm soát CKC NSNN qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp .......................... 27
2.1. Một vài nét về tỉnh Đồng Tháp ...................................................................... 27
2.2. Sơ lược về Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp ..................................................... 27
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN Đồng Tháp .............................................. 27
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN Đồng Tháp ............................................ 28
2.3. Quy trình quản lý, kiểm soát CKC ngân sách nhà nước .................................. 29
2.3.1. Quy trình quản lý cam kết chi ngân sách nhà nước ...................................... 29
2.3.1.1. Quy trình quản lý thông tin chung nhà cung cấp ....................................... 29
2.3.1.2. Quy trình quản lý thông tin chi tiết ........................................................... 31
2.3.2 Quy trình kiểm soát CKC NSNN .................................................................. 32
2.4. Những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý, kiểm soát
CKC NSNN qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp .................................................. 35
2.4.1. Kết quả đạt được.......................................................................................... 35
2.4.1.1 Đối với công tác CKC thường xuyên ......................................................... 36


2.4.1.2. Đối với công tác CKC đầu tư XDCB ........................................................ 37
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 38
2.4.2.1 Hạn chế...................................................................................................... 38
2.4.2.2 Nguyên nhân.............................................................................................. 41
2.5. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, kiểm soát CKC
NSNN qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp. ........................................................... 41
2.5.1. Phương pháp nghiên cứu định lượng............................................................ 42
2.5.2. Xây dựng bảng câu hỏi điều tra.................................................................... 42
2.5.3. Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng ....................................................................... 42
2.5.4. Mẫu nghiên cứu định lượng ......................................................................... 44
2.5.5. Phân tích kết quả điều tra các nhân tố ảnh hưởng ......................................... 44
2.5.5.1. Phân tích kết quả điều tra các nhóm nhân tố thuộc hoạt động chủ yếu ....... 44

2.5.5.2. Phân tích kết quả điều tra các nhóm nhân tố thuộc hoạt động hỗ trợ.......... 49
2.5.6. Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu ........................................................ 51
2.6. Nguyên nhân của những hạn chế: .................................................................. 52
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý, kiểm soát CKC qua Kho bạc Nhà
nước Đồng Tháp ............................................................................................ 55
3.1. Các giải pháp cơ bản mang tính cốt lõi cần hoàn thiện .................................... 55
3.1.1. Triển khai thực hiện tốt quy trình chức năng PO của TABMIS........................ 55
3.1.2. Phát triển và cung cấp dịch vụ công điện tử về CKC.................................... 55
3.1.3. Sửa đổi thời điểm thực hiện quản lý, kiểm soát CKC ................................... 56
3.1.4. Nâng mức xử phạt vi phạm hành chính ........................................................ 56
3.1.5. Mở rộng đối tượng phải thực hiện CKC ....................................................... 57
3.1.6. Xây dựng và phát triển cổng giao diện thông tin điện tử .............................. 58
3.1.7. Xây dựng quy trình tổ chức tiếp nhận và trả kết quả kiểm soát CKC ................... 58
3.1.8. Nâng cao hoạt động đào tạo và truyền thông ................................................ 60
3.1.8.1. Công tác đào tạo ....................................................................................... 60
3.1.8.2. Công tác truyền thông ............................................................................... 60


3.2. Một số kiến nghị khác..................................................................................... 62
3.2.1. Kiến nghị với Chính phủ .............................................................................. 62
3.2.2. Kiến nghị với Bộ Tài Chính ......................................................................... 63
3.2.3. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước ................................................................. 63
3.2.4.Kiến nghị với KBNN Đồng Tháp ................................................................ 64
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và kiểm
soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp”

NỘI DUNG TÓM TẮT
1. Lý do chọn đề tài:
Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về lĩnh vực quản lý và kiểm soát cam kết chi
ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước nhưng thực tế chưa có đề tài nghiên cứu
các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà
nước, chính vì vậy tác giả chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công
tác quản lý và kiểm soát cam kết chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp”
làm đề tài Luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu của đề tài:
Tìm ra các yếu tố ảnh hường đến công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi
ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước để đề xuất các giải pháp khuyến nghị
điều chỉnh hoàn thiện công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp được tốt hơn.
3. Phương pháp tiếp cận thực hiện đề tài:
Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn, phương pháp điều tra thông qua bảng câu hỏi
các đối tượng có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc thực hiện cơ chế quản
lý, kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp để phân tích, đánh giá
và tìm ra các nhân tố tác động đến công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
4. Kết quả nghiên cứu:
Đã nghiên cứu hai phương diện là lý luận và cơ sở thực tế để tiến hành phân
tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động như thế nào đối với công
tác quản lý, kiểm soát cam kết chi tại Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp, đề tài đã tìm
ra được 8 nhân tố ảnh hưởng chủ yếu trong tổng số 12 nhân tố được nhận dạng ở
giai đoạn định tính; đồng thời, tìm ra nguyên nhân dẫn đến hạn chế. Từ đó, đề ra 8
nhóm giải pháp và khuyến nghị các cơ quan có thẩm quyền như: cơ chế chính sách,
quy trình nghiệp vụ và một số nội dung khác.
5. Kết luận và hàm ý:
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã góp phần hữu hiệu trong việc hỗ trợ cho các
cấp chính quyền và cơ quan Tài chính trong việc lập ngân sách trung hạn, thực hiện

