Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

tuần 5 - lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.39 KB, 43 trang )

Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5
Từ ngày 15/9 đến ngày 19/9/2008
NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
15.09
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Một chuyên gia máy xúc
Ôn tập: Bảng đơn vò đo độ dài
Có chí thì nên (tiết 1)
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
Thứ 3
16.09
Chính tả
Khoa học
Toán
L.từ và câu
m nhạc
Luyện tập dấu thanh- Một chuyên gia máy xúc
T/hành :Nói “không”!Đối với các chất gây nghiện
n tập : Bảng đơn vò đo khối lượng
Mở rộng vốn từ - Hòa bình
n : Hãy giữ cho em bầu trời xanh.- TDN số 2
Thứ 4
17.09
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Đòa lí


Ê- mi - li con
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc
Vùng biển nước ta
Thứ 5
18.09
Làm văn
Toán
Khoa học
Kó thuật
Luyện tập báo cáo thống kê
Đề- ca- mét vuông . Héc- tô- mét vuông
T/ hành:Nói “không”Đ/ với các chất gây nghiện (tt)
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
Thứ 6
19.09
Làm văn
Toán
L.từ và câu
SHL
Trả bài văn tả cảnh
Mi- li- mét vuông . Bảng đơn vò đo diện tích
Từ đồng âm
Tuần 5
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 1
Tuần 5
Tuần 5
Tuần 5
Tuần 5
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5

Thứ hai Ngày soạn : 10/9/2008
Ngày dạy : 15/9/2008
TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến câu chuyện.
- Ý chính : Qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với
một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghò, của sự
hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
2. Kó năng:
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được
cảm xúc vềtình bạn, tình hữu nghò của người kể chuyện.
- Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghò.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do
chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện
Hòa Bình.
- Trò : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G. VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ

và bốc thăm trả lời câu hỏi.sgk
 Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“ Một chuyên gia máy xúc”
32’
4. Phát triển các hoạt động:
12’
* Hoạt động 1: luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
- HS khá đọc mẫu
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau
đọc trơn chia đoạn
- Chia 4 đoạn:
Mỗi đoạn xuống hàng là một đoạn
 Giáo viên đọc toàn bài,
10’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học
- Hoạt động lớp
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 2
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5
sinh tìm hiểu bài Chia thành 2 đoạn :
Đoạn 1 - Đoạn 1 : “ Từ đầu đến thân mật”
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở
đâu?
- Công trường xây dựng
- giải thích từ “Công trường”
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì
đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ?
- Học sinh tả lại dáng vẻ của A-

lếch-xây bằng tranh.(Vóc người
cao lớn ; mái tóc vàng óng ửng lên
như một mảng nắng ; thân hình
chắc khỏe trong bộ quần áo xanh
công nhân ; khuôn mặt to, chất
phác.)
- Học sinh nêu nghóa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này
khiến anh phải chú ý đặc biệt?
- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái
độ, tình cảm của nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi
 Giáo viên chốt lại bằng tranh
của giáo viên: Tất cả từ con người
ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác
giản dò, thân mật.
- đoạn 1
- Những nét giản dò thân mật của
người ngoại quốc
- Đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng
nghiệp diễn ra như thế nào?
- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời
đối thoại như quen thân
 Giáo viên chốt : Cuộc gặp gỡ
giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và
Liên Xô trước đây) diễn ra rất

thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em
nhớ nhất ? Vì sao ?
- Dự kiến:
+ Cái cánh tay của người ngoại
quốc
+ Lời nói: tôi … anh
+ Ăn mặc
+ Những chi tiết đó nói lên điều
gì?
- Dự kiến: Thân mật, thân thiết,
giản dò, gần gũi. Tình hưũ nghò
 Giáo viên chốt lại
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 3
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5
- đoạn 2
- Tình cảm thân mật thể hiện tình
hữu nghò giữa Nga và Việt Nam
8’
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học
sinh đọc diễn cảm, rút đại ý.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
- Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ nh nắng
… êm dòu”
- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ
trong đoạn
Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải
trên vùng đất đỏ công trường/ tạo
nên một hòa sắc êm dòu.//

- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm
câu, đoạn, cả bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn
cảm
 Giáo viên giới thiệu tranh ảnh
về những công trình hợp tác
- Học sinh quan sát, trưng bày
thêm tranh ảnh sưu tầm của bản
thân.
2’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1
đoạn em thích nhất
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2
dãy)
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Đọc diễn cảm
- Chuẩn bò: “ Ê-mi-li con”
- Nhận xét tiết học
TOÁN
ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
1.Củng cố cho học sinh các đơn vò đo độ dài và bảng đơn vò đo độ dài.
2.Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo độ dài và giải các bài toán có
liên quan, nhanh, chính xác.
3. Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học
vào thực tế.
II. Chuẩn bò:

- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 4
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5
- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ
vừa học.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa
bài
 Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Ôn tập bảng đơn vò đo độ dài
30’
4. Phát triển các hoạt động:
7’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hình thành bảng đơn vò đo độ
dài
- Hoạt động cá nhân
 Bài 1:
- - Học sinh kết luận mối quan hệ
giữa các đơn vò đo độ dài liền

nhau.
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé
đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
8’
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi
 Bài 2:
- Giáo viên gợi mở để học sinh
tìm phương pháp đổi.
- Học sinh đọc đề
- Xác đònh dạng
 Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - nêu cách
chuyển đổi.
 Bài 3: Tương tự bài tập 2
- Học sinh đọc đề
- Học sinh nêu dạng đổi
- Học sinh làm bài
 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài
4km37m = 4 037m …….. - Lớp nhận xét
14’
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân
 Bài 4:
HN - ĐN : 791km
ĐN – Tp HCM :dài hơn144 km
- Học sinh đọc đề
- Phân tích đề
- Tóm tắt
- Học sinh giải và sửa bài

4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 5
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5
- Tổ chức thi đua:
82km3m = …………..m
5 008m = ……..km…….m
- Học sinh làm ra nháp
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Ôn bảng đơn vò đo
khối lượng”
- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được trong cuộc sống con người thường phải
đối mặt với những khó khăn, thử thách . Nhưng nếu có ý chí,
có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin
cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong
cuộc sống .
2. Kó năng: Học sinh biết xác đònh được những thuận lợi, khó khăn của
mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân .
3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó
khăn của số phận để trở thành những người có ích cho
xã hội.
II. Chuẩn bò:

- Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một
số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của
một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó.
- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ - Học sinh nêu
- Qua bài học tuần trước, các em
đã thực hành trong cuộc sống
hằng ngày như thế nào?
- Học sinh trả lời
- Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Có chí thì nên
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 6
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5
31’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
về tấm gương vượt khó Trần bảo
Đồng

MT : Biết được hoàn cảnh và

những biểu hiện vượt khó của
Trần Bảo Đồng
CC : 1 NX : 2
HS : 10
- Cung cấp thêm những thông tin về
Trần Bảo Đồng
- Đọc thầm thông tin về Trần bảo
Đồng (SGK)
- 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe
- Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời câu hỏi
- Lớp cho ý kiến
- Trần Bảo Đồng đã gặp những
khó khăn nào trong cuộc sống và
trong học tập ?
- Nhà nghèo, đông anh em, cha
hay đau ốm , phải phụ mẹ đi bán
bánh mì
- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó
khăn để vươn lên như thế nào ?
-
_Em học tập được những gì từ tấm
gương đó ?
 Giáo viên chốt lại: Từ tấm
gương Trần Bảo Đồng ta thấy :
Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó
khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao
và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì
vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp
được gia đình .

