Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Giải pháp gia tăng thu nhập ngoài lãi tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam – chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TỪ THỊ THÙY DƯƠNG

GIẢI PHÁP GIA TĂNG THU NHẬP NGOÀI LÃI TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TỪ THỊ THÙY DƯƠNG

GIẢI PHÁP GIA TĂNG THU NHẬP NGOÀI LÃI TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG

TP. HỒ CHÍ MINH - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Đề tài “Giải pháp gia tăng thu nhập ngoài lãi tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ” do tác giả Từ Thị Thùy
Dương thực hiện.
Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là
chính xác, trung thực và chưa từng được công bố trước đây.
Ngoại trừ các tài liệu tham khảo được ghi rõ nguồn tôi không tham khảo ở
bất kỳ nguồn nào khác mà không trích dẫn theo quy định.
Cần Thơ, ngày ….tháng….năm 2019
Ký tên

Từ Thị Thùy Dương


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.1.

SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 1

1.2.


PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2

1.3.

MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................... 2

1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 2

1.5.

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 3

1.6.

KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 3

CHƯƠNG 2: VẤN ĐỀ THU NHẬP NGOÀI LÃI TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ ...................................... 4
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VIETINBANK CẦN THƠ ................................. 4
2.1.1 Khái quát về Vietinbank Cần Thơ................................................................ 4
2.1.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh..................................................... 4
2.2 NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH...................................................................................................................... 12
2.3 PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU – YÊU CẦU ĐẶT RA VỀ GIA
TĂNG THU NHẬP NGOÀI LÃI NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH...................................................................................................................... 13
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU/

PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN ...................................................................................... 16
3.1

TÓM TẮT LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ........................................................ 16

3.1.1 Khái niệm ...................................................................................................... 16


3.1.2 Đặc điểm nguồn thu nhập ngoài lãi ............................................................ 18
3.1.3 Phân loại nguồn thu nhập ngoài lãi của ngân hàng: ................................. 19
3.1.4 Vai trò của thu nhập ngoài lãi của ngân hàng: .......................................... 20
3.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập ngoài lãi của ngân hàng ................. 20
3.1.6 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả thu nhập ngoài lãi của ngân hàng: ......... 22
3.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN THU NHẬP
NGOÀI LÃI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................... 23
3.3

XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU/ PHƯƠNG PHÁP TIẾP

CẬN PHÙ HỢP VỚI ĐỀ TÀI ................................................................................. 27
3.3.1 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 27
3.3.2 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 27
Chương 4: THỰC TRẠNG THU NHẬP NGOÀI LÃI CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ ....................... 29
4.1 THỰC TRẠNG THU NHẬP NGOÀI LÃI CỦA VIETINBANK CẦN
THƠ............................................................................................................................ 29
4.1.1 Đánh giá hiệu quả thu nhập ngoài lãi ......................................................... 29
4.1.2 Phân tích cơ cấu thu nhập ngoài lãi............................................................ 31
4.2 ĐÁNH GIÁ CHUNG THU NHẬP NGOÀI LÃI CỦA VIETINBANK
CẦN THƠ .................................................................................................................. 39

4.2.1 Những kết quả đạt được .............................................................................. 40
4.2.2 Hạn chế .......................................................................................................... 40
Chương 5: GIẢI PHÁP GIA TĂNG THU NHẬP NGOÀI LÃI CỦA NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN SẮP TỚI ................................................................................................. 44
5.1

CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG THU NHẬP NGOÀI LÃI ........................... 44

5.1.1 Giải pháp về tăng cường bán chéo sản phẩm: ........................................... 44
5.1.2 Giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động ngoại tệ và tài trợ thương
mại........................................................................................................................... 45
5.1.3 Giải pháp về cải thiện cơ sở vật chất và chất lượng nguồn nhân lực ...... 46


5.2

CHỨNG MINH TÍNH PHÙ HỢP VÀ KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI

PHÁP.......................................................................................................................... 46
5.3 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN........................................................ 47
5.4

HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ GỢI Ý HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP

THEO ......................................................................................................................... 49
Kết luận ........................................................................................................................ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 51



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
FDI

: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

KH

: Khách hàng

KHBL

: Khách hàng bán lẻ

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

MBNT

: Mua bán ngoại tệ

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

TMCP

: Thương mại cổ phần

TTTM


: Tài trợ thương mại

TNNL

: Thu nhập ngoài lãi

Vietinbank

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam

Vietinbank Cần Thơ

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Cần Thơ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tăng trưởng nguồn vốn huy động vốn giai đoạn 2016 –
2018........................................................................................................................

5

Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động giai đoạn 2016 – 2018..............................

6

Bảng 2.3: Tình hình tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2016 – 2018..........................


7

Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng giai đoạn 2016 – 2018..................................................

7

Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2016 – 2018........................ ................

9

Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 – 2018...........................

