Kế hoạch bộ mơn 11 cơ bản mơn lí năm học 2009 – 2010
Chương 1: Điện tích . Điện trường 10 tiết (mỗi tuần 2 tiết )
Tiết Bài dạy Mục tiêu
Chuẩn Bị
Phương
pháp
Ghi Chú
Kiến thức Kỹ năng
1
Bài 1:
Điện tích. đònh
luật Cu-lông
- Trình bày được khái niệm điện tích
điểm, đặc điểm tương tác giữa các
điện tích, nội dung đònh luật Cu-
lông, ý nghóa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác
giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động
của cân xoắn.
- Xác đònh phương chiều của lực Cu-lông
tương tác giữa các điện tích giữa các điện
tích điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tónh
điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát
GV: một số
TN đơn giản về
sự nhiễm điện do
cọ xát; một bình
điện nghiệm;
hình vẽ cân xoắn
HS: Ơn lại
kiến thức về điện
của VL 7.
Đàm
thoại, vấn
đáp, nêu
vấn đề,
thuyết
trình
2
Bài 2:
Thuyết
electron. Đònh
luật bảo toàn
điện tích
- Trình bày được nội dung thuyết
êlectron, nội dung đònh luật bảo
toàn điện tích.
- Lấy được ví dụ về các cách
nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện các
vật.
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích
được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tónh
điện.
GV: Một số
thí nghiệm về
hiện tượng nhiễm
do cọ xát và do
hưởng ứng.
HS: Đọc trước
SGK
Đàm
thoại, vấn
đáp, nêu
vấn đề,
thuyết
trình
3,4
Bài 3:
Điện trường và
cường độ điện
trường. đường
sức điện
- Trình bày được khái niệm điện
trường.
- Phát biểu được đònh nghóa của
cường độ điện trường và nêu được
đặc điểm của vectơ cường độ điện
trường.
- Biết cách tổng hợp các vectơ
cường độ điện trường thành phần tại
mỗi điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức
điện và các đặc điểm của đường sức
điện.
- Xác đònh phương chiều của vectơ
cường độ điện trường tại mỗi điểm do
điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác
đònh hướng của vectơ cường độ điện
trường tổng hợp.
- Giải các Bài tập về điện trường.
GV: Hình vẽ
về các đường sức
điện trên giấy
khổ lớn.
HS: Ơn Tập KT
đã học
Đàm
thoại, vấn
đáp, nêu
vấn đề,
thuyết
trình
5
Bài tập.
- Lực tương tác giữa các điện tích
điểm.
- Thuyết electron. Đònh luật bảo
toàn điện tích.
- Véc tơ cường độ điện trường gây
bở một điện tích điểm và nhiều điện
tích điểm.
- Các tính chất của đường sức điện
- Giải được các bài toán liên quan đến
lực tương tác giữa các điện tích điểm.
- Giải thích đước các hiện tượng liên
quan đến thuyết electron và đònh luật
bảo toàn điện tích.
- Xác đònh được cường độ điện trường
gây bởi các diện tích điểm,
một số hiện tượng liên quan đến điện
trường, đường sức điện trường.
GV: Giáo án,
SGK, SBT
HS: Ơn lại
kiến thức về định
luật Cu-lơng và
tổng hợp lực.
Đàm
thoại, vấn
đáp, nêu
vấn đề,
6
Bài 4:
Công của lực
điện
- Nêu được đặc điểm của lực tác
dụng lên điện tích trong điện trường
đều.
- Lập được biểu thức tính công thức
của lực điện trong điện trường đều.
- Phát biểu được đặc điểm của công
dòch chuyển điện tích trong điện
trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu
thức, đặc điểm của thế năng của
điện tích trong điện trường, quan hệ
giữa công của lực điện trường và độ
giảm thế năng của điện tích trong
điện trường
- Giải Bài toán tính công của lực điện
trường và thế năng điện trường.
GV; Vẽ hình
4.2 SGK lên giấy
khổ lớn
HS: Ơn lại
kiến thức về
cơng của trọng
lực ở lớp 10.
Đàm
thoại, vấn
đáp, nêu
vấn đề,
thuyết
trình
7
Bài 5:
Điện thế. hiệu
điện thế
- Trình bày được ý nghóa, đònh
nghóa, đơn vò, đặc điểm của điện thế
và hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu
điện thể và cường độ điện trường.
