Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y HƯƠNG NỞ TPTHỦ DẦU MỘT BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LƯƠNG THẾ VINH
****************

BAO CAO TOT NGHIEP

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ TẠI PHÒNG KHÁM THU
Y HƯƠNG NỞ TP-THỦ DẦU MỘT- BÌNH DƯƠNG

GVHD.Th.S: Trần Thị Nhung
SVTT: Lê Thị Tường VI
Lớp: THU Y K1
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2017-2019

Năm 2019


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập: LÊ THỊ TƯỜNG VI
Tên báo cáo: “KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ TẠI
PHÒNG KHÁM THÚ Y HƯƠNG NỞ TP-THỦ DẦU MỘT- BÌNH DƯƠNG”.
Đã hoàn thành báo cáo theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp

Ngày

Tháng

Năm



Giáo viên hướng dẫn

ThS. TRẦN THỊ NHUNG

1


LỜI CẢM TẠ

Con chân thành cảm ơn cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng để cho con có ngày
hôm nay.
Con chân thành cám ơn cac anh chị em đã tận tình động viên, định hướng cho
con đạt đến khát vọng.
Chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Lương Thế Vinh, cùng toàn
thể quý thầy cô Khoa Chăn nuôi Thú Y đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong
suốt quá trình học tập.
Chân thành cám ơn: ThS. TRẦN THỊ NHUNG
Đã tận tâm giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian thực hiện báo cáo
tốt nghiệp.
Cám ơn các anh chị tại phòng khám Thú Y HƯƠNG NỞ TP-THỦ DẦU MỘTBÌNH DƯƠNG Đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình thực tập tốt nghiệp.
Xin cám ơn các bạn cùng lớp hết lòng giúp đỡ và động viên tôi trong những năm
tháng cùng chung trên giảng đường Đại học.
Trân trọng cám ơn

LÊ THỊ TƯỜNG VI

2



TÓM TẮT BÁO CÁO

Nội dung báo cáo “Khảo sát các bênh thường gặp trên chó tại phòng khám thú y
HƯƠNG NỞ TP-THỦ DẦU MỘT- BÌNH DƯƠNG”.
Thời gian và địa điểm: báo cáo được thực hiện từ ngày …/…/2019 đến ngày …/
…/2019 tại phòng khám thú y HƯƠNG NỞ TP-THỦ DẦU MỘT- BÌNH DƯƠNG
Qua thời gian khảo sát chúng tôi ghi nhận được 505 ca chó bệnh, dựa vào triệu
chứng lâm sàng. Chúng tôi chia thành 7 nhóm bệnh với khoảng 26 bệnh lý khác
nhau. Kết quả ghi nhận như sau:
Bênh truyền nhiễm: 16,83%
Bệnh thuộc hệ hô hấp: 12,28%
Bệnh thuộc hệ tiêu hoá: 29,70%
Bệnh đường sinh dục - tiết niệu: 3,95%
Bệnh thuộc hệ thống tai mắt: 3,17%
Bệnh ngoài da: 10,50%
Bệnh khác: 23,57%
Nhóm bệnh thuộc hệ tiêu hoá chiếm tỷ lệ cao nhất là 29,70%, kế đến là bệnh khác
chiếm 23,57%, thấp nhất là thuộc hệ thống tai mắt chỉ có 3,17%.
Kết quả điều trị tại phòng khám thú y HƯƠNG NỞ TP-THỦ DẦU MỘT- BÌNH
DƯƠNG đạt tỷ lệ bình quân là 76,63%.

3


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ...................................................................................................................i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.......................................................i
LỜI CẢM TẠ............................................................................................................ii

TÓM TẮT BÁO CÁO.............................................................................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG....................................................................................viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH.......................................................................................ix
Chương 1 MỞ ĐẦU..................................................................................................2
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................2
1.2 MỤC ĐÍCH......................................................................................................2
1.3 YÊU CẦU..........................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN...........................................................................................3
2.1 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA CHÓ.....................................................3
2.1.1 Thân nhiệt (đo ở trực tràng)............................................................................3
2.1.2 Tần số hô hấp (số lần thở/phút).......................................................................3
2.1.3 Tần số tim (là số lần tim đập trong một phút).................................................3
2.1.4 Tuổi thành thục và thời gian mang thai...........................................................3
2.1.5 Chu kỳ lên giống.............................................................................................3
2.1.6 Số con trong một lứa đẻ và tuổi cai sữa..........................................................4
2.1.7 Một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu và nước tiểu trên chó trưỡng thành......4
2.2 PHƯƠNG PHÁP CẦM CỘT.............................................................................6
2.3 PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH TRÊN CHÓ.......................................6

4


2.3.1 Đăng ký và hỏi bệnh.......................................................................................6
2.3.2 Chẩn đoán lâm sàng.......................................................................................7
2.3.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm..........................................................................8
2.4 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ............................................8
2.4.l Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh................................................................8
2.4.2 Điều tri theo cơ chế sinh bệnh.........................................................................8
2.4.3 Điều trị theo triệu chứng.................................................................................9

