Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG của NGƯỜI BỆNH đái THÁOĐƯỜNG TUÝP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại TRUNG tâm y TẾTHÀNH PHỐ VĨNH yên, TỈNH VĨNH PHÚC năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.74 KB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI

CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG TUÝP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

BỘ Y TẾ

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI

CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG TUÝP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
THÀNH PHỐ VĨNH YÊN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2018
Chuyên ngành : Quản lý bệnh viện
Mã số

: 60720701



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG VỮNG


HÀ NỘI - 2019


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám Hiệu, phòng Quản lý Đào
tạo sau đại học, Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, Trường Đại học Y
Hà Nội đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cám ơn các Thầy, Cô Bộ môn Dân số học đã tận tình chỉ
bảo tôi trong suốt thời gian học tập cao học tại trường.
Tôi xin đặc biệt trân trọng và biết ơn PGS.TS. Nguyễn Đăng Vững là người
thầy đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, trang bị kiến thức và đóng góp những ý kiến
quý báu cho tôi trên con đường nghiên cứu khoa học.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới Đảng Ủy, Ban Giám đốc Trung tâm y tế thành phố
Vĩnh Yên, cùng tập thể Lãnh đạo, nhân viên Khoa khám bệnh và các điều tra viên đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi, cũng như giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Xin được gửi tình yêu thương tới gia đình, người bạn đời thân yêu, các con
yêu quý là chỗ dựa tinh thần để tôi phấn đấu.
Cuối cùng, xin cảm ơn anh chị em, bạn bè đồng nghiệp tại lớp Cao học khóa
26, chuyên ngành Quản lý bệnh viện đã luôn bên cạnh động viên, khích lệ tôi quyết
tâm trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2019


Nguyễn Thị Bích Hải


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Thị Bích Hải, học viên cao học khóa 26 Trường Đại học Y Hà
Nội, chuyên ngành quản lý bệnh viện, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGS. TS. Nguyễn Đăng Vững.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được
công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực
và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.

Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2019

Học viên

Nguyễn Thị Bích Hải

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................3
1.1. Bệnh đái tháo đường.......................................................................................3
1.1.1. Định nghĩa...............................................................................................3
1.1.2. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường:.............................................................3

1.1.3. Phân loại đái tháo đường.........................................................................4
1.1.4. Yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đường................................................5
1.1.5. Biến chứng của bệnh đái tháo đường......................................................6


1.1.6. Phòng chống biến chứng ở người bệnh đái tháo đường..........................7
1.2. Tình hình mắc bệnh đái tháo đường trên thế giới và Việt Nam.......................8
1.2.1. Tình hình mắc bệnh đái tháo đường trên thế giới....................................8
1.2.2. Tình hình mắc bệnh đái tháo đường tại Việt Nam.................................10
1.3. Chất lượng cuộc sống....................................................................................10
1.3.1. Khái niệm chất lượng cuộc sống...........................................................10
1.3.2. Các phương pháp đo lường chất lượng cuộc sống.................................13
1.4. Một số nghiên cứu về chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường......16
1.4.1. Một số nghiên cứu trên thế giới.............................................................16
1.4.2. Các nghiên cứu về chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ĐTĐ tuýp 2 ở
Việt Nam..............................................................................................20
1.5. Khung lý thuyết.............................................................................................23
1.6. Giới thiệu về Phòng khám Nội tiết tại Khoa Khám bệnh Trung tâm Y tế thành
phố Vĩnh Yên................................................................................................24
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................25
2.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................25
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.................................................................25
2.3. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................................25
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu...............................................................25
2.4.1. Cỡ mẫu..................................................................................................25
2.4.2. Phương pháp chọn mẫu.........................................................................26
2.4.3. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu.............................................26
2.5. Phương pháp thu thập số liệu........................................................................27
2.6. Biến số, chỉ số nghiên cứu.............................................................................28
2.7. Cách tính điểm đánh giá CLCS theo bộ công cụ AsianDQOL:.....................28

2.8. Sai số và khống chế sai số.............................................................................29
2.8.1. Sai số.....................................................................................................29
2.8.2. Cách khắc phục sai số...........................................................................29
2.9. Xử lý và Phân tích số liệu..............................................................................30
2.10. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu...................................................................30
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................31


