Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

tuan 6 - lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.43 KB, 44 trang )

Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6
Từ ngày 22/9 đến ngày 26/9/2008
NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
22.09
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
Luyện tập
Có chí thì nên (tiết 2)
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Thứ 3
23.09
Chính tả
Khoa học
Toán
L.từ và câu
m nhạc
Luyện tập đánh dấu thanh
Dùng thuốc an toàn
Héc-ta
Mở rộng vốn từ: Hữu nghò - hợp tác
Học : Con chim hay hót
Thứ 4
24.09
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Đòa lí


Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít
Luyện tập
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Đất và rừng
Thứ 5
25.09
Làm văn
Toán
Khoa học
Kó thuật
Luyện tập làm đơn
Luyện tập chung
Phòng bệnh sốt rét
Chuẩn bò nấu ăn
Thứ 6
26.09
Làm văn
Toán
L.từ và câu
SHL
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Tuần 6
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 1
Tuần 6
Tuần 6
Tuần 6
Tuần 6
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6

Thứ hai Ngày soạn : 13/9/2008
Ngày dạy : 22/9/2008
TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
1.Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các
số liệu thống kê
Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca
ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân
dân Nam Phi
2. Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc
đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
3. Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da
màu ở Nam Phi.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài
liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).
- Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GVIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
HS đọc bài và TLCH
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-
thai”

33’
4. Phát triển các hoạt động:
8’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
- HS khá đọc mẫu
- Đọc đúng: a-pác-thai, Nen-xơn
Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ
sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc
tổng tuyển cử đa sắc tộc)
- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ
theo yêu cầu của giáo viên.
- Bài này được chia làm 3 đoạn,
mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số
hiệu.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số
hiệu.
- Học sinh đọc toàn bài.
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 2
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6
Đọc từ khó đã giải nghóa ở cuối
bài học
- Giáo viên đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe
12’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Nam Phi là nước như thế nào, có

đảm bảo công bằng, an ninh
không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi
tiếng vì có nhiều vàng, kim cương,
cũng nổi tiếng về nạn phân biệt
chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước
Nam Phi.
Thế dưới chế độ phân biệt chủng
tộc , người da đen và da màu bò
đối xử ra sao?
- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn
bộ hầm mỏ, … không được hưởng
1 chút tự do, dân chủ nào.
- Ý đoạn 2: Người da đen và da
màu bò đối xử tàn tệ.
Trước sự bất công đó, người da
đen, da màu đã làm gì để xóa bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc ?
- Bất bình với chế độ A-pác-thai,
người da đen, da màu ở Nam Phi
đã đứng lên đòi bình đẳng.
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng
cảm chống chế đổ A-pác-thai.
Trước sự bất công, người dân Nam
Phi đã đấu tranh thật dũng cảm.
Thế họ có được đông đảo thế giới
ủng hộ không?
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý,
không chấp nhận sự phân biệt

chủng tộc.
Khi cuộc đấu tranh giành thắng
lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành
tổng tuyển cử. Thế ai được bầu
làm tổng thống?
- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bò
giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu
tranh chống chế độ A-pác-thai, là
người tiêu biểu cho tất cả người da
đen, da màu ở Nam Phi...
9’
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng
- Hoạt động cá nhân, lớp
- - Đọc với giọng thông báo, nhấn
giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh
chính sách bất công, cuộc đấu
tranh và thắng lợi của người da
đen và da màu ở Nam Phi.
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Học sinh đọc
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: trưng bày tranh vẽ,
tranh ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói
- Học sinh trưng bày, giới thiệu
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 3
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6
về chế độ A-pác-thai ở Nam Phi?
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:

- Xem lại bài
- Chuẩn bò: “ Tác phẩm của Sin-le
và tên phát xít”
- Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về mối quan hệ của các đơn vò đo diện tích .
2. Kó năng: Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo diện tích, so sánh
các số đodiện tích và giải các bài toán có liên quan đến
diện tích.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm
tòi mở rộng kiến thức.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GVIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Học sinh nêu miệng kết quả bài
3/32.
- Học sinh lên bảng sửa bài 4 _ 1 HS lên bảng sửa bài
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập”