10’
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
MT : Chọn được cách giải quyết
tích cực nhất để thể hiện ý chí
vượt khó.
CC : 1 NX : 2 HS : 12
- Giáo viên nêu tình huống - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm
giải quyết 1 tình huống)
1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn
bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi
chân khiến em không thể đi lại
được. Trứơc hoàn cảnh đó Khôi sẽ
- Thư ký ghi các ý kiến vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 7
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5
như thế nào?
2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua
lại bò bão lụt cuốn trôi hết nhà
cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn
cảnh đó, Thiên có thể làm gì để
có thể tiếp tục đi học ?
 Giáo viên chốt: Trong những
tình huống như trên, người ta có
thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học
… Biết vượt mọi khó khăn để sống
và tiếp tục học tập mới là người
có chí .
5’

* Hoạt động 3: Làm bài tập 1 , 2
SGK
MT : HS phân biệt được những
biểu hiện của ý chí vượt khó và
những ý kiến phù hợp.
CC : 1 NX : 2
HS : 15
- Nêu yêu cầu - Trao đổi trong nhóm về những
tấm gương vượt khó trong những
hoàn cảnh khác nhau
- Chốt: Trong cuộc sống, con
người luôn phải đối mặt với những
khó khăn thử thách. Nhưng nếu có
quyết tâm và biết tìm kiếm sự hổ
trợ, giúp đỡ của những người tin
cậy thì sẽ vượt qua những khó
khăn đó, vươn lên trong cuộc sống
- Đại diện nhóm trình bày
5’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh đọc
- Kể những khó khăn em đã gặp,
em vượt qua những khó khăn đó
như thế nào?
- 2 học sinh kể
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu hoàn cảnh của một số
bạn học sinh trong lớp, trong
trường hoặc đòa phương em → đề

ra phương án giúp đỡ
- Nhận xét tiết học
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 8
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5
LỊCH SỬ
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu
đầu thế kỷ XX. Phong trào Đông Du là 1 phong trào yêu
nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
2. Kó năng: Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghóa lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội
Châu.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu
và phong trào Đông Du.
- Trò : SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GVIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX”
 Giáo viên nhận xét bài cũ HS hỏi – HS trả lời
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Phan Bội Châu và phong trào
Đông Du

30’
4. Phát triển các hoạt động:
18’
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Hoạt động lớp, cá nhân
MT : HS biết Phan Bội Châu một
nhà yêu nước tiêu biểu đầu TK XX
- Em biết gì về Phan Bội Châu? - ng sinh năm 1867, trong một
gia đình nhà nho nghèo, ……. tỉnh
Nghệ An .
 Giáo viên nhận xét + giới thiệu
thêm về Phan Bội Châu (kèm
hình ảnh)
+ Năm 1924, Phan Bội Châu từng
tiếp xúc với lãnh tụ Nguyễn i
Quốc và toan theo đường lối
XHCN nhưng chưa kòp thi hành thì
bò Pháp bắt.
+ Phan Bội Châu (1867 - 1940)
quê ở làng Đan Nhiễm, xã Xuân
Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An. Ông lớn lên khi đất nước đã bò
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 9
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5
thực dân Pháp đô hộ. 17 tuổi đã
hưởng ứng phong trào Cần Vương,
ông là người thông minh, học
rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi
giặc Pháp xâm lược. Chủ trương
lúc đầu của ông là dựa vào Nhật

để đánh Pháp.
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ
trương dựa vào Nhật để đánh đuổi
giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước
phong kiến lạc hậu như Việt Nam.
Trước nguy cơ mất nước, Nhật Bản
đã tiến hành cải cách và trở nên
cường thònh. Phan Bội Châu cho
rằng: Nhật cũng là một nước Châu
Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của
Nhật để đánh Pháp.
Phan Bội Châu là người có ý chí
đánh đuổi Pháp và chủ trương của
ông là dựa vào Nhật vì Nhật cũng
là một nước Châu Á.
15’
* Hoạt động 2: (làm việc theo
nhóm)
- Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu
hỏi phiếu HT.
MT : HS nắm được diễn biến của
phong trào Đông Du
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết
thúc năm nào?
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm
1908
- Phong trào Đông du do ai khởi

