Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Van8-Tuần 30 đến Tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.3 KB, 24 trang )

Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
Tuần 30 - Tiết 109 Ngày soạn:16/03/09
Văn bản
Đi bộ ngao du
(Trích Ê-min hay về giáo dục - J. Ru-xô)
A. Mục tiêu
- Giúp hs hiểu rõ đoạn văn nghị luận trích trong luận văn tiểu thuyết với cách lập luận,
chứng minh chặt chẽ, hoà quyện với thực tiễn cuộc sống của tác giả không những rất sinh động
mà qua đó ta thấy bóng dáng tinh thần của nhà văn một con ngời giản dị, rất yêu tự do và thiên
nhiên.
- Rèn kỹ năng tìm hiểu và phân tích cá luận điểm, luận cứ, luận chứng trong bài nghị luận.
- Giáo dục tình yêu thể thao, tạo nếp sống giản dị, lành mạnh.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: ? Qua văn bản Thuế máu em có nhận xét gì về chính quyền thực dân?
- Bài mới
- Gọi hs đọc chú thích * sgk.
? Hãy nêu những thông tin cần thiết
đáng ghi nhớ về tác giả, tác phẩm ?
? Nêu xuất xứ văn bản?
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
- Jăng Jắc Ru xô ( 1712 1778 ) là nhà văn,
nhà triết học, nhà hoạt động xã hội nổi tiếng của
nớc Pháp thế kỷ XVIII.
2. Tác phẩm
- Đoạn trích trích trong quyển V của tác phẩm Ê
min hay về giáo dục 1762.


- Gọi hs đọc, có nhận xét.
- Giải thích một số từ khó
? Văn bản thuộc thể loại nào?
? Đoạn trích có thể chia bố cục ntn ?
? Nêu nọi dung từng phần?
- Hs đọc phần 1.
? Câu 1 tác giả nêu vấn đề gì ?
? Luận điểm đầu tiên để triển khai
vấn đề đi bộ ngao du là gì ?
? Luận điểm đợc chứng minh bằng
những luận cứ ntn ?
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc chú thích
- Giọng rõ ràng dứt khoát, tình cảm thân mật
2. Thể loại
- Luận văn tiểu thuyết.
- Đoạn trích thuộc thể loại lập luận chứng minh là
chủ yếu.
3. Bố cục: 3 phần.
- Từ đầu ... bàn chân nghỉ ngơi: Đi bộ ngao du và
tự do.
- Tiếp ... làm tốt hơn: Đi bộ ngao du và sự làm
giầu hiểu biết cuộc sống, thiên nhiên.
- Còn lại: Đi bộ ngao du và việc rèn luyện sức
khoả, tinh thần con ngời.
4. Phân tích.
a. Đi bộ ngao du - đợc tự do thởng ngoạn
- Câu 1 nêu vấn đề: đi bộ ngao du rất thú vị.
- Luận điểm: đi bộ ngao du là ngời hoàn toàn tự
do.

- Luận điểm này đợc phát triển bằng các luận cứ:
+Muốn đi, muốn dừng ít, nhiều tuỳ ý: đợc quan sát
khắp nơi, quay phải, quay trái, men theo dòng
sông, tham quan mỏ đá, vào hang động ...
+Không phụ thuộc vào con ngời, phơng tiện: phu
trạm, ngựa trạm ...
+Không phụ thuộc vào đờng xá, lối đi
Trờng THCS Giáo viên:
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
? Cách lập luận theo trình tự nào ?
? Em có nhận xét gì về cách xng hô
và đại từ nhân xng của tác giả ?
? Từ đó tác giả muốn thuyết phục
ngời đọc tin vào những lợi ích nào
của việc đi bộ ngao du?
+Chỉ phụ thuộc vào bản thân mình.
+Thoải mái hởng thụ tự do trên đờng đi.
+Đi để giải trí, để học hỏi, vận động. làm việc nên
không bao giờ chán.
- Các luận cứ rất phong phú, dẫn chứng và lý lẽ
trình bày xen kẽ, nối tiếp tự nhiên.
- Cách xng hô: tôi, ta xen kẽ là dụng ý nghệ thuật
của tác giả, khi xng tôi là tác giả muốn nói về kinh
nghiêm riêng mang tính chất cá nhân, khi xng ta
là khi nói đến lý luận chung và gọi ngời học trò Ê
min là em.
- Cách diễn đạt giản dị, dễ hiểu và dễ làm theo.
- Thoả mãn nhu cầu hoà hợp với thiên nhiên. Đem
lại cảm giác tự do thởng ngoạn cho con ngời.
D. Củng cố - Hớng dẫn.

