Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do việt nam – hàn quốc đến xuất nhập khẩu dệt may giữa việt nam – hàn quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.93 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM THỊ MINH HIỀN

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI
TỰ DO VIỆT NAM - HÀN QUỐC ĐẾN XUẤT NHẬP KHẨU
DỆT MAY GIỮA VIỆT NAM – HÀN QUỐC

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Mã số: 60.31.01.05

Đà Nẵng - 2019


Công trình đƣợc hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS. TS. NGUYỄN PHÚC NGUYÊN

Phản biện 1: PGS.TS. BÙI QUANG BÌNH
Phản biện 2: PGS. TS. LÊ KIM LONG

Luận văn đã đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ kinh tế phát triển họp tại Trƣờng Đại học Phạm Văn
Đồng vào ngày 24 tháng 8 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng


- Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam và Hàn Quốc đã có tình hữu nghị và sự hợp tác đa
dạng với nhau kể từ khi thành lập quan hệ ngoại giao chính thức vào
năm 1992. Do sự tƣơng đồng về lịch sử và văn hóa, hai bên đã nhanh
chóng hình thành quan hệ hợp tác ch t ch và gần g i trên hàng loạt
lĩnh vực bao gồm thƣơng mại, đầu tƣ, khoa học và công nghệ, văn
hóa, c ng nhƣ giáo d c và đào tạo. Đ c biệt, quan hệ thƣơng mại
song phƣơng giữa Hàn Quốc và Việt Nam đã mở rộng rất nhiều. Quy
mô quan hệ thƣơng mại song phƣơng ngày càng sâu sắc trong năm
2007, khi Hiệp định thƣơng mại tự do ASEAN và Hàn Quốc (về
hàng hóa) có hiệu lực. Vào tháng 10 năm 2009, hai nƣớc đã đồng ý
nâng cấp quan hệ song phƣơng từ mối quan hệ toàn diện lên quan hệ
đối tác chiến lƣợc. Đến tháng 12 năm 2015, Hiệp định thƣơng mại tự
do giữa Việt Nam và Hàn Quốc (VKFTA) chính thức có hiệu lực,
đánh dấu một bƣớc phát triển cao hơn trong quan hệ giữa hai quốc
gia.
Khi VKFTA có hiệu lực hiệp định này s ảnh hƣởng đến mọi
khía cạnh của nền kinh tế Việt Nam – Hàn Quốc, đ c biệt là thƣơng
mại giữa hai quốc gia, trong đó có ngành dệt may. Ngành dệt may
Việt Nam đang phát triển mạnh m và đóng vai trò ngày càng quan
trọng trong sự tăng trƣởng của nền kinh tế quốc gia. M c dù có sự
gia tăng đáng kể trong thƣơng mại song phƣơng giữa hai quốc gia,
trong các tài liệu hiện nay chỉ có một vài nghiên cứu tập trung vào
quan hệ thƣơng mại song phƣơng c ng nhƣ xuất nhập khẩu hàng dệt
may giữa Việt Nam – Hàn Quốc. Chính vì vậy, việc “Nghiên cứu tác

động của hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc đến xuất
nhập khẩu dệt may giữa Việt Nam – Hàn Quốc” s giúp các doanh


2
nghiệp dệt may vận d ng một cách linh hoạt hiệp định và tận d ng
tối đa các lợi ích của hiệp định. Đây c ng là lý do chính tác giả chọn
chủ đề này làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá tác động của VKFTA đến xuất nhập khẩu hàng dệt
may của Việt Nam. Từ đó s đƣa ra những hàm ý giúp các doanh
nghiệp trong ngành dệt may tận d ng tốt những lợi ích đồng thời ứng
phó kịp thời với những thách thức mà VKFTA đem đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về sự tác động của hiệp định
thƣơng mại tự do đến xuất nhập khẩu hàng dệt may;
- Phân tích và đánh giá tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may
giữa Việt Nam và Hàn Quốc;
- Đánh giá tác động của VKFTA đến xuất nhập khẩu hàng dệt
may Việt Nam;
- Đƣa ra các hàm ý cho nhà nƣớc và các doanh nghiệp để tận
d ng đƣợc các lợi ích, cơ hội và vƣợt qua những khó khăn, thách
thức mà VKFTA mang đến.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện dựa trên việc trả lời những câu hỏi sau:
(1) Hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc có tác
động nhƣ thế nào đến xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam?
(2) Doanh nghiệp dệt may, các bộ ngành và chính phủ tận
d ng cơ hội và tránh những tác động tiêu cực của hiệp định thƣơng

mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc VKFTA đến xuất nhập khẩu hàng
dệt may nhƣ thế nào?


