Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

* dia lí 5 tu tuan 25 den tuan 30 ( CKT )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.93 KB, 30 trang )

Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
ĐỊA LÍ :
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:+ Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của
nước ta ở mức độ đơn giản.
2. Kó năng: + Xác đònh được trên bản đồ một số trung tâm công nghiệp, hải cảng lớn
của đất nước.
3. Thái độ: + Tự hào về thành phố mình, đoàn kết giữa các dân tộc anh em.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải.
Bản đồ khung Việt Nam.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
8’
8’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Thương mại và du lòch”.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về các
dân tộc và sự phân bố.
Phương pháp: Thảo luận, bút đàm,
hỏi đáp.
- H tìm hiểu câu hỏi 1/98


+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất?
+ Họ sống chủ yếu ở đâu?
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu
ở đâu?
→ Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân
tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở
đồng bằng, dân tộc ít người sống ở
miền núi và cao nguyên.
 Hoạt động 2: Các hoạt động kinh
tế.
+ Hát
- Nêu các hoạt động thương mại của
nước ta?
- Nước ta có những điều kiện gì để
phát triển du lòch?
- Nhận xét bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ 54 dân tộc.
+ Kinh
+ Đồng bằng.
+ Miền núi và cao nguyên.
- H trả lời, nhận xét bổ sung.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 1 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
14’
Phương pháp: Động não, bút đàm,
giảng giải.
- Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi

trắc nghiệm, học sinh thảo luận
nhóm đôi trả lời.
Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta
sống ở nông thôn, vì đa số dân cư
làm công nghiệp.
Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta
trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là
cây được trồng nhiều nhất.
Nước ta trâu bò dê được nuôi
nhiều ở miền núi và trung du, lợn và
gia cầm được nuôi nhiều ở đồng
bằng.
Nước ta có nhiều ngành công
nghiệp và thủ công nghiệp.
Đường sắt có vai trò quan trọng
nhất trong việc vận chuyển hàng hóa
và hành khách ở nước ta.
Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta
là khoáng sản, hàng thủ công
nghiệp, nông sản và thủy sản.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa
bảng Đ – S.
 Hoạt động 3: Ôn tập về các
thành phố lớn, cảng và trung tâm
thương mại
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp,
thuyết trình.
Bướ 1: Giáo viên phát mỗi nhóm bàn
lược đồ câm yêu cầu học sinh thực
hiện theo yêu cầu.

1. Điền vào lược đồ các thành phố:
Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng,
Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh,
Cần Thơ.
2. Điền tên đường quốc lộ 1A và
đường sắt Bắc Nam.
- Giáo viên sửa bài, nhận xét.
Bườc 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng
- Học sinh làm việc dựa vào kiến
thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ –
S vào ô trống trước mỗi ý.
+ Đánh S
+ Đánh S
+ Đánh Đ
+ Đánh Đ
+ Đánh S
+ Đánh S
- Học sinh sửa bài.
- Thảo luận nhóm.
- Học sinh nhận phiếu học tập thảo
luận và điền tên trên lược đồ.
- Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên
bảng.
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 2 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
4’
1’
giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học
sinh trả lời.
+ Những thành phố nào là trung tâm

công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt
động thương mại phát triển nhất cả
nước?
+ Những thành phố nào có cảng biển
lớn bậc nhất nước ta?
- Giáo viên chốt, nhận xét.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Kể tên một số tuyến đường giao
thông quan trọng ở nước ta?
- Kể một số sản phẩm của ngành
công nghiệp và thủ công nghiệp?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Ôn bài.
- Chuẩn bò: Châu Á.
- Nhận xét tiết học.
- Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Học sinh đánh dấu khoanh tròn trên
lược đồ của mình.
Hoạt động lớp.
- Học sinh trả lời theo dãy thi đua
xem dãy nào kể được nhiều hơn.
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 3 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
Tu ầ n 19 : BÀI 17 CHÂU Á. ( tiết 1 )
Lớp 5A, 5B, 5C Dạy ngày 5 tháng 1 năm 2010
Lớp 5D Dạy ngày 7 tháng 1 năm 2010.
I. Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:

- Tên các châu lục và đại dương trên thế giơgiới: Châu Á, châu Mỹ, châu Phi, châu Dại
Dương, châu nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, n Độ Dương.
- Nêu được vò trí giới hạn của châu Á.
+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
+Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thé giới.
- Nêu được một số đặc điểm đòa hình, khí hậu của châu Á;
+ 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ nhất thế giới.
+ Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, hàn đới.
- Sử dụng quả đòa cầu, bản đồ,lược đồ để nhận biết vò trí đòa lý, giới hạn lãnh thổ châu
Á.
- Đọc tên và chỉ vò trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên
bản đồ, lược đồ.
* HS giỏi có thể dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục, đại dương giáp với châu Á.
+ Bồi dưỡng lòng say mê học hỏi kiến thức môn Đòa lí.
II. Chuẩn bò:
+ GV: + Quả đòa cầu
+ Bản đồ tự nhiên Châu Á.
+ HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3’
27’
13’
1 Bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra
học ky øI.
2. Bài mới: Châu Á.
3. Hoạt động dạy và học
 Hoạt động 1: Vò trí giới hạn của
Châu Á.
- GV Hướng dẫn học sinh quan

sát quả đòa cầu, bản đồ tự nhiên châu Á.
- Nêu vò trí giới hạn của châuÁ.
- Dựa vào lược đồ các châu lục và
đại dương em hãy cho biết tên các châu
lục và đại dương mà châu Á tiếp giáp ?
HS lắng nghe.
HS Hoạt động nhóm 4.
+ Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, trải
dài từ cực Bắc đến quá xích đạo,
3phía giáp biển và dại dương
+ Châu Á,châu Mỹ, châu Phi, châu
Dại Dương, châu Nam Cực.
+ Các đại dương: Thái Bình Dương,
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 4 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
14’
5’
- Dựa vào bảng số liệu, diện tích của
châu Á như thế nào so với diện tích của
các châu lục khác ?
GV kết luận: châu Á nằm ở Bắc bán
cầu, có 3 phía giáp biển và đại dương.
Châu Á có diện tích lớn nhất trong
các châu lục trên thế giới.
 Hoạt động 2.
Giới thiệu về đặc điểm tự nhiên của
châu Á.
- Các cảnh thiên nhiên đó được chụp
ở đâu?
- Nêu một số đặc điểm về đòa hình,

khí hậu của châu Á.
- GV HD HS quan sát hình 3
SGK đọc tên và chỉ vò trí một số dãy
núi, cao nguyên, đồng bằng, sông
lớn của châu Á.
- Dựa vào bài học và vốn hiểu
biết, em hãy kể tên một số cảnh
thiên nhiên của châu Á .
GV kết luận: Châu Á có nhiều
cảnh thiên nhiên; châu Á có nhiều
dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và
cao nguyên chiếm phần lớn diện
tích.
+ Nhận xét ý kiến của các nhóm.
4. Củng cố, dặn dò :
GV treo bản đồ trống .
GV khen những HS ghi tên đúng.
- Nhận xét tiết học.
Đại Tây Dương, n Độ Dương.
+Châu Á có diện tích lớn nhất trong
các châu lục trên thế giới.
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc, kết hợp chỉ bản đồ treo
tường vò trí và giới hạn Châu Á.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Hoạt động cá nhân.
HS quan sát hình 3 SGK và trả lời
câu hỏi.
+ Châu Á có ¾ diện tích là núi và cao
nguyên; châu Á có nhiều đới khí hậu:

nhiệt đới, hàn đới.
HS thảo luận nhóm đôi.
+ Đại diện nhóm trình bày.
HS xung phong lên điền tên các châu
lục, đại dương vào chỗ trống cho
đúng.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS đọc phần nội dung SGK
Về nhà học bài và chuẩn bò trước bài
châu Á tiếp theo.
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 5 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
Tuần :20 Bài 18 CHÂU Á (tiết 2).
Lớp 5A, 5B, 5C Dạy ngày 12 tháng 1 năm 2010.
Lớp 5D Dạy ngày 14 tháng 1 năm 2010.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này , HS:
Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á:
- Có số dân đông nhất.
- Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
- nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuấtcủa dân cư châu Á:
Chủ yếu là người làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển.
- Nêu một số đặc điểm của khu vực đông nam Á.
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết motä số đặc điểm của dân cư và hoạt
động sản xuất của người dân châu Á.
- HS giỏigiải thích được vì sao đân cư châu lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu
thổ.( do đất đai màu mỡ, đa số dân cư làm nông nghiệp. )
- Vì sao đông nam Á lại sản xuât được nhiều lúa gạo? ( vì đất đai màu mỡ, khí hậu nóng

ẩm. )
+ Yêu thích học bộ môn, tự hào vì mình là người Châu Á.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên Châu Á.
+ HS: Tranh ảnh về dân cư, kinh tế Châu Á.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1
30’
9’
1. Bài cũ: Bài Châu Á
H1. Kể tên các châu lục và đại
dương trên thế giới .
H2. Nêu vò trí giới hạn của châu
Á.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
 Hoạt động 1:
Dân cư châu Á.
+ Nhận xét về dân Châu Á ở từng
Mỗi lớp 2 HS trả lời.
+ Châu Á, châu Mó, châu Phi, châu
u. Châu Đại Dương, châu Nam Cực.
+ Thái Bình Dương,Đại Tây
Dương,n Độ Dương.
+ Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, trải
dài từ cực Bắc tới xich đạo , 3 phía
giap biển và đại dương.
Hoạt độngnhóm 4.

Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 6 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
9’
9’
3’
khu vực khác nhau?
→ Đa số thuộc chủng tộc da vàng
(chủng tộc Mông-gô-lô-ít), sống tập
trung ở các đồng bằng châu thổ, nơi
có đất phù sa màu mỡ, thuận tiện
cho hoạt động nông nghiệp.
 Hoạt động 2:
Hoạt động kinh tế ở Châu Á.
+ Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Giáo viên bổ sung thêm 1 số hoạt
động sản xuất khác mà học sinh
chưa nêu.
 Hoạt động 3: Giới thiệu về
khu vực Đông Nam Á.
-Nhắc lại vò trí đòa lý của khu vực
Đông Nam Á.
-Đông Nam Á chủ yếu có loại
rừng gì ?
- Nêu tên một số ngành sản xuất
ở khu vực đông Nam Á ?
- Nhận xét, đánh giá.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Ôn bài.
- Chuẩn bò: “Khu vực Đông Nam
Á”.

- Nhận xét tiết học.
+ Quan sát hình.
+ Nhận xét.
- Người Nhật, có nước da sáng, tóc
đen.
- Người Xri-Lan-ca: nước da đen hơn.
- Nêu khu vực sinh sống chủ yếu.
- Nhắc lại.
Hoạt động nhóm4
+ Quan sát hình 5.
+ Thảo luận để nhận biết các hoạt
động kinh tế cùng công dụng của
chúng.
+ Lần lượt mô tả các tranh, ảnh trong
hình và nêu công dụng.
+ Hoạt động nhóm nhỏ để tìm vùng
phân bố của các hoạt động kính tế.
Hoạt động nhóm đôi.
HS thảo luận và trình bày kết quả
thảo luận.
+ Có xích đạo chạy qua, khí hậu
nóng.
+ Chủ yếu rừng rậm nhiệt đới.
+ Người dân troòng nhiều lúa gạo,
cây công nghiệp, khai thác khoáng
sản.
HS đọc lại phần nội dung bài.
HS về nhà học bài và ôn lại bài.
Chuẩn bò trước bài 19 : Các nước
láng giềng của Việt Nam.

Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 7 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
Tuần: 21 Bài 19 CẤC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
Lớp5A, 5B, 5C Daỵ ngày 19 tháng 1 năm 2010.
Lớp 5 D Dạy ngày 21 tháng 1 năm 2010.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
- Biết dựa vào lược đồ bản đồ đe nêu được vò trí đòa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung
Quốcvà đọc tên thủ đô của 3 nước này.
- Biết sơ lược đặc điểm đòa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-
chia và Lào:
+ Lào không giáp biển, đòa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có đòa hình chủ
yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
+ Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt
nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất nhiều quế, cánh kiến gỗ và lúa gạo.
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều
ngành công nghiệo hiện đại.
+ Giáo dục học sinh ham học hỏi, tìm hiểu để biết về thế giới xung quanh.
II. Chuẩn bò:
nh hình 1,hình 2, hình 3 SGK( trang 108 ) phóng to
Bản đồ các nước châu Á; bản đồ tự nhiên châu Á.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Châu Á”.
+ Câu 1: Dân cư Châu Á tập trung
đông nhất ở những vùng nào? Tại
sao?
+ Câu 2: Quan sát lược đồ. Nêu tên,
xác đònh vò trí, giới hạn của lảnh thổ
châu Á.

- GV nhận xét + ghi điểm
2. Bài mới:

 Hoạt động 1: Tìm hiểu vò trí
đòa lý và đặc điểm đòa hình của Cam-
pu-chia.
- Nêu vò trí đòa lí, đặc điểm đòa hình, sản
phẩm chính của Cam-pu-chia.
- Giáo viên mời đại diện nhóm lên
trình bày .

+ HS trả lời: Dân cưchâu Á tập trung
đông đúc ở đồng bằng châu thổ . Vì
ở đó đất đai màu mỡ.mà người dân
chủ yếu sống bằng nghề nông.
+ HS quan sát chỉ bản đồ.
- HS nhận xét.
HS hoạt động nhóm đôi.
Đại diện nhóm lên trình bày.
+ cam-pu-chia thuộc khu vực Đông
Nam Á( giáp Việt nam, Thái Lan,
lào, biển.)
+ Đồng bằng dạng lòng chảo.
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 8 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
GV kết luận: Cam-pu-chia nằm ở khu
vực Đông Nam Á giáp Việt Nam, đang
phát triển nông nghiệpvà chế biến nông
sản. Có Thủ đô là Nông Pênh.
Hoạt động 2

Tìm hiểu về vò trí đòa lý đặc điểm
đòa hình của nước Lào.
- Nêu đặc điểm vò trí đòa lý, đòa
hình chính của nước Lào.
- Sản phẩm chính của Lào là gì ?

