Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIAO AN - LOP2 -TUAN 9 - CKTKN - MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.96 KB, 22 trang )

TUẦN 9 : ( TỪ 18 – 22/10/2010)
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
CHÀO CỜ
---------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Ti ế t 1 : ÔN TẬP
I. Mục tiêu
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu
hỏi theo nội dung bài tập đọc.
Học thuộc lòng bảng chữ cái.
Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.
II. Chuẩn bò : GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3,
4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của
Trò
1. Khởi động
3. Bài mới : Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
: n luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.


Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và
kiểm tra trong tiết học sau.
 Đọc thuộc lòng bảng chữ cái
Gọi 1 HS khá đọc thuộc.
Cho điểm HS.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
Gọi 2 HS đọc lại.
 n tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp.
Chữa bài, nhận xét, cho điểm.Bài 4:
- Hát
- Lần lượt từng
HS gắp thăm bài,
về chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời
câu hỏi.
- Theo dõi và
nhận xét.
- Đọc bảng chữ
cái, cả lớp theo
dõi.
- 3 HS đọc nối
tiếp từ đầu đến
hết bảng chữ cái.
- 2 HS đọc.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Đọc yêu cầu.

55
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm.
Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm
bài xong.
Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực.
Ví dụ về lời giải.
Chỉ người Chỉ đồ vật
Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh,
chò…
Bàn, xe đạp, ghế, sách vở…
Chỉ con vật Chỉ cây cối
Thỏ, mèo, chó, lợn, gà… Chuối, xoài, na, mít, nhãn…
3. Củng cố – Dặn do ø
- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8,
trả lời các câu hỏi cuối bài.
- 4 nhóm cùng
hoạt động, tìm
thêm các từ chỉ
người, đồ vật,
con vật, cây cối
vào đúng cột.
- 1 nhóm đọc bài
làm của nhóm,
các nhóm khác
bổ sung những từ
khác từ của
nhóm bạn.
---------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC

Ti ế t 2: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- n luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- n luyện cách đặt yêu câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- n cách xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2.
- HS: vở BT
III. Các hoạt động
Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
(1’)
Hoạt động
1(1’)
Hoạt động
2
(18’)
Hoạt động
3
(7’)
1. Khởi động
2. Bài mới Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên
bài lên bảng.
 n luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Tiến hành tương tự tiết 1.
 n luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái
gì, con gì) là gì?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Treo bảng phụ ghi sẵn BT2.
Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu.

Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của
mình. Chỉnh sửa cho các em.
Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. n
- Hát
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì,
con gì) là gì?
- Đọc bảng phụ.
- Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi.
- Thực hiện yêu cầu.
56
Hoạt động
4
(7’)
Hoạt động
5
(3’)
tập về xếp tên người theo bảng chữ
cái.Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm
1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc
của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật
trong các bài tập đọc tuần 8.
Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân
vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc,
GV ghi lên bảng.
Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự
bảng chữ cái.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.
3. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học lại bài và
chuẩn bò bài sau.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Nhóm 1: Dũng, Khánh.
- Nhóm 2: Minh, Nam, An.
- Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3
phút GV và các thư kí thu kết
quả, nhóm nào có nhiều bạn làm
đúng hơn là nhóm thắng cuộc.
- An – Dũng – Khánh – Minh –
Nam.
---------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
BÀI: LÍT
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS Làm quen với chai 1 lít, ca 1 lít. Biết lít là đơn vò đo dung tích . Nắm
được tên gọi, kí hiệu của lít
- Tập thực hành đo dung tích của 1 số vật quen thuộc
- Bước đầu biết làm tính và giải toán với các số đo theo đơn vò .
2Kỹ năng: Đọc được tên gọi, làm tính đúng
3Thái độ: Ham học hỏi
II. Chuẩn bò : Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, vỏ chai côca – côla, phễu .
III. Các hoạt động
Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
(1’)
(3’)
Hoạt động
1

1. Khởi động
2. Bài cu õ Phép cộng có tổng bằng 100
- Tính nhẩm:
10 + 90
30 + 70
60 + 40
- Đặt tính rồi tính:
37 + 63
18 + 82
45 + 55
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề
Hôm nay chúng ta sẽ học 1 đơn vò đo
- Hát
- HS tính nhẩm rồ nêu kết
quả. Bạn nhận xét.
- HS lên bảng thực hiện.
57
(1’)
Hoạt động
2
(13’)
Hoạt động
3
(4’)
Hoạt động
4
(10’)
Hoạt động