- Biết được cấu tạo của tónh điện kế.
- Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vò trí có điện thế cao
và điện thế thấp trong điện trường
GV: Dụng cụ
dùng để minh
họa cách đo điện
thế tĩnh điện:
tĩnh điện kế, tụ
điện, acquy để
tích điện cho tụ
điện.
Đàm
thoại, vấn
đáp, nêu
vấn đề,
thuyết
trình
8
Bài tập:
- Công của lực điện
- Điện thế, hiệu điện thế, liên
hệ giữa hiệu điện thế và cường độ
điện trường.
- Giải được các bài toán tính công của
lực điện.
Giải được các bài toán tính hiệu điện thế,
liên hệ giữa E, U và A.
GV: Chuẩn bị bài
tập
HS: Ơn Tập KT
đã học
Đàm
thoại, vấn
đáp, nêu
vấn đề
9
Bài 6:
Tụ điện
- Trình bày được cấu tạo của tụ
điện, cách tích điện cho tụ.
- Nêu rõ ý nghóa, biểu thức, đơn vò
của điện dung.
- Viết được biểu thức tính năng
lượng điện trường của tụ điện và
giải thích được ý nghóa các đại
lượng trong biểu thức.
- Nhận ra một số loại tụ điện trong thực
tế.
- Giải bài tập tụ điện.
GV: Một số tụ
điện để làm vật
mẫu, và tụ đã bóc
vỏ.
Hs: Đọc bài
trước ở nhà.
Đàm
thoại, vấn
đáp, nêu
vấn đề,
thuyết
trình
Chương II: Dòng điện khơng đổi (14 tiết) (mỗi tuần 2 tiết )
10
Bài tập:
Công của lực điện
- Điện thế, hiệu điện thế, liên
hệ giữa hiệu điện thế và cường độ
điện trường.
- Tụ điện, điện dung của tụ
điện, năng lượng của tụ điện đã
được tích điện
Giải được các bài toán tính công của lực
điện.
- Giải được các bài toán tính hiệu
điện thế, liên hệ giữa E, U và A.
- Giải được các bài toán về mối liên
hệ giữa Q, C, U và W
GV: Một số
bài tập mở rộng,
nâng cao kiến
thức.
HS: Ơn Tập kiến
thức cũ
Đàm thoại,
vấn đáp,
nêu vấn đề
11,12
Bài 7:
Dòng điện
không đổi.
nguồn điện
- Phát biểu được đònh nghóa cường
độ dòng điện và viết được công thức
thể hiện đònh nghóa này.
- Nêu được điều kiện để có dòng
điện.
- Phát biểu được suất điện động của
nguồn điện và viết được công thức
thể hiện đònh nghóa này.
- Mô tả được cấu tạo chung của các
pin điện hoá và cấu tạo của pin
Vôn-ta.
- Mô tả được cấu tạo của acquy chì.
- Giải thích được vì sao nguồn điện có
thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của
nó.
- Giải được các bài toán có liên quan đến
các hệ thức : I =
t
q
∆
∆
; I =
t
q
và E =
q
A
.- Giải thích được sự tạo ra và duy trì
hiệu điện thế giữa hai cực của pin Vôn-
ta.
- Giải thích được vì sao acquy là một pin
điện hoá nhưng lại có thể sử dụng được
nhiều lần.
GV: Pin khơ
đã bóc vỏ để HS
quan sát. Acquy
xe máy…
Dụng cụ để
làm TN về pin
điện hóa.
Đàm thoại,
vấn đáp,
nêu vấn đề,
thuyết trình
Các khái niệm về dòng điện, dòng Thực hiện được các câu hỏi và giải được
GV: Chuẩn bị
Đàm thoại,
13
Bài tập:
điện không đổi, cường độ dòng
điện, nguồn điện, suất điện động và
điện trở trong của nguồn điện. Cấu
tạo, hoạt động của các nguồn điện
hoá học.
các bài toán liên quan đến dòng điện,
cường độ dòng điện, suất điện động của
nguồn điện.
thêm một số BT
bơ sung ngồi
SGK
HS: Ơn lại lý
thuyết.
vấn đáp,
nêu vấn đề
14,15
Bài 8:
Điện năng.
công suất điện
- Nêu được công của dòng điện là
số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu
thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ
ra được lực nào thực hiện công ấy.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa công
của lực lạ thực hiện bên trong
nguồn điện và điện năng tiêu thụ
trong mạch kín
Tính được điện năng tiêu thụ và công
suất điện của một đoạn mạch theo các
đại lượng liên quan và ngược lại.
