Ngày soạn : 4 . 9 . 2008
Tiết 1- Giảng văn : Vào phủ chúa trịnh.
Trích Thợng kinh kí sự - Lê Hữu Trác
A. Mục tiêu .
Giúp HS:
- Nắm đợc những nét cơ bản về tác giả Lê Hữu Trác và tác phẩm Thợng kinh kí sự.
- Thấy đợc giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích thông qua việc tìm hiểu quang
cảnh phủ chúa Trịnh.
B. Phơng tiện.
- SGK , SGV.
- TLTK .
C. Phơng pháp : Đọc, Vấn đáp , Trao đổi nhóm.
D. Lên lớp.
I. ổn định tổ chức.
Ngày tháng năm Lớp Sĩ số Vắng
11 A
11B
II. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra SGK , vở ghi của HS.
III. Bài mới.
Y/c Hs tự đọc phần Tiểu dẫn
SGK.
Hãy nêu những nét cơ bản về
t/g LHT ?
Thợng kinh kí sự có nghĩa là
gì? Nội dung chính của TP ?
HS thảo luận tóm tắt đoạn
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả :
- Lê Hữu Trác (1724 1791), hiệu là HảI Thợng
Lãn Ông (Ông già lời ở đất Thợng Hồng), quê ở
phủ Thợng Hồng, trấn HảI Dơng, nay là huyện
Yên Mĩ,tỉnh Hng Yên nhng c/đ ông lại gắn bó với
quê ngoại ở Hơng Sơn, Hà Tĩnh.
- LHT là 1 danh y đồng thời còn là 1 nhà văn, nhà
thơ. Bộ HảI Thợng y tông tâm lĩnh của ông gồm
66 quyển đợc coi là công trình n/c y học xuất sắc
nhất thời trung đại VN.
2. Văn bản.
- Thợng kinh kí sự (Kí sự đến kinh đô) viết bằng
chữ Hán, viết bằng chữ Hán, hoàn thành năm
1783, đợc xếp ở cuối bộ HảI Thợng y tông tâm
lĩnh. Nội dung ghi lại những cảm xúc của t/g với
những điều tai nghe mắt thấy kể từ khi nhận đợc
lệnh vào cung chữa bệnh cho thế tử Cán cho đến
lúc xong việc,về đến Hơng Sơn. Tổng cộng thời
gian là 9 tháng 20 ngày.
- Đoạn trích : Nói về việc LHT lên tới kinh đô, đ-
1
trích bằng sơ đồ.
Đọc đoạn 1 , từ đầu đến
thuở nào
Quang cảnh trong phủ chúa
đợc t/g m.tả ntn?
ấn tợng chung nhất của em
về quang cảnh trong phủ chúa
là gì ?
ợc dẫn vào phủ chúa để bắt mạch cho thế tử Cán.
Tóm tắt : Nhận đợc thánh chỉ, vào cung bằng cửa
sau, qua nhiều lần cửa đến vờn cây-> qua dãy
hành lang quanh co đến Điếm hậu mã quân túc
trực-> Qua cửa lớn đến dãy hành lang phía tây ->
Đại đờng, quyển bổng, gác tía, phòng trà -> Trở ra
điếm hậu mã ăn cơm -> Vào hậu cung bắt mạch
kê đơn cho thế tử rồi về nơI trọ.
II. Tìm hiểu VB.
1. Quang cảnh và những sinh hoạt trong phủ
chúa.
a. Quang cảnh.
- Khi vào phủ phải qua nhiều lần cửa, mỗi cửa đều
có vệ sĩ canh gác, ai muốn vào phải có thẻ.
- Trong khuôn viên:
+ Vờn hoa : Cây cối um tùm, chim kêu ríu rít,
danh hoa đua thắm, gió đa thoang thoảng mùi h-
ơng.
+ Có điếm hậu mã quân túc trực.
- Trong phủ có Đại đờng, quyển bổng, gác tía với
kiệu son, võng điều và những đồ đạc nhân gian
cha từng thấy. Đồ dùng tiếp khách toàn là mâm
vàng chén bạc, của ngon vật lạ.
- Nội cung của thế tử : Phải qua 5,6 lần trớng gấm
mới tới, trong phòng thắp nến, có sập thếp vàng,
ghế rồng bày nệm gấm, xung quanh lấp lánh, h-
ơng hoa ngào ngạt.
=> Quang cảnh cực kì tráng lệ , lộng lẫy, không
đâu sánh bằng.
IV. Củng cố: Tóm tắt lại đoạn trích bằng sơ đồ.
V. HDVN : Trả lời câu hỏi 2 , 3, 4 SGK trang 9.
Ngày soạn : 4 . 9 . 2007
2
Tiết 2- Giảng văn : Vào phủ chúa trịnh.
Trích Thợng kinh kí sự - Lê Hữu Trác
A.Mục tiêu .
Giúp HS:
- Thấy đợc giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích thông qua việc tìm hiểu cung cách
sinh hoạt trong phủ chúa Trịnh.
- Hiểu đợc nhân cách thanh cao của t/g qua ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo.
B. Phơng tiện.
- SGK , SGV.
- TLTK .
C. Phơng pháp : Đọc, Vấn đáp , Trao đổi nhóm.
D. Lên lớp.
I. ổn định tổ chức.
Ngày tháng năm Lớp Sĩ số Vắng
11 A
11B
II. Kiểm tra bài cũ.
Những hiểu biết của em về tác phẩm Thợng kinh kí sự của LHT ?
III. Bài mới.
Cung cách sinh hoạt trong
phủ chúa đợc m.tả ntn?
Nhận xét về lời lẽ của mọi
ngời khi nhắc đến chú Trịnh
và thế tử ?
Những quy định và thủ tục
mà LHT phảI thực hiện khi
thăm bệnh cho thế tử?
Em có nhận xét gì về cung
cách sinh hoạt trong phủ
chúa?
Lời nói, hình hài của thế tử đ-
ợc m.tả ntn? Với nghĩa gì?
b. Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa.
- Vào phủ chúa phảI có thánh chỉ, có đầy tớ chạy
đằng trớc hét đờng.
Trong phủ : Ngời truyền báo rộn ràng, ngời đI lại
nh mắc cửi, các danh y đợc tiến cử từ mọi nơI về
ngồi chờ đợi xúm xít, phi tần ngời hầu, cung nhân
đông đúc.
- Lời lẽ khi nhắc đến chúa Trịnh và thế tử : Thánh
thợng , ngự, yết kiến, hầu mạch, hầu trà-> Cung
kính, lễ độ.