? Em học đợc gì qua cách lập luận của tác giả ở phần 1.
- Về nhà học bài.
- Tiếp tục soạn để giờ sau học tiếp.
____________________________________
Tiết 110 Ngày soạn:16/03/09
Văn bản
Đi bộ ngao du
(Trích Ê - min hay về giáo dục J. Ru xô)
A. Mục tiêu.
- Giúp hs hiểu rõ đoạn văn nghị luận trích trong luận văn tiểu thuyết với cách lập luận,
chứng minh chặt chẽ, hoà quyện với thực tiễn cuộc sống của tác giả không những rất sinh động
mà qua đó ta thấy bóng dáng tinh thần của nhà văn một con ngời giản dị, rất yêu tự do và thiên
nhiên.
- Rèn kỹ năng tìm hiểu và phân tích cá luận điểm, luận cứ, luận chứng trong bài nghị luận.
- Giáo dục tình yêu thể thao, tạo nếp sống giản dị, lành mạnh.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: ? Hãy phân tích cách lập luận của phần 1 để thấy đợc giá trị nội dung mà
tác giả muốn gửi gắm tới ngời đọc ?
- Bài mới

- Hs đọc phần 2.
? Luận điểm chủ yếu của đoạn này là
gì ?
? Tác giả đã lập luận ntn ? Trên
những cơ sở luận cứ nào ?
4. Phân tích ( tiếp)

b. Đi bộ ngao du - đầu óc đợc sáng láng
- Luận điểm: ích lợi của việc đi bộ ngao du với
việc bồi dỡng nhận thức, làm giầu thêm nhận thức
của con ngời.
- Những luận cứ chứng minh:
+Đi nh các nhà triết học lừng danh: Ta lét,...
+Xem xét các loại tài nguyên phong phú trên mặt
đất.
Trờng THCS Giáo viên:
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
? Hãy nêu nhận xét về lời văn, câu
văn của tác giả trong đoạn văn ?
? ý nghĩa của cách diễn đạt này ?
? Khi cho rằng đi bộ ngao du là ngao
du nh Ta lét, Pla tông, Pi ta go tác giả
đã bộc lộ quan điểm của mình ntn?
? Lợi ích nào của việc đi bộ ngao du
đợc khẳng định?
- Hs đọc phần 3.
? Luận điểm thứ 3 là gì ?
? Cách chứng minh luận điểm có gì
đặc sắc ?
? Cách chứng minh đó có tác dụng gì?
? Ngoài cách lập luận chứng minh ra,
đoạn này còn có cách thuyết phục nào
đặc biệt ?
+Tìm hiểu các sản vật nông nghiệp và cách trồng
trọt chúng.
+Su tập các mẫu vật phong phú, đa dạng của thế
giới tự nhiên ...