- Sự khác nhau, giống nhau về vò trí, đòa
hình,và sản phẩm chính của Lào, Cam-
pu-chia?
Kết luận :Cam-pu-chia có sự khác nhau
về đòa hình và về vò trí đòa lý; song cả
hai nước này đều là nước nông nghiệp,
mới phát triển công nghiệp.
 Hoạt động 3.
Tìm hiểu về nước Trung Quốc.
- Trung Quốc thuộc khu vực
nào của châu Á ? và đọc tên thủ đô
của nước này.
- Kể tên một số mặt hàng củaTrung
Quốc mà em biết ?
GV kết luận :Trung Quốc có diện
tích lớn, có số dân đông nhất thế
giới, nền kinh tế đang phát triển
mạnh với một số mạt hàng công
nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng .
5. Tổng kết - dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
+ lúa gạo, cáo su, hồ tiêu,đường thốt
nốt ,cá.
HS thảo luận nhóm 4.

Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Nước Lào thuộc khu vực đông
Nam Á( giáp Việt Nam,Trung Quốc,
Mi-an-ma, Thái lan, Cam-pu-chia).
Không giáp biển.
+ Đòa hình chủ yếu là núi và coa
nguyên.
+ Quế cánh kiến , lúa gạo,…
+Cam-pu-chia giáp biển, Lào không
giáp biển. Lào đòa hình chính là núi
và cao nguyên. Cam-pu-chia chủ
yếu là đồng bằng.
+ Giống nhau cả hai nước này đều là
nước nông nghiệp, mới phat triển
công nghiệp.
• Hoạt động nhóm 4.
Đại diện nhóm trình bày.
+ Trung Quốc là nước láng giềng ở
phía Bắc nước ta.
+ thủ đô Bắc Kinh
+ Đồ chơi , quần áo, hàng điện tử,
máy móc,…
HS quan sát Vạn lí Trường Thành
( Trung Quốc)
HS về nhà học bài và chuẩn bò trước
bài Châu u.
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 9 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
Tuần 22 Bài20 CHÂU ÂU
Lớp 5A, 5B, 5C Dạy ngày 26 tháng 1 năm 2010.

Lớp 5D Dạy ngày 28 tháng 1 năm 2010.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
- Mô tả sơ lược được vò trí và giới hạn của lảnh thổ châu u : Nằm ở phía Tây châu Á, có 3
phía sát biển và đại dương .
- Nêu được một số đặc điểm về đòa hình, khí hậu ,dân cư và hoạt động sản xuất của châu
u:2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. Châu u có khí hậu ôn hoà; dân cư
chủ yếu là người da trắng; Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
-Sử dụng quả đòa cầi, bản đồ, lược đồ để nhận biết vò trí đòa lý, giưới hạn lãnh thổ chââu u.
- Đọc tên và chỉ một số vò trí dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu u trên bản
đồ.
- Sử dụng tranh, ảnh bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất
Của người dân châu u.
- Giáo dục lòng say mê tìm hiểu đòa lí.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ thế giớ hoặc quả đòa cầu; bản đồ tự nhiên Châu u; bản đồ các nước
Châu Âu.
+ HS xem trước bài.
III. Các hoạt động Dạy - Học
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
29’
10’

1 Bài cũ: Bài: Các nước láng giềng
của Việt Nam
- Vò trí đòa lý của Cam-pu-chia,Lào.
-Sản phẩm chính của 2 nước này là
gì?
GV nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Vò trí, giới hạn
Châu Âu.
Phương pháp: Nghiên cứu bảng số
liệu, hỏi đáp.

Mỗi lớp 2 HS trả lời.
+ Thuộc khu vực Đông Nam Á.
Nước Lào không giáp biển.
+ Sản phẩm: Nước Lào Quế, cánh
kiến, lúa gạo,gỗ ;Cam-pu-chia : lúa
gạo cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt,
cá.
- Nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 10 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
1
10’
1
9’
1’
- Bổ sung so sánh với Châu Á.
 Hoạt động 2: Thiên nhiên Châu
Âu có gì đặc biệt?
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực
quan.
- Bổ sung: Mùa đông tuyết phủ tạo
nên nhiều khu thể thao mùa đông
trên các dãy núi của Châu Âu.