xướng và lãnh đạo?
- Phan Bội Châu khởi xướng và
lãnh đạo
- Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập
nhằm đào tạo nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ
chính phủ Nhật đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại
huyết thư” vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật
du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền
ủng hộ phong trào.
- 1907: hơn 200 người sang Nhật
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 10
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5
học tập, quyên góp được hơn 1 vạn
đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học
những môn gì? Những môn đó để
làm gì?
- Học sinh trả lời
- Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại
sao họ làm như vậy?
- Học sinh nêu
- Phong trào Đông Du kết thúc
như thế nào?
- 1908: lo ngại trứơc phogn trào
Đông Du, thực dân Pháp đã cấu
kết với Nhật chống lại phong trào

→ Chính phủ Nhật ra lệnh trục
xuất thanh niên Việt Nam và Phan
Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
 Giáo viên nhận xét - rút lại ghi
nhớ
- Học sinh đọc ghi nhớ
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa
thuận với Pháp chống lại phong
trào Đông Du?
- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận
trả lời
→ Rút ra ý nghóa lòch sử - Thể hiện lòng yêu nước của nhân
dân ta
- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu
sống mình
→ Giáo dục tư tưởng: yêu mến,
biết ơn Phan Bội Châu
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bò: Quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước
- Nhận xét tiết học
Thứ ba Ngày soạn : 10/9/2008
Ngày dạy : 16/9/2008
CHÍNH TẢ
LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe và viết đúng bài “Một chuyên gia máy xúc”.
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 11
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5
2. Kó năng: - Làm đúng các bài tập dđ¸nh dấu thanh ở các tiếng chứa
nguyên âm đôi uô/ ua.
- Trình bày đúng 1 đoạn của bài “Một chuyên gia máy
xúc”.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng.
- Trò: Vở, SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GVIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mô
hình tiếng lên bảng.
- 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ
- 1 học sinh lên bảng điền vào mô
hình cấu tạo tiếng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Luyện tập đánh dấu thanh
30’

4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh đọc đoạn văn
- Nêu các từ ngữ khó viết trong
đoạn
- Học sinh nêu từ khó
- Học sinh lần lượt rèn từ khó
- Giáo viên đọc từng câu, từng
cụm từ cho học sinh viết
- Học sinh nghe viết vào vở từng
câu, cụm từ
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, soát lại các
từ
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập soát
lỗi chính tả
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu
bài 2
- Học sinh gạch dưới các tiếng có
chứa âm chính là nguyên âm đôi
ua/ uô
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu
thanh trong các tiếng có chứa ua/
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 12
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5


 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài
3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Trò chơi: Dãy A cho tiếng - Dãy
B đánh dấu thanh
- Chia thành 2 dãy chơi trò chơi
 GV nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh sưu tầm, xử lý các thông tin về tác hại của
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày được những
thông tin đó.
2. Kó năng: Thực hiện kỹ năng từ chối không sử dụng các chất gây
nghiện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện
để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về
tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được - Một số phiếu
ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G.VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì

 Giáo viên nhận xét - Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác
trả lời
1’
3. Giới thiệu bài mới: Thực hành:
Nói “Không !” đối với các chất
gây nghiện
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 13
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5
33’
4. Phát triển các hoạt động:
20’
* Hoạt động 1: Thực hành xử lí
thông tin
- Hoạt động nhóm, lớp
MT : Lập được bảng tác hại của
rượu, bia, thuốc la,ù ma túy
+ Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm
vụ
- Giáo viên chia lớp thành 6
nhóm
- Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm

các thông tin về tác hại của thuốc lá.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tập
hợp tài liệu thu thập được về từng
vấn đề để sắp xếp lại và trưng
bày.
- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu
tầm các thông tin về tác hại của
rượu, bia
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu
tầm các thông tin về tác hại của ma
tuý.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc
- Nhóm trưởng trình bày
- Tác hại đến sức khỏe bản thân
người sử dụng các chất gây
nghiện.
- Tác hại đến kinh tế.
- Tác hại đến người xung quanh.
* Hút thuốc lá có hại gì?
1. Thuốc lá là chất gây nghiện.
………
* Uống rượu, bia có hại gì?
1. Rượu, bia là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe ………
 Giáo viên chốt: * Sử dụng ma túy có hại gì?
1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã
nghiện……
 Giáo viên chốt:
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều
là chất gây nghiện. Sử dụng và