33’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1:
- Hoạt động cá nhân
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ
giữa 2 đơn vò đo diện tích liên
quan nhau.
- Học sinh đọc thầm, xác đònh
dạng đổi bài a, b ...
- Học sinh làm bài
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 4
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác đònh
dạng bài (đổi đơn vò đo).
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải
thích cách đổi
9’
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm bàn
 Bài 3:
- Giáo viên gợi ý hướng dẫn HS
phải đổi đơn vò rồi so sánh
+ 61 km

2
= 6 100 hm
2
+ So sánh 6 100 hm
2
> 610 hm
2

- Giáo viên theo dõi cách làm để
kòp thời sửa chữa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại
10’
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua)
- Giáo viên gợi ý cho học sinh
thảo luận nhóm đôi để tìm cách
giải và tự giải.
- 2 học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Học sinh nêu công thức tìm diện
tích hình vuông , HCN
 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Học sinh làm bài và sửa bài
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Củng cố lại cách đổi đơn vò
- Tổ chức thi đua
6 m

2
= ……. dm
2

3 m
2
5 dm
2
= ……..dm
2
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 4
- Chuẩn bò: “Héc-ta”
- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
1. Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó
khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ
của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong
cuộc sống.
2. Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được
“Kế hoạch vượt khó” của bản thân.
3. Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số
phận để trở thành những người có ích cho xã hội.
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 5
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn

học sinh trong lớp, trường.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G.VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý
nghóa của câu ấy.
- 1 học sinh trả lời
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
12’
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
làm bài tập 3

MT : HS kể được chuyện về tấm
gương có chí thì nên
CC : NX :
HS : 5
- Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm
cùng nghe về một tấm gương “Có
chí thì nên” mà em biết
- Học sinh làm việc cá nhân , kể
cho nhau nghe về các tấm gương
mà mình đã biết

_Gv viên lưu ý
+Khó khăn về bản thân : sức khỏe
yếu, bò khuyết tật …
+Khó khăn về gia đình : nhà
nghèo, sống thiếu thốn tình cảm …
+Khó khăn khác như : đường đi
học xa, thiên tai , bão lụt …
- HS phát biểu
- GV gợi ý để HS phát hiện những
bạn có khó khăn ở ngay trong lớp
mình, trường mình và có kế hoạch
để giúp đỡ bạn vượt khó .
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những
việc có thể giúp đỡ được các bạn
gặp hoàn cảnh khó khăn.
12’
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên
hệ (bài tập 4, SGK)
- Làm việc cá nhân
MT : Biết liên hệ bản thân tìm
được biện pháp khắc phục khó
khăn.
CC : NX : HS : 12
- Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn
của bản thân (theo bảng sau)
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 6
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6
STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục
1 Hoàn cảnh gia đình
2 Bản thân

3 Kinh tế gia đình
4 Điều kiện đến trường và
học tập
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó
khăn của mình với nhóm.
→ Phần lớn học sinh của lớp có
rất nhiều thuận lợi. Đó là hạnh
phúc, các em phải biết q trọng
nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó
khăn riêng của mình, nhất là về
việc học tập. Nếu có ý chí vươn
lên, cô tin chắc các em sẽ chiến
thắng được những khó khăn đó.
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều
khó khăn nhất trình bày với lớp.
6’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Tập hát 1 đoạn:
“Đường đi khó không khó vì ngăn
sông cách núi mà khó vì lòng
người ngại núi e sông” (2 lần)
- Học sinh tập và hát
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý
nghóa giống như “Có chí thì nên”
- Thi đua theo dãy
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn
vượt khó” như đã đề ra.
- Chuẩn bò: Nhớ ơn tổ tiên

- Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. HS biết Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. Nguyễn Tất
Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước thương dân, mong muốn tìm con
đường cứu nước
2. Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lòch sử, nhân vật lòch sử.
3. Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 7
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6
- Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác,
cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt
Nam, chuông.
- Trò : SGK, tư liệu về Bác
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GVIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Phan Bội Châu và phong trào
Đông Du.
- Giáo viên treo một giỏ trái cây.
Trò chơi “Bão thổi” → 3 em.
- 3 học sinh chọn 1 quả (có đính
câu hỏi) → đọc câu hỏi – câu hỏi
SGK → trả lời.