 Hoạt động 3: Cư dân và hoạt
động kinh tế Châu Âu.
Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.
- Thông báo đặc điểm dân cư Châu
Âu.
- Bổ sung:
 Điều kiện thuận lợi cho sản
xuất.
 Các sản phẩm nổi tiếng.
4. Cũng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
- Làm việc với hình 1 và câu hỏi gợi
ý để trả lời câu hỏi.
- Báo cáo kết quả làm việc.
 Vò trí, giới hạn Châu Âu
 Khí hậu Châu Âu
 Dân số Châu Âu
 Diện tích Châu Âu
Hoạt động nhóm, lớp.
- Quan sát hình 1. trong nhóm đọc
tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn và
vò trí của chúng.
- Nêu đặc điểm các yếu tố tự nhiên
đó.
- Trình bày kết quả thảo luận nhóm.
- Nhắc lại ý chính.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Quan sát hình 3.
- Quan sát hình 4 và kể tên những
hoạt động và sản xuất ⇒ Hoạt động

sản xuất chủ yếu.
HS chuẩn bò trước bài 21 Một số nước
ở châu Âu
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 11 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
Tuần 23. Bài 21 : MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU.
Lớp 5A, 5B, 5C. Dạy ngày 2 – 2 – 2010.
Lớp 5 D. Dạy ngày 4 – 2 – 2010.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia Pháp và Liên Bang Nga :
+ Liên Bang Nga nằm cả ở châu Á và châu u, có diện tích lớn nhất thế giới và dân
số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phat triển
kinh tế.
+ Nước Pháp nằm ở Tây u, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lòch.
- Chỉ được vò trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ Các nước châu Âu. Một số ảnh về Liên Bang Nga và Pháp.
+ HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
28’
13’
13’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Âu”.
- Nhận xét, đánh giá,.

3. Giới thiệu bài mới:
Một số nước ở châu Âu.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về
Liên bang Nga
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
xử lí thông tin, trực quan.
- Theo dõi, nhận xét
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về
nước Pháp
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
sử dụng lược đồ, đàm thoại, quan
+ Hát
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm nhỏ, lớp.
- Thảo luận nhóm , dùng tư liệu
trong bài để điền vào bảng như
mẫu SGK
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét từng yếu tố.
Hoạt động nhóm, lớp.
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 12 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
3’
1’
sát
- G chốt: Đấy là những nông sản
của vùng ôn đới ( khác với nước ta
là vùng nhiệt đới).

 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi thi đua.
- Nhận xét, đánh giá.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Dùng hình 3 để xác đònh vò trí
nước Pháp
- So sánh vò trí 2 nước: Nga và
Pháp.
- Thảo luận:
+ Quan sát hình A, đọc SGK,
khai thác:
 Nông phẩm của Pháp
 Tên các vùng nông nghiệp
- Trình bày.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Thi trưng bày và giới thiệu hình
ảnh đã sưu tầm về nước Nga và
Pháp.
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 13 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
ĐỊA LÍ : T.24 ÔN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hệ thống hoá các kiế thức cơ bản đã học về Châu Á, Châu Âu, thấy
được sự khác biệt giữa 2 Châu lục.
2. Kó năng: - Mô tả và xác đònh vò trí, giới hạn, lãnh thổ Châu Á, Châu Âu.
- Điền đúng tên, vò trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran,
An-pơ trên lượt đồ khung.

3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phiếu học tập in lượt đồ khung Châu Á, Châu Âu, bản đồ tự nhiên Châu Á,
Châu Âu.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
33’
14’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Một số nước ở Châu
Âu”.
- Nêu các đặc điểm của LB Nga?
- Nêu các đặc điểm của nước Pháp?
- So sánh.
3. Giới thiệu bài mới:
“Ôn tập”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Vò trí, giới hạn đặc
điểm tự nhiên Châu Á – Châu Âu.
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, đàm
thoại, trức quan.
+ Phát phiếu học tập cho học sinh
điền vào lược đồ.
+ Điều chỉnh, bổ sung.
+ Chốt.