10

Bảng 4.1: Tỷ trọng thu nhập ngoài lãi trên tổng thu nhập………………………... 30
Bảng 4.2: Thu nhập phí dịch vụ giai đoạn 2016 – 2018.......................................... 33
Bảng 4.3: Cơ cấu thu nhập phí phân theo loại khách hàng giai đoạn 2016 – 2018

34

Bảng 4.4: Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ và TTTM giai đoạn 2016 – 2018....

37

Bảng 4.5: Chi tiết thu nhập hoàn dự phòng rủi ro và thu khác ngoài lãi................

39

Bảng 4.6: Số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ tại Vietinbank Cần
Thơ năm 2018.........................................................................................................


42


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Tốc độ tăng trưởng thu nhập ngoài lãi và tổng thu nhập…………… 29
Biểu đồ 4.2: Cơ cấu thu nhập ngoài lãi giai đoạn 2016 – 2018…………………

31

Biểu đồ 4.3: Cơ cấu thu nhập phí phân theo khoản mục…………………………

35


TÓM TẮT
Nghiên cứu được thực hiện với mục đích: (1) Đánh giá thực trạng thu nhập
ngoài lãi tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2016 – 2018; (2) Tìm ra nguyên nhân hạn chế và đề xuất những giải pháp
phù hợp nhằm gia tăng thu nhập ngoài lãi tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn sắp tới.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích thống kê kết hợp với so sánh
tổng hợp dữ liệu thứ cấp để đánh giá thực trạng thu nhập ngoài lãi của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ. Trên cơ sở đó, nghiên cứu
đã tìm ra được những hạn chế trong hoạt động kinh doanh ngoài lãi của ngân
hàng. Từ đó, nghiên cứu đề xuất các giải pháp khắc phục những hạn chế, cụ thể:
(1) Tăng cường bán chéo sản phẩm để gia tăng thu nhập từ phí; (2) Tập trung
nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tài trợ thương mại; (3) Cải thiện cơ sở vật
chất, chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng hóa hoạt động
kinh doanh ngoài lãi.

Tóm lại, về mặt thực tiễn nghiên cứu đã đóng góp được những đánh giá rõ
ràng cụ thể về hiệu quả kinh doanh ngoài lãi tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ. Đồng thời, những giải pháp được đề xuất có tính
khả thi và phù hợp.
Từ khóa: ngân hàng thương mại, thu nhập ngân hàng, thu nhập ngoài
lãi


ABSTRACT
The study was conducted with the purpose of: (1) Assessing the status of
non-interest income at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and
Trade - Can Tho Branch in the period of 2016 - 2018; (2) Find out the causes of
limitations and propose appropriate solutions to increase non-interest income at
Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade - Can Tho Branch
in the coming period.
The study uses a method of general comparative statistical analysis for
secondary data to assess the situation of non-interest income at Vietnam Joint
Stock Commercial Bank for Industry and Trade - Can Tho Branch. On that basis,
the study has found limitations of non-interest business activities of the bank.
Since then, the study proposes solutions to overcome the limitations, specifically:
(1) Enhance cross-selling products to increase fee income; (2) Focus on improving
the efficiency of trade finance and foreign exchange; (3) Improve the facilities and
quality of human resources to meet the requirements of diversifying non-interest
business activities.
In summary, in terms of practical research, it has made clear and specific
assessments on non-interest business performance at Vietnam Joint Stock
Commercial Bank for Industry and Trade - Can Tho Branch. At the same time, the
proposed solutions have also been feasible and appropriate.
Keywords: commercial bank, bank’s income, non-interest income



1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.

SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hoạt động kinh doanh ngân hàng mà đặc biệt là hoạt động tín dụng luôn luôn

tiềm ẩn nhiều rủi ro phức tạp. Thời gian qua, dưới sự kiểm soát tín dụng chặt chẽ
của Ngân hàng Nhà nước nhằm mục tiêu kiềm chế lạm phát và hỗ trợ tăng trưởng
kinh tế, hệ thống ngân hàng tại Việt Nam đã bắt đầu ưu tiên phát triển hoạt động
dịch vụ bên cạnh tín dụng để nâng cao hiệu quả kinh doanh, giảm thiểu rủi ro. Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam nói chung và Chi nhánh Cần Thơ nói riêng
cũng dần chuyển hướng tập trung tăng cường nguồn thu nhập ngoài lãi để đáp ứng
được yêu cầu của thị trường.
Giai đoạn 2013 – 2018, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Cần Thơ đã có sự tăng trưởng vượt bậc về quy mô với tỷ lệ tăng trưởng
191,76%; tổng lợi nhuận tăng trưởng hơn 4,4 lần trong khi tỷ trọng đóng góp của
thu nhập ngoài lãi lại giảm và chưa tương xứng với tổng quy mô. Cụ thể năm 2013
tổng quy mô toàn chi nhánh đạt 4.557 tỷ đồng bao gồm dư nợ cho vay nền kinh tế
2.519 tỷ đồng và nguồn vốn huy động 2.038 tỷ đồng; tổng lợi nhuận đạt 23,6 tỷ
đồng, trong đó thu nhập từ họat động dịch vụ là 5,46 tỷ đồng, thu nhập từ hoạt động
khác là 6,98 tỷ đồng – tương đương tỷ trọng đóng góp 52,71%. Đến 31/12/2018,
tổng quy mô của Chi nhánh Cần Thơ đã đạt 10.199 tỷ đồng bao gồm dư nợ cho vay
nền kinh tế là 5.750 tỷ đồng, nguồn vốn huy động 4.449 tỷ đồng; tổng lợi nhuận đạt
102,25 tỷ đồng trong đó chỉ có 34,85 tỷ đồng thu nhập ngoài lãi– tương đương tỷ
trọng 34,08%. Thu nhập ngoài lãi kể trên chưa được khấu trừ chi phí ngoài lãi nên
tỷ lệ thu nhập ngoài lãi ròng trên tổng lợi nhuận sẽ còn thấp hơn nữa. Có thể khẳng
định hoạt động kinh doanh của cả Chi nhánh giai đoạn vừa qua phụ thuộc rất lớn