 GV nhận xét + đánh giá điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước”.
- 1 học sinh nhắc lại tựa bài
→ Giáo viên ghi bảng
30’
4. Phát triển các hoạt động:
13’
1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước.
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, nhóm
MT : HS nắm được tiểu sử về Bác
Hồ và một vài nét về Bác
- Giáo viên cung cấp nội dung
thảo luận:
a) Em biết gì về quê hương và
thời niên thiếu của Nguyễn Tất
Thành.
b) Nguyễn Tất Thành là người
như thế nào?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành
không tán thành con đường cứu
nước của các nhà yêu nước tiền
bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất
Thành quyết đònh làm gì?
- Đại diện nhóm nhận nội dung

thảo luận → đọc yêu cầu thảo luận
của nhóm.
 Giáo viên nhận xét từng nhóm
→ rút ra kiến thức.
Dự kiến kết quả thảo luận:
a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 8
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6
 Giáo viên nhận xét từng nhóm
→ giới thiệu phong cảnh quê
hương Bác.
 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên nhận xét + chốt :
Với lòng yêu nước, thương dân,
Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra
đi tìm đường cứu nước.
là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày
19/5/1890, tại làng Sen, huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là
Nguyễn Sinh Sắc, một nhà nho
yêu nước. Cậu bé lớn lên trong
hoàn cảnh nước nhà bò Pháp xâm
chiếm.
b) Là người yêu nước, thương dân,
có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh
khâm phục các vò yêu nước tiền
bối nhưng không tán thành cách
làm của các cụ.
c) Vì Nguyễn Tất Thành nghó rằng

cụ Phan Bội Châu dựa vào Nhật
chống Pháp là điều rất nguy hiểm,
chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước,
rước beo cửa sau”. Còn cụ Phan
Chu Trinh thì là yêu cầu Pháp làm
cho nước ta giàu có, văn minh là
điều không thể, “chẳng khác gì
đến xin giặc rủ lòng thương”.
d) Quyết đònh ra đi tìm ra con
đường mới để có thể cứu nước, cứu
dân.
12’
2. Quá trình tìm đường cứu nước
của Nguyễn Tất Thành.
* Hoạt động 2:
- Hoạt động lớp, cá nhân
MT : HS kể lại được sơ lược quá
trình tìm đường cứu nước của Bác
- Tiểu phẩm “Nguyễn Tất Thành
ra đi tìm đường cứu nước”. Mời
các em lên thực hiện phần chuẩn
bò của mình.
- 3 học sinh thực hiện tiểu phẩm (1
người dẫn chuyện, Nguyễn Tất
Thành, anh Tư Lê).
- Các em vừa xem qua tiểu phẩm,
qua tiểu phẩm đó, hãy cho biết:
a) Nguyễn Tất Thành ra nước
ngoài để làm gì?
a) Học sinh nêu: để xem nước

Pháp và các nước khác → tìm
đường đánh Pháp.
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 9
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6
b) Anh lường trước những khó
khăn nào khi ở nước ngoài?
b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều
mạo hiểm, nhất là khi ốm đau.
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm
thế nào để có thể sống và đi các
nước khi ở nước ngoài?
c) Làm tất cả việc gì để sống và
để đi bằng chính đôi bàn tay của
mình.
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước tại đâu? Lúc nào?
d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào
ngày 5/6/1911.
→ Giáo viên giới thiệu ảnh Bến
Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ
Tờ-rê-vin.
 Giáo viên chốt:
Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước,
thương dân, Nguyễn Tất Thành đã
quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước.
- 1 học sinh đọc lại
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân

- Giáo viên nêu câu hỏi → nói từ
“Hết” → nhóm nào lắc chuông
trước được quyền trả lời → trả lời
Đ : 1 bông hoa.
- Học sinh thi đua
* Một số câu hỏi:
- Nguyễn Tất Thành là tên gọi
của Bác Hồ, đúng hay sai?
- Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết
chí ra đi tìm đường cứu nước?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước vào thời gian
nào?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước tại đâu?
- Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng
được công nhận là 1 di tích lòch
sử?
- Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở
Tp.HCM hay Hà Nội?
(GV kết hợp yêu cầu học sinh xác
đònh vò trí Tp.HCM trên bản đồ).
 Giáo viên nhận xét → tuyên
dương
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 10
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bò: “Đảng Cộng sản Việt

Nam”
- Nhận xét tiết học
Thứ ba Ngày soạn : 13/9/2008
Ngày dạy : 23/9/2008
CHÍNH TẢ
LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH
Ê-mi-li con...
I. Mục tiêu:
1.Nhớ và viết đúng khổ thơ 3 và 4 của bài “Ê-mi-li con...”.
2.Trình bày đúng khổ thơ, làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt tiếng
có âm đôi ươ/ ưa. Nắm vững qui tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên
âm đôi ươ/ ưa.
3. Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3
- Trò: Vở, SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G. VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết:
sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng
hôn, tuổi thơ, đùa vui, ngày mùa,
lúa chín, dải lụa.
- 2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp
- Học sinh nhận xét cách đánh dấu

thanh của bạn.
 Giáo viên nhận xét - Nêu q/ tắc đánh dấu thanh uô/ ua
1’
3. Giới thiệu bài mới:
30’
4. Phát triển các hoạt động:
15’
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần bài thơ - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh nghe
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ
thơ 2, 3 của bài
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về
cách trình bày bài thơ
- Học sinh nghe
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết
cho học sinh
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 11
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6
 Giáo viên chấm, sửa bài
10’
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh gạch dưới các tiếng có
nguyên âm đôi ươ/ ưa và quan sát
nhận xét cách đánh dấu thanh.
 Giáo viên nhận xét và chốt

- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu
thanh
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 4 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài - sửa bài
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc lại các thành ngữ,
tục ngữ trên.
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
- Giáo viên phát bảng từ chứa sẵn
tiếng.
- Học sinh gắn dấu thanh
 GV nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc lòng các thành ngữ,
tục ngữ ở bài 4.
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Xác đònh khi nào nên dùng thuốc .
-HS nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua
thuốc
-Hiểu được tác hại của việc dùng thuốc không đúng, không đúng cách
và không đúng liều lượng
2. Kó năng: HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 12
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G.VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Thực hành nói
“không !” đối với rượu, bia, thuốc
lá, ma tuý

 Giáo viên nhận xét - cho điểm - HS khác nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên ghi bảng
33’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Kể tên thuốc bổ,
thuốc kháng sinh
MT : Nắm được tên một số thuốc
và trường hợp cần sử dụng thuốc
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi
“Bác só” (phân vai từ tiết trước)
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
Mẹ: Chào Bác só

Bác só: Con chò bò sao?
………
- Giáo viên hỏi:
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa
và dùng trong trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ
mà em biết?
- B12, B6, A, B, D...
- Giáo viên giảng : Khi bò bệnh,
chúng ta cần dùng thuốc để chữa
trò. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc
không đúng có thể làm bệnh nặng
hơn, thậm chí có thể gây chết
người
* Hoạt động 2: Thực hành làm
bài tập trong SGK
MT : Xác đònh khi nào dùng
thuốc và tác hại của việc dùng
thuốc không đúng cách, không
đúng liều lượng
* Bước 1 : Làm việc cá nhân
_GV yêu cầu HS làm BT Tr 24
SGK
* Bước 2 : Chữa bài _HS nêu kết quả
_GV chỉ đònh HS nêu kết quả 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 13
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6
GV kết luận :
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần
thiết, … kháng sinh .