3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu.....................................................31
3.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học của ĐTNC.....................................................31
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của ĐTNC..............................................................33
3.2. Mô tả điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2............................................35
3.2.1. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về chế độ ăn.........................35
3.2.2. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về sức khỏe thể chất............35
3.2.3. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về sức khỏe tinh thần...........36
3.2.4. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về tài chính..........................36
3.2.5. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về mối quan hệ cá nhân.............37
3.2.6. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về chung các mục................37
3.3. Một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo
đường tuýp 2.................................................................................................40
3.1.4. Mô tả điểm CLCSvề chế độ ăn..............................................................40
3.2.2. Mô tả điểm CLCS sức khỏe thể chất.....................................................42
3.2.3. Mô tả điểm CLCS sức khỏe tinh thần...................................................44
3.2.4. Mô tả điểm CLCS tài chính...................................................................47
3.2.5. Mô tả điểm CLCS quan hệ cá nhân.......................................................49
3.2.7. Mô tả điểm CLCS chung.......................................................................51
3.2.6. Vai trò của bệnh viện với CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2...............53
Chương 4: BÀN LUẬN...........................................................................................54
4.1.Mô tả chất lượng cuộc sống người bệnh đái tháo đường tuýp 2 điều trị ngoại
trú tại Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Yên, năm 2018..................................54

4.1.1. Đặc điểm cá nhân của đối tượng nghiên cứu.........................................54
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu................56
4.1.3. Điểm chất lượng cuộc sống của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 điều trị ngoại
trú.........................................................................................................59
4.2. Một số yếu tố cá nhân liên quan đến chất lượng cuộc sống của người bệnh đái
tháo đường tuýp 2 ngoại trú..........................................................................63
4.2.1. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về chế độ ăn với các đặc
điểm cá nhân........................................................................................63


4.2.2. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về sức khỏe tinh thần với
các đặc điểm cá nhân............................................................................64
4.2.3. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về thể chất với các đặc
điểm cá nhân........................................................................................65
4.2.4. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về tài chính với các đặc
điểm cá nhân........................................................................................66
4.2.5. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về mối quan hệ cá nhân
với các đặc điểm cá nhân......................................................................67
4.2.6. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về vai trò bệnh viện với
các đặc điểm cá nhân............................................................................67
4.2.7. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống chung với các đặc điểm
cá nhân.................................................................................................68
4.3. Một số yếu tố lâm sàng liên quan đến chất lượng cuộc sống của người bệnh
đái tháo đường tuýp 2 ngoại trú....................................................................69
4.3.1. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về chế độ ăn với các đặc
điểm, lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu..................69
4.3.2. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về thể chất với các đặc
điểm, lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu..................69
4.3.3. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về sức khỏe tâm thần với
các đặc điểm, lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu.....70

4.3.4.Fix Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về tài chính với các
đặc điểm, lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu...........70
4.3.5. Fix Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về mối quan hệ cá nhân
với các đặc điểm, lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu...71
4.2.6. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về vai trò bệnh viện với
các đặc điểm lâm sàng..........................................................................71
4.2.7. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống chung với các đặc điểm
lâm sàng...............................................................................................72
4.4. Ưu điểm và hạn chế của nghiên cứu..............................................................73
KẾT LUẬN.............................................................................................................74
KHUYẾN NGHỊ.....................................................................................................77


TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................ 5
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................11
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................13
ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................1
Chương 1..................................................................................................................3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................................3
1,1. Bệnh đái tháo đường.....................................................................................3
1.1.1. Định nghĩa.............................................................................................3
1.1.2. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường:..........................................................3
1.1.3. Phân loại đái tháo đường......................................................................4
1.1.4. Yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đường..............................................5
1.1.5. Biến chứng của bệnh đái tháo đường...................................................6
1.1.6. Phòng chống biến chứng ở người bệnh đái tháo đường......................7
1,2. Tình hình mắc bệnh đái tháo đường trên thế giới và Việt Nam.................8
1.2.1. Tình hình mắc bệnh đái tháo đường trên thế giới................................8

1.2.2. Tình hình mắc bệnh đái tháo đường tại Việt Nam.............................10
1,3. Chất lượng cuộc sống..................................................................................10
1.3.1. Khái niệm chất lượng cuộc sống.........................................................10
1.3.2. Các phương pháp đo lường chất lượng cuộc sống.............................13
1,4. Một số nghiên cứu về chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo
đường...........................................................................................................16
1.4.1. Một số nghiên cứu trên thế giới..........................................................16
1.4.2. Các nghiên cứu về chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ĐTĐ tuýp 2
ở Việt Nam...........................................................................................20
1,5. Khung lý thuyết: Các yếu tố liên quan đến CLCS của người bệnh ĐTĐ
tuýp 2...........................................................................................................23
1,6. Giới thiệu về Phòng khám Nội tiết tại Khoa Khám bệnh Trung tâm Y tế
thành phố Vĩnh Yên....................................................................................24
Chương 2................................................................................................................25


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................25
1.4. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................25
2,2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu..............................................................25
2,3. Thiết kế nghiên cứu.....................................................................................25
2,4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu...........................................................25
2.4.1. Cỡ mẫu.................................................................................................25
2.4.2. Phương pháp chọn mẫu......................................................................26
2.4.1. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu..........................................26
2.4.1,1. Công cụ thu thập số liệu...................................................................26
2,5. Phương pháp thu thập số liệu.....................................................................27
2,6. Biến số, chỉ số nghiên cứu...........................................................................28
2,7. Cách tính điểm đánh giá CLCS theo bộ công cụ AsianDQOL:...............28
2,8. Sai số và khống chế sai số............................................................................29
2.8.1. Sai số....................................................................................................29