3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những tác động của hiệp
định thƣơng mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc đến xuất nhập khẩu
hàng dệt may Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Đề tài s xoay quanh nghiên cứu những
tác động của VKFTA đến xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam.
Phạm vi về không gian: Việt Nam và Hàn Quốc.
Phạm vi về thời gian: Số liệu ph c v cho phân tích của đề tài
từ năm 2009 đến năm 2018
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Cách tiếp cận
Để nghiên cứu tác động của VKFTA đến xuất nhập khẩu hàng
dệt may Việt Nam, luận văn tiếp cận theo hƣớng hỗn hợp, nghĩa là
kết hợp phân tích định tính và phân tích định lƣợng.
5.2. Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Để thu thập dạng dữ
liệu này, luận văn sử d ng hai hình thức là phƣơng pháp chuyên gia
và phƣơng pháp thảo luận.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Để nguồn dữ liệu sử
d ng đảm bảo tính chính xác, luận văn tiến hành thu thập từ các tổ
chức uy tín trên thế giới và ở Việt Nam.
5.3. Phương pháp xử lý số liệu
Trên cơ sở dữ liệu thu thập đƣợc, tác giả tiến hành so sánh,

kiểm tra giữa các nguồn khác nhau để đảm bảo tính chính xác của dữ
liệu trƣớc khi sử d ng để tính toán. Ngoài ra, kiểm tra dữ liệu nhằm
phát hiện những thiếu sót, sai lệch trong qua trình thu thập để có


4
những điều chỉnh kịp thời.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
6.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa đƣợc các tác động của một FTA đến xuất nhập
khẩu hàng hóa dựa vào các lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm.
6.2. Về mặt thực tiễn
Sử d ng một hệ thống các chỉ số thƣơng mại để đánh giá tác
động của VKFTA đến xuất nhập khẩu ngành dệt may Việt Nam.
Sử d ng mô hình trọng lực để định lƣợng tác động của
VKFTA đến xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam.
Đƣa ra các hàm ý chính sách cho chính phủ và các doanh
nghiệp dệt may Việt Nam.
7. Sơ lƣợc tài liệu chính sử dụng trong nghiên cứu
Lê Thị Thu Trang (2015) “Luận văn Tác động của hiệp định
thương mại tự do Việt Nam – EU (VEFTA) đến thương mại hàng dệt
may của Việt Nam”.
V Thanh Hƣơng, “Hiệp định thương mại tự do Việt Nam –
EU: tác động đối với thương mại hàng hóa giữa hai bên và hàm ý
cho Việt Nam”.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
8.1. Các nghiên cứu về tác động thương mại của FTA
Tác động thƣơng mại của một FTA bao gồm các tác động tĩnh
và động. Phân tích tác động tĩnh thƣờng dựa trên lý thuyết của liên
minh hải quan và chịu ảnh hƣởng của Viner (1950), và hầu hết các

nghiên cứu tiếp theo điển hình nhƣ của Cline (1978), Krueger
(1995), Panagariya và Findlay (1994), Panagariya và Krishna (2002),
Katsioloudes và Hadjidakis (2007) và Dominick (2007) .
Bên cạnh các tác động tĩnh, FTA c ng mang lại tác động động


5
với các nghiên cứu của bởi Evans và cộng sự (2007), Katsioloudes
và Hadjidakis (2007), E Rich và cộng sự (2009) và Trần (2002).
8.2. Các nghiên cứu về tác động của VKFTA đến nền kinh tế
và thương mại của Việt Nam
Các nghiên cứu ở khía cạnh này chƣa thật sự nhiều, gần đây
chỉ có bài báo của Nguyễn (2018) xem xét tác động của VKFTA đối
với Việt Nam và một số bài báo báo liên quan đến sự phát triển của
ngành dệt may Việt Nam. Nguyet (2014), Bui (2014) và Le (2017)
đã phân tích hiệu suất, nhu cầu thị trƣờng, sản phẩm, doanh nghiệp
và môi trƣờng cạnh tranh của toàn ngành.
9. Bố cục luận văn
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆP ĐỊNH THƢƠNG
MẠI TỰ DO VÀ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI
TỰ DO ĐẾN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG DỆT MAY
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
CỦA HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – HÀN
QUỐC ĐẾN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG DỆT MAY
CHƢƠNG 3: TÁC ĐỘNG CỦA VKFTA ĐẾN XUẤT NHẬP
KHẨU DỆT MAY GIỮA VIỆT NAM VÀ HÀN QUỐC
CHƢƠNG 4: CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH



6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO VÀ
TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO ĐẾN
XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG DỆT MAY
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ LÝ THUYẾT VỀ TỰ DO HÓA
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Các khái niệm về tự do hóa thƣơng mại
Trên thế giới có nhiều nhà kinh tế định nghĩa tự do hóa thƣơng
mại, tựu chung lại thì bản chất của tự do hóa thƣơng mại là việc dỡ
bỏ dần mọi cản trở đối với hoạt động thƣơng mại bao gồm quá trình
cắt giảm thuế quan và hàng rào phi thuế quan, xóa bỏ sự phân biệt
đối xử tạo lập sự cạnh tranh bình đẳng nhằm làm cho hoạt động trao
đổi buôn bán ở cả trong nƣớc và ngoài nƣớc ngày càng tự do hơn.
Thêm vào đó quá trình tự do hóa thƣơng mại cần có sự phối hợp với
các cuộc cải cách chính sách kinh tế vĩ mô khác.
1.1.2. Lý thuyết về tự do hóa thƣơng mại
a) Chủ nghĩa trọng thương
b) Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
c) Lý thuyết lợi thế tương đối (lợi thế so sánh) của David
Ricardo
d) Mô hình Hechscher – Ohlin
e) Lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm quốc tế
1.2. TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO
1.2.1. Khái niệm hiệp định thƣơng mại tự do (FTA)
Trên thế giới hiện có nhiều khái niệm khác nhau về FTA. Điều
đó cho thấy khái niệm FTA khác nhau tùy thuộc vào đ c thù phát
triển của mỗi quốc gia. Trong số những quan điểm đó thì thì quan
điểm của tổ chức “Hiệp ƣớc chung về thuế quan và mậu dịch”



7
(GATT) đƣợc chấp nhận rộng rãi hơn cả: “Một khu vực mậu dịch tự
do đƣợc hiểu là một nhóm gồm hai ho c nhiều các lãnh thổ thuế
quan. Trong đó, thuế và các quy định mang tính hạn chế về thƣơng
mại (ngoại trừ, trong chừng mực cần thiết, các hạn chế đƣợc phép
theo quy định của các Điều XI, XII, XIII, XIV, XV and XX) s bị dỡ
bỏ đối với phần lớn các sản phẩm có xuất xứ từ các lãnh thổ đó và
đƣợc trao đổi thƣơng mại giữa các lãnh thổ lập thành khu vực mậu
dịch tự do”.
1.2.2. Phân loại các FTA
a) FTA song phương
b) FTA đa phương
c) FTA hỗn hợp
1.2.3. Nội dung chính của FTA
Thứ nhất là quy định về việc cắt giảm các hàng rào thuế quan
và phi thuế quan
Thứ hai là quy định danh m c m t hàng đƣa vào cắt giảm thuế
quan.
Thứ ba là quy định về quy tắc xuất xứ. Để có thể xác định
chính xác nguồn gốc của các m t hàng, FTA thƣờng nêu lên những
vấn đề về quy chế xuất xứ.
Bên cạnh các nội dung chính của FTA nêu trên, các FTA ngày
nay còn có các nội dung khác đề cập tới vấn đề tự do hóa trong lĩnh
vực dịch v và đầu tƣ. Tuy vậy, mức độ tự do đối với hai lĩnh vực
này không cao nhƣ trong hàng hóa.
Ở phần cuối, các FTA thƣờng đề cập tới những hƣớng dẫn về
thủ t c, chính sách, cơ chế giải quyết tranh chấp và một số điều
khoản liên quan đến sửa đổi, bổ sung, một số ngoại lệ c ng nhƣ thời
hạn hiệu lực của Hiệp định.



8
1.2.4. Tác động của FTA
a) Tác động tích cực
FTA giúp một quốc gia vừa độc lập tự chủ về kinh tế vừa tạo
sức mạnh thu hút đối với phần còn lại của thế giới.
Cải thiện và nâng cao vị thế, năng lực đàm phán thƣơng mại
của quốc gia trên các diễn đàn quốc tế.
Tạo lòng tin của cộng đồng quốc tế vào quyết tâm tạo sự ổn
định, minh bạch của môi trƣờng thƣơng mại quốc gia.
Giúp tận d ng khả năng bổ trợ lẫn nhau, tối ƣu hoá việc sử
d ng nguồn lực.
Khuyến khích phát triển và quảng bá văn hoá.
b) Tác động tiêu cực
Gia tăng áp lực cạnh tranh đối với các doanh nghiệp trong nƣớc.
Giảm thu ngân sách đối với nƣớc kém phát triển khi tham gia FTA.
Tạo sức ép lên chủ quyền quốc gia.
Đe dọa nguy cơ làm xói mòn bản sắc dân tộc.
Tăng rào cản thƣơng mại đối với nƣớc không tham gia FTA.
1.2.5. Quá trình hình thành và phát triển các FTA trên thế giới
a) Giai đoạn trước năm 1995
Ở giai đoạn này, mức độ tự do hóa của các FTA vẫn còn hạn
chế. Nội dung chủ yếu là cắt giảm hàng rào thuế quan trên lĩnh vực
xuất nhập khẩu hàng hóa, nhƣng các nội dung về tự do hóa trong
thƣơng mại dịch v , đầu tƣ, lao động và sở hữu trí tuệ hầu nhƣ chƣa
xuất hiện.
b) Giai đoạn sau năm 1995
Xu hƣớng hình thành các FTA song phƣơng và đa phƣơng trong
nền kinh tế thế giới đã trở lại mạnh m từ cuối những năm 1980 và đã

thực sự phát triển mạnh m từ năm 1995, khi WTO ra đời.