- Tính được công và công suất của nguồn
điện theo các đại lượng liên quan và
ngược lại.
HS: Ơn lại
kiến thức đã học
ở lớp 9.
Đàm thoại,
vấn đáp,
nêu vấn đề,
thuyết trình
16
Bài tập:
+ Điện năng tiêu thụ và công suất
điện.
+ Nhiệt năng và công suất toả nhiệt
của vật dẫn khi có dòng điện chạy
qua.
+ Công và công suất của nguồn
điện.
+ Thực hiện được các câu hỏi liên quan
đến điện năng và công suất điện.
+ Giải được các bài tập liên quan đến
điện năng và công suất điện,
GV: Chuẩn bị
một số bài tốn
mang tính tổng
qt.
HS: Ơn lại
bài.
Đàm thoại,
vấn đáp,
nêu vấn đề
17
Bài 9:
Đònh luật ôm
đối với toàn
mạch
- Phát biểu được quan hệ suất điện
động của nguồn và tổng độ giảm
thế trong và ngoài nguồn, Phát biểu
được nội dung đònh luật Ôm cho
toàn mạch.
- Tự suy ra được đònh luật Ôm cho
toàn mạch từ đònh luật bảo toàn
năng lượng.
- Trình bày được khái niệm hiệu
suất của nguồn điện.
+Mắc mạch điện theo sơ đồ.
+Giải các dạng Bài tập có liên quan đến
đònh luật Ôm cho toàn mạch.
GV: Dụng cụ
TN như hình 9.2
SGK.
Đàm thoại,
vấn đáp,
nêu vấn đề
18
Bài tập:
+ Nắm được đònh luật Ôm đối với
toàn mạch.
+ Nắm được hiện tượng đoản mạch.
+ Nắm được hiệu suất của nguồn
điện
Thực hiện được các câu hỏi và giải
được các bài tập liên quan đến đònh luật
Ôm đối với toàn mạch
GV: Bài tập
mở rộng, nâng
cao kiến thức.
HS: Ơn lại lý
thuyết.
Đàm thoại,
vấn đáp,
nêu vấn đề
19
Bài 10:
Ghép các
nguồn
điện
thành bộ
+ nêu được chiều dòng điện chạy
qua đoạn mạch chứa nguồn
điện.
+ Nhận biết được các loại bộ nguồn
nối tiếp, song song, hỗn hợp đối
xứng
+ Vận dụng được đònh luật Ôm đối với
đoạn mạch có chứa nguồn điện,
+ Tính được suất điện động và điện trở
trong của các loại bộ nguồn ghép
GV: Chuẩn bị
pin và vơn kế để
làm TN.
Đàm thoại,
vấn đáp,
nêu vấn đề,
thuyết trình
20
Bài 11:
Phương pháp
giải một số
bài toán về
toàn mạch
nắm các công thức tính điện năng
tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện
năng và công suất toả nhiệt của một
đoạn mạch ; công, công suất và hiệu
suất của nguồn điện.
nắm các công thức tính suất điện
động và điện trở trong của bộ nguồn
nối tiếp, song song và hỗn hợp đối
xứng để giải các bài toán về toàm
mạch.
Vận dụng các công thức tính điện năng
tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng và
công suất toả nhiệt của một đoạn mạch ;
công, công suất và hiệu suất của nguồn
điện.
+ Vận dụng được các công thức tính suất
điện động và điện trở trong của bộ nguồn
nối tiếp, song song và hỗn hợp đối xứng
để giải các bài toán về toàm mạch
GV: Chuẩn bị
thêm một số BT
bơ sung ngồi
SGK
HS: Ơn lại lý
thuyết.
Đàm thoại,
vấn đáp,
nêu vấn đề,
thuyết trình
21
Bài tập
Nắm được cách xác đònh suất điện
động và điện trở trong của các loại
bộ nguồn ghép.