 Hoạt động 2: Trò chơi học tập.
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận
nhóm, hỏi đáp.
+ Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ).
+ Phát cho mỗi nhóm 1 chuông.
+ Hát
- Học sinh trả lời.
- Bổ sung, nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh điền.
• Tên Châu Á, Châu Âu, Thái Bình
Dương, n Độ Dương, Bắc Băng
Dương, Đòa Trung Hải.
• Tên 1 số dãy núi: Hi-ma-lay-a,
Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
+ Chỉ trên bản đồ.
Hoạt động nhóm, lớp.
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 14 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
4’
1’
(để báo hiệu đã có câu trả lời).
+ Giáo viên đọc câu hỏi (như SGK).
+Ví dụ:
• Diện tích:
1/ Rộng 10 triệu km
2
2/ Rộng 44 triệu km
2
, lớn nhất

trong các Châu lục.
→ Cho rung chuông chọn trả lời đâu
là đặc điểm của Châu Á, Âu?
+ Tổng kết.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Ôn bài.
- Chuẩn bò: “Châu Phi”.
- Nhận xét tiết học.
+ Chọn nhóm trưởng.
+ Nhóm rung chuông trước được
quyền trả lời.
+ Nhóm trả lời đúng 1 điểm, sai bò trừ
1 điểm.
+ Trò chơi tiếp tục cho đến hết các
câu hỏi trong SGK.
+ Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động lớp.
+ Học sinh đọc lại những nội dung
vừa ôn tập (trong SGK).
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM




Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 15 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
T.25 CHÂU PHI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nắm 1 số đặc điểm về vò trí đòa lí, tự nhiên của châu Phi.
2. Kó năng: - Xác đònh được trên bản đồ vò trí, giới hạn của Châu Phi, các đới cảnh
quan của Châu Phi.
- Biết xác lập mối quan hệ giữa vò trí đòa lí với khí hậu, giữa khi hậu với
thực vật, động vật của Châu Phi.
3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả đòa cầu.
- Tranh ảnh về các cảnh quan: hoang mạc, rừng thưa và Xa-Van
ở Châu Phi.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Ôn tập”.
- Nhận xét, đánh giá,.
3. Giới thiệu bài mới:
“Châu Phi”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Vò trí Châu Phi.

Phương pháp: Sử dụng bản đồ, hỏi
đáp.
+ Chốt.
 Hoạt động 2: Diện tích, dân số
Châu Phi.
Phương pháp: Hỏi đáp.
+ Hát
- Nêu các đặc điểm của Châu Á, Âu.
- So sánh các đặc điểm của Châu Á,
Âu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh dựa vào bản đồ treo
tường, lược đồ và kênh chỉ trong
SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1
trong SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vò
trí giới hạn của Châu Phi.
Hoạt động lớp.
+ Trả lời câu hỏi mục 2/ SGK.
+ Kết luận: Diện tích lớn thứ 3 thế
giới (sau Châu Á và Châu Mỹ), dân
số đứng thứ tư (sau Châu Á), Châu
Âu và Châu Mỹ).
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 16 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
10’
4’
1’
+ Chốt.
 Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên.

Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử
dụng lược đồ, trực quan.
+ Phát phiếu học tập đã in sẵn các
câu hỏi:
- Đòa hình Châu Phi có đặc điểm gì?
- Khí hậu Châu Phi có gì khác so với
các Châu lục đã học? Vì sao?
+ Kết luận.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, thảo luận
nhóm.
- Đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và
mối quan hệ giữa các yếu tố trong 1
cảnh quan và yêu cầu học sinh điền.
+ Tổng kết thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Châu Phi (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh
để trả lời các câu hỏi:
+ Làm các câu hỏi ở mục 3.
+ Trình bày.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Thảo luận, điền nội dung vào sơ
đồ/ SGV.131 và đánh mũi tên nối các
ô.
+ Nhóm nhanh, đúng thắng cuộc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG




* * *
RÚT KINH NGHIỆM




ĐỊA LÍ : T.26 CHÂU PHI (tt).
I. Mục tiêu:
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 17 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
1. Kiến thức:- Nắm 1 số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về
Ai Cập.
- Hiểu: Dân cư Châu Phi chủ yếu là người da đen.
2. Kó năng: - Nêu được một số đặc điểm kinh tế Châu Phi.
- Xác đònh trên bản đồ một số quốc gia: Ai Cập, An-giê-ri, Cộng Hoà
Nam Phi.
3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ kinh tế Châu Phi.
-Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân
Châu Phi.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’

34’
7’
8’
8’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Phi”.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới:
“Châu Phi (tt)”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Dân cư Châu Phi
chủ yếu chủng tộc nào?.
Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.
- Dân cư Châu Phi thuộc chủng tộc
nào?
- Chủng tộc nào có số dân đông
nhất?
 Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế.
Phương pháp: Sử dụng bản đồ, hỏi
đáp.
+ Nhận xét.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu kó hơn về
đặc điểm kinh tế.
Phương pháp: Hỏi đáp, sử dụng bản
+ Hát
- Đọc ghi nhớ.
- TLCH trong SGK.
Hoạt động lớp.
- Da đen → đông nhất.
- Da trắng.