hiệu quả mục tiêu tái cơ cấu nền kinh tế; hỗ trợ cơ quan Kho bạc và các đơn vị sử
dụng ngân sách trong việc kiểm soát chi tiêu ngân sách, ngăn chặn nợ đọng, góp
phần đảm bảo an ninh tài chính, củng cố kỷ luật tài khóa; đồng thời, góp phần thực
hiện tốt hơn chế định về quản lý cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước trong thời gian tới theo hướng thuận tiện, công khai, minh bạch, chặt chẽ, an
toàn và hiệu quả.
Từ khóa: cam kết chi


ABSTRACT SUMMARY
Official thesis title: "Analysis of factors affecting the management and control
of State budget spending commitments through Dong Thap State Treasury"
SUMMARY CONTENT
1. Reason for choosing topic:
There have been many research projects on the field of management and
control of state budget spending commitments through the State Treasury but in
reality, there have not been any research projects on factors affecting the
management and control of commitments. State budget expenditure, so the author
chose the topic "Analysis of factors affecting the management and control of State
budget spending commitments through Dong Thap State Treasury" as the topic of
graduation thesis. mine.
2. Objective of the topic:
Find out factors affecting the management and control of State budget
spending commitments through the State Treasury to propose solutions to adjust the
management and control of budgetary commitments. State books through Dong
Thap State Treasury are better.
3. Approach to implement the topic:
Using interview techniques, survey methods through questionnaires of
subjects directly or indirectly related to the implementation of the mechanism of
management and control of spending commitments through Dong Thap State

Treasury to divide analyzing, assessing and finding out factors affecting the
management and control of state budget spending commitments through the State
Treasury.
4. Research results:
Has studied two aspects of theory and practical basis to conduct analysis and
assessment of the impact of the factors affecting the management and control of
spending commitments at the Treasury. In Dong Thap state, the thesis has found 8
main factors affecting the total of 12 factors identified at the qualitative stage; at the
same time, find the cause of the restriction. From there, propose 8 groups of
solutions and recommend competent agencies such as mechanisms, policies,
business processes and some other contents.
5. Conclusion and implications:
The research results of the project have contributed effectively to support the
authorities and the finance agencies in medium-term budgeting, effectively
implementing the goal of economic restructuring; assisting Treasury agencies and
budget-using units in controlling budget spending, preventing debts, contributing to
financial security, consolidating fiscal discipline; at the same time, contributing to
the better implementation of regulations on management of state budget expenditure
commitments through the State Treasury in the coming time towards convenience,
publicity, transparency, coherence, safety and efficiency.
Keywords: commitment spending


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Cam kết chi ngân sách nhà nước (NSNN) là nghiệp vụ cơ bản, đầu tiên để
đơn vị sử dụng ngân sách (SDNS) thực hiện một khoản chi tiêu công. Trong thực tế,
khi cần tuyển dụng, nâng ngạch, bậc lương cho cán bộ, công chức thì các đơn vị sử

dụng ngân sách đều ra quyết định tuyển dụng, quyết định nâng ngạch, bậc lương;
khi có nhu cầu mua sắm hàng hóa, xây dựng, sửa chữa tài sản cố định thì các đơn vị
sử dụng ngân sách thường ký kết hợp đồng với nhà cung cấp, nhà thầu . . . Các
quyết định, hợp đồng nêu trên sẽ làm phát sinh ra một khoản nợ mà đơn vị SDNS
có nghĩa vụ phải chi trả và điều đó có nghĩa là các đơn vị SDNS đã thực hiện cam
kết chi về mặt pháp lý. Thế nhưng hầu hết các đơn vị SDNS đều chưa thực hiện
cam kết chi về mặt kế toán (gọi là kế toán cam kết chi), nghĩa là chưa thực hiện việc
ước lượng và dành sẳn số kinh phí cần thiết từ dự tóan NSNN được giao hàng năm
để trang trải cho những khoản nợ mà đơn vị đã cam kết trong các quyết định, hợp
đồng. Nếu không thực hiện kế toán cam kết chi, một đơn vị sử dụng ngân sách có
thể chuyển đến kho bạc nhà nước các yêu cầu thanh toán vượt quá dự toán NSNN
còn lại được sử dụng. Và hệ lụy kéo theo là dịch vụ đã được cung cấp, hàng hóa đã
được giao nhận mà kinh phí thì chưa có hoặc chưa đủ để thực hiện chi trả theo
quyết định, hợp đồng đã ký kết. Từ đó làm phát sinh các khoản nợ tồn đọng trong
chi trả lương, chi trả chi phí mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản kèm theo các
khoản phạt vi phạm hợp đồng (nếu có). Từ thực tế trên, vấn đề đặt ra là để ngăn
chặn việc tạo ra các khoản nợ phải trả vượt quá dự toán NSNN còn lại được sử
dụng, các đơn vị sử dụng ngân sách cần thực hiện kế toán cam kết chi mỗi khi có
phát sinh cam kết chi về mặt pháp lý.
Theo quy trình kiểm soát chi NSNN đang có hiệu lực hiện nay, KBNN chỉ
thực hiện kiểm soát các điều kiện chi NSNN (trong đó có điều kiện phải có trong dự
toán NSNN được cấp có thẩm quyền phê duyệt) theo Luật NSNN khi các đơn vị
SDNS gửi yêu cầu thanh toán đến KBNN. Nhưng đến lúc này, đơn vị SDNS đã
thực hiện xong các nghiệp vụ cam kết chi, thanh toán, chuẩn chi và đang chuyển