vào nguồn thu nhập từ lãi.
Chính vì vậy, việc gia tăng thu nhập ngoài lãi đáp ứng được đòi hỏi thích ứng
của thị trường cũng như góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ là vô cùng cần thiết


2

trong giai đoạn hiện nay. Đó cũng là lý do tôi chọn đề tài “Giải pháp gia tăng thu
nhập ngoài lãi tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ”
1.2.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi không gian: nghiên cứu thu nhập ngoài lãi tại Ngân hàng TMCP

Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ.
Phạm vi thời gian: nghiên cứu thu nhập ngoài lãi tại Chi nhánh của Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2016 – 2018.
1.3.

MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát của đề tài là tìm ra giải pháp gia tăng thu nhập ngoài lãi

tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ.
Mục tiêu cụ thể:
-

Đánh giá thực trạng thu nhập ngoài lãi tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ.


-

Đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm gia tăng thu nhập ngoài lãi tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu luận văn cần trả lời 3 câu hỏi nghiên cứu

sau:
1. Thực trạng thu nhập ngoài lãi tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2016 – 2018 như thế nào?
2. Những nguyên nhân nào dẫn đến hạn chế thu nhập ngoài lãi tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ?
3. Những giải pháp nào giúp gia tăng thu nhập ngoài lãi tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn sắp
tới?
1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thống kê bao gồm: thu thập, tổng hợp số liệu thứ cấp; tính

toán các tiêu chí đánh giá hiệu quả của đối tượng nghiên cứu để phục vụ cho quá
trình phân tích hạn chế nguyên nhân. Phương pháp so sánh đối tượng nghiên cứu
qua các năm để xác định mức độ biến động xu hướng và phân tích số liệu thứ cấp.


3

Nhằm đạt được mục tiêu “Đánh giá thực trạng thu nhập ngoài lãi tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ”
- Phương pháp phân tích dự đoán dựa trên kết hợp các cơ sở lý thuyết và
thực tiễn tại đơn vị và kết quả đánh giá đối tượng nghiên cứu để đề xuất giải pháp.

Nhằm đạt được mục tiêu “Đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm gia tăng thu nhập
ngoài lãi tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ”
1.5.

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài của luận văn là tập trung đánh giá thực trạng kinh doanh ngoài lãi tại

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn vừa qua.
Bên cạnh đó, đề tài đi sâu phân tích hạn chế trong từng hoạt động kinh doanh ngoài
lãi cụ thể tại ngân hàng. Từ đó luận văn mong muốn đóng góp những giải pháp thiết
thực nhất nhằm gia tăng thu nhập ngoài lãi, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ
trong giai đoạn sắp tới.
1.6.

KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI

-

Chương 1: Giới thiệu đề tài

-

Chương 2: Vấn đề thu nhập ngoài lãi tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ

-

Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu/phương pháp tiếp cận


-

Chương 4: Thực trạng thu nhập ngoài lãi tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ

-

Chương 5: Giải pháp gia tăng thu nhập ngoài lãi tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ.


4

CHƯƠNG 2: VẤN ĐỀ THU NHẬP NGOÀI LÃI TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
CẦN THƠ
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VIETINBANK CẦN THƠ
2.1.1 Khái quát về Vietinbank Cần Thơ
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ
(Vietinbank Cần Thơ) tiền thân là Ngân hàng Khu vực Tỉnh Cần Thơ. Đến
08/07/1988, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được hình thành theo Nghị
định 53/1988/NĐ-HĐBT của Chính phủ. Chi nhánh Cần Thơ của Ngân hàng TMCP
Việt Nam cũng chính thức hoạt động với trụ sở chính tại số 09 Phan Đình Phùng,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
Mạng lưới điểm giao dịch trên địa bàn thành phố Cần Thơ bao gồm trụ sở
chính và 08 phòng giao dịch tại các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Thốt
Nốt, Phong Điền.
Mô hình hoạt động của Vietinbank Cần Thơ được chia làm 02 khối: hỗ trợ
và kinh doanh với 04 phòng ban hỗ trợ và 03 phòng nghiệp vụ tại hội sở chính và
08 phòng giao dịch trực thuộc. Tổng số cán bộ nhân viên của chi nhánh đến thời