- Lai giữa da đen và da trắng.
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Làm bài tập mục 4/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo
tường các vùng khai thác khoáng sản,
các cây trồng và vật nuôi chủ yếu
của Châu Phi.
Hoạt động lớp.
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 18 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
7’
4’
1’
đồ.
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì
khác so với các Châu Lục đã học?
- Đời sống người dân Châu Phi còn
có những khó khăn gì? Vì sao?
+ Chốt.
 Hoạt động 4: Ai Cập.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử
dụng bản đồ.
+ Kết luận.
 Hoạt động 5: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Châu Mó”.
- Nhận xét tiết học.

+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập
trung vào trồng cây công nghiệp
nhiệt đới và khai thác khoáng sản để
xuất khẩu.
- Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc,
bệnh dòch nguy hiểm.
- Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý
trồng cây lương thực.
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước
có nền kinh tế phát triển hơn cả ở
Châu Phi.
Hoạt động nhóm.
+ Làm câu hỏi mục 5/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo
tường dòng sông Nin, vò trí, giới hạn
của Ai Cập.
Hoạt động lớp.
+ Đọc ghi nhớ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


* * *
RÚT KINH NGHIỆM


ĐỊA LÍ : T.27 CHÂU MĨ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Có một số biểu tượng về thiên nhiên của châu Mó và nhận biết chúng
thuộc khu vực nào của châu Mó (Bắc Mó, Trung Mó hay Nam Mó).
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 19 -

Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
- Nắm một số đặc điểm về vò trí đòa lí, tự nhiên của châu Mó.
2. Kó năng: - Xác đònh trên quả đòa cầu hoăc trên bản đồø thế giới vò trí, giới hạn của
châu Mó.
- Nêu tên và chỉ được vò trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mó
trên bản đố (lược đồ).
3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Các hình của bài trong SGK. Quả đòa cầu hoặc bản đồ thế giới.
- Bản đồ tự nhiên châu Mó. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
32’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Phi” (tt).
- Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới:
“Châu Mó”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Châu Mó nằm ở
đâu?
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
quan sát, thực hành.
- Giáo viên giới thiệu trên quả đòa
cầu về sự phân chia hai bán cầu
Đông, Tây.

- Giáo viên sửa chữa và giúp học
sinh hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Châu Mó gồm các phần
đất: Bắc Mó, Nam Mó và Trung Mó,
là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu
Tây, có vò trí trải dài trên cả 2 bán
cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mó có
đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn
đới đến hàn đới. Khí hậu ôn đới ở
Bắc Mó và khí hậu nhiệt đới ẩm ở
Nam Mó chiếm diện tích lớn nhất.
 Hoạt động 2: Châu Mó lớn như
thế nào?
Phương pháp: Nghiên cứu bản đố,
số liệu, trực quan.
+ Hát
- Đọc ghi nhớ.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh quan sát quả đòa cầu và
trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong
SGK.
- Đại diện các nhóm học sinh trả lời
câu hỏi.
- Học sinh khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân.
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 20 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
- Giáo viên sửa chữa và giúp các em
hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Cả về diện tích và dân

số, châu Mó đứng thứ hai trong các
châu lục, đứng sau châu Á. Về diên
tích châu Mó có diện tích gần bằng
châu Á, về số dân thì ít hơn nhiều.
 Hoạt động 3: Thiên nhiên châu
Mó có gì đặc biệt?
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
quan sát, thực hành.
- Giáo viên sửa chữa và giúp học
sinh hoàn thiện phần trình bày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh giới
thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời
về vùng rừng A-ma-dôn.
* Kết luận: Đòa hình châu Mó gồm
- Học sinh dựa vào bảng số liệu về
diện tích và dân số các châu ở bài 17,
trả lời các câu hỏi của mục 2 trong
SGK.
- 1 số học sinh lên trả lời câu hỏi
trước lớp.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh trong nhóm quan sát hình
1, hình 2, đọc SGK rồi thảo luận
nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1
các chữ a, b, c, d, đ, e, và cho biết các
ảnh đó được chụp ở Bắc Mó, Trung
Mó hay Nam Mó.
- Nhận xét về đòa hình châu Mó.
- Nêu tên và chỉ trên lược đồ hình 1

vò trí:
+ Hai hệ thống núi ở phía Tây châu
Mó.
+ Hai dãy núi thấp ở phía Đông châu
Mó.
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mó.
+ Hai con sông lớn ở châu Mó.
- Nêu tác dụng của rừng rậm ở A-
ma-dôn.
- Đại diện các nhóm học sinh trả lời
câu hỏi trước lớp.
- Học sinh khác bổ sung.
- Học sinh chỉ trên bản đồ tự nhiên
châu Mó vò trí những dãy núi, đồng
bằng và sông lớn ở châu Mó.
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 21 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
1’
có 3 bộ phận: Dọc bờ biển phía tây
là 2 hệ thống núi cao và đồ sộ Cooc-
di-e và An-đet, phía đông là các núi
thấp và cao nguyên: A-pa-lat và Bra-
xin, ở giữa là những đồng bằng lớn:
đồng bằng Trung tâm và đồng bằng
A-ma-dôn. Đồng bằng A-ma-dôn là
đồng bằng lớn nhất thế giới.
 Hoạt động 4: Ai Cập.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.