2

sang KBNN để thực hiện nghiệp vụ cuối cùng là chi trả. Nếu yêu cầu thanh toán
của đơn vị sử dụng ngân sách bị KBNN từ chối do vượt quá dự toán NSNN còn lại

được sử dụng thì sẽ không tránh được những hệ lụy đã nêu trên. Vấn đề đặt ra là để
ngăn chặn việc các đơn vị SDNS tạo ra các khoản nợ phải trả vượt quá dự toán
NSNN còn lại được sử dụng, KBNN cần thực hiện kiểm soát để ràng buộc các đơn vị
SDNS phải thực hiện cam kết chi (cả về mặt pháp lý và mặt kế toán) ngay từ lúc đơn
vị này thực hiện nghiệp vụ cam kết chi.
Năm 2003, dự án cải cách quản lý tài chính công được Bộ Tài chính chủ trì
triển khai theo quyết định 432/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trong đó, cấu
phần lớn nhất và quan trọng nhất của dự án là hệ thống thông tin quản lý ngân sách
và kho bạc (gọi tắt là TABMIS). Mục tiêu của TABMIS là nâng cao chất lượng,
hiệu quả và năng lực quản lý tài chính – ngân sách nhà nước theo định hướng của
dự án cải cách quản lý tài chính công của Chính phủ, tiến tới phù hợp với các chuẩn
mực, thông lệ quốc tế để hội nhập khu vực và thế giới.
Phân hệ quản lý cam kết chi (PO - Purchase Orders) trong TABMIS cung
cấp một quy trình chức năng mới hỗ trợ các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện kế
toán cam kết chi nhằm ngăn chặn việc đơn vị tạo ra những khoản nợ phải trả vượt
quá dự toán NSNN còn lại được sử dụng. Theo thiết kế của TABMIS, các đơn vị sử
dụng ngân sách là đối tượng chủ yếu sử dụng phân hệ cam kết chi của TABMIS, sẽ
khởi tạo và cập nhật các khoản cam kết chi trên TABMIS.
Cuối năm 2008, để triển khai TABMIS, từng bước thực hiện kế toán dồn
tích, hỗ trợ lập ngân sách trung hạn, tăng cường kiểm soát chi tiêu NSNN, góp phần
ngăn chặn nợ đọng trong thanh toán, Bộ Tài chính đã ban hành thông tư
113/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN.
Tuy nhiên, phân hệ quản lý cam kết chi chỉ mới được KBNN các cấp tổ chức vận
hành thí điểm, chưa thực hiện đầy đủ quy trình do chưa hoàn thành triển khai
TABMIS trên phạm vi cả nước.
Theo chỉ đạo của Bộ Tài chính, sau khi kết thúc triển khai diện rộng
TABMIS trên toàn quốc, quy trình cam kết chi theo quy định của thông tư


3


113/2008/TT-BTC sẽ được chính thức thực hiện vào ngày 01/6/2013 và thực tế đã
chính thức thực hiện kể từ ngày 01/6/2016 theo đúng chỉ đạo của Bộ Tài chính.
Cùng với hệ thống Kho bạc Nhà nước nói chung và KBNN tỉnh Đồng Tháp nói
riêng đã triển khai thực hiện quản lý cam kết chi NSNN từ ngày 01 tháng 06 năm
2013. Tuy nhiên, trong thời gian qua theo nhận định của tác giả thì nó bộc lộ nhiều
khó khăn, vướng mắc, bất cập cả về cơ chế chính sách, cũng như về quá trình vận
hành thực hiện quản lý cam kết chi NSNN, làm ảnh hưởng không nhỏ đối với cơ
quan Kho bạc và các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
Cho đến nay, cũng đã có đề tài nghiên cứu về lĩnh vực quản lý và kiểm soát
cam kết chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước như: Giải pháp hoàn thiện công tác quản
lý và kiểm soát cam kết chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước Cà Mau (Tác giả: Lê Chí
Cường). Nhưng chưa có đề tài nghiên cứu đến các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý và kiểm soát cam kết chi NSNN. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “Phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và kiểm soát cam kết chi NSNN
qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp” làm đề tài Luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Tìm ra các yếu tố ảnh hường đến công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi
ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước để đề xuất các giải pháp khuyến nghị
điều chỉnh hoàn thiện công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp được tốt hơn.
3. Khung phân tích, phạm vi nghiên cứu và phương pháp tiếp cận của
đề tài.
3.1. Khung phân tích
Tác giả sử dụng các lý thuyết: Lý thuyết “Ngân sách nhà nước” (Luật Ngân
sách nhà nước số 83/2015/QH13); Lý thuyết “Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách
và Kho bạc (TABMIS); Lý thuyết “Quản lý và kiểm soát cam kết chi NSNN” làm
khung phân tích nhằm thực hiện mục tiêu của Luận văn.
3.2. Phạm vi thu thập dữ liệu
Thời gian và nguồn thu thập số liệu:



4

- Thời gian: các khoản chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
Đồng Tháp phát sinh từ ngày 01/01/2016 đến tháng 12/2018 được thực hiện quản
lý, kiểm soát CKC NSNN trên phạm vi toàn tỉnh Đồng Tháp.
- Nguồn số liệu: báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động KBNN tỉnh hàng năm
và Báo cáo liệt kê chứng từ PO - S206 trên hệ thống TABMIS.
3.3. Phương pháp tiếp cận thực hiện đề tài
- Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn sâu một số cán bộ, công chức có am hiểu và
kinh nghiệm về lĩnh vực chi NSNN trong và ngoài KBNN để nhận dạng các các
nhân tố có thể ảnh hưởng đến công tác quả lý và kiểm soát Cam kết chi NSNN qua
Kho bạc Nhà nước.
- Sử dụng phương pháp điều tra thông qua bảng câu hỏi các đối tượng có liên
quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc thực hiện cơ chế quản lý, kiểm soát cam kết
chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước để phân tích, đánh giá và tìm ra các nhân tố tác
động đến công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN, từ đó đề xuất
giải pháp hoàn thiện công tác quản lý, kiểm soát CKC qua Kho bạc Nhà nước tỉnh
Đồng Tháp.
4. Kết cấu của đề tài gồm
Ngoài phần mở đầu, kết luận, đề tài được kết cấu thành 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chi ngân sách Nhà nước và quản lý, kiểm soát
CKC ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
Chương 2: Mô tả thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
tác quản lý, kiểm soát CKC NSNN qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý, kiểm soát CKC qua Kho
bạc Nhà nước Đồng Tháp.



5

Chương 1: Cơ sở lý luận về chi ngân sách Nhà nước và quản
lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước.
1.1 Một số khái niệm về chi ngân sách Nhà nước và quản lý, kiểm soát
cam kết chi ngân sách Nhà nước.
1.1.1 . Khái niệm chi ngân sách Nhà nước
Khái niệm “Ngân sách” thường để chỉ tổng số thu và chi của một chủ thể
trong một thời gian nhất định. Khi chủ thể của “Ngân sách” là Nhà nước được gọi là
ngân sách Nhà nước. Theo Điều 4 Luật NSNN năm 2015 thì “Ngân sách Nhà nước
là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một
khoảng thòi gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Nếu xét về mặt bản chất,
NSNN là mối quan hệ giữa lợi ích giữa của Nhà nước với các chủ thể khác trong xã
hội - doanh nghiệp, hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân gắn liền với việc tạo lập, phân
phối và sử dụng quỹ NSNN.
“Chi NSNN là các khoản chi tiêu của Nhà nước đã được các cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước nhằm cung cấp hàng hóa, dịch vụ
công, phục vụ lợi ích kinh tế - xã hội cho cộng đồng”- (nguồn: Luật NSNN 2015).
1.1.2 Quản lý chi NSNN, kiểm soát chi NSNN
- Quản lý chi NSNN là một khái niệm phản ảnh hoạt động tổ chức điều hành
và đưa ra những quyết định của Nhà nước đối với quá trình sử dụng và phân phối
nguồn lực NSNN để cung cấp dịch vụ công và hàng hóa công, phục vụ lợi ích kinh
tế - xã hội cho cộng đồng. Quản lý chi NSNN phải tuân theo các nguyên tắc sau:
“(1). Đối với khâu lập dự toán: dự toán chi NSNN phải được xây dựng phải
khách quan và khoa học như: chiến lược, kế hoạch và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của nhà nước; hệ thống các chính sách, chế độ tiêu chuẩn và định mức hiện
hành, lấy từ kết quả phân tích việc chấp hành dự toán chi của những năm trước
đó,… Bên cạnh đó, việc xây dựng dự toán phải đảm bảo đúng trình tự và thời gian