- Thầy thuốc phải qua nhiều quy định, thủ tục mới
đợc vào thăm bệnh cho thế tử : nín thở chờ từ xa,
quỳ lạy 4 lạy, muốn xem thân hình con bênh phảI
có quan nội thần xin phép thế tử, không đợc phép
thấy mặt chúa mà chỉ đợc làm theo lệnh chúa do
quan Chánh đờng truyền lại, xem bệnh xong cũng
chỉ đợc phép viết tờ khảI dâng lên chúa.
=> Cung cách s.h lễ nghi, khuôn phép cho thấy
quyền uy tột đỉnh, sự lộng quyền của nhà chúa,
lấn lớt cả cung vua.
c, Thế tử Cán.
- Lời nói : Ông này lạy khéo ->Thế tử có quyền
uy, danh vị nhng bản chất vẫn là 1 đứa trẻ con.
3
Trớc quang cảnh và những
sinh hoạt trong phủ chúa tác
giả có tháI độ ntn?
Tâm tạng t.giả khi xem bệnh,
kê đơn cho thế tử?
LHT đã giảI quyết vấn đề
ntn?Qua đó em thấy LHT là
ngời ntn?
Giá trị nghệ thuật, nội dung
của đoạn trích?
- Hình hài, vóc dáng : Tinh khí khô hết, da mặt
khô, rốn lồi, gân xanhnguyên khí đã hao mòn,
thơg tổn.
-> Một cơ thể ốm yếu, biểu trng cho sự ốm yếu
của cả tập đoàn phong kiến đàng ngoài.
2. Thái độ của tác giả.
- Trớc quang cảnh và những sinh hoạt trong phủ
chúa:
+ Dù là con quan, đã từng sống nơi phồn hoa đô
hội, t/g vẫn không thể tởng tợng đợc mức độ tráng
lệ, xa hoa nơi phủ chúa, chẳng khác gì
ng phủ đào nguyên thuở nào.
+ M.tả ngời thì đông nhng không khí im lặng,
lạnh lẽo. Phấn son, hơng hoa ngào ngạt, màu sắc
rực rỡ nhng thiếu sinh khí
-> T/g hoàn toàn thờ ơ với những quyến rũ vật
chất nơi phủ chúa, không đồng tình với sự ngột
ngạt, thiếu ánh sáng và khí trời nơi đây.
- Khi xem bệnh, kê đơn cho thế tử:
+ Nguyên nhân bệnh : Ăn quá no, mặc quá ấm,
suốt ngày ở chốn màn che, trớng phủ nhng nghị
lực bên trong thì trống rỗng -> Phê phán, mỉa mai
c/s ở phủ chúa.
+ Tâm trạng khi kê đơn :
. Nếu đa ra cách chữa hợp lí, điều trị bệnh có kết
quả sẽ bị chúa tin dùng, bị công danh trói buộc.
. Nếu chữa cầm chừng, cho thuốc vô thởng, vô
phạt sẽ trái với lơng tâm, y đức và phụ lòng ông
cha.
-> Giải quyết m.thuẫn : Làm tròn lơng tâm và
trách nhiệm ngời thầy thuốc, gạt đi sở thích cá
nhân. Qua đó toát lên phẩm chất con ngời LHT:
- Một thầy thuốc giỏi, có kiến thức và kinh
nghiêm sâu rộng.
- Một con ngời có lơng tâm và đức độ.
- Một nhân cách cao đẹp :Khinh thờng danh lợi,
qúy, mong ớc đợc gắn bó với thiên nhiên.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
- Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực , chú đến
từng chi tiết.
- Tả cảnh sinh động, kể diễn biến sự việc khéo léo.
2. Nội dung :
-Thể hiện đợc c.s xa hoa, quyền qu của tập đoàn
chúa Trịnh.
- Bộc lộ thái độ coi thờng danh lợi của tác giả.
4
IV. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức.
Đọc phần Ghi nhớ SGK.
V. HDVN : Phân tích đoạn trích.
Chuẩn bị bài: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.
Ngày soạn : 4/ 9/2008
Tiết 3 - Tiếng Việt :
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.
5
A. Mục tiêu .
Giúp HS:
- Thấy đợc mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội với lời nói riêng của cá
nhân.
- Hình thành và nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong lời nói cá nhân,
năng lực s.tạo của cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ trên cơ sở những từ ngữ và
quy tắc chung.
- Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, giữ gìn và phát huy
bản sắc ngôn ngữ của dân tộc.
B. Phơng tiện.
- SGK , SGV.
C. Phơng pháp :Vấn đáp , Trao đổi nhóm.
D. Lên lớp.
I. ổn định tổ chức.
Ngày tháng năm Lớp Sĩ số Vắng
II. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra SGK , vở ghi của HS.
III. Bài mới.
Tại sao ngôn ngữ đợc coi
là tài sản chung của 1 dân
tộc , một cộng đồng XH ?
HS lấy VD âm tiết, từ, ngữ
cố định.
VD:
- Kiểu câu đơn, câu ghép
- Các phép ẩn dụ từ vựng.
Lời nói cá nhân có đặc
điểm gì ?
Lấy VD về những nét
I. Tìm hiểu chung.
1. Ngôn ngữ- tài sản chung của xã hội.
- Muốn giao tiếp với nhau,XH phảI có phơng tiện
chung, trong đó phơng tiện quan trọng nhất là ngôn
ngữ.
- Tính chung của ngôn ngữ đợc thể hiện qua các phơng
diện sau:
a. Các yếu tố ngôn ngữ chung:
- Các âm (nguyên âm: i , e, u , ..., phụ âm), các thanh
( không, huyền, hỏi, sắc, ngã, nặng).
- Các tiếng (âm tiết).
- Các từ, các ngữ cố định.
b. Các quy tắc và phơng thức chung trong việc cấu
tạo và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ.
Ví dụ :
- Quy tắc cấu tạo các kiểu câu
- Phơng thức chuyển nghĩa của từ.
2. Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân.
- Lời nói ( văn nói văn viết ) của mỗi cá nhân đợc tạo
ra nhờ các yếu tố và quy tắc, phơng thức chung vừa
có sắc thái riêng và phần đóng góp của mỗi cá nhân.
- Cái riêng trong lời nói của cá nhân đợc bộc lộ ở
những điểm sau:
a. Giọng nói cá nhân.
b. Vốn từ ngữ cá nhân: Mỗi cá nhân a chuộng và quen
6
riêng trong lời nói cá
nhân.
So sánh phong cách ngôn
ngữ thơ Tú Xơng và
Nguyễn Khuyến?
Giữa ngôn ngữ chung của
XH và lời nói cá nhân có
mqh với nhau ntn?
HS đọc y/c các bài tập 1,
2, 3.
GV hớng dẫn HS làm bài.
dùng những từ ngữ nhất định.
c. Sự chuyển đổi s.tạo khi dùng từ ngữ chung
d.Việc tạo ra các từ mới.