9
1.2.6. Các FTA mà Việt Nam đang tham gia
STT

Hiện trạng

FTA

Đối tác

FTA đã có hiệu lực
1

AFTA

Có hiệu lực từ 1993

ASEAN

2

ACFTA

Có hiệu lực từ 2003

ASEAN, Trung Quốc


3

AKFTA

Có hiệu lực từ 2007

ASEAN, Hàn Quốc

4

AJCEP

Có hiệu lực từ 2008

ASEAN, Nhật Bản

5

VJEPA

Có hiệu lực từ 2009

Việt Nam, Nhật Bản

6

AIFTA

Có hiệu lực từ 2010


ASEAN, Ấn Độ

7

AANZFTA

Có hiệu lực từ 2010

ASEAN, Úc, New Zealand

8

VCFTA

Có hiệu lực từ 2014

Việt Nam, Chi Lê

9

VKFTA

Có hiệu lực từ 2015

Việt Nam, Hàn Quốc

10

VIỆT NAM –
EAEU FTA




(Tiền thân là
TPP)

Có hiệu lực từ 2016

Nam,

Nga,

Amenia,

Belarus,

Kazakhstan,

Kyrgyzstan

CPTPP
11

Việt

hiệu

lực

từ Việt Nam, Canada, Mexico,


30/12/2018, có hiệu lực Peru, Chi Lê, New Zealand,
tại

Việt

Nam

từ Úc, Nhật Bản, Singapore,

14/1/2019

Brunei, Malaysia

Có hiệu lực tại Hồng
Kông (Trung Quốc),
12

AHKFTA

Lào, Myanmar, Thái
Lan, Singapore và Việt

ASEAN, Hồng Kông (Trung
Quốc)

Nam từ 11/6/2019
FTA đã ký nhƣng chƣa có hiệu lực
13


EVFTA

Ký kết vào 30/6/2019

Việt Nam, EU (28 thành viên)


10
STT

FTA

Hiện trạng

Đối tác

FTA đang đàm phán

14

15
16

RCEP
Việt Nam
EFTA FTA

Khởi động đàm phán
tháng 3/2013


Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Úc,
New Zealand

– Khởi động đàm phán Việt Nam, EFTA (Th y Sĩ,
tháng 5/2012

Việt Nam – Khởi động đàm phán
Israel FTA

ASEAN, Trung Quốc, Hàn

tháng 12/2015

Na uy, Iceland, Liechtenstein)
Việt Nam, Israel

1.3. TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO
ĐẾN NGÀNH DỆT MAY
1.3.1. Tổng quan ngành dệt may
Dệt may là một trong các ngành công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng đóng vai trò chủ đạo. Nó liên quan đến việc SX sợi, dệt
nhuộm, vải, thiết kế sản phẩm, hoàn tất hàng may m c và cuối cùng
là phân phối hàng may m c đến tay ngƣời tiêu dùng.
1.3.2. Đặc điểm ngành dệt may
Ngành dệt may là một ngành công nghiệp thâm d ng lao động
và là nguồn cung việc làm cho lao động phổ thông ở các quốc gia
phát triển c ng nhƣ đang phát triển.
Ngành dệt may có các phân khúc giá trị gia tăng cao, trong đó
thiết kế, nghiên cứu và phát triển (R&D) là các yếu tố cạnh tranh
quan trọng.

Dệt may có liên quan ch t ch cả về công nghệ và về chính
sách thƣơng mại.
1.3.3. Tác động của hiệp định thƣơng mại tự do đến ngành
dệt may
a) Tác động tích cực


11
Ƣu đãi về thuế quan
Thúc đẩy đầu tƣ, phát triển ngành công nghiệp ph trợ
b) Tác động tiêu cực
Nút thắt cổ chai của ngành công nghiệp ph trợ dệt may, c
thể là khâu kéo sợi, dệt nhuộm vải
Các yêu cầu đảm bảo tuân thủ c ng gây khó khăn cho doanh
nghiệp dệt may.
Làn sóng FDI vào quốc gia xuất khẩu hàng dệt may để hƣởng
lợi ích là rất lớn.
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH
THƢƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – HÀN QUỐC ĐẾN XUẤT
NHẬP KHẨU HÀNG DỆT MAY
2.1. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN SỰ RA ĐỜI CỦA VKFTA
Mối quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc đã phát triển đáng kể từ
khi thiết lập quan hệ ngoại giao vào năm 1992. Chỉ trong 20 năm,
quan hệ song phƣơng giữa hai nƣớc đã có bƣớc tiến vƣợt bậc. Từ sau
đó hai bên đã xúc tiến nhiều hoạt động nhằm thiết lập quan hệ ngoại
giao bền ch t để tiến đến ký kết VKFTA vào ngày 05/05/2015 tại Hà
Nội.
2.2. MỤC TIÊU CỦA VKFTA
Nhằm đạt đƣợc sự tự do hóa đáng kể về thƣơng mại hàng hóa

giữa Việt Nam và Hàn Quốc.
Nhằm đạt đƣợc sự tự do hóa đáng kể về thƣơng mại dịch v và
đầu tƣ giữa Việt Nam và Hàn Quốc.
Thúc đẩy sự cạnh tranh trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, c
thể là sự cạnh tranh liên quan đến quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và