- Cách nêu dẫn chứng dồn dập liên tiếp bằng
những kiểu câu khác nhau: khi so sánh, khi nêu
cảm xúc, khi lại nêu câu hỏi tu từ ...
- Đề cao kiến thức thực tế khách quan và xem th-
ờng kiến thức sách vở giáo điều.
- Đề cao kiến thức của các nhà khoa học, am hiểu
đời sống thực tế
- Từ đó khích lệ mọi ngời hãy đi bộ để mở mang
kiến thức, mở mang năng lực khám phá đời sống,
làm giầu trí tuệ, mở rộng tầm hiểu biết và để đầu
óc đợc sáng láng.
c. Đi bộ ngao du - tính tình đợc vui vẻ
- Luận điểm: lợi ích của việc đi bộ ngao du để tính
tình đợc vui vẻ.
- Chứng minh luận điểm bằng cách so sánh: đi
bằng phơng tiện thì tinh thần buồn chán, còn đi bộ
thì sảng khoái vui tơi, có cảm giác thèm ăn, thèm
ngủ, muốn nghỉ ngơi thoải mái sau mỗi chuyến đi
bộ.
- Khẳng định lợi ích tinh thần của đi bộ ngao du
từ đó thuyết phục ngời đọc muốn tránh khỏi buồn
bã, cáu kỉnh thì hãy đi bộ ngao du, để nâng cao
sức khoẻ tinh thần, khơi dậy niềm vui sống.
- Lồng cảm xúc trực tiếp của cá nhân vào các lý lẽ
để bộc lộ trạng thái tinh thần tràn đầy phấn chấn,
vui vẻ, tin tởng ở đi bộ ngao du.
? Đọc văn bản này, giúp em hiểu
thêm những lợi ích mới nào của đi bộ
ngao du ?
? Những biểu hiện hình thức mới nào

tạo nên sự hấp dẫn của văn bản này ?
- Hs đọc, Gv nhấn mạnh.
III. Tổng kết.
- Nội dụng: thoả mãn nhu cầu thởng ngoạn tự do,
mở rôngj tầm hiểu biết cuộc sống và nhân lên niềm
vui sống cho con ngời.
- Hình thức: chứng cớ lấy từ kinh nghiệm của cá
nhân, đan xen yếu tố tự sự và biểu cảm, câu văn tự
do phóng túng và giọng điệu vui tơi, nhẹ nhàng.
Ghi nhớ.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
? Hãy nêu nội dung và nghệ thuật chính của bài ?
- Về nhà học bài, nắm chắc giá trị nội dung và nghệ thuật chính của bài.
- Soạn bài: Ông Giuốc - đanh mặc lễ phục.
Tiết 111 Ngày soạn:17/03/09
Tiếng Việt
Hội thoại
( Tiếp theo )
A.Mục tiêu
Trờng THCS Giáo viên:
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
- Học sinh nắm đợc khái niệm lợt lời trong hội thoại.
- Rèn kĩ năng cộng tác hội thoại trong giao tiếp xã hội.
- Giáo dục ý thức tránh hiện tợng cớp lời trong khi giao tiếp.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: ? Thế nào là vai xã hội? Quan hệ vai xã hội?

- Bài mới
- Hs đọc lại đoạn văn.
? Trong cuộc hội thoại đó, mỗi ngời
nói bao nhiêu lợt ?
? Bao nhiêu lần lẽ ra bé Hồng đợc
nói nhng bé lại im lặng không nói ?
? Sự im lặng của bé Hồng thể hiện
thái độ gì đối với lời nói của bà cô ?
? Vì sao bé Hồng không cắt lời ngời
cô khi bà nói những điều bé Hồng
không muốn nghe ?
? Vậy lợt lời trong hội thoại là gì ?
? Qua cách miêu tả cuộc thoại giữa
các nhân vật cai lệ, ngời nhà lí trởng,
chị Dậu, anh Dậu trong doạn trích
Tức nớc vỡ bờ tính cách của mỗi
nhân vật đợc thể hiện ntn?
I. Lợt lời trong hội thoại.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
* Các lợt lời của hai nhân vật:
- Bà cô:(4 lợt lời)
Hồng ! Mày có muốn ... không ?
Sao lại không vào ... đâu ?
Mày dại quá cứ vào đi ...
Vậy mày hỏi cô Thông ...
Mấy lại rằm tháng tám là ngày giỗ đầu...
- Bé Hồng:(2 lợt lời)
Không, cháu không muốn vào.
Sao cô biết mợ con có con.