2.8.2.Cách khắc phục sai số..........................................................................29
2,9. Xử lý và Phân tích số liệu............................................................................30
2,10. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu................................................................30
Chương 3................................................................................................................31
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................................31
3,1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu.................................................31
3.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học của ĐTNC..................................................31
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của ĐTNC.................................................................33
3,2. Mô tả điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2........................................35
3,1.4. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về chế độ ăn......................35
3.2.2. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về sức khỏe thể chất..........35
3.2.3. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về sức khỏe tinh thần........36
3.2.4. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về tài chính........................36
3.2.5. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về mối quan hệ cá nhân....37
3.2.6. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về bệnh viện......................58
3.2.7. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về chung các mục.............38
3,3. Các yếu tố liên quan....................................................................................41


3,1.4. Mô tả điểm CLCS chế độ ăn................................................................41
3.2.2. Mô tả điểm CLCS sức khỏe thể chất...................................................43
3.2.3. Mô tả điểm CLCS sức khỏe tinh thần.................................................46
3.2.4. Mô tả điểm CLCS tài chính.................................................................49
3.2.5. Mô tả điểm CLCS quan hệ cá nhân....................................................52
3.2.6. Mô tả điểm CLCS bệnh viện.....................Error! Bookmark not defined.
3.2.7. Mô tả điểm CLCS chung.....................................................................55
Chương 4................................................................................................................60
BÀN LUẬN............................................................................................................60
4,1.Mô tả chất lượng cuộc sống người bệnh đái tháo đường tuýp 2 điều trị
ngoại trú tại Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Yên, năm 2018.................60

4.1.1. Đặc điểm cá nhân của đối tượng nghiên cứu.....................................60
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu............62
4.1.3. Điểm chất lượng cuộc sống của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 điều trị ngoại
trú........................................................................................................65
4,2. Một số yếu tố cá nhân liên quan đến chất lượng cuộc sống của người
bệnh đái tháo đường tuýp 2 ngoại trú.......................................................69
4,1.4. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về chế độ ăn với các
đặc điểm cá nhân................................................................................69
4.2.2. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về sức khỏe tinh thần
với các đặc điểm cá nhân....................................................................70
4.2.3. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về thể chất với các đặc
điểm cá nhân.......................................................................................71
4.2.4. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về tài chính với các
đặc điểm cá nhân................................................................................72
4.2.5. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về mối quan hệ cá
nhân với các đặc điểm cá nhân..........................................................73
4.2.6. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về vai trò bệnh viện
với các đặc điểm cá nhân....................................................................74
4.2.7. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống chung với các đặc
điểm cá nhân.......................................................................................74


4,2. Một số yếu tố lâm sàng liên quan đến chất lượng cuộc sống của người
bệnh đái tháo đường tuýp 2 ngoại trú.......................................................75
4.3.1. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về chế độ ăn với các
đặc điểm, lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu.......75
4.3.2. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về sức khỏe tâm thần
với các đặc điểm, lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên
cứu.......................................................................................................76
4.3.3. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về thể chất với các đặc

điểm, lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu..............76
4.3.4. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về tài chính với các
đặc điểm, lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu.......76
4.3.5. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về mối quan hệ cá
nhân với các đặc điểm, lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng
nghiên cứu..........................................................................................77
4.2.6. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về vai trò bệnh viện
với các đặc điểm lâm sàng..................................................................78
4.2.7. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống chung với các đặc
điểm lâm sàng.....................................................................................78
KẾT LUẬN............................................................................................................80
KHUYẾN NGHỊ....................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................1
Phụ lục 1: Bộ câu hỏi...............................................................................................6
Phụ lục 2: Danh mục biến số chỉ số nghiên cứu..................................................16
Phụ lục 3: Cách tính điểm cho các câu hỏi theo bảng dưới đây:........................22


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1:

Số người bệnh ĐTĐ tại 10 nước .........................................................9

Bảng 2.2.

Cấu trúc bảng câu hỏi AsianDQOL....................................................28

Bảng 3.1.


Một số thông tin chung về đối tượng nghiên cứu...............................31

Bảng 3.2.

Một số đặc điểm lâm sàng của ĐTNC...............................................33

Biểu đồ 3.1. Loại hình biến chứng của đối tượng nghiên cứu................................34
Biểu đồ 3.2. Số lượng biến chứng của đối tượng nghiên cứu.................................34
Bảng 3.3

Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về chế độ ăn.....................35

Bảng 3.4.

Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về sức khỏe thể chất.........35

Bảng 3.5:

Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về sức khỏe tinh thần........36

Bảng 3.6

Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về tài chính.......................36

Bảng 3.7:

Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về mối quan hệ cá nhân....37

Bảng 3.9.


Điểm chất lượng cuộc sống của đối tượng nghiên cứu......................37

Biểu đồ 3.2. Phân bô chất lượng cuộc sống............................................................38
Bảng 3.10.

Phân bố điểm trung bình CLCS về lĩnh vực chế độ ăn với một số đặc
điểm cá nhân của ĐTNC ...................................................................40

Bảng 3.11.

Phân bố điểm CLCS về lĩnh vực chế độ ăn giữa một số đặc điểm lâm
sàng của ĐTNC..................................................................................41

Bảng 3.12.

Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực sức khỏe thể chất giữa một
số đặc cá nhân của ĐTNC..................................................................42

Bảng 3.13.

Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực sức khỏe thể chất giữa một
số đặc điểm lâm sàng của ĐTNC.......................................................43

Bảng 3.14.

Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực sức khỏe tinh thần giữa một
số đặc điểm cá nhân của ĐTNC.........................................................44

Bảng 3.15.


Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực sức khỏe tinh thần giữa một
số đặc điểm lâm sàng của ĐTNC.......................................................45

Bảng 3.16.

Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực tài chính giữa một số đặc cá
nhân của ĐTNC ................................................................................47


Bảng 3.17.

Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực tài chính giữa một số đặc
điểm lâm sàng của ĐTNC..................................................................48

Bảng 3.18.

Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực mối quan hệ cá nhân giữa
một số đặc điểm cá nhân của ĐTNC .................................................49

Bảng 3.19.

Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực quan hệ cá nhân giữa một số
đặc điểm lâm sàng của ĐTNC............................................................50

Bảng 3.22.

Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực chung giữa một số đặc điểm
cá nhân của ĐTNC ............................................................................51

Bảng 3.23.


Phân bố điểm trung bình CLCS chung giữa một số đặc điểm lâm sàng
của ĐTNC..........................................................................................52

Bảng 3.8:

Vai trò của bệnh viện với CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2...........53

Bảng 1,1: Số người bệnh ĐTĐ tại 10 nước [11]........................................................9
Bảng 2,2. Cấu trúc bảng câu hỏi AsianDQOL.........................................................28
Bảng 3,1. Một số thông tin chung về đối tượng nghiên cứu....................................31
Bảng 3,2. Một số đặc điểm lâm sàng của ĐTNC.....................................................33
Biểu đồ 3,1 Loại hình biến chứng của đối tượng nghiên cứu.................................34
Biểu đồ 3,2. Số lượng biến chứng của đối tượng nghiên cứu..................................34
Bảng 3,3 Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về chế độ ăn............................35
Bảng 3,4. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về sức khỏe thể chất..............35
Bảng 3,5: Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về sức khỏe tinh thần.............36
Bảng 3,6 Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về tài chính.............................36
Bảng 3,7: Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về mối quan hệ cá nhân.........37
Bảng 3,8: Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 về chất lượng bệnh viện........58
Bảng 3,9. Điểm chất lượng cuộc sống của đối tượng nghiên cứu............................38
Bảng 3,10. Phân bố điểm trung bình CLCS về lĩnh vực chế độ ăn với một số đặc
điểm cá nhân của ĐTNC (n=357)............................................................................41
Bảng 3,11. Phân bố điểm CLCS về lĩnh vực chế độ ăn giữa một số đặc điểm lâm
sàng của ĐTNC.......................................................................................................42
Bảng 3,12. Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực sức khỏe thể chất giữa một số
đặc cá nhân của ĐTNC (n=357)..............................................................................43
Bảng 3,13. Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực sức khỏe thể chất giữa một số
đặc điểm lâm sàng của ĐTNC.................................................................................45



Bảng 3,14. Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực sức khỏe tinh thần giữa một số
đặc điểm cá nhân của ĐTNC (n=357).....................................................................46
Bảng 3,15. Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực sức khỏe tinh thần giữa một số
đặc điểm lâm sàng của ĐTNC.................................................................................48
Bảng 3,16. Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực tài chính giữa một số đặc cá
nhân của ĐTNC (n=357).........................................................................................49
Bảng 3,17. Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực tài chính giữa một số đặc điểm
lâm sàng của ĐTNC................................................................................................51
Bảng 3,18. Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực mối quan hệ cá nhân giữa một
số đặc điểm cá nhân của ĐTNC (357).....................................................................52
Bảng 3,19. Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực quan hệ cá nhân giữa một số
đặc điểm lâm sàng của ĐTNC.................................................................................54
Bảng 3,20. Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực bệnh viện giữa một số đặc
điểm cá nhân của ĐTNC (n=357..............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3,21. Phân bố điểm trung bình CLCS lĩnh vực bệnh viện giữa một số đặc
điểm lâm sàng của ĐTNC........................................Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CLCS