điểm 31/12/2018 là 140 người.
2.1.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn
Tình hình hoạt động huy động vốn của Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2016
– 2018 cụ thể như sau:


5

 Về tăng trưởng huy động vốn: được thể hiện trong Bảng 2.2.
Bảng 2.1: Tình hình tăng trưởng nguồn vốn huy đồng
giai đoạn 2016 – 2018
Tăng giảm
Chỉ tiêu

1. Theo thời hạn

2017/2016

2018/2017

Tuyệt đối Tương đối

Tuyệt đối Tương đối

220.399

5,59%

288.971


6,95%

- Không kỳ hạn

(803.530)

-51,58%

365.793

48,49%

- Có kỳ hạn

1.023.929

42,99%

(76.822)

-2,26%

2. Theo loại hình khách hàng

220.399

5,59%

288.971


6,95%

- KH Bán Lẻ

904.587

53,28%

232.524

8,93%

(684.188)

-30,52%

56.447

3,62%

- KH DN

(Nguồn: Vietinbank Cần Thơ)
Năm 2017 tổng nguồn vốn tăng tuyệt đối 220.399 triệu đồng tương đương
tăng 5,59% so với cùng kỳ năm 2016. Đến năm 2018 tổng nguồn vốn huy động tiếp
tục tăng trưởng 288.971 triệu đồng tương đương tăng 6,95% so với cùng kỳ năm
trước đó. Tuy nguồn vốn có sự tăng trưởng khá ổn định qua các năm nhưng tốc độ
tăng trưởng lại khá thấp so với quy mô và tiềm lực của ngân hàng và thấp hơn so
với mức tăng trưởng bình quân của các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành

phố Cần Thơ. (Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn bình quân toàn thành phố khoảng
10% theo số liệu của Cục Thống kê Thành phố Cần Thơ).
 Về cơ cấu nguồn vốn qua các năm được thể hiện trong Bảng 2.2


6

Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị tính: triệu đồng
2016
Chỉ tiêu

Số tiền

2017
Tỷ
trọng

Số tiền

2018
Tỷ
trọng

Số tiền

Tỷ
trọng

1. Theo thời hạn


3.939.805 100% 4.160.204 100% 4.449.175 100%

- Không kỳ hạn

1.557.856

40%

754.326

18% 1.120.119

25%

- Có kỳ hạn

2.381.949

60% 3.405.878

82% 3.329.056

75%

2. Theo loại hình
khách hàng

3.939.805 100% 4.160.204 100% 4.449.175 100%


- KH Bán Lẻ

1.697.901

43% 2.602.488

63% 2.835.012

64%

- KH DN

2.241.904

57% 1.557.716

37% 1.614.163

36%

(Nguồn: Vietinbank Cần Thơ)
Nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn có sự biến động không ổn định.
Nguồn vốn không kỳ hạn năm 2017 giảm đến 803.503 triệu đồng so với năm 2016
dẫn đến tỷ trọng nguồn vốn không kỳ hạn trong cơ cấu nguồn vốn giảm từ 40%
xuống chỉ còn 18%. Năm 2018 nguồn vốn không kỳ hạn của Vietinbank Cần Thơ
tăng 365.793 triệu đồng so với năm 2017 – giúp cải thiện tỷ trọng không kỳ hạn
trong cơ cấu vốn tăng lên 25%. Do Vietinbank sử dụng hệ thống điều tiết vốn nội
bộ nên nguồn vốn không kỳ hạn với lãi suất huy động thấp nhưng giá bán vốn nội
bộ cao tương đương với nguồn vốn ngắn hạn đem lại thu nhập cao hơn cho Chi
nhánh.

Cơ cấu nguồn vốn theo loại hình khách hàng của Vietinbank Cần Thơ giai
đoạn 2016 – 2018 cũng có biến động khá rõ. Đặc biệt là năm 2017 nguồn vốn khách
hàng bán lẻ có sự tăng trưởng mạnh, tăng đến 904.587 triệu đồng so với năm trước
đó. Điều này đã làm tăng tỷ trọng nguồn vốn khách hàng bán lẻ từ mức 43% năm
2016 lên đến 63% tổng nguồn vốn năm 2017. Đến năm 2018 nguồn vốn khách hàng
bán lẻ tiếp tục duy trì tỷ trọng 64% trong tổng nguồn vốn với mức tăng 232.524


7

triệu đồng so với cùng kỳ năm 2017. Với cơ cấu nguồn vốn như trên chứng tỏ định
hướng phát triển ngân hàng bán lẻ của Vietinbank Cần Thơ đã phần nào thu được
kết quả. Bên cạnh đó phát triển nguồn vốn khách hàng bán lẻ cũng góp phần tăng
thị phần và uy tín của ngân hàng trên địa bàn thành phố.
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng:
Hoạt động tín dụng của Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2016 – 2018 được
thể hiện như sau:
 Tốc độ tăng trưởng tín dụng: được thể hiện trong Bảng 2.3
Bảng 2.3: Tình hình tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2016 – 2018
Tăng giảm
Chỉ tiêu