12
Hàn Quốc.
Bảo hộ đầy đủ và có hiệu quả các quyền sở hữu trí tuệ.
Cuối cùng là thiết lập một khuôn khổ tăng cƣờng hợp tác sâu
hơn trong những lĩnh vực đƣợc Việt Nam và Hàn Quốc thỏa thuận
theo Hiệp định này.
2.3. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN VKFTA
2.3.1. Lộ trình thực hiện chung
Sau khi VKFTA chính thức có hiệu lực, hai bên Việt Nam và
Hàn Quốc đã tiến hành xây dựng lộ trình thực hiện các chƣơng, điều
trong hiệp định
2.3.2. Các nội dung liên quan đến ngành dệt may
a) Cam kết cắt giảm thuế quan
b) Rào cản phi thuế đối với hàng dệt may
c) Một số vấn đề cần lưu ý đối với doanh nghiệp
2.4. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
2.4.1. Các chỉ số thƣơng mại
2.4.2. Tốc độ tăng trƣởng xuất nhập khẩu
2.4.3. Cơ cấu thị trƣờng hàng dệt may
2.5. MÔ HÌNH NHU CẦU THƢƠNG MẠI (TRADE DEMAND
FUNCTION MODEL)
2.5.1. Mô hình
Trong hầu hết các nghiên cứu, kim ngạch xuất khẩu (nhập

khẩu) đƣợc hồi quy dựa trên tỷ giá hối đoái hiệu quả, giá xuất khẩu
(nhập khẩu) tƣơng đối và thu nhập thực tế (trong nƣớc) trên thế giới.
Dựa trên nghiên cứu của Goldstein và Khan (1985), các nhà
nghiên cứu khác tiếp t c sử d ng mô hình tƣơng tự nhƣng với hƣớng
tiếp cận khác ho c bổ sung thêm các biến vào mô hình. Để đánh giá
tác động của Hiệp định thƣơng mại tự do giữa Việt Nam và Hàn


13
Quốc đến xuất khẩu và nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam và
Hàn Quốc, c thể trong nghiên cứu này là Hiệp định thƣơng mại tự
do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA) trong bối cảnh Hiệp định
thƣơng mại tự do ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA) - mà cả Việt Nam
và Hàn Quốc đều là thành viên - có hiệu lực trƣớc đó. Mô hình nhu
cầu thƣơng mại trong nghiên cứu này có dạng c thể nhƣ sau:
Xijt = β10 + β11 Yjt + β12 ERijt + β13 VKFTAt + β14 AKFTAt + ε1t (1)
Mijt = β20 + β21Yit + β22 Yjt + β23ERijt + β24 VKFTAt + β25 AKFTAt
+ ε2t (2)
Trong đó:
Xijt: là giá trị xuất khẩu hàng dệt may từ Việt Nam đến Hàn
Quốc trong thời gian t, c thể là từ năm 1995 đến 2017
Mijt: là giá trị nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam từ Hàn
Quốc trong thời gian t, c thể là từ năm 1995 đến 2017
Yjt: là GDP của Hàn Quốc trong thời gian t, c thể là từ năm
1995 đến 2017.
2.5.2. Dữ liệu
Dữ liệu dùng trong nghiên cứu này bao gồm 23 quan sát từ mô
hình (1) và c ng bao gồm 23 quan sát từ mô hình (2). Các số liệu
dạng tiền tệ đƣợc tính theo đô la Mỹ (triệu USD) và đều đƣợc
chuyển về giá cố định năm 2010. Các số liệu về xuất khẩu, và nhập

khẩu hàng dệt may đƣợc tính theo đô la Mỹ (nghìn USD) đƣợc lấy từ
cơ sở dữ liệu của Ủy ban phát triển thƣơng mại của Liên Hiệp Quốc
(UNCTAD). Dữ liệu về tỷ giá hối đoái đƣợc lấy từ cơ sở dữ liệu của
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF). Dữ liệu về VKFTA và AKFTA đƣợc lấy
từ trang www.trungtamwto.Việt Nam của Phòng Thƣơng mại và
Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Các dữ liệu này sau đó đều đƣợc
chuyển sang dạng logarit trừ các biến giả của mô hình.