Chất lượng cuộc sống

ĐTĐ

Đái tháo đường

ĐTNC


Đối tượng nghiên cứu

ĐTV

Điều tra viên

GSV

Giám sát viên

NB

Người bệnh

SD

Độ lệch chuẩn

TCYTTG

Tổ chức Y tế thế giới

TTYT

Trung tâm y tế


1


ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường là một trong những nguyên nhân chính của nhiều bệnh
hiểm nghèo như bệnh tim mạch, tai biến mạch máu não, mù mắt, suy thận,
liệt dương hoặc hoại thư [1]. Các biến chứng liên quan đến bệnh đái tháo
đường (ĐTĐ) gây tử vong và tăng gánh nặng chi phí cho người bệnh, gia đình
và xã hội. Tất cả các biến chứng dù nhẹ nhất đều ảnh hưởng đáng kể đến chất
lượng cuộc sống (CLCS) của người bệnh [2].
Năm 2013, trên thế giới đã có khoảng 382 triệu người mắc đái tháo
đường, kèm theo dạng biến chứng mới gây tàn tật, đe dọa tính mạng [3]. Tại
Châu Á, bệnh ĐTĐ tăng nhanh ở các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển
ví dụ như Thái Lan có khoảng 6,7% dân số mắc ĐTĐ, Hàn Quốc có 4,0%
dân số ĐTĐ [4]. Năm 2017, tỉ lệ mắc bệnh ĐTĐ của người dân Việt Nam đã
tăng lên 5,5% [5].
Đo lường CLCS không những đóng vai trò quan trọng trong việc đánh
giá tác động của bệnh tật tới tình trạng người bệnh mà còn cung cấp những
thông tin có giá trị giúp lựa chọn các can thiệp phù hợp [6]. Tại Việt Nam đã
có nhiều nghiên cứu về CLCS người ĐTĐ trong nước ở các bệnh viện tuyến
Trung Ương, tuyến tỉnh [6], [7], [8], [9]. Nhưng nghiên cứu CLCS người bệnh
ĐTĐ tuýp 2 ngoại trú tại điều trị tại bệnh viện tuyến huyện, thành phố còn
chưa nhiều. Trong khi đó, số người được quản lý điều trị tại y tế cơ sở, đặc
biệt là tuyến huyện ngày càng gia tăng.
Thực tế, người bệnh được quản lý và điều trị ĐTĐ ngoại trú tại trung
tâm Y tế thành phố Vĩnh Yên vào năm 2015 có 3.254 người bệnh, năm 2017
có 4.441 người bệnh và 6 tháng đầu năm 2018 có 2.373 người bệnh. Vậy
CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 đang điều trị tại Phòng khám nội tiết Khoa
Khám bệnh trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Yên hiện tại ra sao? Những yếu tố


2
nào liên quan đến CLCS của họ? Làm thế nào để cải thiện CLCS của người

bệnh ĐTĐ tuýp 2? Đó là những câu hỏi cần được giải đáp. Chính vì vậy,
chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Chất lượng cuộc sống của người bệnh Đái
tháo đường tuýp 2 điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018” với các mục tiêu sau:
1.

Mô tả chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường tuýp 2
điều trị ngoại trú tại phòng khám Nội tiết, Khoa Khám bệnh của
Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018.

2.

Phân tích một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của
người bệnh đái tháo đường tuýp 2 điều trị ngoại trú tại địa điểm
nghiên cứu trên.


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Bệnh đái tháo đường
1.1.1. Định nghĩa
Theo Hội Đái tháo đường Hoa Kỳ năm 2008: “ĐTĐ là một nhóm các
bệnh chuyển hóa được đặc trưng bởi tăng đường máu mạn tính do hậu quả
của sự thiếu hụt hoặc giảm hoạt động của insulin hoặc kết hợp cả hai. Tăng
đường máu mạn tính trong đái tháo đường làm tổn thương, rối loạn và suy
chức năng của nhiều cơ quan khác nhau đặc biệt là các tổn thương ở mắt,
thận, thần kinh, tim mạch” [3].

ĐTĐ tuýp 2 là bệnh về rối loạn chuyển hóa chất đường (glucose) mạn
tính. Khoảng thời gian từ khi rối loạn dung nạp glucose.
1.1.2. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường:
Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ theo hiệp hội ĐTĐ Mỹ (2010) thì tiêu
chuẩn chẩn đoán xác định ĐTĐ nếu có 1 trong 4 tiêu chuẩn dưới đây [10].
+ Gulucose máu lúc đói (nhịn ăn 8-14 giờ) 1,26g/l (≈7mmol/l), trong 2
buổi sáng khác nhau.
+ Gulucose máu ở thời điểm bất kỳ ≥ 2g/l (≈11,1 mmol/l) có kèm theo
triệu chứng lâm sàng ăn nhiều, uống nhiều, đái nhiều, sụt cân không.
+ Gulucose máu sau 2 giờ làm nghiệm pháp tăng đường huyết ≥11,1
mmol/l (sau khi uống 75g glucose).