đ. Việc vận dụng linh hoạt, stạo quy tắc chung, phơng
thức chung.
- Biểu hiện rõ rệt nhất của nét riêng trong lời nói cá
nhân là phong cách ngôn ngữ cá nhân. Điều này thấy
rất rõ ở các nhà văn nổi tiếng.
3. Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của XH và lời
nói cá nhân:
- Ngôn ngữ chung là cơ sở để cho mỗi cá nhân sản sinh
ra lời nói cụ thể của mình đồng thời để lĩnh hội lời nói
của cá nhân khác. Nếu cá nhân không hình thành và
chiếm lĩnh đợc ngôn ngữ chung thì sẽ không thể tạo đ-
ợc lời nói riêng, không thể tham gia vào quá trình giao
tiếp của XH.
- Ngôn ngữ chung lại đợc hiện thực hóa trong mỗi cá
nhân, đợc biến đổi và phát triển trong quá trình cá nhân
tham gia giao tiếp.
=> Mqh biện chứng, thống nhất.
II. Bài tập.
Bài 1 :
- Nghĩa chung của từ Thôi : Chấm dứt, kết thúc một
hoạt động nào đó.
- Từ thôi trong thơ Nguyễn Khuyến : Đợc dùng với
nghĩa phái sinh, có nghĩa là chấm dứt cuộc đời, chết.
Bài 2:
- Cách sắp đặt từ :
+ Danh từ trung tâm ( rêu, đá) đứng trớc tổ hợp định
từ, danh từ chỉ loại ( từng đám, mấy hòn ).
+ Vị ngữ đứng trớc chủ ngữ.
- Tác dụng :Tô đậm hình tợng thơ và tạo nên âm hởng
mạnh cho câu thơ.
Bài 3 :
- Quan hệ giữa giống, loài và cá thể động vật.
- Quan hệ giữa mô hình thiết kế chung với từng sản
phẩm cụ thể .
IV. Củng cố: Đọc phần Ghi nhớ SGK.
HS trình bày bài tập, GV nhận xét, bổ sung.
V. HDVN : Chuẩn bị viết bài số 1 .
Ngày soạn : 6 . 9 . 2007
Tiết 4 - Giảng văn : Tự tình ( Bài II ).
Hồ Xuân Hơng
AMục tiêu .
7
Giúp HS:
- Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn uất trớc duyên phận éo le và khát
vọng sống hạnh phúc của HXH.
- Thấy đợc tài năng thơ Nôm và với cách dùng từ độc đáo, táo bạo của nữ sĩ.
B. Phơng tiện.
- SGK , SGV.
- TLTK .
C. Phơng pháp : Đọc,Phân tích , Trao đổi nhóm.
D. Lên lớp.
I. ổn định tổ chức.
Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Vắng
11 A
11B
II. Kiểm tra bài cũ.
Suy nghĩ của em về con ngời LHT sau khi học xong đoạn trích Vào phủ chúa
Trịnh ( Trích Thợng kinh kí sự ) ?
III. Bài mới.
HS tự đọc phần Tiểu dẫn
SGK.
Hãy nêu những nét nổi bật về
c/đ HXH.
G.trị ND, NT chủ yếu trong
các s.tác của HXH?
Đọc diễn cảm bài thơ.
Phân tích theo bố cục 4 phần.
Tâm trạng của HXH nảy sinh
trong h/c nào?
Trong h/c đó HXH có tâm
trạng gì ?
Từ cái kết hợp với từ
hồng nhan mang lại hiệu quả
gì ?
HXH đã làm gì để quên đi
I. Tìm hiểu chung.
- HXH quê ở Nghệ An nhng sống chủ yếu ở kinh
thành Thăng Long. Bà đi nhiều nơi, thân thiết với
nhiều danh sĩ. Cuộc đời và tình duyên của bà có
nhiều éo le ngang trái.
- S.tác : Hiện có khoảng 40 bài, cả chữ Nôm và chữ
Hán. Bà đợc mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.
+ Ndg : Viết về phụ nữ với tiếng nói cảm thông và
k/định.
+ NT : Trào phúng mà trữ tình, đậm chất VHDG.
II. Tìm hiểu VB.
1. Hai câu đề :
- Nỗi niềm của HXH đợc gợi lên giữa một đêm
khuya :
+ Văng vẳng : Không gian tĩnh lặng.
+ Trống canh dồn : Thời gian trôi đi gấp gáp làm cho
tâm trạng trở nên rối bời.
- Tâm trạng :
+ Trơ : Tủi hổ, bẽ bàng.
+ Cái hồng nhan : Rẻ rúng, mỉa mai thân phận mình.
+ Từ trơ kết hợp với nớc non: Thể hiện sự bề gan ,
thách đố.
=> Trớc bớc đi của thời gian, HXH thấy bẽ bàng, xót
xa cho thân phận mình. Tuy nhiên bên cạnh nỗi đau
còn là bản lĩnh HXH.
2. Hai câu thực :
- HXH tìm cách quên nỗi buồn trong chén rợu nhng
uống say rồi lại tỉnh,càng cảm nhận nỗi đau thân
8
nỗi buồn của mình? Kquả?
H/ả chén rợu và vầng trăng
gợi cho em liên tởng đến điều
gì trong c/đ HXH?
Thiên nhiên qua tâm trạng
nhà thơ đợc m.tả ntn?
Những biện pháp NT nào đợc
dùng ở đây, mang lại giá trị gì
?
Vì sao HXH lại chán ngán
mỗi khi m.x về?
Ước mong của nhà thơ ở câu
thơ cuối là gì ? Đánh giá về
niềm mong ớc đó?
Giá trị nội dung, NT của bài
thơ?
phận. Bà ngắm trăng thì trăng đã xế bóng, càng gợi
lên sự cô đơn.
- Câu thơ còn chứa đựng tâm cảnh:
+ Những cuộc rợu :Những cuộc tình vấn vít rồi lại
tan
+ Trăng xế và khuyết : Tuổi xuân đã trôi qua và tình
duyên không trọn vẹn.
=> Hai câu thơ đã nói rõ thực cảnh và thực tình của
HXH.
3. Hai câu luận.
- Cảnh thiên nhiên qua tâm trạng nhà thơ :
+ Đám rêu: Xiên ngang mặt đất.
+ Mấy hòn đá : Đâm toạc chân mây.
-> Sinh vật nhỏ bé, hèn mọn nhng có sức sống mãnh
liệt, làm đợc những việc phi thờng.
- Những động từ mạnh : Xiên , đâm kết hợp với những
bổ ngữ độc đáo : Ngang, toạc, NT đảo ngữ -> Thể
hiện sự ngang ngạnh, bớng bỉnh, phẫn uất của HXH
muốn phản kháng c/đ bất công một cách mãnh liệt.