14
CHƢƠNG 3
TÁC ĐỘNG CỦA VKFTA ĐẾN XUẤT NHẬP KHẨU DỆT
MAY GIỮA VIỆT NAM VÀ HÀN QUỐC
3.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI VIỆT NAM
3.1.1. Giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2015

Hình 3.1: Biểu đồ GDP, tăng trƣởng GDP và lạm phát qua
các năm 2009-2018
Nguồn: Tổng cục Thống kê
3.1.2. Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018
Kinh tế thế giới tăng trƣởng chậm lại và tiềm ẩn yếu tố khó
lƣờng. Thƣơng mại toàn cầu tăng chậm hơn dự báo do những thay
đổi trong chính sách thƣơng mại của Mỹ, chiến tranh thƣơng mại Mỹ
- Trung ngày càng diễn biến phức tạp.
Tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam tiếp t c duy trì tích cực
trong giai đoạn 2016-2018 và đƣợc dự đoán là s tiếp t c xu hƣớng
này trong những năm tới.


15

Lạm phát tăng nhẹ trong năm 2017-2018 do hiệu ứng cơ sở
thấp và sự ph c hồi thầm l ng của giá cả hàng hóa toàn cầu. Tuy
nhiên, tỷ lệ tăng giá trung bình của trong giai đoạn 2016-2020 s
đƣợc ƣớc tính vẫn còn khiêm tốn, ở mức 4%, thấp hơn con số 7%
trong giai đoạn 2011-2015.
3.2. TÁC ĐỘNG CỦA VKFTA ĐẾN XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG DỆT MAY VIỆT NAM
3.2.1 Tổng quan về hàng dệt may Việt Nam
Hàng dệt may là m t hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ 2
cả nƣớc
Hàng dệt may thuộc nhóm ngành có số lƣợng doanh nghiệp
lớn và mức độ sử d ng lao động cao
Hàng dệt may là ngành thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
lớn thứ 2 Việt Nam, chỉ sau lĩnh vực điện tử
Chủ yếu kim ngạch xuất khẩu là từ các doanh nghiệp FDI
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam tăng trƣởng qua các năm
3.2.2. Các hỗ trợ của Chính phủ Việt Nam trƣớc và sau khi
VKFTA có hiệu lực
a) Trước khi VKFTA có hiệu lực
Ngày 20/01/2012, Thủ tƣớng Chính phủ đã ký ban hành Quyết
định số 06/2012/QĐ-TTg về việc tham vấn cộng đồng doanh nghiệp
về các thoả thuận thƣơng mại quốc tế. Ngoài ra, đƣợc sự chấp thuận
của Thủ tƣớng Chính phủ và theo thỏa thuận với Bộ Kinh tế Trí thức
Hàn Quốc (MKE), Bộ trƣởng Bộ Công thƣơng Việt Nam và Bộ
trƣởng Bộ Thƣơng mại, Công nghiệp và Năng lƣợng Hàn Quốc đã
có các chuyến công tác tham dự kỳ họp Ủy ban Hỗn hợp Việt Nam –
Hàn Quốc về Hợp tác điện hạt nhân, công nghiệp, năng lƣợng và
thƣơng mại đƣợc tổ chức tại Việt Nam và Hàn Quốc nhằm thúc đẩy



16
quan hệ kinh tế, thƣơng mại, công nghiệp và năng lƣợng giữa Việt
Nam và Hàn Quốc.
b) Sau khi VKFTA có hiệu lực
Tại các kỳ họp của ủy ban hỗn hợp Việt Nam – Hàn Quốc
nhiều thỏa thuận hợp tác song phƣơng đã đƣợc ký kết trong các lĩnh
vực công nghiệp, thƣơng mại, năng lƣợng…
3.2.3. Tác động của VKFTA đến xuất nhập khẩu hàng dệt
may Việt Nam
a) Tác động của VKFTA đến quy mô xuất khẩu hàng dệt
may
Bảng 3.3: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam
sang Hàn Quốc
Việt Nam xuất
khẩu
Năm

2007
2008
2009
2010
2011

sang Hàn Quốc
Giá trị

Tốc độ

(ngàn


tăng

USD)

(%)

218,576

Hàn Quốc nhập khẩu

Việt Nam xuất khẩu

từ thế giới

ra thế giới

Giá trị
(ngàn USD)

Tốc độ
tăng
(%)

8,828,288

Giá trị
(ngàn USD)

Tốc độ
tăng

(%)

8,603,181

322,393

47.50

8,745,556

-0.94

10,150,690

17.99

493,714

53.14

7,283,179

-16.72

10,416,646

2.62

806,868


63.43

9,705,767

33.26

13,303,732

27.72

1,318,791

63.45

12,695,759

30.81

16,760,022

25.98


17
Việt Nam xuất
khẩu
Năm

sang Hàn Quốc
Giá trị


Tốc độ

(ngàn

tăng

USD)

(%)

Hàn Quốc nhập khẩu

Việt Nam xuất khẩu

từ thế giới

ra thế giới

Giá trị
(ngàn USD)

Tốc độ
tăng

Giá trị
(ngàn USD)