6

theo quy định. (2). đối với khâu chấp hành dự toán chi NSNN: NSNN phải đảm bảo
đáp ứng đầy đủ, kịp thời mọi nhu cầu chi của các đơn vị thụ hưởng ngân sách theo
dự toán đã được phê duyệt; mọi khoản chi NSNN phải được cơ quan KBNN kiểm
soát chặt chẽ theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức…, phân định rõ trách nhiệm
của người chuẩn chi - thủ trưởng các cơ quan, đơn vị với cơ quan KBNN - kế toán
của Nhà nước. (3) đối với khâu quyết toán NSNN: khi quyết toán NSNN phải phản
ánh trung thực, đầy đủ và chính xác mọi khoản chi của nhà nước (chi tiết theo
MLNSNN) theo quy định của Luật NSNN; đảm bảo đúng trình tự, thủ tục và thời
gian theo luật định; phải được kiểm toán trước khi trình Quốc hội phê chuẩn”(nguồn: Luật NSNN năm 2015).
- Kiểm soát chi ngân sách Nhà nước: “là việc các cơ quan có thẩm quyền thực
hiện thẩm định, kiểm tra, rà soát, xem xét và đánh giá tính hợp pháp, hợp lý của các
khoản chi NSNN do các chủ thể thực hiện, dựa trên việc đối chiếu với các chính sách,
chế độ định mức chi tiêu do nhà nước quy định và trên cơ sở những nguyên tắc, hình
thức phương pháp quản lý tài chính trong từng giai đoạn” - (nguồn: Luật NSNN năm
2015).
Như vậy, kiểm soát chi NSNN được quan niệm là một chế định pháp luật
trong đó bao gồm những quy phạm do nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các
quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình kiểm soát việc chi tiêu công ở các bộ,
ngành và các đơn vị có sử dụng NSNN.
1.1.3 Khái niệm cam kết chi NSNN và kiểm soát CKC NSNN
Cam kết chi NSNN: “là việc các đơn vị dự toán, chủ đầu tư, ban quản lý dự
án (gọi chung là đơn vị sử dụng ngân sách) cam kết sử dụng dự toán chi ngân sách
được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán được giao trong năm)
để thanh toán cho hợp đồng có hiệu lực đã được ký giữa đơn vị với nhà cung cấp.
Giá trị của khoản CKC, về nguyên tắc, bằng số kinh phí cần thiết để thanh toán cho
cấu phần hợp đồng thực hiện trong năm, nhưng không vượt quá dự toán năm được

duyệt và giá trị hợp đồng còn phải thanh toán”–(nguồn: Thông tư số 113/2008/TTBTC của Bộ Tài chính).


7

Kiểm soát cam kết chi NSNN: “là một thể thức kiểm soát, theo dõi hành vi
cam kết chi của đơn vị sử dụng ngân sách nhằm đảm bảo các khoản chi của đơn vị
tuân thủ các quy định pháp lý của nhà nước và không vượt quá mức kinh phí được
duyệt trong dự toán NSNN năm” (nguồn: Thông tư số 113/2008/TT-BTC của Bộ
Tài chính).
Kiểm soát cam kết chi thuộc dạng tiền kiểm, có nghĩa là kiểm tra, kiểm soát
trước khi nghiệp vụ cam kết chi được thực hiện nhằm ngăn cản không cho các
khoản chi bất hợp pháp về mặt tài chính xảy ra.
1.1.3.1. Cam kết chi thường xuyên:
“Cam kết chi thường xuyên là việc các đơn vị dự toán cam kết sử dụng dự
toán chi ngân sách thường xuyên được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ
dự toán được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa đơn vị dự
toán với nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi là:
Đối với hợp đồng được thực hiện trong 1 năm NS (là hợp đồng chỉ sử dụng
kinh phí của một năm ngân sách): là số tiền được nêu trong hợp đồng.
Đối với hợp đồng được thực hiện trong nhiều năm ngân sách (là hợp đồng sử
dụng kinh phí của nhiều năm ngân sách): là số tiền dự kiến bố trí cho hợp đồng đó
trong năm, đảm bảo trong phạm vi dự toán năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn
được phép cam kết chi của hợp đồng đó” - (nguồn: Thông tư số 113/2008/TT-BTC
của Bộ Tài chính).
Như vậy, sau khi ký hợp đồng và ghi nhận CKC vào Hệ thống TABMIS là
đã được thực hiện hạch toán cam kết chi và đã được trừ vào dự toán được giao của
đơn vị sử dụng ngân sách. Đối với các hợp đồng thực hiện trong nhiều năm ngân
sách sẽ được quản lý bao gồm các nội dung chủ yếu như sau: giá trị của hợp đồng
giấy đã được A-B ký kết, số hiệu của hợp đồng giấy, các điều kiện chung và điều

kiện riêng đã được quy định trong hợp đồng, giá trị hợp đồng còn lại được thanh
toán,…Hiện nay, đối với hệ thống TABMIS không quản lý và kiểm soát cam kết
chi đối với hợp đồng thực hiện trong nhiều năm mà chỉ áp dụng thực hiện cam kết
chi đối với số dự toán ngân sách được bố trí trong năm đối với hợp đồng đó.