4
+ HbAlc ≥6,5% (xét nghiệm được thực hiện tại phòng xét nghiệm sử
dụng phương pháp chuẩn).
1.1.3. Phân loại đái tháo đường
1.1.3.1. Đái tháo đường tuýp 1 (ĐTĐ phụ thuộc insulin)
ĐTĐ tuýp 1 là do sự phá hủy tế bào Bê-ta của tuyến tụy nên tụy không
sản xuất ra đủ lượng insulin cần thiết cho cơ thể. Phần lớn xảy ra ở trẻ em,
người trẻ tuổi và thường có yếu tố tự miễn. Ở Việt Nam chưa có số liệu điều
tra quốc gia, nhưng theo thống kê từ các bệnh thì tỷ lệ mắc ĐTĐ tuýp 1 vào
khoảng 7-8% tổng số người bệnh ĐTĐ [3].
1.1.3.2. Đái tháo đường tuýp 2 (ĐTĐ không phụ thuộc insulin)
Đái tháo đường tuýp 2 là thể thường gặp nhất chiếm tỷ lệ khoảng 90%
các thể ĐTĐ, thường gặp ở những người trưởng thành trên 40 tuổi. Tuy nhiên,
trong một vài thập kỉ gần đây thì ĐTĐ tuýp 2 không còn xa lạ ở nhóm tuổi
dậy thì và tiền dậy thì, kể cả ở trẻ nhỏ. Tỷ lệ ĐTĐ tăng nhanh ở những lứa
tuổi này liên quan đến tỷ lệ tăng béo phì ở trẻ nhỏ trên thế giới. Có 30-50%
trẻ em thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ [3]. Đặc trưng của ĐTĐ

tuýp 2 là kháng insulin làm giảm tác dụng của insulin. ĐTĐ tuýp 2 thường
được chẩn đoán rất muộn vì giai đoạn đầu tăng gulucose máu tiến triển âm
thầm không có triệu chứng. khi bệnh có biểu hiện lâm sàng thường kèm theo
các biến chứng thận, mắt, thần kinh, tim mạch…nhiều khi các biến chứng này
đã ở mức độ rất nặng [3].
Điểm quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ tuýp 2 là có sự tương
tác giữa yếu tố gen và yếu tố môi trường, trong đó yếu tố gen có vai trò rất
quan trọng Người mắc bệnh ĐTĐ tuýp 2 có thể điều trị bằng cách thay đổi
thói quen, luyện tập, kết hợp dùng thuốc hạ đường huyết để kiểm soát glucose
máu. Ở giai đoạn đầu, những bệnh nhân ĐTĐ tuýp 2 không cần insulin cho


5
điều trị nhưng sau nhiều năm mắc bệnh, nhìn chung insulin để cân bằng
đường máu [3].
1.1.3.3. Đái tháo đường khác:
ĐTĐ thai kỳ thường gặp ở phụ nữ có thai (chiếm khoảng 1-2% người
mang thai), do đường huyết tăng hoặc giảm dung nạp glucose, thường gặp khi
có thai lần đầu và mất đi sau đẻ. Người mẹ bị ĐTĐ thai kỳ có nguy cơ cao
mắc bệnh ĐTĐ thực sự sau này (ĐTĐ tuýp 2). Một số thể khác nhau như
khiếm khuyết chức năng tế bào do gen, giảm hoạt tính của insulin do khiếm
khuyết gen, bệnh lý của tụy ngoại tiết, do các bệnh nội tiết khác nhau…[3].
1.1.4. Yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đường
Qua tổng quan tài liệu, chúng tôi nhận thấy có nhiều yếu tố nguy cơ của
người bệnh ĐTĐ và người ta thường chia ra thành các nhóm chính như sau:
Trước tiên là yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng trong bệnh ĐTĐ
tuýp 2.Có tới 60% đến 100% các cặp sinh đôi cùng trứng mắc bệnh ĐTĐ tuýp
2.Bố mẹ bị ĐTĐ thì con (hoặc ngược lại tức là thế hệ cận kề) có khả năng
mắc ĐTĐ lên tới 40%, nếu mẹ bị mắc ĐTĐ, khả năng con bị mắc cao hơn so
với bố. Nếu cả bố và mẹ cùng mắc bệnh ĐTĐ thì con có khả năng mắc bệnh