- Có hai lần bé Hồng không nói chỉ im lặng.
Lần 1: Sau lợt lời 1 của bà cô.
Lần 2: Sau lợt lời 3 của bà cô.
- Sự im lặng thể hiện tình yêu thơng mãnh liệt của
Hồng đối với mẹ đáng thơng và thể hiện thái độ bất
bình của bé Hồng trớc những lời lẽ thiếu thiện chí
của bà cô.
- Hồng không ngắt lời vì cậu luôn phải cố gắng
kìm nén để giữ thái độ lễ phép của ngời dới với ng-
ời trên.
3. Ghi nhớ.
- Hs đọc - Gv nhấn mạnh
II. Luyện tập
Bài 1
- Số lợt lời tham gia hội thoại của chị Dậu và Cai lệ
là nhiều nhất.
- Số lợt lời của ngời nhà Lý trởng là ít hơn.
- Anh Dậu chỉ nói với chị Dậu sau khi cuộc xung
đột giữa chị Dậu và Cai lệ, ngời nhà Lý trởng đã
kết thúc.
- Kẻ duy nhất ngắt lời ngời khác ở đoạn văn là Cai
lệ.
- Chị Dậu từ chỗ nhín nhờng, nhẫn nhịn gọi Cai lệ
là ông xng cháu song không kìm nén đợc chị đã
vùng lên gọi là mày và xng hô bà.
- Cai lệ hống hách thô bạo tàn nhẫn, còn ngời nhà
Lý trởng biết thân phận mình gọi anh , chị xng tôi
nhng vẫn ngầm hùa với Cai lệ.
* Nhận xét.
Trờng THCS Giáo viên:

Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
? Sự chủ động tham gia cuộc thoại
của chị Dậu với cái Tí phát triển ng-
ợc chiều nhau ntn?
? Tác giả miêu tả có hợp lí với nhân
vật không? Vì sao?
? Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên
và hiếu thảo của cái Tí qua phần đầu
cuộc thoại làm tăng kịch tính của
câu chuyện ntn?
? Cho biết sự im lặng của nhân vật
tôi thể hiện điều gì?
- Chị Dậu là ngời biết mình, biết ngời nhng cũng
rất có bản lĩnh sẵn sàng nhẫn nhịn nhng khi cần
vẫn vùng lên quyết liệt không biết sợ là gì .
- Anh Dậu là ngời cam chịu, bạc nhợc.
- Cai lệ là tên tiểu nhân không còn chút tình ngời.
- Ngời nhà Lý trởng là ngời theo đóm ăn tàn.
Bài 2
a. Ban đầu cái Tí hồn nhiên, nói nhiều còn chị Dậu
thì chỉ im lặng. Về sau, cái Tí nói ít hẳn đi còn chị
Dậu lại nói nhiều hơn.
b. Tác giả miêu tả nh vậy là phù hợp với tâm lý
nhân vật . Vì lúc đầu cái Tí nói lắm vì cha biết bị
bán đi, sau biết bị bán cái Tí sợ hãi nên nói ít đi.
Chị Dậu lúc đầu đau đớn vì buộc phải bán con nên
chỉ im lặng, sau chị cố gắng thuyết phục 2 đứa con
nghe lời mình nên nói nhiều hơn.
c. Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên, hiếu thảo của
cái Tí ở phần đầu cuộc hội thoại đã làm tăng kịch