5
(3’)
chất lỏng là lít
Biểu tượng dung tích (sức chứa) và giới
thiệu lít
 Mục tiêu: Làm quen với biểu tượng dung
tích
Nhận biết ca 1 lít, chai 1 lít . Đọc và viết
tên gọi
 Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
 ĐDDH: 2 cốc thủy tinh khác nhau. chai
1 lít, ca 1 lít
GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, cho
bình nước rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa
khác nhau.
a) Giới thiệu chai “ 1 lít ” : chai này đựng 1
lít nước
Thầy đổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít
Ca này cũng đựng được 1 lít nước
Lít viết tắt là l
Thầy ghi lên bảng 1 lít = 1l
Thầy cho HS xem tranh trong bài học, yêu
cầu HS tự điền vào chỗ chấm và đọc to.
 Để đong chất lỏng (như nước, dầu, rượu …)
người ta thường dùng đơn vò lít
 Thực hành
 Mục tiêu: Biết đong bằng lít
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH:
Bao nhiêu cốc uống nước ( hoặc chai coca –

cola ) thì đổ đầy ca 1 lít?
 Hoạt động 4: Làm bài tập
 Mục tiêu: Giải toán có kèm thêm đơn vò l
 Phương pháp: Luyện tập
 ĐDDH:Bảng phụ.
Bài 1 : Đọc, viết (theo mẫu)
Bài 2 : Tính (theo mẫu)
Lưu ý: khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vò
Bài 4:
Thầy cho HS tóm tắt đề toán bằng lời
Để tìm số lít cả 2 lần bán ta làm sao ?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập
- HS so sánh “sức chứa”:
Cốc to chứa nhiều nước hơn
cốc nhỏ. Bình chứa nhiều
nước hơn cốc.
- HS quan sát, chú ý lắng ng
- Bình đựng 2 lít nước, viết
tắt là 2 lít
- HS làm
- HS nêu
- HS làm
17 l – 6 l = 11 l
15l + 5l = 20l
18l – 5l = 13l
28 l – 4 l – 2 l = 22 l
2 l + 2 l + 6 l = 10 l
- HS đọc đề

- Lần đầu bán 12 l
? l
- Lần sau bán 15 l
- Lấy số lít lần đầu cộng số
lít lần sau
- HS làm bài
Cả hai lần cửa hàng đó bán
được số l nước mắm là:
12 + 17 = 29(l)
Đáp số: 29l
58
--------------------------------------------------------------------
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: CHĂM CHỈ HỌC TẬP.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Những lợi ích của chăm chỉ học tập.
2. Kỹ năng: Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bò đầy đủ các bài
tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp…
3. Thái độ: Tự giác học tập.
- Đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bò
- GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
(1’)
(3’)
Hoạt động
1

(1’)
Hoạt động
2
(12’)
1. Khởi động
2. Bài cu õ Chăm làm việc nhà
nhà em tham gia làm những việc gì?
Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc
làm của em?
Đọc ghi nhớ.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Chăm chỉ học tập.
Xử lý tình huống
 Mục tiêu: HS hiểu được biểu hiện
cụ thể của việc chăm chỉ học tập.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm, sắm
vai, đàm thoại.
ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
GV nêu tình huống, yêu cầu các HS
thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó
thể hiện qua trò chơi sắm vai.
Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung
đang làm bài tập bố mẹ giao thì các
bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì
bây giờ?
Kết luận: Khi đang học, đang làm bài
tập, các em cần cố gắng hoàn thành
công việc, không nên bỏ dở, như thế
mới là chăm chỉ học tập.

 Thảo luận nhóm.
 Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 số
biểu hiện và lợi ích của việc chăm
- Hát
- HS nêu
- HS trả lời
Các nhóm HS thảo luận đưa ra
cách giải quyết và Chuẩn bò
sắm vai.
Một vài nhóm HS lên diễn vai.
HS dưới lớp chú ý lắng nghe,
nhận xét, phân tích các cách
ứng xử của các nhóm diễn vai
và lựa chọn, tìm ra cách giải
quyết phù hợp nhất. HS có thể
nêu các cách giải quyết sau:
- Dung từ chối các bạn và tiếp
tục làm nốt bài tập mẹ giao
cho.
- Dung xin phép mẹ để bài tập
đến chiều và cho đi chơi với
các bạn.
- Các nhóm HS thảo luận, ghi ra
giấy các biểu hiện của chăm
chỉ học tập. Hình thức: thảo
luận vòng tròn, lần lượt các
thành viên trong nhóm ghi từng
ý kiến của mình vào giấy.
- Đại diện các nhóm lên trình
59

Hoạt động
3
(7’)
Hoạt động
4
(7’
Hoạt động
5
(3’)
chỉ học tập.
 Phương pháp: Thảo luận, động não,
đàm thoại.
 ĐDDH: Phiếu, bảng phụ.
Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra
giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm
chỉ theo sự hiểu biết của bản thân.
 Liên hệ thực tế.
 Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá về
bản thân về việc chăm chỉ học tập.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: Phiếu thảo luận các tình
huống.Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo
luận, xử lý các tình huống và đưa ra
cách giải quyết hợp lí.
Tình huống 1: Đã đến giờ học bài
nhưng chương trình đang chiếu phim
hay. Mẹ giục Lan đi học nhưng Lan còn
chần chừ. Bạn Lan nên làm gì bây giờ?
Tình huống 2: Hôm nay Nam bò sốt cao
nhưng bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đi