- Chuẩn bò: “Châu Mó (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp.
+ Đọc ghi nhớ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



ĐỊA LÍ : T.28 CHÂU MĨ (tt).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nắm phần lớn người dân châu Mó là dân nhập cư.
2. Kó năng: - Trình bày một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mó và một số đặc
điểm nổi bật của Hoa Kì.
- Xác đònh trên bản đồ vò trí của Hoa Kì.
3. Thái độ: - Yêu thích học bộ môn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Các hình của bài trong SGK.
- Bản đồ kinh tế châu Mó.
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 22 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mó ( nếu có).
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

3’
1’
39’
12’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Châu Mó (T1)
- Học sinh trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Châu Mó (tt)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Người dân ở châu
Mó.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
- Giáo viên sửa chữa và giúp học
sinh hoàn thiện câu trả lời.
- Giáo viên giải thích thêm cho học
sinh biết rằng, dân cư tập trung đông
đúc ở miền Đông của châu Mó vì đây
lầ nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên
sau đó họ mới di chuyển sang phần
phía Tây.
 Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế
của châu Mó.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực
hành, quan sát.
+ Hát

- Trả lời câu hỏi trong SGK.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh dựa vào hình 1, bảng số
liệu và nội dung ở mục 4, trả lời các
câu hỏi sau:
+ Ai là chủ nhân xa xưa của châu
Mó?
+ Người dân từ các châu lục nào đã
đến châu Mó sinh sống và họ thuộc
những chủng tộc nào?
+ Dân cư châu Mó sống tập trung ở
đâu?
- Một số học sinh lên trả lời câu hỏi
trước lớp.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh trong nhóm quan sát hình
2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 23 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
11’
4’
1’
- Giáo viên sửa chữa và giúp học
sinh hoàn thiện câu trả lời.
∗ Kết luận: Bắc Mó có nền kinh tế
phát triển, công nghiệp hiện đại; còn
ở Trung Mó và Nam Mó sản xuất
nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp
khai khoáng.
 Hoạt động 3: Hoa Kì.

Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực
quan, đàm thoại.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời.
∗ Kết luận: Hoa Kì là một trong
những nước có nền kinh tế phát triển
nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về
sản xuất điện, công nghệ cao và
nông phẩm như gạo, thòt, rau.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
các câu hỏi gợi ý sau:
+ Kể tên một số cây trồng và vật
nuôi ở châu Mó.
+ Kể tên một số ngành công nghiệp
chính ở châu Mó.
+ So sánh sự khác nhau về kinh tế
giữa Bắc Mó với Trung Mó và Nam
Mó.
- Đại diện các nhóm học sinh trả lời
câu hỏi.
- Học sinh bổ sung.
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh và
giới thiệu về hoạt động kinh tế ở
châu Mó (nếu có).
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh chỉ cho nhau xem vò trí
của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn
trên lược đồ hình 2.
- Học sinh nói với nhau về một số

đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo
thứ tự: vò trí, diện tích, dân số đứng
thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh
tế, sản phẩm công nghiệp và nông
nghiệp nổi tiếng.
- Một số học sinh lên trình bày kết
quả làm việc trước lớp.
Hoạt động lớp.
- Đọc lại ghi nhớ.
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 24 -
Trường Tiểu học số 1 Khe Sanh – Giáo án Đòa lý 5
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Châu Đại Dương và
châu Nam Cực”.
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM


ĐỊA LÍ:T.29 CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nắm được những đặc điểm tiêu biểu về vò trí đòa lí, tự nhiên, dân cư,
kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
2. Kó năng: - Xác đònh được trên bản đồø vò trí, giới hạn của châu Đại Dương và châu
Nam Cực.

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của 2 châu lục.
3. Thái độ: - Yêu thích học bộ môn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả đòa
cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và
châu Nam Cực.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Mó” (tt).
- Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới:
“Châu Đại Dương và châu Nam
Cực.”.
+ Hát
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Giáo viên: Phạm Thò Xinh - 25 -

×