tính của câu chuyện vì chị Dậu đau đớn khi phải
bán đứa con hiếu thảo, đảm đang, ngoan hiền nh
cái Tí. Còn cái Tí phải đến nhà ông bà Nghị sẽ trở
thành tai vạ khủng khiếp vì nó phải xa lìa bố mẹ và
các em.
Bài 3
- Sự im lặng của nhân vật tôi trong Bức tranh thể
hiện thái độ ngỡ ngàng xúc động sau đó là xấu hổ,
ân hận ăn năn của ngời anh khi đứng trớc bức tranh
của em gái vẽ mình. Đó là những tình cảm chân
thành, quý mến tấm lòng nhân hậu của ngời em đối
với ngời anh. Ngời anh cảm thâys mình thật hèn
kém, nhỏ nhặt, cá nhân ích kỉ trớc em gái
D. Củng cố - Hớng dẫn
? Lợt lời trong hội thoại là gì ?
? Sự im lặng trong hội thoại thờng biểu hiện những thái độ gì ? ( Đồng ý, không đồng ý, do
dự, vừa nói vừa nghĩ ...)
- Học và nắm chắc kiến thức của bài.
- Chuẩn bị: Luyện tập đa yếu tố...
Tiết 112 Ngày soạn:17/03/09
Tập làm văn
Luyện tập đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
A. Mục tiêu
- Hs củng cố và vân dụng những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận để đ-
a vào trong một đoạn văn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.
Trờng THCS Giáo viên:
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
- Rèn kỹ năng xác định và sắp xếp các luận điểm, xác định cảm xúc và cách đa cảm xúc
vào bài, đoạn văn nghị luận.
- Giáo dục ý thức đa các yếu tố biểu cảm vào văn bản nghị luận khi viết bài.

B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Chuẩn bị đề bài sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: ? Hãy nêu vai trò và tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận ?
- Bài mới
? Để làm sáng tỏ vấn đề trên, cách sắp
xệp các luận điểm trên theo trình tự dới
đây có hợp lí không? Vì sao? Nên sửa
ntn?
? Phần mở bài nêu nội dung ntn ?
? Thân bài cần sắp xếp các luận điểm
theo thứ tự ntn ?
- Hs đọc yêu cầu của phần 2 mục a.
? Hãy nêu những yếu tố biểu cảm trong
đoạn văn ?
? Luận điểm ấy gợi cho em cảm xúc
gì?
- Gọi hs đọc đoạn văn: Không chỉ
tăng cờng ... quen thuộc .
? Đoạn nghị luận dới đây đã thể hiện
hết cảm xúc ấy cha? (cha)
I. Chuẩn bị ở nhà
Cho đề bài: Sự bổ ích của những chuyến tham
quan du lịch đối với học sinh. Lập dàn ý các
luận điểm và luận cứ cần thiết.
II. Luyện tập trên lớp
1. Nhận xét hệ thống luận điểm
- Các luận điểm khác khá phong phú nhng thiếu

mạch lạc, sắp xếp còn lộn xộn.
- Chữa và sắp xếp lại thành hệ thống mới
a.Mở bài: Những chuyến tham quan, du lịch
mang lại nhiều lợi ích cho ngời tham gia.
b.Thân bài:
Về hiểu biết: Cụ thể, sinh động, sâu sắc hơn
những lý thuyết đã học vì đợc mắt thấy tai nghe.
Đồng thời học đợc nhiều bài học mới không có
trong sách vở.
Về tinh thần: thoải mái, th giãn với nhiều
niềm vui và thêm yêu đất nớc, con ngời , thiên
nhiên.
Về thể chất: khoẻ mạnh, cơ thể bền bỉ, dẻo
dai hơn.
c. Kết bài: Tham quan du lịch rất bổ ích nên
mọi ngời cần tham gia.
2. Luyện tập xác định và đa các yếu tố biểu
cảm vào câu văn, đoạn văn nghị luận.
a. Yếu tố biểu cảm trong đoạn văn: niềm vui
sớng, hạnh phúc tràn ngập khi đợc đi bộ.
- Cảm xúc ấy ấy thể hiện ở giọng điệu phấn
chấn, vui tơi, hồ hởi qua các từ ngữ, cấu trúc
câu biểu cảm.
+ Biết bao hứng thú khác nhau...
+ Ta hân hoan biết bao khi về đến nhà...
+ Ngon lành thế...
+ Thích thú biết bao...
+ Ngủ ngon biết bao...
b. Luận điểm: những chuyến tham quan du lịch
mang đến cho ta thật nhiều niềm vui.