2017/2016

2018/2017

Tuyệt đối

Tương đối


Tuyệt đối Tương đối

Tổng dư nợ

789.986

17,44%

429.667

7,47%

1. Theo kỳ hạn

789.986

17,44%

429.667

7,47%

- Ngắn hạn

533.105

16,45%

320.850


7,84%

- Trung. dài hạn

256.881

19,92%

108.817

6,57%

2. Theo loại hình khách hàng

789.986

17,44%

429.667

7,47%

- KH Bán lẻ

441.305

34,50%

462.339


21,18%

- KH Doanh nghiệp

348.681

10,72%

(32.672)

-0,92%

(Nguồn: Vietinbank Cần Thơ)
Tổng dư nợ năm 2017 tăng mạnh đến 789.986 triệu đồng tương đương tăng
17,44% so với năm 2016. Đến năm 2018 tổng dư nợ đạt mức 5.750.062 triệu đồng.
tăng 429.667 triệu đồng tương đương tăng 7,47% so với cùng kỳ năm trước đó. Tuy
tốc độ tăng trưởng dư nợ của Vietinbank Cần Thơ năm 2018 không duy trì ở mức
cao nhưng vẫn đạt mức cao hơn so với tốc độ tăng trưởng nguồn vốn. Đồng thời
quy mô dư nợ cho vay nền kinh tế cũng cao hơn so với quy mô nguồn vốn. chênh
lệch lên đến 1.300.887 triệu đồng. Chính vì vậy thị phần cho vay của Vietinbank
Cần Thơ trên địa bàn thành phố Cần Thơ cũng cao hơn so với thị phần huy động
vốn. đạt trên 7% (theo số liệu của Cục Thống kê TP Cần Thơ).


8

 Cơ cấu hoạt động tín dụng: được thể hiện trong Bảng 2.4
Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị tính: triệu đồng
2016

Chỉ tiêu

Số tiền

2017
Tỷ
trọng

2018
Tỷ

Số tiền

trọng

Số tiền

Tỷ
trọng

Tổng dư nợ

4.530.409

100% 5.320.395

100% 5.750.062

100%


1. Theo kỳ hạn

4.530.409

100% 5.320.395

100% 5.750.062

100%

- Ngắn hạn

3.241.071

72% 3.774.176

71% 4.095.026

71%

- Trung. dài hạn

1.289.338

28% 1.546.219

29% 1.655.036

29%


4.530.409

100% 5.320.395

100% 5.750.062

100%

- KH Bán lẻ

1.279.270

28% 1.720.575

32% 2.182.914

38%

- KH Doanh nghiệp

3.251.139

72% 3.599.820

68% 3.567.148

62%

2. Theo loại hình
khách hàng


(Nguồn: Vietinbank Cần Thơ)
Về cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn của Vietinbank Cần Thơ qua các năm không
có nhiều biến động. dư nợ cho vay ngắn hạn duy trì mức tỷ trọng lớn 71-72% tổng
dư nợ. Dư nợ cho vay trung dài hạn tập trung ở đối tượng khách hàng cá nhân với
mục đích vay phục vụ đời sống tiêu dùng và nhà đất với mức dư nợ 1.153.540 triệu
đồng/1.655.036 triệu đồng tổng dư nợ trung dài hạn. Những khoản vay này có mức
lãi suất cao hơn hẳn so với các khoản vay ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh.
Do đó, việc duy trì cơ cấu cho vay mà tỷ trọng ngắn hạn quá cao sẽ làm ảnh hưởng
đến thu nhập của ngân hàng.
Về cơ cấu dư nợ theo phân khúc khách hàng: Trong giai đoạn 2016 –
2018 hoạt động tín dụng bán lẻ của Vietinbank Cần Thơ đã có những bước tăng
trưởng rất đáng kể. Cụ thể năm 2017 dư nợ cho vay khách hàng bán lẻ tăng 441.305
triệu đồng so với năm 2016, tương đương với tốc độ tăng trưởng lên đến 34,50%.
Đến năm 2018 dư nợ cho vay khách hàng bán lẻ tiếp tục tăng 462.338 triệu đồng.


9

tương đương với tốc độ tăng trưởng 26,87% so với cùng kỳ năm trước đó. Đối với
hoạt động tín dụng thì tốc độ tăng trưởng giai đoạn vừa qua của tín dụng bán lẻ của
Vietinbank Cần Thơ là ở mức rất cao.
Chính vì vậy mà tỷ trọng dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng đã có sự
thay đổi khá lớn. Tỷ trọng cho vay khách hàng bán lẻ tăng từ 28% năm 2016 lên
đến 38% năm 2018. Các khoản vay khách hàng bán lẻ có lãi suất cao hơn nhiều so
với cho vay khách hàng doanh nghiệp, ngoài ra còn được đảm bảo đầy đủ bằng tài
sản nên rủi ro tín dụng được hạn chế.
 Tình hình nợ quá hạn được thể hiện trong Bảng 2.5
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị tính: triệu đồng