4. Hai câu kết.
- Mùa xuân đến với thiên nhiên sẽ làm cho cỏ cây,
hoa lá thêm sức sống nhng m.x đến với HXH sẽ làm
cho nhà thơ thêm 1 tuổi, già hơn, tình duyên càng éo
le hơn.-> Bà chán ngán sự trở đi trở lại của m.xuân.
- Ước mong tội nghiệp của nhà thơ: Muốn có một
chút t/y. Không phải là Khối tình, cuộc tình mà
chỉ là Mảnh tình, hơn thế lại bị san sẻ để chỉ còn
tí con con.
-> Chút tình ấy càng bé nhỏ bao nhiêu thì nỗi xót xa
tội nghiệp của t/g càng tăng lên bấy nhiêu. Nhà thơ
gắng gợng vợt lên thì lại càng rơi vào bi kịch
III. Tổng kết:
- ND: Thể hiện nỗi đau và khát vọng hạnh phúc của
HXH.
- NT: Bút pháp trữ tình sâu lắng mà mãnh liệt.
Cách dùng từ, đặt câu mang đậm phong cách
HXH.
IV. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức.
Đọc phần Ghi nhớ SGK.
V. HDVN : Học thuộc lòng, phân tích bài thơ.
Chuẩn bị bài: Câu cá mùa thu.
9
Ngày soạn : 6 . 9 . 2008
Tiết 5 Giảng văn :
Câu cá mùa thu ( Thu điếu ) Nguyễn Khuyến.
AMục tiêu .
Giúp HS:
10
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh VN vùng đồng
bằng Bắc Bộ .
- Vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân : Tấm lòng yêu quê hơng đất nớc, tâm trạng thời thé.
- Thấy đợc tài năng thơ Nôm NK với bút pháp NT tả cảnh, tả tình, gieo vần, sử dụng
từ ngữ.
B. Phơng tiện.
- SGK , SGV.
- TLTK .
C. Phơng pháp : Đọc, Phân tích , Trao đổi nhóm.
D. Lên lớp.
I. ổn định tổ chức.
Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Vắng
11 A
11B
II. Kiểm tra bài cũ.
Đọc thuộc lòng bài Tự tình II của HXh . Phân tích 2 câu 5, 6 của bài thơ.
III. Bài mới.
Đọc Tiểu dẫn SGK.
Em hãy nêu những nét chính
về cuộc đời, con ngời NK ?
Vì sao NK đợc gọi là Tam
nguyên Yên Đổ ?
Nội dung chính trong các
s.tác của NK ?
Những hiểu biết của em về
chùm thơ thu ?
Đọc diễn cảm bài thơ.
I. Tìm hiểu chung.
1.Tác giả.
a. Cuộc đời :
- Nguyễn Khuyến ( 1835 1909 ), quê ở ý Yên ,
Nam Định nhng sống chủ yếu ở xã Yên Đổ, Bình
Lục, Hà Nam. Xuất thân trong 1 gia đình nhà Nho
nghèo.
- Ông đỗ đầu trong cả 3 kì thi : Hơng, Hội, Đình nên
đợc gọi là Tam nguyên Yên Đổ. Làm quan chỉ có 14
năm còn chủ yếu ông dạy học và sống thanh bạch tại
quê nhà.
- Con ngời : Có tài năng, đức độ, có tấm lòng yêu nớc
thơng dân, kiên quyết không hợp tác với chính quyền
thực dân.
b. Sự nghiệp sáng tác :
- Số lợng : Hơn 800 bài, gồm thơ, văn, câu đối
- Nội dung:
+ T/y quê huơng đất nớc, gia đình, bạn bè.
+ Phản ánh c/s của những con ngời nông thôn.
+ Châm biếm, đả kích phong kiến, thực dân đồng thời
bộc lộ tấm lòng u ái với dân với nớc.
2. Văn bản:
- Thu điếu nằm trong chùm thơ thu 3 bài : Thu vịnh,
thu điếu, thu ẩm.
- Thu điếu đợc coi là điển hình hơn cả cho mùa thu
của làng cảnh VN.
II, Tìm hiểu VB.
11
Nhà thơ cảm nhận cảnh thu từ
điểm nhìn nào ?
Những h/a nào gợi lên cảnh
sắc mùa thu ? Hãy cho biết
đó là cảnh thu ở vùng miền
nào ?
Có những m.sắc nào đợc nhắc
đến trong bài ? N.xét ?
Em có n.xét gì về những âm
thanh, chuyển động trong bức
tranh thu?
Đánh giá của em về cảnh thu
trong bài ?
Đằng sau bức trranh thu , em
cảm nhận ntn về tấm lòng nhà
thơ ?
Hai câu thơ cuối thể hiện tâm
trạng gì của nhà thơ ? Vì sao
có tâm trạng đó ?
1. Cảnh thu :
- Điểm nhìn của t/g : Từ thuyền câu không gian mùa
thu đợc mở ra nhiều hớng : mặt ao, bầu trời, ngõ trúc
rồi lại trở về với ao thu, thuyền câu.
-> Cảnh thu đợc đón nhận từ gần đến cao xa rồi từ
cao xa trở lại gần.
- H/ả :
+ Thuyền câu bé tẻo teo: Vùng đồng bằng chiêm
trũng nhiều ao nên ao nhỏ, ao nhỏ nên thuyền nhỏ.
+ Ngõ trúc quanh co, khách vắng teo : Tre trúc mọc
sầm uất quanh làng, cùng với sự vắng vẻ của ngời
làng, từ láy quanh co càng làm cho đờng đi lối lại
trong làng trở nên hun hút.
-> Cảnh mang đậm phong vị làng quê , toát lên sự
tĩnh lặng.
- Màu sắc :
+ Xanh sóng, xanh tre, xanh trời -> Gam màu lạnh.
+ Có màu vàng của 1 chiếc lá rụng đâm ngang
-> Tiêu biểu cho cảnh sắc mùa thu, càng làm nổi bật
nền xanh của trời, đất
=> Thanh sơ, dịu nhẹ, hài hòa nhng gợi cảm giác se
lạnh.
-Âm thanh, chuyển động :
+ Sóng : Hơi gợn tí.
+ Lá vàng : Khẽ đa vèo.
+ Mây : Lơ lửng.
+ Tiếng cá đớp mồi -> NT lấy động tả tĩnh, có âm
thanh nhng càng làm tăng sự yên ắng, tĩnh mịch của
làng quê.
=> Sự cảm nhận của t/g rất tinh tế. Các chuyển động
rất nhẹ, rất khẽ, không đủ tạo âm thanh .