8

1.1.3.2. Cam kết chi đầu tư
Khái niệm: “cam kết chi đầu tư là việc các chủ đầu tư cam kết sử dụng kế
hoạch vốn đầu tư được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ kế hoạch vốn
được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa chủ đầu tư với
nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi đầu tư bằng số kinh phí dự kiến bố trí
cho hợp đồng trong năm, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm được duyệt và
giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi” (nguồn: Thông tư số 113/2008/TTBTC của Bộ Tài chính).
Cụ thể:
“ (1). Một dự án đầu tư có một mã số dự án riêng trong phân đoạn mã dự án
của kế toán đồ; một dự án đầu tư có thể có nhiều hạng mục; mỗi một hạng mục có
thể có nhiều hợp đồng khác nhau; các hợp đồng này sẽ được quản lý và ghi nhận
trong TABMIS và đều được xem là hợp đồng thực hiện trong nhiều năm ngân sách.
Tuy nhiên, hiện nay kế hoạch vốn đầu tư được phân bổ theo dự án, không phân bổ
chi tiết theo từng hợp đồng kinh tế của công trình, dự án. Vì vậy, để thực hiện ghi
nhận cam kết chi đối với các hợp đồng chi đầu tư, thì các chủ đầu tư (BQLDA) cần
phải xác định và phân bổ số kinh phí bố trí cho từng hợp đồng trong năm ngân sách
gửi Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản giao dịch và phải đảm bảo phù hợp với kế
hoạch vốn được giao cho dự án đầu tư; (2) giá trị hợp đồng còn được phép cam kết
chi là chênh lệch giữa giá trị của hợp đồng với tổng giá trị của các khoản đã cam kết
chi cho hợp đồng đó (bao gồm cả số cam kết chi đã thực hiện trong những năm
trước đối với các hợp đồng thực hiện trong nhiều năm ngân sách)” (nguồn: Thông
tư số 113/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính).

1.2 Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong quản lý, kiểm soát cam kết chi
NSNN.
1.2.1 Vai trò của KBNN trong công tác quản lý quỹ NSNN: “KBNN là cơ
quan trực thuộc Bộ Tài chính, có vai trò quan trọng thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ
tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện


9

huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức
phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật. Đặc biệt, có một vai trò
quan trọng đó là vai trò trong việc kiểm soát các khoản chi NSNN đảm bảo đúng
chế độ, tiêu chuẩn định mức,… theo các quy định hiện hành của Nhà nước” (nguồn:
Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ).
Đồng thời, KBNN thực hiện công tác kiểm tra, hạch toán các khoản chi đúng
mục lục NSNN (Mã chương, Mã ngành, Mã nội dung kinh tế), cung cấp đầy đủ
thông tin cần thiết, chính xác, kịp thời cho công tác chỉ đạo và điều hành của các
cấp chính quyền địa phương cũng như của các cơ quan liên quan trong cân đối ngân
sách, giúp cho việc điều hành quỹ NSNN được linh hoạt, thuận lợi. KBNN thực
hiện cấp phát tiền cho đơn vị thụ hưởng kinh phí NSNN khi nhận được Lệnh của cơ
quan Tài chính hay của các đơn vị thụ hưởng kinh phí do NSNN cấp. Tuy nhiên,
KBNN không thực hiện theo các lệnh chi một cách thụ động, mà hoạt động này
tương đối độc lập và có sự tương tác qua lại với các đơn vị đó. KBNN có quyền từ
chối cấp phát, thanh toán đối với các khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện
theo quy định hiện hành. Bên cạnh đó, trong quá trình cấp phát, thanh toán các
khoản chi của NSNN nếu thấy chưa phù hợp với thực tiễn đặt ra, KBNN có quyền
tổng hợp và phân tích, đánh giá và kiến nghị Bộ Tài chính và các cơ quan có thầm
quyền nghiên cứu, sửa đổi, hoàn thiện cơ chế, chính sách cho phù hợp với thực tiễn.
1.2.2 Vai trò của KBNN trong thực hiện quản lý kiểm soát cam kết chi

NSNN:
Về khái niệm, CKC là việc các đơn vị sử dụng ngân sách cam kết sử dụng dự
toán chi ngân sách được cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm (có thể cam kết một
phần hoặc toàn bộ dự toán được giao trong năm) để thanh toán cho các hợp đồng
được ký kết giữa đơn vị với nhà cung cấp.
Từ khái niệm trên cho thấy, công tác quản lý và kiểm soát CKC nếu làm tốt,
sẽ giúp cho các đơn vị sử dụng ngân sách và các cớ qun quản lý như Tài chính, Kho
bạc kiểm soát các khoản chi ngân sách ngay từ khi lập dự toán đến khi phân bổ
ngân sách, ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ công, hàng hóa công,… và thanh toán,