- Cảm xúc hồi hộp, náo nức, vui sớng, ngỡ
ngàng, cảm động, nuối tiếc ... đợc thể hiện trớc,
trong và sau khi đi.
- Yếu tố biểu cảm đợc thể hiện rõ trong đoạn
văn qua các từ ngữ, cách xng hô: chắc các bạn
Trờng THCS Giáo viên:
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
? Cần tăng cờng yếu tố biểu cảm ntn?
? Viết lại đoạn văn và trình bày?
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần 3.
? Luận điểm chính là gì ?
? Để làm rõ luận điểm có những luận
cứ nào?
? Tìm những yếu tố biểu cảm?
vẫn cha quên, không ai trong chúng ta kìm nổi
tiếng reo, tôi nhớ, tôi để ý thấy ...
- Có thể thêm các yếu tố biểu cảm nữa trong
từng câu, từng đoạn cho thêm phong phú nhng
phải phù hợp.
3. Đa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn.
- Luận điểm: Tình cảm thiết tha của các nhà thơ
Việt Nam đối với thiên nhiên qua các bài ....
- Phát triển các luận cứ:
Đó là những cảnh đẹp thiên nhiên trong sáng,
thẫm đẫm tình ngời .
Đó là cảnh đẹp thiên nhiên gắn liền với niềm
khao khát tự do và nỗi nhớ về làng biển quê h-
ơng.
- Yếu tố biểu cảm: đồng cam chia sẻ, kính yêu,
khâm phục, cũng bồn chồn, rạo rực, cũng băn

khoăn, nhớ tiếc bâng khuâng ...
- Cách đa: Có thể đa cả vào 3 phần MB, TB,
KB.
D.Củng cố - Hớng dẫn
- Gv nhấn mạnh yêu cầu của tiết học.
- Xem lại kiến thức lý thuyết.
- Xem lại và hoàn thiện các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị: Kiểm tra văn
Tuần 31 - Tiết 113 Ngày soạn:23/03/09
Kiểm tra văn
A. Mục tiêu
- Giúp hs ôn tập và củng cố những kiến thức văn học đã học ở học kì II lớp 8.
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp, so sánh, kết hợp giữa trắc nghiệm và tự
luận.
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài.
Trờng THCS Giáo viên:
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, thống nhất ra đề
- HS: Ôn tập, bút, giấy
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của hs
- Bài mới
I. Đề bài
Phần I . Trắc nghiệm(2 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
a.Một trong những cảm hứng chung của hai bài thơ Nhớ rừng và Ông đồ là gì ?
A. Nhớ tiếc quá khứ.
B. Thơng ngời và hoài cổ.

C. Khinh bỉ và coi thờng cuộc sống tầm thờng, giả dối của hiện tại.
D. Đau xót và bất lực.
b. Nhận định nào nói đúng nhất về con ngời Bác qua bài thơ Tức cảnh Pác Bó
A. Bình tĩnh và tự chủ trong mọi hoàn cảnh.
B. Quyết đoán, tự tin trớc mọi tình thế cách mạng.
C. Ung dung, lạc quan trớc cuộc sống cách mạng đầy khó khăn.
D. Yêu nớc, thơng dân, sẵn sàng cống hiến cả cuộc đời cho Tổ Quốc.
c. ý nào dới đây thể hiện trình tự mà Nguyễn Trãi đa ra trong Nớc Đại Việt ta để khẳng
định t cách độc lập của dân tộc ?
A. Cơng vực lãnh thổ, nền văn hiến, truyền thống lịch sử, chủ quyền, phong tục.
B. Nền văn hiến, cơng vực lãnh thổ, phong tục, truyền thống lịch sử, chủ quyền.
C. Truyền thống lịch sử, nền văn hiến, chủ quyền, cơng vực lãnh thổ, phong tục.
D. Chủ quyền, truyền thống lịch sử, phong tục, nền văn hiến, cơng vực lãnh thổ.
d. Các văn bản: Chiếu dời đô, Hịch tớng sĩ, Nớc Đại Việt ta, Bàn luận về phép học đợc viết theo
phơng thức nào?
A. Biểu cảm C. Miêu tả
B. Nghị luận D. Thuyết minh
Câu 2 (1 điểm): Nối cột A với cột B sao cho phù hợp
Cột A Nối A - B Cột B
1. Hịch a. Là loại văn th của bề tôi thần dân gửi lên vua chúa để
trình bày sự việc ý kiến
2. Cáo b. Là thể văn nghị luận cổ đợc vua chúa thủ lĩnh dùng, để
trình bày chủ trơng, công bố kết quả
3. Chiếu c. Là thể văn nghị luận đợc vua, tớng lĩnh dùng để kêu
gọi đấu tranh
4. Tấu d. Là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh
Phần 2: Tự luận
Câu 3 (4đ): Nêu những nét chung và riêng của tinh thần yêu nớcđợc thể hiện trong 3 văn
bản(Chiếu dời đô, Hịch tớng sĩ, Nớc Đại Việt ta)
Câu 4 (4đ): Viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu nói về sự cần thiết phải học trong thời đại ngày