2.5 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ..................................................9
2.5.1 Bệnh do Leptospira.........................................................................................9
2.5.2 Bệnh do Parvovirus......................................................................................10
2.5.3 Bệnh Carré...................................................................................................12
2.5.4 Bệnh giun tim...............................................................................................13
2.5.5 Bệnh viêm da do Demodex trên chó (mò bao lông)......................................15
2.5.6 Bệnh viêm dạ dày-ruột..................................................................................16
2.5.7 Bệnh do giun đũa..........................................................................................17
2.5.8 Bệnh viêm phổi.............................................................................................17
2.5.9 Bệnh viêm tai ngoài......................................................................................18
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP........................................................20
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM...........................................................................20
3.2. ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT...............................................................................20
3.3 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.........................................................................21
3.4 Phương pháp xử lý số liệu...............................................................................22
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................23
4.1 BỆNH TRUYỀN NHIỄM...............................................................................24
4.1.1 Nghi bệnh do Leptospira..............................................................................25
5


4.1.2 Nghi bệnh do Parvovirus..............................................................................26
4.1.3 Nghi bệnh Carré...........................................................................................27
4.2 BỆNH HỆ THỐNG HÔ HẤP..........................................................................29
4.2.1 Viêm phổi (Pneumonia)................................................................................29
4.2.2 Viêm thanh khí quản.....................................................................................31
4.3 BỆNH HỆ THỐNG TIÊU HÓA......................................................................32
4.3.1. Viêm dạ dày ruột..........................................................................................32
4.3.2 Ký sinh trùng đường ruột..............................................................................34
4.4 BỆNH ĐƯỜNG SINH DỤC-TIẾT NIỆU.......................................................35

4.4.1 Viêm vú.........................................................................................................36
4.4.2 Viêm thận......................................................................................................36
4.4.3 Đẻ khó..........................................................................................................37
4.4.4 Viêm tử cung.................................................................................................37
4.4.5 Bướu sinh dục...............................................................................................38
4.5 BỆNH NGOÀI DA..........................................................................................38
4.5.1 Viêm da do Demodex....................................................................................39
4.5.2 Viêm da do nấm............................................................................................39
4.5.3 Chấn thương phần mềm................................................................................40
4.6 BỆNH THUỘC HỆ THỐNG TAI- MẮT.........................................................40
4.6.1 Bệnh ở tai......................................................................................................41
4.6.2 Bệnh ở mắt....................................................................................................42
4.7 CÁC BỆNH KHÁC.........................................................................................44
4.7.1 Bệnh còi xương.............................................................................................45
4.7.2 Ngộ độc.........................................................................................................45
4.7.3 Abscess.........................................................................................................45
6


4.7.4 Sốt không rỏ nguyên nhân............................................................................46
4.7.5 Bệnh giun tim...............................................................................................46
4.7.6 Thoát vị (Hernias).........................................................................................47
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ....................................................................48
5.1 Kết luận...........................................................................................................48
5.2 Đề nghị............................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................49
PHỤ LỤC................................................................................................................. 51

7



DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Chỉ tiêu huyết học thông thường trên chó....................................................4
Bảng 2.2 Chỉ tiêu nước tiểu trên chó trưởng thành......................................................5
Bảng 4.1Tỷ lệ chó nghi mắc bệnh theo các nhóm bệnh lý.........................................23
Bảng 4.2 Tỷ lệ chó nghi bệnh và khỏi bệnh ở nhóm bệnh truyền nhiễm...................24
Bảng 4.3 Tỷ lệ chó nghi bệnh do Leptospira theo tuổi, giới tính, giống....................25
Bảng 4.4 Tỷ lệ chó nghi bệnh do Parvovirus theo tuổi, giới tính, giống...................26
Bảng 4.5 Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré theo tuổi, giới tính, giống................................27
Bảng 4.6 Tỷ lệ chó bệnh thuộc hệ thống hô hấp........................................................29
Bảng 4.7 Tỷ lệ chó viêm phổi theo tuổi, giới tính, giống..........................................29
Bảng 4.8 Tỷ lệ chó viêm thanh khí quản theo tuổi, giới tính, giống..........................31
Bảng 4.9 Tỷ lệ chó mắc bệnh thuộc hệ thống tiêu hóa..............................................32
Bảng 4.10 Tỷ lệ chó viêm dạ dày ruột theo tuổi, giới tính, giống..............................33
Bảng 4.11 Tỷ lệ chó nhiễm ký sinh trùng đường ruột theo tuổi, giới tính, giống......34
Bảng 4.12 Tỷ lệ chó mắc bệnh sinh dục- tiết niệu và tỷ lệ chửa khỏi........................36
Bảng 4.13 Tỷ lệ chó mắc bệnh ngoài da và tỷ lệ chửa khỏi.......................................38
Bảng 4.14 Tỷ lệ chó mắc bệnh thuộc hệ thống tai- mắt và tỷ lệ chữa khỏi................40
Bảng 4.15 Tỷ lệ chó bệnh ở tai và tỷ lệ chửa khỏi.....................................................41
Bảng 4.16 Tỷ lệ chó bệnh ở mắt và tỷ lệ chữa khỏi...................................................42
Bảng 4.17 Tỷ lệ chó mắc bệnh khác và tỷ lệ chửa khỏi.............................................44

8


DANH SÁCH CÁC HÌNH

Hình 2.1 Giun trưởng thành ký sinh trên tim chó......................................................14
Hình 2.2 Demodex canis ở độ phóng đại (10x10).....................................................16