* Tóm lại : Cảnh thu đẹp, dịu nhẹ nhng tĩnh lặng và
đợm buồn. Cái hồn dân tộc đợc gợi lên từ khung ao
hẹp, từ cánh bèo , từ ngõ trúc. Có thể nói , cảnh thu
trong bài rất điển hình cho mùa thu của làng cảnh
VN.
2. Tình thu :
a. Sáu câu thơ đầu :
- Cảnh thu đẹp, tinh tế : Tấm lòng tha thiết gắn bó với
quê hơng làng cảnh VN của t/g.
- Cảnh thu buồn, tĩnh lặng : Tâm trạng buồn, nặng
trĩu suy t.
b. Hai câu thơ cuối :
- Tựa gối ôm cần : Ngồi thu mình lại.
- Lâu chẳng đợc : Không chú tâm vào việc câu cá,
tâm trạng nh nặng nề, bực dọc.
=> NK muốn mang sức mình ra giúp dân , giúp nớc
12
Giá trị nội dung, nghệ thuật
của bài thơ ?
bằng con đờng làm quan nhng lại cáo quan về quê vì
sợ mang tiến tiếp tay cho giặc. Đó là bi kịch thời thế
của trí thức Nho học đồng thời thể hiện t/y nớc kín
đáo mà sâu sắc của nhà thơ.
III. Tổng kết.
1. NT :
- Vần eo đc sử dụng thần tình, góp phần dtả 1 không
gian thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng
đầy uẩn khúc của nhà thơ.
- NT phơng Đông: Lấy động tả tĩnh, đối ( 3-4, 5-6)
- H/a, từ ngữ : Đậm đà chất dân tộc.
2. Nội dung :
- Thiên nhiên mang vẻ đẹp điển hình cho làng cảnh
VN.
- Thể hiện t/y thiên nhiên đ.nc và tâm sự thời thế của
t/g.
IV. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức.
Đọc phần Ghi nhớ SGK.
V. HDVN : Học thuộc lòng, phân tích bài thơ.
Chuẩn bị bài:
13
Ngày soạn : 10 . 9 . 2007
Tiết 6 : PHân tích đề, lập dàn y bài văn nghị luận.
( Tiết 1 )
AMục tiêu .
Giúp HS:
- Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn y cho bài
viết.
- Có y thức và thói quen phân tích đề, lập dàn y trớc khi làm bài.
B. Ph ơng tiện .
- SGK , SGV.
- TLTK .
C. Ph ơng pháp :Quy nạp, Vấn đáp , Trao đổi nhóm.
D. Lên lớp.
I. ổ n định tổ chức.
14
Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Vắng
11 A
11B
II. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra trong quá trình dạy bài mới.
III. Bài mới.
HS đọc kĩ 3 đề bài trong SGK
và trả lời các câu hỏi:
- Đề nào có định hớng cụ thể,
đề nào ngời viết phải tự triển
khai ?
- Vấn đề cần nghị luận của
mỗi đề là gì ?
- Phạm vi dẫn chứng của bài
viết ?
Phân tích đề là gì?
Khi tiến hành phân tích đề, ta
phải làm gì ?
Lập dàn y là gì ? Quá trình
lập dàn y bao gồm những bớc
nào ?
Nhiệm vụ của mỗi phần trong
bố cục bài viết ?
I. Phân tích đề :
Đề 1 :
- Đây là dạng đề định hớng rõ các nội dung nghị
luận.
- Vấn đề cần nghị luận : Việc chuẩn bị hành trang
vào thế kỉ mới.
- Yêu cầu về nội dung : Từ y kiến của Vũ Khoan có
thể suy ra :
+ Ngời VN có nhiều điểm mạnh : Thông minh, nhạy
bén với cái mới.
+ Ngời VN cũng không ít điểm yếu :Thiếu hụt về
kiến thức cơ bản, hạn chế về khả năng thực hành,
stạo.
+ Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu là thiết
thực chuẩn bị hành trang vào TK XXI.
- Yêu cầu về phơng pháp : Bình luận , giảI thích ,
chứng minh. Dùng dẫn chứng thực tế XH là chủ yếu.
Đề 2:
- Đề này cha định hớng cụ thể nội dung nghị luận.
- Yêu cầu về nội dung : Nêu cảm nghĩ về tâm sự và
diễn biến tâm trạng của HXH : Nỗi cô đơn, chán ch-
ờng, khát vọng đợc sống hạnh phúc
- Yêu cầu về phơng pháp : Sử dụng thao tác lập luận
phân tích và nêu cảm nghĩ. Dẫn chứng chủ yếu lấy từ
thơ HXH.
=> Phân tích đề văn là chỉ ra những yêu cầu về nội
dung, thao tác chính và phạm vi dẫn chứng của đề.
- Các thao tác chính khi tiến hành phân tích đề :
+ Đọc kĩ đề .
+ Gạch chân các y quan trọng.
+ Ngăn các vế ( nếu có ).
II. Lập dàn y.
- Lập dàn y : Là tìm, lựa chọn và sắp xếp y cho bài
viết.
- Quá trình lập dàn y bao gồm :
+ Xác lập luận điểm.
+ Xác lập luận cứ .
+ Sắp xếp luận điểm, luận cứ :
Mở bài : Giới thiệu và định hớng triển khai vấn đề.
Thân bài : Sắp xếp luận điểm, luận cứ theo 1 trình tự
15
nhất định ( quan hệ chỉnh thể bộ phận , quan hệ
nhân quả, diễn biến tâm trạng...)
Kết bài : Tóm lợc nd đã trình bày hoặc nêu nhận
định,suy nghĩ của bản thân.
+ Có kí hiệu trớc các đề mục để dàn y đợc mạch lạc.
IV. Củng cố: 1. Hệ thống lại kiến thức.
2.Đọc phần Ghi nhớ SGK.
3.Làm bài tập : Lập dàn y đề 2 SGK.
Gợi y : - Hai câu đề : Trớc bớc đi của thời gian, HXH thấy bẽ bàng, xót xa cho thân
phận mình. Tuy nhiên bên cạnh nỗi đau còn là bản lĩnh HXH.
- Hai câu thực : C/đ ngang trái, tình duyên éo le
- Hai câu luận:Thể hiện sự ngang ngạnh, bớng bỉnh, phẫn uất của HXH muốn
phản kháng c/đ bất công một cách mãnh liệt.
- Hai câu kết: Bà chán ngán sự trở đi trở lại của m.xuân.
Ước mong tội nghiệp của nhà thơ: Chút tình ấy càng bé nhỏ bao
nhiêu thì nỗi xót xa tội nghiệp của t/g càng tăng lên bấy nhiêu. Nhà thơ gắng gợng vợt
lên thì lại càng rơi vào bi kịch
V. HDVN : Làm bài tập 1, 2 SGK.
Tiết 7 : PHân tích đề, lập dàn y bài văn nghị luận.
( Tiết 2 )
AMục tiêu .