2016
Chỉ tiêu

Số tiền

Tổng dư nợ

4.530.409

Nợ Quá hạn
- Nợ nhóm II
- Nợ xấu

2017
Tỷ
trọng

2018
Tỷ

Số tiền

trọng

Số tiền

Tỷ
trọng

100% 5.320.395


100% 5.750.062

100%

19.544

0,43%

27.415

0,52%

40.622

0,71%

3.405

0,08%

15.012

0,28%

7.202

0,13%

16.139


0,36%

12.403

0,23%

33.420

0,58%

(Nguồn: Vietinbank Cần Thơ)
Cụ thể năm 2017, nợ quá hạn của ngân hàng tăng 7.871 triệu đồng so với
năm 2016; trong đó nợ xấu giảm 3.736 triệu đồng nhưng nợ nhóm 2 tăng lên 11.607
triệu đồng. Tổng nợ quá hạn năm 2017 là 27.415 triệu đồng chiếm tỷ lệ 0,52% tổng
dư nợ, bao gồm 20.387 triệu đồng nợ quá hạn thuộc khoản vay của khách hàng bán
lẻ. Năm 2018 nợ quá hạn của ngân hàng tăng 13.207 triệu đồng; trong đó nợ nhóm
2 giảm 7.810 triệu đồng nhưng nợ xấu tăng mạnh 21.017 triệu đồng. Tổng nợ quá
hạn năm 2018 là 40.622 triệu đồng chiếm tỷ lệ 0,71%; trong đó nợ quá hạn khách
hàng bán lẻ là 23.704 triệu đồng, nợ quá hạn khách hàng doanh nghiệp là 16.918
triệu đồng. Tỷ lệ nợ quá hạn khách hàng bán lẻ là 1,09% còn tỷ lệ này ở khách hàng


10

doanh nghiệp là 0,47%. Như vậy, thời gian qua hoạt động cho vay khách hàng bán
lẻ của ngân hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh đi kèm với nợ quá hạn cũng tăng
nhiều hơn so với phân khúc khách hàng doanh nghiệp.
2.1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2016 –

2018 được trình bày như sau:
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
A. Tổng Thu nhập
1. Thu nhập từ lãi
cho vay
2. Thu nhập từ bán
vốn nội bộ
B. Tổng chi phí
1. Chi phí lãi huy
động
2. Chi phí mua vốn
nội bộ
C. Lợi nhuận
Tốc độ tăng trưởng

Năm 2016
Số tiền

Tỷ trọng

Năm 2017
Số tiền

466.010 100,00% 774.400

Tỷ trọng

Năm 2018

Số tiền

Tỷ trọng

100,00% 853.600

100,00%

237.766

51,02% 422.634

57,12% 474.749

57,98%

180.587

38,75% 317.296

42,88% 343.997

42,02%

330.760 100,00% 672.650

100,00% 751.350

100,00%


87.712

33,32% 167.061

31,62% 208.673

33,14%

175.561

66,68% 361.204

68,38% 420.978

66,86%

135.250

101.750

102.250

107,69%

-22,77%

0,49%

29,02%


13,14%

11,98%

lợi nhuận
Tỷ số lợi nhuận/tổng
thu nhập
(Nguồn: Vietinbank Cần Thơ)
+ Tổng thu nhập: tổng thu nhập của Vietinbank Cần Thơ tăng qua các năm.
Trong đó thu nhập từ lãi cho vay và từ bán vốn nội bộ chiếm tỷ trọng rất cao (trên
90% tổng thu nhập). Trong giai đoạn 2016 – 2018, tỷ trọng thu nhập từ lãi cho vay


11

trong cơ cấu tổng thu nhập tăng trưởng khá cao. Năm 2016 thu nhập lãi vay đạt
237.766 triệu đồng tương đương tỷ trọng 51,02% tổng thu nhập. Đến năm 2018 thu
nhập lãi vay đã đạt 474.749 triệu đồng (tăng đến 99% so với năm 2016) chiếm đến
57,98% tổng thu nhập. Nguyên nhân là do sự tăng trưởng của chỉ tiêu dư nợ cho
vay mà đặc biệt là cho vay phân khúc khách hàng bán lẻ đã thúc đẩy thu nhập từ lãi
vay tăng nhanh. Thu nhập từ bán vốn nội bộ là khoản thu nhập từ lãi nhận được khi
điều chuyển vốn về trụ sở chính. Trên thực tế đây cũng được xem là nguồn thu nhập
lãi từ hoạt động huy động vốn.
+ Tổng chi phí: tốc độ tăng của chi phí tại Vietinbank Cần Thơ qua các
năm cao hơn nhiều so với tốc độ tăng của thu nhập. Trong đó, chi phí mua vốn nội
bộ chính là khoản chi phí mà chi nhánh phải trả cho trụ sở chính điều tiết vốn để
cho vay. Do đó thực chất đây được xem là chi phí lãi bên cạnh khoản mục chi phí
lãi huy động vốn chi trả cho khách hàng tiền gửi. Chi phí lãi huy động tăng mạnh
qua các năm từ 87.712 triệu đồng năm 2016 tăng lên 208.673 triệu đồng năm 2018
(tương đương tăng 137,91%). Nguyên nhân là do cơ cấu nguồn vốn của Vietinbank