học vì sợ không chép được bài. Bạn
Nam làm như thế có đúng không?
Tình huống 3: Trống trường đã điểm,
nhưng vì hôm nay chưa học thuộc bài
nên Tuấn cố tình đến lớp muộn. Em có
đồng ý với việc làm của Tuấn không?
Vì sao?
Yêu cầu: các HS về nhà xem xét lại
việc học tập của cá nhân mình trong
thời gian vừa qua để tiết sau trình bày
trước lớp.Chuẩn bò: Thực hành
bày kết quả thảo luận và dán
giấy lên bảng. Chẳng hạn:
- Tự giác học không cần nhắc
nhở.
- Luôn hoàn thành các bài tập
được giao.
- Luôn học thuộc bài trước khi
đến lớp.
- Đi học đúng giờ…
- HS các nhóm trao đổi, nhận
xét, bổ sung xem các ý kiến
của các nhóm đã thể hiện đúng
các biểu hiện của chăm chỉ học
tập chưa.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra
cách xử lý các tình huống.
Chẳng hạn:
- Lan nên tắt chương trình tivi
để đi học bài. Bởi nếu Lan

không học bài, mai đến lớp sẽ
bò cô giáo phê bình và cho điểm
kém.
Đồng tình với Sơn. Vì có đi học
đều, bạn mới luôn tiếp thu bài
tốt, mới hiểu và làm được bài.
Đại diện các nhóm trình bày
các phương án giải quyết tình
huống.Trao đổi, nhận xét, bổ
sung giữa các nhóm.
-----------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
Ti ế t 3: ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- n luyện về từ chỉ hoạt của người và vật.
- n luyện về đặt câu nói về hoạt của con vật, đồ vật, cây cối.
II. Chuẩn bò: Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
60
III. Các hoạt động
Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
(1’)
(1’)
Hoạt động
1
Hoạt động
2
Hoạt động
3

Hoạt động
4
1. Khởi động
2. Bài mới : Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
 n luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa
đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1
điểm.
Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà
luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
 Hoạt động 2: n luyện từ về chỉ hoạt động của người
và vật.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3.
Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui.
Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.
Từ chỉ sự vật,
chỉ người
Từ chỉ hoạt động
- đồng hồ
- gà trống.
- tu hú

- chim.
- cành đào.
- bé.
Báo phút, báo giờ.
Gáy vang ò…ó…o, báo trời sáng
Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín
Bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với
em đỡ mẹ.
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét, cho điểm HS.
 Hoạt động 3: n tập về đặt câu kể về một con vật,
đồ vật, cây cối.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
Yêu cầu học sinh độc lập làm bài.
Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau
trình bày bài làm.
3. Củng cố – Dặn do ø
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp
thăm bài, về chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Tìm những từ ngữ chỉ
hoạt động của mỗi vật,
mỗi người trong bài Làm
việc thật là vui.
- 2 HS đọc bài thành tiếng,
cả lớp đọc thầm.

- Gọi 2 HS lên bảng làm
bài. HS dưới lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Nhận xét bài trên bảng,
đối chiếu với bài làm của
mình.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập.
- VD: HS 1: Con chó nhà
em trông nhà rất tốt./ HS
2: Bóng đèn chiếu sáng
suốt đêm./ HS 3: Cây mít
đang nở hoa./ HS 4:
Bông hoa cúc bắt đầu tàn.
61
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói
tốt, đọc tốt.
- Nhắc HS về nhà Chuẩn bò tiết 4.
------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Củng cố những hiểu biết ban đầu về lít (đơn vò đo dung tích)
2Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vò lít
3Thái độ: Tính ham học, sáng tạo
II. Chuẩn bò
- GV: SGK, bảng cài, bộ thực hành Toán, Chai 1l, các cốc nhỏ
- HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

(1’)
(3’)
Hoạt động
1
(1’)
Hoạt động
2
(27’)
Hoạt động
3
(3’)
1. Khởi động
2. Bài cu õ Lít
Thầy cho HS giải toán trên bảng lớp,
bảng con.
Thầy nhận xét .
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề
Để củng cố về đơn vò đo dung tích. Hôm
nay chúng ta tiếp tục luyện tập
 Thực hành
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập thành
thạo, chính xác.
 Phương pháp: luyện tập
 ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành
Toán.
Bài 1:
Yêu cầu HS làm từng bài tính điền kết
quả vào chỗ chấm
Bài 2:

Thầy cho HS nhìn hình vẽ và nêu phép
tính giải bài toán.Có 3 cái ca lần lượt
chứa 1l , 2l , 3l . Hỏi cả 3 ca chứa bao
nhiêu l?
Bài 3:
4. Củng cố – Dặn do ø
Thầy cho HS thi đua điền số
3 ca nước -> 1 lít
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét
- Hoạt động lớp
- HS đọc đề
- Tính nhẩm rồi ghi từng bước
tính
a) 1l + 2l + 3l = 6l ( Viết 6
vào ô trống )
b) 3 l + 5 l = 8 l
c) 10l + 20l = 30l
- HS đọc đề
- HS đọc đề, tóm tắt
Thùng 1: 16l
Thùng 2 :
- Bài toán thuộc dạng toán ít
hơn.
-Lấy số lít thùng 1 trừ số lít
thùng 2
16 – 2 = 14( l )
Đáp số: 14l
62

×