10

góp phần ngăn chặn tình trạng nợ đọng trong chi tiêu công, củng cố kỷ luật tài khóa.
Nhất là, trong bối cảnh công tác quản lý dự toán còn nhiều bất cập thì CKC lại cung
cấp một giải pháp hữu hiệu để chống nợ đọng và hỗ trợ trong công tác lập ngân
sách trung hạn thông qua quản lý nhu cầu thanh toán của các gói thầu có thời gian
thực hiện nhiều năm.
Như vậy, có thể thấy được KBNN có vai trò rất quan trọng trong việc thực
hiện cơ chế quản lý và kiểm soát CKC NSNN. Một mặt, KBNN có vai trò trong
công tác nâng cao hiệu quả quản lý tài chính NSNN, mặt khác KBNN luôn hướng
tới mục tiêu là ngày càng đơn giản hóa các thủ tục hành chính và tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho các đối tượng thụ hưởng kinh phí của nhà nước và có vai trò
không nhỏ trong việc quản lý, kiểm soát các khoản cam kết của các đơn vị SDNS
góp phần ngăn chặn tình trạng nợ công, tránh tình trạng đầu tư dàn trải,…
1.3 Nguyên tắc quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước
Theo quy định của Bộ Tài chính, “…tất cả các khoản chi của ngân sách nhà
nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự toán đối với chi thường
xuyên hoặc giao kế hoạch vốn đối với chi đầu tư (gồm cả dự toán ứng trước), có
hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ theo chế độ quy định và có giá trị hợp đồng từ

200 triệu đồng trở lên đối với các khoản chi thường xuyên hoặc từ 1.000 triệu đồng
trở lên trong chi đầu tư xây dựng cơ bản thì phải được quản lý, kiểm soát CKC qua
KBNN (trừ một số trường hợp được quy định cụ thể không phải thực hiện CKC).
- Các khoản CKC ngân sách nhà nước phải được hạch toán bằng đồng Việt
Nam; các khoản CKC ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ được theo dõi theo nguyên
tệ; đồng thời, được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ hàng tháng do Bộ
Tài chính quy định để hạch toán CKC. Các phân đoạn mã kế toán đồ của tài khoản
chi ngân sách nhà nước (nếu có) phải được hạch toán ở mức chi tiết nhất.
Trường hợp khoản CKC ngân sách nhà nước có nhiều nguồn vốn (các khoản
CKC đối với hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ của dự án ODA,…), thì được
hạch toán chi tiết theo số tiền được CKC của từng nguồn vốn.
- Cam kết chi chỉ được thanh toán khi số tiền đề nghị thanh toán nhỏ hơn


11

hoặc bằng số tiền chưa được thanh toán của khoản CKC đó.
Trường hợp số tiền đề nghị thanh toán lớn hơn số tiền còn lại chưa được
thanh toán của khoản CKC, thì trước khi làm thủ tục thanh toán CKC, đơn vị dự
toán hoặc chủ đầu tư phải đề nghị Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch điều chỉnh số
tiền của khoản CKC đó phù hợp với số tiền đề nghị thanh toán và đảm bảo đúng
quy định nêu tại khoản 2 mục II Thông tư này.
- Trong quá trình quản lý, kiểm soát, nếu phát hiện các khoản CKC sai chế
độ quy định hoặc các khoản dự toán để CKC không được chuyển nguồn sang năm
sau hoặc đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng tiếp, thì khoản CKC
sẽ được huỷ bỏ. Kho bạc Nhà nước thực hiện huỷ các khoản CKC của đơn vị dự
toán, chủ đầu tư theo chế độ quy định (đối với các khoản CKC không được phép
chuyển năm sau sử dụng tiếp) hoặc theo quyết định của cơ quan tài chính, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (đối với các khoản CKC sai quy định) hoặc đề nghị của
đơn vị dự toán, chủ đầu tư (đối với các khoản CKC mà đơn vị không có nhu cầu sử

dụng tiếp)” – (nguồn: Thông tư số 40/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 của Bộ Tài
chính).
1.4 Nội dung quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước
1.4.1 Nội dung quản lý cam kết chi ngân sách Nhà nước
- Quản lý thông tin nhà cung cấp: “Thông tin về nhà cung cấp phải được
quản lý và ghi nhận đầy đủ trên TABMIS trước khi làm thủ tục cam kết chi và
thanh toán. Trường hợp nhà cung cấp chưa được quản lý trên TABMIS, thì thông
tin về nhà cung cấp được ghi nhận khi thực hiện thanh toán”–(nguồn: Công văn số
507/KBNN-THPC ngày 22/3/2013 của Kho bạc Nhà nước).
Cụ thể:
“(1).Thông tin chung nhà cung cấp: thông tin chung về nhà cung cấp là thông
tin được quản lý, sử dụng chung tại tất cả các đơn vị KBNN trong toàn quốc và bao
gồm các chỉ tiêu sau: thông tin TABMIS bắt buộc người sử dụng phải khai báo khi
tạo mới/điều chỉnh thông tin tên nhà cung cấp; thông tin do TABMIS tự sinh, bao
gồm: mã số nhà cung cấp được quản lý trên TABMIS; ngày tạo và ngày điều chỉnh