Hình 4.1 Bệnh nghi do Leptospira (niêm mạc mắt, miệng của chó vàng).................26
Hình 4.2 Bệnh do Parvovirus: chó đi phân máu, xuất huyết ruột..............................27
Hình 4.3 Bệnh Carré trên chó gây tiêu chảy cấp, sừng hóa gan bàn chân.................28
Hình 4.4 Chảy dịch mũi ở chó viêm phổi..................................................................30
Hình 4.5 Chó viêm dạ dày ruột, xuất huyết dạ dày.....Error! Bookmark not defined.
Hình 4.6 Toxocara canis (giun đũa trên chó).............................................................35
Hình 4.7 Mổ lấy thai ở chó Chihuahua......................................................................37
Hình 4.8 Chó viêm tử cung.......................................................................................38
Hình 4.9 Chó viêm da do Demodex...........................................................................39
Hình 4.10 Chó viêm da do nấm.................................................................................40
Hình 4.11 Mộng mắt trên chó....................................................................................43
Hình 4.12 Chó bị abscess..........................................................................................46
Hình 4.13 Hernias (thoát vị rốn trên chó)..................................................................47

9


CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Chó là một loài vật gần gũi thân quen với con người nhất, với đặc tính nhạy bén,
trung thành với chủ, chó đã được huấn luyện để phục vụ nghệ thuật, để giữ nhà, làm
thú cảnh và là người bạn thân thiết của người lớn cũng như trẻ em nên số lượng chó
nuôi ngày càng được gia tăng.
Với sự gia tăng đàn chó như hiện nay, việc mở rộng giao lưu với các nước và việc
kinh doanh thú cảnh đã nhập vào nước ta một số giống chó mới. Điều này làm cho tình
hình bệnh tật đã trở thành nỗi lo của nhiều nguời nuôi chó. Vì vậy, việc chẩn đoán và
điều trị bệnh cho chó thật sự đã trở thành nhu cầu của xã hội.
Đứng trước tình hình thực tế, trên tinh thần học hỏi và đúc kết những kinh

nghiệm về chẩn đoán và điều trị bệnh trên chó, được sự đồng ý của Khoa Chăn nuôi
Thú Y Trường Đại học LƯƠNG THẾ VINH, dưới sự hướng dẫn của ThS Trần Thị
Nhung chúng tôi thực hiện đề tài “KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN
CHÓ VÀ GHI NHẬN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG KHÁM THU Y
HƯƠNG NỞ TP-THỦ DẦU MỘT- BÌNH DƯƠNG”
1.2 MỤC ĐÍCH
Tìm hiểu các bệnh thường gặp trên chó, nhằm nâng cao sự hiểu biết về chẩn đoán
và điều trị bệnh trên chó.
Theo dõi kết quả điều trị tại phòng khám Thú Y HƯƠNG NỞ TP-THỦ DẦU
MỘT- BÌNH DƯƠNG.
1.3 YÊU CẦU
Ghi nhận số lượng và tỷ lệ các bệnh trên chó được điều trị tại phòng khám Thú Y
HƯƠNG NỞ TP-THỦ DẦU MỘT- BÌNH DƯƠNG.
Ghi nhận tỷ lệ các bệnh theo giới tính (đực, cái).
Ghi nhận tỷ lệ các bệnh theo nhóm giống (chó nội, chó ngoại).
10


Ghi nhận tỷ lệ các bệnh theo lứa tuổi.
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA CHÓ
Theo Trần Thị Dân - Dương Nguyên Khang (2007) chó có một số đặc điểm sinh lý
sau:

2.1.1 Thân nhiệt (đo ở trực tràng)
Chó trưởng thành: 380C – 390C.
Chó con


: 370C – 38,50C.

Chó non nhiệt độ không ổn định có thể thấp hơn mức bình thường
(35,60C – 36,10C) lúc mới sinh, sau một tuần thân nhiệt tăng lên 37,80C.
2.1.2 Tần số hô hấp (số lần thở/phút)
Bình thường chó thở thể ngực.
Nhịp thở trung bình: 10 – 30 lần/phút.
Chó con nhịp thở cao hơn chó trưởng thành: 15 - 35 lần/phút.
2.1.3 Tần số tim (là số lần tim đập trong một phút)
Chó trưởng thành

: 70 -120 lần/phút.

Chó con

: 200 – 220 lần/phút.

2.1.4 Tuổi thành thục và thời gian mang thai
Tuổi thành thục của chó thay đổi tùy theo giống, giới tính.
Chó đực: 7 – 10 tháng tuổi.
Chó cái: 8 – 12 tháng, giống chó có tầm vóc nhỏ con 6 – 9 tháng tuổi.
Thời gian mang thai 57 – 63 ngày. Ngoài ra trên chó còn có hiện tượng mang
thai giả.
11


2.1.5 Chu kỳ lên giống
Thông thường mỗi năm chó lên giống hai lần, thời gian động dục trung bình 10 20 ngày, thời gian thuận lợi để phối giống là từ ngày 9 đến ngày 13 kể từ khi chó có
dấu hiệu động dục. Ngoài ra trên chó còn có hiện tượng hành kinh giả.
2.1.6 Số con trong một lứa đẻ và tuổi cai sữa

Tùy theo từng giống chó, thông thường chó đẻ từ 3- 15 con/lứa. Tuổi cai sữa
diễn ra sớm hay muộn tùy thuộc vào giống chó và từng cá thể, thường từ 8-9 tuần
từ lúc sanh. Chó mẹ độ tuổi từ 2- 3,5 năm tuổi có số con đẻ ra và nuôi sống tốt
nhất.
2.1.7 Một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu và nước tiểu trên chó trưỡng thành.
Bảng 2.1 Chỉ tiêu huyết học thông thường trên chó
Chỉ tiêu