tới 70% [3].
Tiếp theo, các nguyên nhân về nhân chủng học cũng là yếu tố nguy cơ
của bệnh ĐTĐ như tỷ lệ mắc và tuổi mắc bệnh ĐTĐ thay đổi theo sắc tộc, có
những nhóm sắc tộc nhạy bén với ĐTĐ như ở Tây Ban Nha, người da đen,
người Nam Á.
Đặc biệt, các yếu tố liên quan đến hành vi, lối sống, béo phì, ít hoạt
động thể lực, chế độ ăn uống không hợp lý, hút thuốc lá, uống rượu bia
nhiều…cũng là yếu tố nguy cơ gây bệnh ĐTĐ. Tình trạng thiếu hụt các yếu tố
vi lượng hoặc vitamin góp phần làm thúc đẩy sự tiến triển bệnh ở người trẻ
tuổi cũng như người cao tuổi. các yếu tố khác có thể là yếu tố nguy cơ của


6
ĐTĐ bao gồm cuộc sống có nhiều áp lực không được giải tỏa, lối sống
phương Tây hóa, thành thị hóa [3].
1.1.5. Biến chứng của bệnh đái tháo đường
Bệnh ĐTĐ nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời, bệnh sẽ
tiến triển nhanh chóng và sẽ xuất hiện các biến chứng cấp tính và mạn tính.
Các biến chứng của ĐTĐ thường xuất hiện sau khoảng 10 ngày bị tăng
glucose huyết. Thời gian tăng glucose huyết càng dài thì nguy cơ của các biến
chứng mạn tính ngày càng tăng [11].
1.1.5.1. Biến chứng cấp tính
Biến chứng cấp tính của bệnh ĐTĐ thường là hậu quả của chẩn đoán
muộn, điều trị không thích hợp, hoặc nhiễm khuẩn cấp tính.Biến chứng cấp
tính có thể đe dọa tính mạng người bệnh, thường hay gặp ở các quốc gia đang
phát triển. Nhiễm toan ceton và hôn mê do nhiễm toan ceton là một biến
chứng gây nguy hiểm đến tính mạng người bệnh, nguyên nhân là thiếu insulin
đã gây ra rối loạn nặng nề trong chuyển hóa protein, lipid và carbohydrate.
Mặc dù y học hiện đại đã có nhiều tiến bộ về trang thiết bị, điều trị và chăm
sóc nhưng tỷ lệ tử vong rất cao 5-10% so với người bệnh không bị biến chứng

này [12]. Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu là tình trạng rối loạn glucose nặng,
đường huyết cao. Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu chiếm 5-10% người bệnh
ĐTĐ. Người bệnh ĐTĐ tuýp 2 nhiều tuổi (>60 tuổi) tỷ lệ tử vong cao 10-30%
so với người bệnh ít tuổi hơn [12]. Hạ đường huyết là biến chứng cấp tính,
thường do quá liều thuốc insulin gây nên. Có thể do người bệnh nhịn đói hoặc
kiêng khem quá mức hay do uống nhiều rượu, nếu không điều trị kịp thời có
thể hôn mê, thậm chí tử vong. Một số biến chứng cấp tính liên quan đến các
bệnh nhiễm trùng cấp khác như nhiễm trùng ngoài da, viêm âm đạo, âm hộ,
nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tai.
1.1.5.2. Biến chứng mãn tính


7
Người bị bệnh ĐTĐ thường hay gặp các biến chứng lâu dài, thậm chí
các biến chứng này xuất hiện ngay tại thời điểm bệnh được phát hiện, nhất là
ở những người bệnh ĐTĐ tuýp 2. Đây là nguyên nhân không chỉ làm tăng
gánh nặng kinh tế của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng, mà còn là lý do chủ yếu
làm suy giảm chất lượng cuộc sống của người mắc bệnh ĐTĐ [3]. Người ta
có thể chia các biến chứng mạn tính của bệnh ĐTĐ theo nhiều cách khác
nhau. Thường người ta phân loại biến chứng mạn tính theo mạch máu và thần
kinh. Biến chứng mạch máu bao gồm các biến chứng mạch máu lớn (xơ vữa
mạch vành, xơ vữa mạch não, bệnh mạch máu ngoại vi) và biến chứng mạch
nhỏ (bệnh võng mạc, bệnh lý cầu thận). Biến chứng thần kinh bao gồm bệnh
lý thần kinh giác quan- vận động (đoạn xa -chi dưới, đoạn xa- chi trên, bệnh
lý một dây thần kinh, loét thần kinh, teo cơ ĐTĐ, chứng suy mòn thần kinh),
bệnh lý thần kinh tự động (liệt dạ dày, ỉa chảy do ĐTĐ, bệnh bàng quang do
thần kinh, liệt dương, thần kinh tự động tim), bệnh lý phối hợp giữa thần kinh
và mạch máu (loét ổ gà, loét chân) [3].
1.1.6. Phòng chống biến chứng ở người bệnh đái tháo đường
Biến chứng của bệnh ĐTĐ là điều không thể tránh khỏi nhưng có thể