Cần Thơ chủ yếu tập trung ở phân khúc khách hàng bán lẻ có lãi suất huy động cao
làm tăng chi phí. Bên cạnh đó, chi phí mua vốn nội bộ cũng tăng từ 175.561 triệu
đồng năm 2016 lên 420.978 triệu đồng năm 2018 (tương đương tăng 139,79% so
với năm 2016).
+ Lợi nhuận: chỉ tiêu lợi nhuận của Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2016 –
2018 có sự sụt giảm. Năm 2016 đạt 135.250 triệu đồng, năm 2017 đạt 101.750 triệu
đồng giảm 22,77% so với năm 2016; riêng năm 2018 lợi nhuận đạt 102.250 triệu
đồng tăng nhẹ 0,49% so với cùng kỳ năm trước. Trong năm 2016, dù quy mô nguồn
vốn và dư nợ cho vay thấp hơn so với các năm còn lại nhưng lợi nhuận vẫn đạt mức
cao nhất là do thu hồi được khoản nợ xử lý rủi ro hơn 30.000 triệu đồng.
Tỷ số lợi nhuận trên thu nhập giảm dần qua các năm, từ mức 29,02% năm
2016, xuống còn 13,14% năm 2017 và tiếp tục giảm xuống mức 11,98% ở năm
2018.


12

2.2 NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
Qua tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ giai
đoạn 2016 – 2018 có thể nhận thấy một số vấn đề về khó khăn thuận lợi như sau:
Về tăng trưởng các chỉ tiêu kinh doanh: Vietinbank Cần Thơ hiện là một
trong những ngân hàng tăng trưởng khá toàn diện trong các chỉ tiêu kinh doanh.
Tuy nhiên, chỉ tiêu thu nhập từ lãi trong cơ cấu tổng thu nhập chiếm tỷ trọng rất lớn
chứng tỏ hoạt động kinh doanh của ngân hàng còn phụ thuộc vào các hoạt động
truyền thống như cho vay và nhận tiền gửi.
Về hoạt động tín dụng: Bên cạnh đó, Vietinbank Cần Thơ hiện là chi nhánh
ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Với quy mô
tổng dư nợ 5.750.062 triệu đồng trong khi nợ xấu chỉ 33.420 triệu đồng tương
đương với 0,58% là mức thấp khi so sánh với các chi nhánh trong khu vực Đồng

bằng Sông Cửu Long và toàn hệ thống. Điều này chứng tỏ ngân hàng kiểm soát rủi
ro tín dụng khá tốt, hoạt động tín dụng tăng trưởng lành mạnh. Tuy nhiên, tỷ trọng
cho vay khách hàng doanh nghiệp quá cao bên cạnh tỷ suất lợi nhuận thấp cũng
tiềm ẩn nhiều rủi ro vì các khoản cho vay phân khúc này thường không có tài sản
bảo đảm đầy đủ.
Về hoạt động huy động vốn: Hoạt động huy động vốn Vietinbank Cần Thơ
giai đoạn vừa qua chưa có nhiều đột phá. Nguồn vốn phân khúc khách hàng bán lẻ
chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn. Đây là phân khúc khó cạnh tranh với các ngân
hàng thương mại cổ phần khác vì lãi suất và các chương trình ưu đãi khuyến mại
huy động vốn của Vietinbank chưa hấp dẫn khách hàng. Ngân hàng cần cân đối lại
cơ cấu nguồn vốn để đảm bảo tính ổn định nếu nguồn vốn khách hàng bán lẻ sụt
giảm. Ngoài ra cần tập trung phát triển hơn nữa nguồn vốn không kỳ hạn có tỷ suất
lợi nhuận cao để góp phần cải thiện hiệu quả kinh doanh.
Về hiệu quả kinh doanh: chỉ tiêu lợi nhuận của Vietinbank Cần Thơ thời
gian qua tương đối ổn định nhưng chưa có sự tăng trưởng. Đặc biệt thời gian qua
các chỉ tiêu kinh doanh chính của ngân hàng đều có mức tăng trưởng khá tốt nhưng


13

riêng chỉ tiêu lợi nhuận lại chỉ duy trì chứ không tăng trưởng. Tỷ suất lợi
nhuận/tổng thu nhập của ngân hàng qua các năm còn khá thấp, chưa có nhiều cải
thiện.
Như vậy, bên cạnh những thành quả đạt được ở các chỉ tiêu kinh doanh
chính. chỉ tiêu lợi nhuận của Vietinbank Cần Thơ vẫn còn hạn chế. Trong khi tổng
quy mô nguồn vốn và dư nợ tăng từ 8.469 tỷ đồng năm 2016 lên mức 10.199 tỷ
đồng năm 2018 thì chỉ tiêu lợi nhuận kinh doanh lại hầu như không tăng trưởng. Tín
dụng và huy động vốn là hoạt động cốt lõi đem lại lợi nhuận cho ngân hàng thương
mại. Tuy nhiên, đặc điểm của các hoạt động kinh doanh truyền thống này là lợi
nhuận biên không cao, phụ thuộc lớn vào biến động của thị trường và đi kèm nhiều