Thông số

Đơn vị

Hồng cầu

5,57 – 7,98

106/mm3

Bạch cầu

6,4 – 15,9

103/mm3

Hemoglobin

13,3 – 19,2

g/dl


Protein

5,5 – 7,5

g/dl

Albumin

2,3 – 3,9

g/dl

ASAT(Aspartate amimo tranferase)

20 – 67

UI/dl

ALT (Alanine tranferase)

18 – 92

UI/dl

ALP (Alkaline phosphatase)

0 – 85

UI/dl


Creatinine

0,4 – 1,2

mg/dl

Glucose

81 – 121

mg/dl

Hematocrit

36,8 – 54,4

%

Lymphocyte

2,8 – 33,6

%

Monocyte

1,7 – 10,8

%


Eosinophil

0 – 17,1

%

12


Basophil

0,1 – 0,26

%

Neutrophil

43 – 87,9

%
(Nguồn: Tvedten, 1989)

Tuy nhiên hồng cầu có thể tăng hoặc giảm:
Hồng cầu tăng trong trường hợp bệnh tiêu chảy nặng, truyền nhiễm cấp tính, sốt
cao. Số lượng hồng cầu giảm thường thấy trong các bệnh thiếu máu, trúng độc, ký sinh
trùng đường máu. Bạch cầu thường tăng trong bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi trùng,
ổ mủ và trong các trường hợp trúng độc. Bạch cầu giảm khi cơ quan tạo máu suy
nhược, thấy trong bệnh do virus, trúng độc do hoá chất. Các chỉ tiêu liên quan đến
nước tiểu được trình bày qua bảng 2.2
Bảng 2.2 Chỉ tiêu nước tiểu trên chó trưởng thành

Chỉ tiêu

Đơn vị

Tỷ trọng

Số lượng
1018 – 1060

Thể tích

mg/kgP/ngày

25 – 40

Creatinine

mg/kgP/ngày

30 – 80

Calcium

mg/kgP/ngày

1–3

Phospho

mg/kgP/ngày


20 – 30

Urea

mg/kgP/ngày

300 – 800

(Moraillon, 1997)

2.2 PHƯƠNG PHÁP CẦM CỘT

13


Sự cầm cột nhằm để cố định chó, tạo sự thuận lợi trong chăm sóc, chẩn đoán và
điều trị. Tùy theo tình trạng, đặc điểm của chó mà ta có các biện pháp cầm cột khác
nhau.
Túm gáy:
Đây là phương pháp sử dụng trong khám chó, đo thân nhiệt, tiêm chích. Phương
pháp này giúp ta kiểm soát được phần đầu ngăn ngừa sự tấn công của chó.
Buộc mõm: Phương pháp này dùng cho những chó hung dữ hoặc trong trường
hợp chó có thể cắn.
Vòng đeo cổ (vòng Elizabeth): thường áp dụng phương pháp này khi cần bảo vệ
vết thương hay vết mổ cho chó, tránh trường hợp thú quay lại làm đứt chỉ, rách vết
thương.
Buộc chó trên bàn mổ:
Khi buộc thú trên bàn mổ phải thao tác nhẹ nhàng tránh gây kích động cho thú.
Tùy theo vị trí mổ mà cho thú nằm nghiêng, nằm ngửa hoặc nằm sấp nhưng chú ý cột

chân cho đúng kỷ thuật, tránh trật khớp (Lê Văn Thọ, 1998)
2.3 PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH TRÊN CHÓ
Khám bệnh cho chó cần được tiến hành theo một trình tự, để giúp cho việc
chẩn đoán bệnh được chính xác và không bị thiếu sót, từ đó đưa ra phương pháp
điều trị hiệu quả nhất.
2.3.1 Đăng ký và hỏi bệnh
Lập bệnh án riêng cho từng ca đến khám để theo dõi bệnh:
Ghi ngày đến khám.
Tên chủ, địa chỉ, số điện thoại liên lạc khi cần.
Tên giống, giới tính thú, trọng lượng, màu lông, độ tuổi thú.
Hỏi chủ nuôi về nguồn gốc thú, thời gian nuôi, lịch tẩy ký sinh trùng, lịch
tiêm phòng, cách chăm sóc nuôi dưỡng, tình trạng ăn uống, thời gian chó mắc
bệnh, những biểu hiện triệu chứng khi chó bệnh, đã điều trị ở đâu chưa và kết
14


quả thế nào.
Đưa ra phương pháp chữa trị phù hợp và hiệu quả.
2.3.2 Chẩn đoán lâm sàng
Khám tổng quát: Kiểm tra thân nhiệt (đo qua trực tràng), quan sát thể trạng, cách
đi đứng, khám niêm mạc, lông da, các hạch bạch huyết trên chó.
Khám cục bộ: Sờ nắn vùng nghi bệnh phát hiện dấu hiệu bất thường của tổ
chức.
Khám hệ hô hấp: Kiểm tra tần số hô hấp, thể hô hấp và tính cân đối khi
hô hấp. Kiểm tra dịch mũi, niêm mạc mũi, gương mũi khô hay ướt. Kiểm tra khí
quản, phế quản, phản xạ ho. Quan sát, sờ nắn, nghe vùng phổi,xem phản ứng của
thú.
Khám hệ tim mạch: Nghe tim phát hiện những tiếng tim đập bất thường. Sờ
nắn vùng tim xem phản ứng đau của thú.
Khám hệ tiêu hoá: Khám miệng, lưỡi, nướu, răng, mùi của miệng, các rối loạn