Giải được các bài toán về mạch điện có
bộ nguồn ghép và mạch ngoài có các
điện trở và bóng đèn.
HS: Ơn lại
kiến thức có liên
quan
Đàm thoại,
vấn đáp,
nêu vấn đề
22,23
Bài 12:
Thực hành:
xác đònh suất
điện động và
điện trở trong
của một pin
điện hóa
+ Biết cách khảo sát sự phụ thuộc
của hiệu điện thế U giữa hai đầu
đoạn mạch chứa nguồn vào cường
độ dòng điện I chạy trong mạch đó.
+ Biết cách khảo sát sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện I
chạy trong mạch kín vào điện trở R
của mạch ngoài.
+ Biết cách chọn phương án thí
nghiệm để tiến hành khảo sát các
quan hệ phụ thuộc giữa các đại
lượng U, I hoặc I, R. Từ đó có thể
xác đònh chính xác suất điện động
và điện trở trong của một pin điện
+ Biết cách lựa chọn và sử dụng một số
dụng cụ điện thích hợp và mắc chúng
thành mạch điện để khảo sát sự phụ
thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu
đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ
dòng điện I chạy trong mạch đó.
+ Biết cách biểu diễn các số liệu đo
được của cường độ dòng điện I
chạy trong mạch và hiệu điện thế
U giữa hai đầu đoạn mạch dưới
dạng một bảng số liệu.
GV: Kiểm tra
dụng cụ TN, làm
trước TN rồi sau
đó khắc phục về
mặt kĩ thuật cũng
như về dụng
cụ…
HS: Đọc kĩ
nội dung bài thực
hành; chuẩn bị
mẫu báo cáo thực
hành.
Đàm thoại,
vấn đáp,
thuyết trình
hoá.
24
Bài Kiểm tra
1 tiết
Nội dung 1,2 GV: Đề thi Trắc
nghiệm
Chương III: Dòng điện trong các mơi trường 11 tiết (mỗi tuần 2 tiết )
25
Bài 13:
Dòng điện
trong kim loại
Nêu được tính chất điện chung của
các kim loại, sự phụ thuộc
của điện trở suất của kim loại
theo nhiệt độ.
+ Nêu được nội dung chính của
thuyết electron về tính dẫn điện của
kim loại và công thức tính điện trở
suất của kim loại. Nêu được cấp độ
lớn của các đại lượng đã nói đến
trong thuyết này.
Giải thích được một cách đònh tính các
tính chất điện chung của kim loại dựa
trên thuyết electron về tính dẫn điện của
kim loại.
GV: TN về
cặp nhiệt điện.
Đàm thoại,
vấn đáp,
nêu vấn đề,
thuyết trình
26
27
Bài 14:
Dòng điện
trong chất
điện phân
+ Thực hiện được câu hỏi thế nào là
chất điện phân, hiện tượng
điện phân, nêu được bản chất
dòng điện trong chất điện
phân và trình bày được thuyết
điện li.
+ Phát biểu được đònh luật
Faraday về điện phân.
+ Vận dụng được kiến thức để giải thích
các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện
phân và giải được các bài tập có vận
dụng đònh luật Faraday.
GV: Bộ thí
nghiệm về hiện
tượng điện phân.
Đàm thoại,
vấn đáp,
nêu vấn đề,
thuyết trình
28
Bài tập
+ Nắm được bản chất dòng điện
trong kim loại, nguyên nhân gây ra
điện trở của kim loại, sự phụ thuộc
của điện trở của kim loại vào nhiệt
độ, hiện tượng siêu dẫn và hiện
tượng nhiệt điện.
+ Nắm được hiện tượng điện li,
bản chất dòng điện trong chất điện
phân, hiện tượng dương cực tan, các
đònh luật Fa-ra-đay và các ứng dụng
của hiện tượng điện phân.
+ Thực hiện được các câu hỏi liên quan
đến dòng điện trong kim loại và dòng
điện trong chất điện phân.
+ Giải được các bài toán liên quan
đến dòng điện trong kim loại.
+ Giải được các bài toán liên quan
đến đònh luật Fa-ra-đây.
GV: Chuẩn bị
thêm một số BT
bơ sung ngồi
SGK
HS: Ơn lại lý
thuyết
Đàm thoại,
vấn đáp,
nêu vấn đề,
thuyết trình