(%)


Tốc độ
tăng
(%)

2012

1,504,608

14.09

11,811,694

-6.96

18,149,838

8.29

2013

2,050,522

36.28

13,230,695

12.01

21,534,005


18.65

2014

2,477,236

20.81

14,199,389

7.32

25,238,313

17.20

2015

2,533,140

2.26

13,909,646

-2.04

27,266,399

8.04


2016

2,769,661

9.34

13,848,898

-0.44

28,703,157

5.27

2017

3,215,435

16.09

14,473,613

4.51

31,664,146

10.32

2018


4,341,684

35.03

16,306,241

12.66

38,465,854

21.48

Nguồn: Trademap, ITC
b) Tác động của VKFTA đến quy mô nhập khẩu hàng dệt
may


18
Bảng 3.4: Kim ngạch nhập khẩu hàng dệt may từ Hàn
Quốc vào Việt Nam
Việt Nam nhập

Hàn Quốc xuất

Việt Nam nhập

khẩu

khẩu


khẩu

từ Hàn Quốc

ra thế giới

từ thế giới

Năm

Tốc
Giá trị

độ

Tốc
Giá trị

độ

(ngàn USD) tăng (ngàn USD) tăng
(%)

(%)

Giá trị
(ngàn
USD)

Tốc

độ
tăng
(%)

2007

1,072,280

13,250,737

5,832,202

2008

1,176,884 9.76

13,120,939 -0.98

6,673,036 14.42

2009

1,232,693 4.74

11,418,583 -12.97

6,393,103 -4.19

2010


1,487,867 20.70

13,739,155 20.32

8,469,142 32.47

2011

1,823,814 22.58

15,735,752 14.53

10,733,773 26.74

2012

1,896,416 3.98

15,381,544 -2.25

10,947,087 1.99

2013

2,233,624 17.78

15,729,145 2.26

12,846,343 17.35


2014

2,388,010 6.91

15,667,054 -0.39

14,522,628 13.05

2015

2,392,981 0.21

14,041,746 -10.37 15,446,764 6.36

2016

2,488,553 3.99

13,272,768 -5.48

16,065,628 4.01

2017

2,585,244 3.89

13,269,057 -0.03

17,654,990 9.89


2018

3,050,718 18.01

13,570,980 2.28

27,896,620 58.01

Nguồn: Trademap, ITC
c) Tác động của VKFTA đến cơ cấu thị trường xuất khẩu
dệt may


19

Hình 3.7: Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu hàng dệt may qua
các năm
(Nguồn: Trademap, ITC
3.3. KẾT QUẢ CỦA MÔ HÌNH NHU CẦU THƢƠNG MẠI
3.3.2. Kết quả ƣớc lƣợng của mô hình
a) Kết quả ước lượng mô hình nhu cầu xuất khẩu
Sử d ng phƣơng pháp OLS để ƣớc lƣợng phƣơng trình (1), kết
quả của mô hình nhu cầu xuất khẩu đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.5: Kết quả ƣớc lƣợng mô hình nhu cầu xuất khẩu
Kết quả
Biến
EX
GDP HÀN QUỐC
2.690***
(0.793)

ER
1.836**
(0.832)
VKFTA
0.606*
(0.318)
AKFTA
0.642*
(0.355)
R2
0.937
2
R điều chỉnh
0.922
Nguồn: Tính toán của tác giả


20
Ghi chú: Trong ngo c đơn ( ) là các sai số chuẩn, *, **, ***
thể hiện mức ý nghĩa tương ứng với 10%, 5%, và 1%.
Kết quả ƣớc lƣợng cho thấy tất cả các biến trong phƣơng trình
xuất khẩu đều có ý nghĩa thống kê và phù hợp với các giả thuyết của
mô hình nhu cầu xuất khẩu đã đề cập ở phần trên. Chỉ số R2 cho thấy
mô hình có thể giúp giải thích khoảng 93% dao động trong kim
ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang Hàn Quốc trong
giai đoạn 1995 – 2017.
Sử d ng phƣơng pháp OLS để ƣớc lƣợng phƣơng trình (2), kết
quả của mô hình nhu cầu nhập khẩu đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.6: Kết quả ƣớc lƣợng mô hình nhu cầu nhập khẩu
Biến

GDPVIỆT NAM

Kết quả
IM
-15.841***
(3.456)

GDPHÀN QUỐC

24.132***
(4.778)

ER

3.012**
(1.103)

VKFTA

1.295**
(0.544)

AKFTA

0.414
(0.525)

2

R


0.865

R điều chỉnh

0.825

2

Ghi chú: Trong ngo c đơn ( ) là các sai số chuẩn, *, **, ***
thể hiện mức ý nghĩa tương ứng với 10%, 5%, và 1%.
Nguồn: Tính toán của tác giả