nay.
II. Đáp án - Biểu điểm
Phần I:Trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh tròn mỗi ý đúng (0,25 đ)
a - A b - C c - B d - B
Câu 2: Nối mỗi ý đúng (0,25đ)
1 - c 2 - b 3 - d 4 - a
Câu 3: Hs cần nêu đợc những nét giống và khác nhau của 3 văn bản
Trờng THCS Giáo viên:
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
* Giống: Cả 3 văn bản đều thể hiện nổi bật ý thức về chủ quyền dân tộc, đều toát lên lời khẳng
định độc lập dân tộc. (1đ)
* Khác:- Chiếu: khát vọng xây dựng đất nớc vững bền, ý trí tự cờng dân tộc đang trên đà lớn
mạnh(1đ)
- Hịch: Lòng căm thù sôi sục, tinh thần quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lợc(1đ)
- Cáo: Khẳng định mạnh mẽ nền độc lập, niềm tự hào cao độ về sức mạnh dân tộc(1đ)
Câu 4 :
- Yêu cầu viết đúng thể loại nghị luận chứng minh, lý lẽ và dẫn chứng xác thực lô gích để làm
rõ sự cần thiết phải học trong thời đại ngày nay
- Hình thức một đoạn văn từ 5 - 7 câu
- Gv dựa vào cách diễn đạt, lập luận, trình bày vấn đề, cách đa dẫn chứng, lý lẽ để cho
điểm trong thang điểm 4 .
D.Củng cố - Hớng dẫn
- Gv thu bài về chấm.
- Gv nhận xét ý thức giờ kiểm tra.
- Hs về nhà ôn tập lại các văn bản đã học trong học kỳ II.
- Tìm hiểu trớc bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu.
_____________________________________
Tiết 114 Ngày soạn:23/03/09
Tiếng Việt

Lựa chọn trật tự từ trong câu
A. Mục tiêu.
- Hs nắm đợc mối quan hệ giữa việc thay đổi trật tự từ trong câu với ý nghĩa diễn đạt của
câu.
- Rèn kĩ năng thay đổi trật tự từ để đạt hiệu quả giao tiếp cao nhất.
- Giáo dục ý thức sử dụng câu đúng mục đích giao tiếp.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: ? Vậy lợt lời trong hội thoại là gì ? Lấy ví dụ?
- Bài mới
- Hs đọc ví dụ và thực hiện các yêu cầu
của phần nhận xét.
? Hãy thay đổi trật tự từ trong câu mà
không làm thay đổi nghĩa cơ bản của
câu ?
- Hs đổi trật tự từ trong câu theo nhóm.
I. Nhận xét chung.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
* Có thể thay đổi nh sau:
- Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng
khàn khàn của ngời hút nhiều xái cũ.
- Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của ngời
hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất
- Thét bằng giọng khàn khàn của ngời hút
nhiều xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất.
- Bằng giọng khàn khàn của ngời hút nhiều xái

cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét.
- Bằng giọng khàn khàn của ngời hút nhiều xái
cũ, gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét.
- Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn khàn
Trờng THCS Giáo viên:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×