về nhai nuốt, nôn mửa.
Quan sát, sờ vùng bụng để biết cảm giác đau và những bất thường về cơ
quan tiêu hoá. Màu sắc, độ đặc, lỏng, mùi của phân, số lần đi phân trong ngày.
Khám hệ niệu dục
Quan sát những bất thường khi thú đi tiểu, kiểm tra màu, lượng nước tiểu.
Sờ nắn vùng thận, bàng quang, bào thai và xem phản ứng của thú. Đối với thú
cái quan sát xem âm hộ có chảy nước hay chảy dịch. Đối với thú đực quan sát sờ
nắn bao dương vật, kiểm tra dương vật. Có thể thông niệu đạo trên thú đực và thú
cái, thông niệu đạo vừa để điều trị, vừa để chẩn đoán.
Khám mắt: khám niêm mạc mắt, chất tiết từ mắt, độ co dãn của đồng tử
bằng đèn soi, dùng tay thử phản xạ của mắt. Quan sát vành tai, màu sắc của dịch
tai, quan sát những cử động bất thường như lắc đầu, cụp tai, gãi tai, ... Thử các
phản xạ đau, phản xạ co duỗi ở các khớp gối và những bước đi của chó.
2.3.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm
15


Tùy theo hướng nghi ngờ bệnh lý của thú mà chúng ta tiến hành các chẩn
đoán ở phòng thí nghiệm.
Kiểm tra máu: Lấy máu tốt nhất vào buổi sáng lúc chó chưa ăn uống, vận
động. Đếm số lương hồng cầu, bạch cầu, xem tươi tìm ấu trùng giun tim, thực
hiện các phản ứng huyết thanh học, tìm ký sinh đường máu (Babesia, Rickettsia).
Kiểm tra một số chỉ tiêu sinh hoá máu (B.U.N, Creatinine, ALAT, ASAT, ALP,
Protein tổng số, Albumin, Bilirubin, Glucose...).
Kiểm tra nước tiểu: quan sát màu sắc, đo tỷ trọng, độ nhớt, độ pH, glucose,
nitrit, urobilirubin, xét nghiệm vi sinh vật, sự hiện diện của bạch cầu, hồng cầu,
cặn nước tiểu.
Kiểm tra phân: quan sát màu sắc, mùi, độ cứng mềm, sự hiện diện niêm mạc
ruột, ký sinh trùng.
Kiểm tra dịch chọc dò: để xác định lượng protein trong dịch chọc dò, để

phân biệt dịch thẩm xuất hay dịch thẩm lậu bằng phản ứng Rivalta.
Kiểm tra nấm bằng cách cạo vẫy da và nuôi cấy trên môi trường Sabouraud.
Kiểm tra ký sinh trùng trên da.
Kiểm tra dịch mũi.
2.4 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ
Theo Nguyễn Như Pho (2001), các liệu pháp sau đây thường được áp dụng:
2.4.l Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh
Liệu pháp này cho hiệu quả điều trị rất cao nhưng phải xác định nguyên
nhân gây bệnh thật chính xác
2.4.2 Điều tri theo cơ chế sinh bệnh
Từ khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể đến khi gây thành bệnh, cơ thể thú trãi
qua nhiều thời kỳ. Điều trị theo cơ chế sinh bệnh là dùng các biện pháp điều trị để cắt
đứt bệnh ở một khâu nào đó nhằm ngăn chặn hậu quả kế tiếp xảy ra.
2.4.3 Điều trị theo triệu chứng
16


Nhằm ngăn chặn các triệu chứng nguy kịch có khả năng gây ảnh hưởng đến
hệ miễn dịch và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho thú vượt qua khỏi bệnh, đặc biệt
là trong bệnh truyền nhiễm.
2.5 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ
2.5.1 Bệnh do Leptospira
Đây là bệnh truyền nhiễm chung giữa người và nhiều loài động vật, do xoắn khuẩn
họ Treponemataceae, giống Leptospira gây ra. Bệnh gây nhiễm trùng huyết, sốt, vàng
da, nước tiểu có huyết sắc tố, viêm gan, thận, rối loạn tiêu hoá và sảy thai.
2.5.1.1 Triệu chứng:
Biểu hiện lâm sàng thay đổi tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố như tuổi chó mắc
bệnh, giống chó, tình trạng sức khoẻ, độc lực virus, chế độ chăm sóc và nuôi dưỡng.
Thời gian nung bệnh có thể kéo dài từ 5-15 ngày, đầu tiên thú sốt cao (40 oC- 40,5oC),
thú ủ rủ, bỏ ăn, cơ thể suy nhược trầm trọng, xuất huyết ở niêm mạc da, viêm kết mạc