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, lập dàn y cho bài viết.
- Có y thức và thói quen phân tích đề, lập dàn y trớc khi làm bài.
B. Ph ơng tiện .
- SGK , SGV.
- TLTK .
C. Ph ơng pháp :Vấn đáp , Trao đổi nhóm.
D. Lên lớp.
I. ổ n định tổ chức.
Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Vắng
11 A
11B
II. Kiểm tra bài cũ.
Lập dàn y là gì ? Quá trình lập dàn y bao gồm những bớc nào ?
16
III. Bài mới.
Chia lớp thành 4 nhóm.
Nhóm 1, 3 làm đề 1 : Thảo
luận nội dung rồi cử đại diện
lên phát biểu y kiến.
Xem bài giảng tiết 1, 2.
Nhóm 2, 4 làm đề 2, các bớc
thực hiện nh nhóm 1,3.
III. Luyện tập:
* Đề I : Phân tích đề và lập dàn y cho đề bài sau :
Cảm nghĩ của anh ( chị ) về giá trị hiện thực sâu
sắc của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh ( Trích Th-
ợng kinh kí sự Lê Hữu Trác )
1. Phân tích đề :
- Vấn đề cần nghị luận : giá trị hiện thực sâu sắc của
đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh.
-Y/c về nội dung :
+ Bức tranh cụ thể, sinh động về quang cảnh, cung
cách s.h xa hoa nhng lại thiếu sinh khí trong phủ chúa
Trịnh, tiêu biểu là thế tử Trịnh Cán.
+ Thái độ phê phán và những dự cảm của t/g.
- Y/c về phơng pháp : Sử dụng thao tác lập luận phân
tích kết hợp với nêu cảm nghĩ.
- Phạm vi dẫn chứng: Trong đoạn trích Vào phủ chúa
Trịnh là chủ yếu.
2. Lập dàn y :
a. ĐVĐ : Giới thiệu xuất xứ đoạn trích.
Nêu giá trị bao trùm của đoạn trích.
b. GQVĐ :
- Bức tranh cụ thể, sinh động về quang cảnh, cung
cách s.h xa hoa nhng lại thiếu sinh khí trong phủ chúa
Trịnh, tiêu biểu là thế tử Trịnh Cán.
+ Quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa.
+ Thế tử Cán.
- Những dự cảm về sự suy tàn của triều Lê Trịnh.
c. KTVĐ :
- Khái quát lại vấn đề.
- Bài học rút ra.
* Đề II: Phân tích đề và lập dàn y cho đề bài sau :
Tài năng sử dụng ngôn ngữ d.tộc của HXH qua
bài Tự tình ( Bài 2 )
1. Phân tích đề ;
- Vấn đề cần nghị luận : Tài năng sử dụng ngôn ngữ
d.tộc của HXH.
- Y/c về nội dung :
+ Dùng văn tự Nôm.
+ Sử dụng các từ ngữ thuần Việt độc đáo.
+ Sử dụng hình thức đảo trật tự từ trong câu
-Y/c về phơng pháp : Sử dụng thao tác lập luận phân
tích kết hợp với bình luận. Dẫn chứng chủ yếu trong
bài Tự tình.
2. Lập dàn y :
HS căn cứ vào kết quả phân tích để lập dàn y.
17
IV. Củng cố: Đại diện các nhóm lên trả lời. GV nhận xét, bổ sung.
V. HDVN : xem bài tập 1, 2, 3 SBT .
Tiết 8 - Giảng văn: Thơng vợ . ( Trần Tế Xơng )
Đọc thêm: Khóc Dơng Khuê, Vịnh khoa thi Hơng
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Cảm nhận đợc hình ảnh bà Tú : Vất vả, đảm đang, thơng yêu và hi sinh lặng lẽ vì
chồng con.
- Thấy đợc t/c thơng yêu quý trọng của TX dành cho ngời vợ. Qua những lời tự trào thấy
đợc vẻ đẹp nhân cách và tâm sự của nhà thơ.
- Nắm đợc những thành công về mặt nghệ thuật của bài thơ.
B.phơng tiện :
1. Giáo viên : SGK, SGV, Thơ Nôm Đờng luật , Giảng văn VHVN.
2. HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Phơng pháp : Đọc , Giảng bình , Vấn đáp, trao đổi nhóm.
D. Lên lớp:
1. ổn định tổ chức :
Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Vắng
11A
18
2. Kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc lòng bài Thu điếu của Nguyễn Khuyến và chỉ ra những đặc sắc về mặt nghệ
thuật của bài thơ.
3. Bài mới.
HS đọc Tiểu dẫn SGK và
tóm tắt những ý chính.
Hãy g.thiệu 1 số nét về bà
Tú, vợ TX?
Đọc và hớng dẫn HS đọc bài
thơ.
Công việc của bà Tú diễn ra
trong khoảng thời gian,
không gian ntn?
Em hiểu thế nào là Nuôi
đủ ?
Em n.xét gì về cách đếm của
TX : Năm con với một
chồng ?( Trao đổi nhóm )
Thân cò trong thơ TX khác
gì với Con cò trong ca dao ?
( Trao đổi theo nhóm )
So sánh Khi quãng vắng với
Nơi quãng vắng ?
Giải nghĩa từ Eo sèo ?
I, Tìm hiểu chung .
1. Tác giả : ( 1870 1907 )
- Quê : Nam Định.
- Sự nghiệp VH : Chủ yếu là s.tác thơ Nôm.
ND : Trào phúng và trữ tình.
2. Bài thơ :
- TX có nhiều thơ, văn tế, câu đối viết về vợ.
- Bà Tú : Tên thật là Phạm Thị Mẫn, quê ở Hải Dơng
nhng sinh ra ở Nam Định.
II, Phân tích .
1. Hai câu đề :
- Hoàn cảnh làm ăn, buôn bán của bà Tú :
+ Thời gian: Quanh năm -> Thời gian lặp đi, lặp lại,
không lúc nào ngừng nghỉ.
+ Không gian: Mom sông -> Chỗ đất chênh vênh ,
nguy hiểm.
- Gánh nặng gia đình trên vai bà Tú :
+ Nuôi đủ : Không thiếu, không thừa, chồng con
không phải kêu ca phàn nàn.
+ Năm con với một chồng : Mình bà lo cho 7 miệng ăn
. Cách nói cả TX : Ông tách mình ra thành 1 vế, đứng ở
cuối hàng -> Mình ông bằng cả 5 đứa con mà lại còn
ăn theo, ăn bám chúng.
=> Hai câu thơ giới thiệu đợc sự đảm đang chu đáo với
chồng con của bà Tú mặc dù bà luôn phảI tất tả ngợc
xuôi.