12

thông tin chung; người tạo và người điều chỉnh thông tin chung. Các chỉ tiêu thông
tin này do TABMIS tự sinh khi người sử dụng hoàn thành việc khai báo hoặc điều
chỉnh thông tin chung về nhà cung cấp (riêng mã số nhà cung cấp được quản lý trên
TABMIS sẽ không thay đổi khi người sử dụng điều chỉnh các chỉ tiêu thông tin
chung); thông tin TABMIS không bắt buộc người sử dụng phải khai báo, bao gồm:
mã số thuế của nhà cung cấp; ngày hết hiệu lực thông tin chung về nhà cung cấp
trên TABMIS (người sử dụng chỉ khai báo thông tin này khi có yêu cầu).
(2).Thông tin chi tiết: thông tin chi tiết về nhà cung cấp được quản lý tại từng
đơn vị KBNN và bao gồm các chỉ tiêu sau: thông tin bắt buộc người sử dụng phải
khai báo khi tạo mới thông tin chi tiết nhà cung cấp, bao gồm: mã KBNN nơi tạo
điểm nhà cung cấp; địa chỉ nhà cung cấp; tên và mã ngân hàng (mã số do Ngân

hàng Nhà nước quy định) nơi nhà cung cấp mở tài khoản; số hiệu tài khoản của nhà
cung cấp tại từng ngân hàng; loại tiền tương ứng với từng tài khoản của nhà cung
cấp tại ngân hàng. Các chỉ tiêu thông tin này (trừ địa chỉ nhà cung cấp) phải được
điều chỉnh kịp thời mỗi khi có sự thay đổi; thông tin do TABMIS tự sinh, bao gồm:
ngày tạo và ngày điều chỉnh thông tin chi tiết về nhà cung cấp; người tạo và người
điều chỉnh thông tin chi tiết về nhà cung cấp. Các chỉ tiêu thông tin này do
TABMIS tự sinh khi người sử dụng hoàn thành việc khai báo hoặc điều chỉnh thông
tin chi tiết về nhà cung cấp; đối với trường hợp nhà cung cấp có nhiều tài khoản, thì
khi khai báo thông tin chi tiết về nhà cung cấp, các đơn vị KBNN phải khai báo đầy
đủ, chính xác các tài khoản tương ứng với từng ngân hàng của nhà cung cấp đó; khi
thực hiện cam kết chi và thanh toán, các đơn vị KBNN phải lựa chọn chính xác tài
khoản của nhà cung cấp đã có trên hệ thống và phù hợp với tài khoản ghi trên hợp
đồng đã ký giữa đơn vị dự toán/chủ đầu tư với nhà cung cấp” – (nguồn: Công văn
số 507/KBNN-THPC ngày 22/3/2013 của Kho bạc Nhà nước).
- Quản lý cam kết chi NSNN:
Thời hạn gửi và chấp thuận cam kết chi:
“- Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ khi hợp đồng mua bán hàng
hóa, dịch vụ giữa đơn vị dự toán, chủ đầu tư với nhà cung, cấp hàng hóa, dịch vụ,


13

nhà thầu có hiệu lực, đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi hợp đồng kèm theo đề
nghị cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Trường hợp, hợp đồng mua
bán hàng hóa, dịch vụ không quy định ngày có hiệu lực thì thời hạn nêu trên được
tính từ ngày ký hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ.
- Đối với hợp đồng nhiều năm, kể từ năm thứ 2 trở đi, trong thời hạn tối đa
10 ngày làm việc (kể từ ngày đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư nhận được văn bản
giao dự toán của cơ quan có thẩm quyền), đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi
đề nghị cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.

Trường hợp cấp có thẩm quyền phân bổ và giao dự toán ngân sách (hoặc kế
hoạch vốn) trong tháng 12 năm trước, thì thời hạn gửi đề nghị cam kết chi đối với
cả hai trường hợp nói trên được tính từ ngày 01 tháng 01 năm sau.
- Đối với các hợp đồng được bổ sung hoặc điều chỉnh dự toán trong năm của
cấp có thẩm quyền, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc (kể từ ngày đơn vị dự
toán hoặc chủ đầu tư nhận được văn bản bổ sung hoặc điều chỉnh dự toán của cơ
quan có thẩm quyền), đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi đề nghị cam kết chi
(bổ sung hoặc điều chỉnh) đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
- Trường hợp đơn vị bổ sung hoặc điều chỉnh giá trị hợp đồng đã ký thì
trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng điều chỉnh có hiệu lực
hoặc kể từ ngày ký hợp đồng điều chỉnh (trường hợp, hợp đồng điều chỉnh không
quy định ngày có hiệu lực), đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi đề nghị cam kết
chi (bổ sung hoặc điều chỉnh) đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
- Trong phạm vi 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị của đơn vị dự
toán hoặc chủ đầu tư và dự toán của các đơn vị đã được nhập trên hệ thống
TABMIS, Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm tra các điều kiện để thực hiện cam kết
chi cho đơn vị trên hệ thống TABMIS và gửi 01 liên chứng từ cam kết chi đã được
chấp thuận trên hệ thống TABMIS (có ghi sổ cam kết chi) cho đơn vị. Trường hợp
không chấp nhận cam kết chi, trong thời hạn quy định nêu trên, Kho bạc Nhà nước
phải thông báo ý kiến từ chối cam kết chi bằng văn bản cho đơn vị được biết” –
(nguồn: Thông tư số 40/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 của Bộ Tài chính).


×