mắt, tiêu chảy phân sậm màu, viêm loét niêm mạc miệng, mất nước.
Viêm thận làm thú tiểu nhiều, khát nước, ói mửa và tiêu chảy, sau một thời gian
chó hôn mê và chết do bội urê huyết. (Trần Thanh Phong 1998).
2.5.1.2 Bệnh tích
Đại thể: viêm dạ dày ruột xuất huyết, hoại tử, gan sưng, hạch bạch huyết xuất
huyết, da vàng ở thể bụng, niêm mạc vàng, xuất huyết thận gây nên nước tiểu màu nâu
đỏ.
Vi thể: viêm thận kẽ, viêm thận mãn.
2.5.1.3 Chẩn đoán
Dựa vào triệu chứng và bệnh tích để chẩn đoán:
Chẩn đoán phòng thí nghiệm: Dùng phản ứng MAT (vi ngưng kết), miễn dịch
huỳnh quang, phản ứng ELISA. Chẩn đoán đặc biệt hoàng đản: phân biệt với bệnh
viêm gan truyền nhiễm, ký sinh trùng đường máu, trúng độc do độc tố nấm mốc hay
độc chất. Trong trường hợp xáo trộn tiêu hóa: ói mửa phân có máu, phân biệt với bệnh
Carré, bệnh do Parvovirus.
17


2.5.1.4 Phòng bệnh và trị bệnh
Cách ly chó bệnh với chó khỏe, vệ sinh sát trùng sạch sẽ nơi chó ở để tránh lây
lan mầm bệnh. Phòng ngừa bằng vaccine: chủng ngừa lúc chó 6-8 tuần tuổi với các
loại vaccine Eurican, Canigen, Tetradog, 3 - 4 tuần sau tái chủng lại. Sau đó mỗi năm
tái chủng một lần. Chó mẹ nên được chủng ngừa trước khi phối giống để tạo kháng thể
mẹ truyền cho con.
Analgin tiêm bắp. Vitamin ADE tiêm bắp. Xanh methylen bôi ngoài da sát trùng
vết loét.
2.5.2 Bệnh do Parvovirus
2.5.2.1 Nguyên nhân
Là bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Parvoviridae, giống Parvovirus týpe 2
gây ra, thường xảy ra trên chó non từ 1- 6 tháng tuổi, bệnh lây lan rất nhanh, tỷ lệ tử

vong rất cao từ (50% - 100%) trên chó 4-8 tuần tuổi, trên chó lớn tỷ lệ chết thường
thấp hơn. Thú bệnh và phân là nguồn virus căn bản nhất xâm nhập phổ biến qua đường
miệng và lây lan trực tiếp từ chó này sang cho khác hoặc gián tiếp do tiếp xúc với môi
trường vấy nhiễm phân thú bệnh.
2.5.2.2 Triệu chứng
Biểu hiện lâm sàng thay đổi tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố như tuổi chó mắc
bệnh, giống chó, tình trạng sức khoẻ, độc lực virus, chế độ chăm sóc và nuôi dưỡng.
Thời gian nung bệnh từ 3-5 ngày và được chia làm 2 thể như sau:
Thể viêm dạ dày ruột: chó sốt nhẹ, biểu hiện ói mửa, tiêu chảy và bệnh tiến triển
rất nhanh, gây mất nước nghiêm trọng, thân nhiệt chỉ giảm khi chó suy nhược. Phân
lỏng, thối sau đó có màu hồng hoặc đỏ tươi tùy theo vị trí bị tổn thương, trong phân có
lẩn niêm mạc ruột mùi tanh rất đặc trưng, bạch cầu giảm nghiêm trọng. Sự phát triển
của bệnh có thể diễn biến theo nhiều dạng khác nhau như: chó đột ngột phát bệnh và
chết trong vài giờ, chết sau 2 ngày với biểu hiện suy sụp trước đó, chết sau 5 - 6 ngày
với sự giảm tế bào máu, tiêu chảy và phụ nhiễm vi trùng. Ở chó trưởng thành thể thầm
lặng không biểu hiện.

18


Thể viêm cơ tim: trên chó non 1-2 tháng tuổi, đặc biệt là chó non mà chó mẹ
không được miễn dịch thì thường có biểu hiện suy tim làm chó chết đột ngột. Chó con
còn bú có biểu hiện thở khó, rên rỉ và kiệt sức, sự chết trong vài giờ đến vài ngày.
Những chó còn sống có các bất thường về tiếng gõ của tim, suy tim, thể kết hợp viêm
cơ tim – ruột thường thấy ở chó 6 - 16 tuần tuổi, chó vừa bị suy tim vừa bị tiêu chảy
nặng thường chết sau 24h.
2.5.2.3 Bệnh tích
Bệnh tích đại thể:
Ruột nở rộng, sung huyết hay xuất huyết, trống rỗng, thường tá tràng dễ bị
hư hại nhất, thành ruột non mỏng, bên trong chứa đầy máu và niêm mạc ruột bị

bong tróc.
Niêm mạc dạ dày bị sung huyết toàn bộ.
Gan sưng, túi mật căng.
Lách có dạng không đồng nhất và hạch màng treo ruột triển dưỡng, thủy
thũng hay xuất huyết.
Bệnh tích vi thể:
Hoại tử và tiêu hủy những tế bào lympho trong những mảng Peyer, hạch
bạch huyết, màng treo ruột và những thể Malpighi ở lách.
Tim bị viêm, thủy thũng hoá sợi, có hoặc không có thể bao hàm týpe B
trong nhân của sợi cơ tim.
Hoại tử tế bào mô của tuyến Lieberkün và sự bào mòn hoàn toàn những
nhung mao ruột.
2.5.2.4 Chẩn đoán
Dựa vào bệnh sử và những diễn biến của triệu chứng lâm sàng xảy ra trên
chó non: Viêm dạ dày ruột, xuất huyết, sốt không cao, có thể chết nhanh khi tiêu
chảy có máu tươi. Số lượng bạch cầu giảm trong 4- 6 ngày sau khi bị nhiễm bệnh.
2.5.2.5 Phòng bệnh