can thiệp để giảm mức độ các biến chứng và làm chậm quá trình xảy ra các
biến chứng ở người bệnh ĐTĐ.
1.1.6.1. Phòng ngừa biến chứng cấp tính
Các biến chứng cấp tính được phòng ngừa bằng cách người bệnh phải
được hướng dẫn cách tự theo dõi lượng glucose máu và ceton niệu, tuân thủ
chế độ điều trị, chế độ ăn uống, liên hệ ngay với thầy thuốc khi mắc các bệnh
khác, khi xuất hiện các triệu chứng bất thường như buồn nôn, sốt, tiêu chảy,
hoặc nồng độ glucose trong máu cao, có ceton niệu dai dẳng…Đối với thầy
thuốc phải thông báo cho người bệnh tình hình bệnh tật, cách phát hiện các


8
triệu chứng hoặc dấu hiệu nguy hiểm khi cần đi khám; khi thăm khám định kỳ
phải khám tỉ mỉ để phát hiện những diễn biến bất thường của bệnh [13].
1.1.6.2. Phòng ngừa biến chứng mạn tính
Người bệnh ĐTĐ được cung cấp những kiến thức để lựa chọn một chế
độ sinh hoạt, luyện tập phù hợp với tình trạng bệnh lý của mình, kiểm soát tốt
glucose máu. Điều trị tích cực kết hợp điều chỉnh các rối loạn chuyển hóa
lipid, các rối loạn đông máu, hạn chế tình trạng dễ viêm nhiễm, tăng hoạt
động thể lực, giảm cân, loại bỏ thói quen không có lợi cho bệnh như hút thuốc
lá, uống rượu…Đặc biệt, người bệnh ĐTĐ cần sàng lọc, khám định kỳ để
phát hiện sớm bệnh lý mắt, cầu thận, thần kinh do biến chứng ĐTĐ [12].
1.2. Tình hình mắc bệnh đái tháo đường trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Tình hình mắc bệnh đái tháo đường trên thế giới
Các công trình nghiên cứu về dịch tễ bệnh ĐTĐ cho thấy: tỷ lệ mắc
bệnh ĐTĐ tăng lên hàng năm, cứ 15 năm thì tỷ lệ này tăng lên gấp đôi, tuổi
càng tăng thì tỷ lệ mắc càng cao, từ 65 tuổi trở lên thì tỷ lệ này lên tới 16%
[4]. ĐTĐ được xếp vào một trong ba bệnh thường gây tàn phế và tử vong cao
nhất đó là xơ vữa động mạch, ung thư. TCYTTG đã lên tiếng “báo động” về
mối lo ngại này trên toàn thế giới: Năm 2010: có khoảng 221 triệu người mắc

ĐTĐ, trong đó có khoảng 215,6 triệu người ĐTĐ tuýp 2. Dự đoán năm 2025
có khoảng 300- 350 triệu người bị bệnh ĐTĐ [1].
Tỷ lệ mắc bệnh theo từng nước có nền công nghiệp phát triển hay đang
phát triển, thay đổi theo từng dân tộc, từng vùng địa lý khác nhau. Hội nghị
ĐTĐ (2007) tại Singapore công bố, số người bệnh ở 10 nước điển hình như
sau [14]:


9
Bảng 1.1: Số người bệnh ĐTĐ tại 10 nước [11]
Số người bệnh ĐTĐ năm

Số người bệnh ĐTĐ dự báo

1995 (triệu người)
19,4

đến năm 2025 (triệu người)
57,2

Trung Quốc
Mỹ

16,0
13,9

37,6
21,9

Nga

Nhật Bản
Indonesia
Brazil

8,9
6,3
4,5
4,9

12,2
8,5
12,4
11,6

Mexico
Pakistan
Ukraina

3,8
4,3
3,6

11,7
14,5
8,8

Tên nước
Ấn Độ

Năm 2013, ước tính trên toàn thế giới có khoảng 382 triệu người bị

ĐTĐ chiếm 8,3% dân số. Bắc Mỹ và vùng Caribbcan là vùng có tỷ lệ ĐTĐ
cao hơn chiếm 11%, tiếp theo là Trung Đông và Bắc Phi 9,2%, khu vực Tây
Thái Bình Dương là 8,6% dân số, Châu Âu có khoảng 8,5% dân số, Châu Phi
là khu vực có tỷ lệ thấp nhất 4,9% [13].
Một nghiên cứu chung của các trường đại học Trung Quốc và Hoa Kỳ
(2013) thì khoảng 11,6% những người trưởng thành Trung Quốc bị bệnh
ĐTĐ, tức là khoảng 114 triệu người. Phân nửa những người trưởng thành
đang ở trong thời kỳ tiền ĐTĐ đã rối loạn chuyển hóa lượng đường nhưng
chưa được phát hiện ra [1].


×