21
Kết quả ƣớc lƣợng cho thấy hầu hết các biến trong phƣơng
trình nhập khẩu đều có ý nghĩa thống kê. Chỉ số R2 cho thấy mô hình
có thể giúp giải thích khoảng 82% đến 86% dao động trong kim
ngạch nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam từ Hàn Quốc trong giai
đoạn 1995 – 2017.
3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG
3.4.1. Tác động tích cực
Mở rộng thị trƣờng xuất khẩu
VKFTA có hiệu lực góp phần xoa dịu khó khăn, giảm thiểu
chi phí và duy trì đầu ra cho doanh nghiệp do có lợi thế hơn về thuế
quan
Hàng rào thuế quan đã đƣợc dỡ bỏ nhiều hơn so với AKFTA
giúp cho hàng hóa Việt Nam nói chung và hàng dệt may nói riêng có
cơ hội tăng kim ngạch xuất khẩu của mình
VKFTA c ng chính là bƣớc đệm cho các doanh nghiệp Việt

Nam tiếp cận với một thị trƣờng rộng lớn hơn đó chính là các nƣớc
EU
3.4.2. Tác động tiêu cực
Phần lớn doanh nghiệp dệt may Việt Nam (bao gồm cả doanh
nghiệp trong nƣớc và doanh nghiệp FDI) chỉ tập trung thực hiện các
đơn hàng cắt-may-hoàn thiện, chƣa chú trọng đến sản xuất vải và
ph liệu. Vì vậy, tác động tiêu cực đầu tiên của VKFTA đó chính là
ảnh hƣởng đến các doanh nghiệp dệt nhuộm trong nƣớc.
Tác động tiêu cực thứ hai đó là việc lƣu trữ, quản lý chứng từ
và hồ sơ khai báo gây tốn kém về chi phí và nhân lực của doanh
nghiệp


22
CHƢƠNG 4
CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH
4.1. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA NGÀNH DỆT MAY
VIỆT NAM KHI VKFTA CÓ HIỆU LỰC
4.1.1. Cơ hội
Khi VKFTA có hiệu lực hàng dệt may Việt Nam có điều kiện
để mở rộng thị trƣờng, đồng thời tăng sản lƣợng xuất khẩu hàng dệt
may sang thị trƣờng Hàn Quốc.
VKFTA có hiệu lực, hàng dệt may Việt Nam đƣợc hƣởng
những ƣu đãi thuế nhờ sự cắt giảm của hàng rào thuế quan.
Hàng dệt may Việt Nam s đứng trƣớc cơ hội để cải thiện môi
trƣờng kinh doanh, thu hút đầu tƣ vào các lĩnh vực mà ngành còn
yếu nhƣ dệt, nhuộm, nguyên vật liệu đầu vào, …
4.1.2. Thách thức
Tham gia FTA với Hàn Quốc đồng nghĩa hàng dệt may Việt
Nam phải đối m t với vấn đề về “quy tắc xuất xứ” từ vải có tỷ lệ nội

địa thấp.
Khi VKFTA có hiệu lực, hàng dệt may Việt Nam s g p sức
ép cạnh tranh rất lớn trên thị trƣờng nội địa do hàng hóa của Hàn
Quốc vào Việt Nam s không chịu thuế nhập khẩu.
Năng suất lao động trong ngành dệt may còn thấp là một thách
thức đòi hỏi các doanh nghiệp phải dành sự quan tâm cải thiện một
cách liên t c và triệt để.
Giá trị gia tăng ngành dệt may còn thấp.
4.2. CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH
4.2.1. Chính sách đối với Doanh nghiệp
Doanh nghiệp dệt may Việt Nam cần gia tăng “tỷ lệ nội địa
hóa” nguyên ph liệu bằng cách đầu tƣ nhà máy sản xuất, chế biến


23
bông, sợi, vải và hóa chất dùng cho dệt may…,
Các doanh nghiệp cần nâng cao năng suất và chất lƣợng nguồn
nhân lực.
Các doanh nghiệp cần đổi mới cơ cấu sản phẩm và tiếp thị sản
phẩm.
Điều quan trọng nữa là các doanh nghiệp dệt may cần chủ
động trong việc tìm hiểu các cam kết trong VKFTA và quy định của
Hàn Quốc đối với hàng dệt may từ Việt Nam.
4.2.2. Chính sách đối với Nhà nƣớc
Pháp luật Việt Nam cần có những cải cách, sửa đổi phù hợp
với những chuẩn mực đề ra trong VKFTA nhƣ các quy định về vệ
sinh an toàn thực phẩm, luật lao động, luật đầu tƣ…
Nhà nƣớc và các hiệp hội dệt may cần nhanh chóng phổ biến,
tập huấn về VKFTA cho các doanh nghiệp.
Tạo môi trƣờng đầu tƣ thông thoáng, hấp dẫn, ƣu đãi cho các

lĩnh vực sản xuất nguyên ph liệu đầu vào cho các sản phẩm xuất
khẩu.


×