19


Việc chăm sóc và nuôi dưỡng tốt là biện pháp phòng ngừa quan trọng nhất, không
cho chó ăn thức ăn ôi thiu, uống nước sạch, cách ly chó bệnh với chó khỏe, vệ sinh
phòng bệnh khi thấy thú có dấu hiệu bệnh, nên nhốt riêng để tránh sự lây lan cho
những chó khác, vệ sinh nơi nhốt. Phòng bệnh bằng vaccine: Canigen, Tetradog, Tiêm
bắp lúc 6-8 tuần tuổi và tái chủng lại 3-4 tuần sau và sau đó mỗi năm tiêm nhắc lại một
lần, chó mẹ nên chủng ngừa 2 tuần trước khi phối giống.

2.5.2.6 Điều trị
Đối với bệnh này hiện nay chưa có thuốc đặc trị, chỉ áp dụng liệu pháp điều trị

theo triệu chứng, đồng thời tăng cường sức đề kháng và chống phụ nhiễm. dùng
Primperan, tiêm bắp. Imodium, cho uống. Vitamin K, tiêm bắp. Gentamicine hoặc
Oxytetracyline, tiêm bắp. Lactate Ringer, truyền tĩnh mạch. Liệu trình điều trị từ 5-7
ngày.
2.5.3 Bệnh Carré
2.5.3.1 Nguyên nhân
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh Carré là bệnh truyền nhiễm do Virus thuộc
họ Paramyxoviridae, giống Morbilivirus gây ra với đặc điểm gây chết thú non. Chất
chứa mầm bệnh là dịch tiết mắt, mũi, nước bọt, phân, nước tiểu. Đường xâm nhập và
cách lây lan: virus xâm nhập trực tiếp qua đường hô hấp dưới dạng những bọt khí dung,
gián tiếp qua thức ăn, nước uống và có thể truyền qua nhau thai.
2.5.3.2 Triệu chứng
Biểu hiện lâm sàng thay đổi tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố như tuổi chó
mắc bệnh, giống chó, tình trạng sức khoẻ, độc lực virus, chế độ chăm sóc và
nuôi dưỡng.Thời gian nung bệnh kéo dài từ 3-8 ngày. Biểu hiện đầu tiên của
bệnh là sốt 2 pha, sốt cao 40o- 41oC, sau đó giảm xuống và sốt trở lại. Chó thở
khò khè nghe thấy âm rale ướt do viêm phổi, ho, nước mũi đục như mủ, viêm kết
mạc mắt, chảy nhiều ghèn.
Hệ tiêu hóa bị xáo trộn, chó đi phân lỏng, tanh có thể có niêm mạc ruột bị bong
tróc kèm theo, xuất hiện mụn mủ ở những vùng da mỏng ít lông. Bệnh kéo dài thường
20


gây sừng hóa gan bàn chân và gây xáo trộn thần kinh như đi xiêu vẹo, mất định hướng,
trào nước bọt, co giật, hôn mê rồi chết.
2.5.3.3 Bệnh tích
Đại thể: bệnh biểu hiện không đặc trưng, tùy theo giai đoạn nhiễm có thể thấy
dạng viêm phổi, viêm ruột, mụn mủ trên da, sừng hóa gan bàn chân.
Vi thể: gây hoại tử những mô bạch huyết, có thể thấy thể vùi trong tế bào chất.


2.5.3.4 Chần đoán
Chẩn đoán dựa vào triệu chứng lâm sàng: Sốt 2 pha, chảy nhiều dịch tiết ở mắt và
mũi, gây xáo trộn hô hấp, ho, tiêu chảy, viêm da, sừng hóa gan bàn chân, xáo trộn thần
kinh.
2.5.3.5 Phòng bệnh
Thực hiện vệ sinh thú y và chăm sóc nuôi dưỡng tốt giúp cho chó tăng sức đề
kháng chống lại bệnh. Khi phát hiện chó bệnh cần cách li với chó khỏe và tiến hành
tiêu độc khử trùng nơi nuôi nhốt bằng Virkon’s, formol 2%. Tiêm phòng vaccine cho
chó lúc 2 tháng tuổi, hàng năm cần tiêm theo định kỳ.
2.5.3.6 Điều trị
Theo Trần Thanh Phong (Năm 1996), bệnh Carré không có cách chửa trị chuyên
biệt nào thành công. Việc chăm sóc cẩn thận là điều căn bản nhất.
Dùng kháng sinh chống phụ nhiễm: Septotryl hoặc Gentamycine, tiêm bắp.
Lactate Ringer truyền tĩnh mạch. Atropin sulphate, tiêm bắp. Vitamin K, tiêm bắp.
Tăng sức đề kháng bằng nhóm vitamin B, C.
2.5.4 Bệnh giun tim
2.5.4.1 Nguyên nhân
Là bệnh do Dirofilaria immitis ký sinh ở tâm thất phải, ở động mạch phổi truyền
bệnh qua vật chủ trung gian là muỗi, bọ chét và ve. Sau khi xâm nhập ấu trùng di hành
21


về tim và động mạch phổi sau 85-120 ngày, sau đó phát triển thành con trưởng thành ở
động mạch mất khoảng 8-9 tháng. Giun có thể sống trong cơ thể chó từ 3-5 năm
(Lương Văn Huấn và Lê Hữu Khương (2013).