buôn bán ma túy là phạm pháp.
…….
13’
* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc
thăm trả lời câu hỏi”
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
MT : Củng cố những hiểu biết tác
hại của rượu, bia, thuốc la,ù ma
túy
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 14
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên đề nghò mỗi nhóm cử
1 bạn vào ban giám khảo và 3-5
bạn tham gia chơi, các bạn còn
lại là quan sát viên.
- Chuẩn bò sẵn 3 hộp đựng phiếu.
Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan
đến tác hại của 1 loại
- Học sinh tham gia sưu tầm thông
tin lên bốc thăm
+ Bước 2:
- Giáo viên và ban giám khảo cho
điểm độc lập sau đó cộng vào và
lấy điểm trung bình.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm
và trả lời câu hỏi.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:

- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Nói “Không!” Đối
với các chất gây nghiện (tt)
- Nhận xét tiết học
TOÁN
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh tự xây dựng kiến thức.
2. Kó năng: Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo khối lượng và giải
các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thích học toán, thích làm các bài tập
về đổi đơn vò đo khối lượng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G. VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Bảng đơn vò đo độ dài
- Kiểm tra lý thuyết về mối quan
hệ giữa các đơn vò đo độ dài, vận
dụng bài tập nhỏ.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài
- Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn
vò.
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 15

Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Bảng đơn vò đo khối lượng”
30’
4. Phát triển các hoạt động:
12’
* Hoạt động 1:
- Hoạt động cá nhân
 Bài 1:
- Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vò đo
khối lượng chưa ghi đơn vò, chỉ ghi
kilôgam.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ
giữa các đơn vò đo khối lượng.
- Giáo viên hướng dẫn đặt câu
hỏi, học sinh nêu tên các đơn vò
lớn hơn kg? ( nhỏ hơn kg ?)
- Học sinh hình thành bài 1 lên
bảng đơn vò.
 Bài 2a:
- Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các
đơn vò đo khối lượng HS làm bài
tập 2.
- Xác đònh dạng bài và nêu cách
đổi
- Học sinh làm bài

 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Nêu các bước tiến hành để đổi - Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - xác đònh dạng
- cách đổi.
7’
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm đôi
 Bài 3 :
- Giáo viên gợi ý cho học sinh
thảo luận nhóm đôi.
- 2 học sinh đọc đề - xác đònh cách
làm (So sánh 2 đơn vò của 2 vế
phải giống nhau)
- Giáo viên cho HS làm cá nhân. - Học sinh làm bài
- Giáo viên theo dõi HS làm bài - Học sinh sửa bài
10’
* Hoạt động 3:
- Hoạt động nhóm, bàn
 Bài 4:
- Giáo viên cho học sinh hoạt
động nhóm, bàn. Giáo viên gợi ý
cho học sinh thảo luận.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Giáo viên theo dõi cách làm bài
của học sinh.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
* Lưu ý tên đơn vò đề bài cho và

đề bài hỏi.
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 16
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 5
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua đổi nhanh
- Cho học sinh nhắc lại tên đơn vò
trong bảng đơn vò đo độ dài.
4 kg 85 g = ….……. g
1 kg 2 hg 4 g = ………. g
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về chủ điểm: “Cánh
chim hòa bình”.
2. Kó năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói
về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu hòa bình.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình
- Trò : Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt
câu
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
33’
4. Phát triển các hoạt động:
14’
* Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống
hóa vốn từ về Chủ điểm: “ Cánh
chim hòa bình”
- Hoạt động nhóm, lớp
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
- Học sinh đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghó, xác
đònh ý trả lời đúng
 Giáo viên chốt lại chọn ý b
 Phân tích
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×