rủi ro. Chênh lệch lãi suất tiền vay và tiền gửi ngày càng thu hẹp do cạnh tranh giữa
các ngân hàng và những chính sách điều hành kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Do đó,
việc chuyển dịch cơ cấu thu nhập theo hướng giảm dần phụ thuộc vào nguồn thu
nhập lãi thuần và chú trọng tăng trưởng các hoạt động kinh doanh phi tín dụng
trong thời gian tới cần được Vietinbank Cần Thơ xem xét đẩy mạnh.
2.3 PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU – YÊU CẦU ĐẶT RA VỀ GIA
TĂNG THU NHẬP NGOÀI LÃI NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH
Thứ nhất, gia tăng thu nhập ngoài lãi giúp ngân hàng phân tán và giảm
bớt rủi ro. Như đã phân tích, Vietinbank Cần Thơ phụ thuộc chủ yếu vào các hoạt
động kinh doanh truyền thống thu lãi như tín dụng và huy động vốn. Trong đó, dư
nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Cần Thơ hiện chiếm tỷ trọng
lớn trong cơ cấu cho vay. Điều này ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng
đồng thời tiềm ẩn rủi ro vì các khoản vay đối với phân khúc khách hàng doanh
nghiệp thường không có tài sản bảo đảm hoặc chỉ bảo đảm một phần trong khi dư
nợ vay lại rất lớn. Như vậy, nếu ngân hàng chú trọng hơn đến các nghiệp vụ kinh
doanh khác bên cạnh tín dụng sẽ giúp phân tán rủi ro hoạt động, giảm bớt phụ thuộc
vào tín dụng của ngân hàng.


14

Thứ hai, gia tăng thu nhập ngoài lãi góp phần làm tăng lợi nhuận của
ngân hàng. Lợi nhuận của Vietinbank Cần Thơ qua các năm không có nhiều cải
thiện dù các chỉ tiêu cho vay và huy động vốn đều tăng trưởng. Giai đoạn hiện nay,
chênh lệch lãi suất tiền vay – tiền gửi trong hoạt động ngân hàng ngày càng bị thu
hẹp do môi trường cạnh tranh cũng như những chính sách điều hành kinh tế vĩ mô.
Điều này ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng. Trong tình
hình đó, việc gia tăng nguồn thu nhập từ các hoạt động khác như dịch vụ thanh
toán, ngân hàng điện tử, thẻ, bancassurance sẽ góp phần làm tăng lợi nhuận của

ngân hàng. Các nghiệp vụ phi tín dụng kể trên được phát triển trên nền tảng cơ sở
vật chất. công nghệ, nhân lực sẵn có của ngân hàng nên giảm thiểu chi phí phát
sinh. đem lại hiệu quả lớn về mặt lợi nhuận cho chi nhánh.
Thứ ba, gia tăng thu nhập ngoài lãi giúp ngân hàng nâng cao năng lực
cạnh tranh. Hiện nay, thị phần cho vay và huy động vốn của Vietinbank Cần Thơ
trên địa bàn vẫn còn khá thấp. Theo thống kê của Ngân hàng Nhà nước Thành phố
Cần Thơ, có đến 51 ngân hàng và tổ chức tín dụng đang hoạt động tại khắp các
quận huyện của thành phố. Khi khách hàng chỉ sử dụng một sản phẩm dịch vụ thì
chi phí để chuyển đổi sang ngân hàng khác sẽ thấp. Như vậy, nếu không thúc đẩy
hoạt động bán chéo sản phẩm dịch vụ bên cạnh những sản phẩm dịch vụ truyền
thống thì ngân hàng khó mà giữ chân được khách hàng của mình khi bị đối thủ lôi
kéo. Khi khách hàng sử dụng càng nhiều sản phẩm dịch vụ của ngân hàng thì độ
trung thành sẽ càng cao. Ngoài ra, việc tăng cường bán chéo sản phẩm sẽ giúp ngân
hàng tận dụng tối đa dữ liệu khách hàng sẵn có để tăng thu nhập mà không tốn thêm
chi phí tìm kiếm khai thác khách hàng mới.
Thứ tư, gia tăng thu nhập ngoài lãi bằng cách tập trung phát triển sản
phẩm dịch vụ phi tín dụng chính là xu hướng của ngân hàng hiện đại. Trong giai
đoạn hiện nay, việc tập trung vào bán chéo sản phẩm dịch vụ cho phân khúc khách
hàng bán lẻ nhằm đa dạng nguồn thu, giảm thiểu rủi ro hoạt động và tăng tỷ suất lợi
nhuận đã trở thành xu hướng tất yếu của các ngân hàng thương mại. Gia tăng nguồn
thu nhập ngoài lãi thông qua phát triển các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng giúp ngân


×