2. Hai câu thực :
- TX mợn h/a con cò trong ca dao để nói về bà Tú :
+ Đảo ngữ lặn lội đa lên đầu câu , thay Con cò
bằng Thân cò -> Nhấn mạnh sự gian truân, vất vả
tội nghiệp , lẻ loi trong công việc của bà Tú.
+ Khi quãng vắng : Sự heo hút, rợn ngợp, chứa đầy lo
âu nguy hiểm trong cả thời gian lẫn không gian.
- Sự vật lộn với c/ s của bà Tú :
+ Eo sèo : Lời qua tiếng lại , cha đến mức sát phạt
nhau nhng đã làm nổi bật sự cạnh tranh trong công việc
.
+ Buổi đò đông : Gợi cảnh chen chúc, bơn bả trên sông
19
Buổi đò đông gợi ra khung
cảnh làm ăn ntn?
Tấm lòng của TX qua 2 câu
thơ ?
Vất vả , gian nan nhng vì sao
bà Tú không kêu ca , phàn
nàn ?
TX mợn lời bà Tú để chửi ai,
chửi vì lẽ gì ?
Vì sao ông Tú biết bà Tú vất
vả mà vẫn không giúp đỡ
một cách thiết thực ?
Đặc sắc về NT của b.thơ là
gì ?
Nỗi lòng thơng vợ của nhà
thơ đc thể hiện ntn trong
bài ?
nớc với không ít bất trắc,nguy hiểm.
=> TX đã diễn tả đầy đủ những vất vả, gian nan của bà
Tú trong công việc, vì chồng, vì con bà đã không quản
ngại thân mình. Qua đây ngời đọc cũng thấy tấm lòng
xót thơng da diết của ông Tú đ/v vợ.
3. Hai câu luận :
- Bà Tú lấy ông Tú là 1 cái duyên nhng đến 2 cái nợ
( số lợng gấp đôi ) nhng bà Tú không 1 lời kêu ca phàn
nàn mà lặng lẽ chấp nhận.
- Số đếm : năm, mời là số lợng phiếm chỉ.
Nắng, ma : Chỉ sự vất vả -> Câu thơ vừa nói lên sự gian
truân của công việc vừa thể hiện đợc đức tính hi sinh
hết mình cho chồng con của bà Tú. Dù thế nào bà cũng
cố gắng lo toan cho tròn bổn phận.
=> Những thành ngữ chéo làm nổi bật sự day dứt của
TX trớc sự hi sinh thầm lặng của bà Tú.Ông tự coi
mình là cái nợ đời mà bà Tú phải gánh chịu.
4. Hai câu kết :
- TX thác lời bà Tú để chửi : Thói đời là nếp xấu chung
của XH, XH đã ăn ở không xứng đáng với những gì đã
đợc hởng.
- T/g tự rủa mát mình : Hờ hững, có cũng nh không
->Ông đã không dám vợt qua những quan niệm của
XH đơng thời để thơng vợ 1 cách thhiết thực cho nên
ông thấy mình vô tích sự . Nhà thơ rủa mình nhng cũng
là 1 cách để chuộc lỗi với vợ, điều đó đ/v 1 nhà Nho
nh TX là rất đáng trân trọng.
III. Tổng kết .
1. Nghệ thuật :
-Tiếp thu s.tạo lối nói của ca dao và dân gian.
- Lời nói vừa ân tình vừa hóm hỉnh.
2. Nội dung:
- Thể hiện sự đảm đang , đức hi sinh của bà Tú đ/v
chồng con. Đó cũng là vẻ đẹp truyền thống của phụ nữ
VN.
- Chứa đựng sự tri ân, trân trọng của TX đ/v vợ.
Đọc thêm: Đọc bài và xem hớng dẫn cách tìm hiểu bài.
4. Củng cố :
- Đọc phần Ghi nhớ SGK.
- Trong bài thơ trên, t/g đã vận dụng s.tạo h/ả, ngôn ngữ của VHDG ntn?
5. HDVN:
- Học thuộc lòng và phân tích bài thơ.
- Soạn Bài ca ngất ngởng.
20
Tiết 9 - Làm văn: Thao tác lập luận phân tích
--- Tiết 1 ---
A. Mục tiêu .
Giúp HS:
- Nắm đợc mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
- Biết cách phân tích 1 vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học.
B. Phơng tiện.
- SGK , SGV.
- TLTK .
C. Phơng pháp :Vấn đáp , Trao đổi nhóm.
D. Lên lớp.
I. ổn định tổ chức.
Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Vắng
11 A
II. Kiểm tra bài cũ.
Lập dàn y cho đề bài sau : Tài năng sử dụng ngôn ngữ d.tộc của HXH qua bài Tự
tình ( Bài 2 )
III. Bài mới.
Đọc ngữ liệu và trả lời các
câu hỏi:
Xác định y kiến đánh giá của
t/g đ/v nhân vật Sở Khanh?
I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận
phân tích.
1. Phân tích ngữ liệu :
- Nội dung cơ bản của đoạn trích : Sở Khanh là kẻ
21
Để thuyết phục ngời đọc , t/g
đã phân tích ý kiến của mình
ntn?
Câu nào trong đoạn trích
mang nội dung tổng hợp ?
Phân tích trong văn nghị luận
là gì ?
Những y/c đ/v thao tác này ?
ở ngữ liệu 1, ngời viết đã
phân chia đối tợng ntn ?
Câu văn mang t/c tổng hợp
trong đoạn trích ?
Tìm hiểu ngữ liệu 2 dựa vào
các câu hỏi nh đ/v ngữ liệu 1.
bần tiện, bẩn thỉu, đại diện cho sự đồi bại của XH
trong truyện Kiều.
- Các yếu tố đợc phân tích :
+ Sở Khanh sống bằng 1 nghề rất tồi tàn, bất chính.
+ Hắn là kẻ đồi bại nhất trong số những kẻ làm nghề
nh hắn : Giả làm ngời tử tế để đánh lừa 1 ngời con gái
ngây thơ, hiếu thảo; trở mặt một cách trơ tráo, thờng
xuyên lừa bịp, tráo trở.
- Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp :
Sau khi phân tích chi tiết bộ mặt tráo trở, lừa bịp của
Sở Khanh, ngời lập luận đã tổng hợp và khái quát :
N.vật Sở Khanh hoàn thành bức tranh về các nhà
chứa. Nó là cái mức cao nhất của tình hình đồi bại
trong XH này.
2. Khái niệm về phân tích :
- Phân tích là chia nhỏ đối tợng thành các yếu tố để
xem xét một cách kĩ càng nội dung, hình thức và mối
quan hệ bên trong cũng nh bên ngoài của chúng.
- MĐ của phân tích : Thấy đợc bản chất, mqh, giá trị
của đối tợng đợc phân tích.