2.5.4.2 Triệu chứng
Khó thở và kiệt sức, thiếu máu, viêm thận, viêm bàng quang, nước tiểu có máu,
chó ói mửa, liệt chân, phù nề và rối loạn hoạt động của tim, đầu chó hơi nghiêng một
bên (Lương Văn Huấn và Lê Hữu Khương (2013).


Hình 2.1 Giun trưởng thành ký sinh trên tim chó
2.5.4.3 Bệnh tích
Đại thể: tâm nhỉ phải to, viêm cơ tim gây tắc mạch và nút mạch máu. Thành của
tâm thất phải bị rách, tổ chức xung quanh có nhiều khối u, xơ hóa và cứng.
2.5.4.4 Chẩn đoán
Dựa vào bệnh tích để chẩn đoán.
Chẩn đoán phòng thí nghiệm: Xét nghiệm máu, tìm ấu trùng theo phương pháp
soi tươi, phương pháp qua màng lọc. Chẩn đoán huyết thanh học: phương pháp
ELISA.
22


2.5.4.5 Phòng bệnh
Vệ sinh phòng bệnh bằng cách ngăn ngừa muỗi đốt. Dùng thuốc Ivermectin
0,3mg/kgP tiêm dưới da 2 tháng một lần.
2.5.4.6 Điều trị
Trong quá trình điều trị cần chú ý đến độc tính của thuốc và những biến chứng do
giun chết gây ra. Ở những chó nhiễm thể nhẹ thì kết quả điều trị cao, ở thể nặng khả
năng xảy ra biến chứng và tử số cao sau khi diệt giun trưởng thành.
Điều trị giun trưởng thành:
Melarsomine: 2,5mg/kgP, tiêm bắp. Caparsolate: 2,2mg/kgP, tiêm bắp. Trước
khi điều trị một tuần, tiêm Aspirin 10mg/kgP/ngày, có tác dụng ngăn cản sự tắc mạch,
chống kết tập tiểu cầu và làm giảm tình trạng viêm phổi trong suốt quá trình điều trị.
Sau 16 tuần điều trị lấy máu xét nghiệm lại.
Điều trị ấu trùng:
Doramectin hoặc Ivermectin 0,3 mg/kgP tiêm dưới da, lặp lại sau đó 15 ngày,
mỗi tháng dùng thêm một lần. Mibbemycin: 0,05mg/kgP, tiêm dưới da. Tăng sức đề
kháng bằng Vitamin nhóm B, Heparenol.
2.5.5 Bệnh viêm da do Demodex trên chó

2.5.5.1 Nguyên nhân
Do Demodex canis gây ra. Mò nhỏ, cơ thể dài từ 0,1-0,4mm, có 4 đôi chân rất
ngắn, đầu ngắn hình móng ngựa, đốt cuối có 4-5 tơ hình que.Demodex canis ký sinh
trong nang lông và tuyến nhờn. Bệnh xảy ra khi hệ miễn dịch của chó bị suy giảm.
Truyền lây chủ yếu do tiếp xúc trực tiếp, tỷ lệ nhiễm bệnh cao khi thú non tiếp xúc
trực tiếp với thú già (Lương văn Huấn và Lê Hữu Khương 1999).
2.5.5.2 Triệu chứng
Bệnh thường biểu hiện với những đám loang lỗ nhỏ không có lông chung quanh
mắt hay toàn bộ cơ thể, có vẩy ở bề mặt da. Nếu không điều trị lâu ngày sẽ có mụn mủ
và mùi hôi.

23


Hình 2.2 Demodex canis ở độ phóng đại (10x10)
2.5.5.3 Bệnh tích
Ở vị trí ghẻ ký sinh xuất hiện những ban đỏ và vẩy, có thể có dịch rỉ viêm và
huyết tương. Nếu không điều trị sớm sẽ có mủ, máu và có mùi hôi.
2.5.5.4 Chẩn đoán và điều trị
Dựa vào triệu chứng lâm sàng kết hợp với cạo da xem dưới kính hiển vi sau
khi được làm trong bằng dung dịch Lactophenol hoặc KOH 10%.
Dùng Ivermectin tiêm dưới da với liều 1mg/2,5kgP, kết hợp với Amitraz thoa lên
vùng da bị nhiễm.
2.5.6 Bệnh viêm dạ dày-ruột
Là bệnh viêm trên niêm mạc và lớp dưới niêm mạc của dạ dày và ruột.
2.5.6.1 Nguyên nhân
Chó ăn phải thức ăn nhiễm độc hay nhiễm vi sinh vật, thức ăn ôi thiu, thức ăn có
phẩm chất kém. Uống nước dơ bẩn, chăm sóc thú kém. Kế phát từ các bệnh ký sinh
trùng ruột, bệnh Carré, bệnh do Parvovirus, bệnh do Leptospira.
2.5.6.2 Triệu chứng

Chó ủ rủ, ói liên tục sau khi ăn, có thể có máu. Sốt nhẹ hoặc không sốt. Cơ thể
mất nước, đau bụng, trường hợp nặng có thể bỏ ăn. Thú có thể tiêu chảy, mùi hôi thối.
2.5.6.3 Điều trị
24


×