- Y/c của phân tích : Phân tích cụ thể bao giờ cũng
phảI gắn liền với tổng hợp và kháI quát.
II. Cách phân tích.
1. Phân tích ngữ liệu:
a. Ngữ liệu 1 :
- Cách phân chia đối tợng trong đoạn trích dựa vào: +
Quan hệ nội bộ trong bản thân đối tợng : Đồng tiền
vừa có t/d tốt vừa có t/d xấu.
+ Quan hệ kết quả- nguyên nhân : Đồng tiền có tác
hại( kq) vì các hành động gian ác bất chính đều do
đồng tiền chi phối( nguyên nhân).
+ Quan hệ nguyên nhân-kq : Phân tích sức mạnh tác
quái của đồng tiền-> Thái độ phê phán, khinh bỉ của
ND khi nói đến đồng tiền.
- Mqh giữa phân tích với tổng hợp trong đoạn trích :
Sau khi phân tích t/d và tác hại của đồng tiền, t/g đã
tổng hợp : Đồng tiền trở thành thế lực vạn năng. Sau
đó HT lại phân tích sức mạnh của đồng tiền.
b. Ngữ liệu 2 :
- Cách phân chia đối tợng trong đoạn trích dựa vào:
+ Quan hệ nguyên nhân kết quả : Bùng nổ dân số
-> ảnh hởng của nó đến đ/s .
+ Quan hệ nội bộ của đối tợng : Các ảnh hởng xấu
của việc bùng nổ dân số.
- Mqh giữa phân tích với tổng hợp trong đoạn trích :
Bùng nổ dân số -> ảnh hởng nhiều mặt đến đ/s con
ngời -> d.số tăng càng nhanh thì chất lợng c/s của
22
Có những cách nào để phân
chia đối tợng phân tích ?
con ngời ngày càng giảm sút.
2. Cách phân tích :
- Các yếu tố, phơng diện nội bộ tạo nên đối tợng và
quan hệ giữa chúng với nhau.
- Quan hệ giữa đối tợng với các đối tợng liên quan,
quan hệ nguyên nhân- kết quả, kết quả-nguyên nhân.
- Phân tích theo thái độ, sự đánh giá của ngời phân
tích.
IV. Củng cố: Đọc phần Ghi nhớ SGK
V. HDVN : Làm bài tập 1, 2, SGK .
Ngày soạn: 20/9/2008
Tiết 10 : Thao tác lập luận phân tích
( RA đề số 1: Làm ở nhà )
--- Tiết 2 ---
A. Mục tiêu .
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng lập luận phân tích.
- Biết cách phân tích 1 vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học.
B. Phơng tiện.
- SGK , SGV.
- TLTK .
C. Phơng pháp :Vấn đáp , Trao đổi nhóm.
D. Lên lớp.
I. ổn định tổ chức.
Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Vắng
11 A
II. Kiểm tra bài cũ.
Trình bày MĐ, y/c và cách phân tích 1 vấn đề nghị luận xã hội hoặc văn học
III. Bài mới.
Đọc kĩ các đoạn trích dẫn.
Trả lời câu hỏi : Ngời viết đã
phân tích đối tợng dựa vào
những mối quan hệ nào ?
III. Luyện tập.
Bài tập 1.
a. Trong đoạn trích này, ngời viết đã phân tích tâm
trạng Thuý Kiều theo quan hệ nội bộ của đối tợng là
các cung bậc t/c của TK trong 1đêm đau khổ, trớc khi
23
GV gợi y nội dung chính để
HS lập dàn y cho bài viết :
Phân tích vẻ đẹp của ngôn
ngữ nghệ thuật trong Tự tình (
Bài II ).
GV ra đề bài số 1, HS làm bài
ở nhà.
phải nói lời trao duyên với Thuy Vân .
- Hình ảnh Dầu chong trắng đĩa, lệ tràn thấm khăn :
Tâm trạng đau xót .
- Từ Bàn hoàn : Rối bời, quẩn quanh.
- Âm điệu câu thơ : Tâm trạng tuyệt đối cô đơn.
b. Phân tích đối tợng dựa vào mối quan hệ giữa đối t-
ợng này với đối tợng khác có liên quan: Bài Lời kĩ nữ
của Xuân Diệu với bài Tì bà hành của Bạch C Dị.
Bài tập 2:
- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu cảm xúc.
Chú y phân tích các từ ngữ : Văng vẳng, trơ, cái hồng
nhan, xiên ngang, đâm toạc, tí con con.
- NT sử dụng từ trái nghĩa : say- tỉnh, khuyết tròn,
đi- lại.
- Sử dụng phép tăng tiến : Mảnh tình san sẻ tí con
con.( Thoạt nhìn sự thay đổi san sẻ- tí- con con là sự
giảm dần còn gọi là Tiệm thoái nhng ở đây xét về
mức độ cô đơn, sự thiệt thòi về t/c của t/g thì lại là
tăng tiến.)
IV. Ra đề bài số 1 ( làm ở nhà ).
* Đề bài:
Hãy bàn về tính trung thực trong học tập và trong thi
cử của HS ngày nay.
* Gợi ý 1 số nội dung nên bàn :
- Trung thực trong học tập và thi cử là gì ?
- Những biểu hiện của sự thiếu trung thực : Bệnh
thành tích trong GD, tiêu cực trong thi cử, hiện tợng
ngồi nhầm lớp của HS...-> Hậu quả ?
- Cuộc vận đng 2 không và thái độ , hành động của
HS -> ảnh hởng đ/v ngời học và XH.
IV. Củng cố : Hớng dẫn viết bài số 1 ở nhà.
V. HDVN : Viết bài số 1, nộp sau 3 ngày ra đề.
24
Ngày soạn : 20 tháng 9 năm 2008
Tiết 11- Tiếng Việt :
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân ( Tiếp).
A.Mục tiêu .
Giúp HS:
- Thấy đợc mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội với lời nói riêng của cá
nhân.
- Hình thành và nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong lời nói cá nhân,
năng lực s.tạo của cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ trên cơ sở những từ ngữ và
quy tắc chung.
- Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, giữ gìn và phát huy
bản sắc ngôn ngữ của dân tộc.
B. Phơng tiện.
- SGK , SGV.
C. Phơng pháp :Vấn đáp , Trao đổi nhóm.
D. Lên lớp.
I. ổn định tổ chức.
Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Vắng
11A
11B
II. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra làm bài tập của HS.
III. Bài mới.
Gia ngôn ngữ chung của
Xh với lời nói cá nhân có
mqh với nhau ntn ?
3. Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của XH và lời
nói cá nhân:
- Ngôn ngữ chung là cơ sở để cho mỗi cá nhân sản sinh
ra lời nói cụ thể của mình đồng thời để lĩnh hội lời nói
25