+ Khi mua thuốc … cách dùng
thuốc .
GV có thể cho HS xem một số vỏ
đựng và bản hướng dẫn sử dụng
thuốc
* Hoạt động 3: Trò chơi “Ai
nhanh, ai đúng”
MT : Cách sử dụng thuốc an
toàn và tận dụng giá trò dinh
dưỡng của thức ăn
- Hoạt động lớp
- Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm
đi siêu thò chọn thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà
thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm
và dạng uống?
- Học sinh trình bày sản phẩm của
mình
- 1 học sinh làm trọng tài - Nhận
xét
 Giáo viên nhận xét - chốt
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn,
vi-ta-min ở dạng tiêm, uống
chúng ta nên chọn loại nào?
- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
+ Theo em thuốc uống, thuốc
tiêm ta nên chọn cách nào?
- Không nên tiêm thuốc kháng sinh
nếu có thuốc uống cùng loại
 Giáo viên chốt - ghi bảng

4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên phát phiếu luyện tập,
thảo luận nhóm đôi
 Giáo viên nhận xét → Giáo
dục: ăn uống đầy đủ các chất
chúng ta không nên dùng vi-ta-
min dạng uống và tiêm vì vi-ta-
min tự nhiên không có tác dụng
phụ.
- Học sinh sửa miệng
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Phòng bệnh sốt rét
- Nhận xét tiết học
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 14
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6
TOÁN
HÉC – TA
I. Mục tiêu:
1.- Nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vò đo diện tích héc-ta.
- Quan hệ giữa héc-ta và mét vuông …
- Biết chuyển đổi đúng các đơn vò đo diện tích (trong mối quan hệ với
héc-ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
2. Rèn học sinh đổi đơn vò đo diện tích và giải các bài toán có liên quan
về diện tích nhanh, chính xác.
3. Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích làm các bài tập liên quan
đến diện tích.

II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: + Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GVIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra kiến thức đã học ở tiết
trước kết hợp giải bài tập liên
quan ở tiết học trước.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 2 (SGK)
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- “Héc-ta”
30’
4. Phát triển các hoạt động:
7’
* Hoạt động 1:
- Hoạt động cá nhân
 Giới thiệu đơn vò đo diện tích
héc-ta
- Học sinh nêu mối quan hệ
- Héc-ta là đơn vò đo ruộng đất.
Viết tắt là ha đọc là hécta.
1ha = 1hm

2
1ha = 100a
1ha = 10000m
2
7’
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải - Học sinh làm bài
• GV nhận xét + 4 ha = …….. a
+ 1 km
2
= ….. ha
10
8’
* Hoạt động 3:
- Hoạt động nhóm đôi
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 15
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6
 Bài 2:
Rèn HS kó năng đổi đơn vò đo (có
gắn với thực tế)
- Học sinh đọc đề
- HS làm bài và sửa bài
7’
* Hoạt động 4:
 Bài 3: Học sinh tiến hành so
sánh 2 đơn vò để điền dấu
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài

* Hoạt động 5: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua ai nhanh hơn
- Tổ chức thi đua:
17ha = …………..hm
2

8a = …….........dam
2
- Lớp làm ra nháp
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HP TÁC
I. Mục tiêu:
1.Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghóa các từ nói về hữu nghò, sự
hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen
với các thành ngữ nói về tình hữu nghò, sự hợp tác.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Giỏ trái cây bằng bìa giấy, đính sẵn câu hỏi (KTBC) - 8 ngôi nhà
bằng bìa giấy , phần mái ghi 2 nghóa của từ “hữu”, phần thân nhà để ghép từ và
nghóa - Nam châm - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghò, sự hợp tác giữa các quốc
gia - Bìa ghép từ + giải nghóa các từ có tiếng “hợp”.
- Trò : Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G.VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Tổ chức cho học sinh nhận xét,
bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần KTBC
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu
một VD về từ đồng âm.
2) Phân biệt nghóa của từ đồng âm:
“đường” trong “con đường”,
“đường cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghóa
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 16
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 6
của từ đồng âm.
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ
đồng nghóa”. Nêu VD cụ thể.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
32’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1:
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Yêu cầu: Ghép từ với nghóa
thích hợp của từ rồi phân thành 2
nhóm:

+ “Hữu” nghóa là bạn bè
+ “Hữu” nghóa là có
⇒ Khen thưởng thi đua nhóm sau
khi công bố đáp án và giải thích
rõ hơn nghóa các từ.
→ Chốt: “
4 nhóm.
- Đáp án:
* Nhóm 1:
hữu nghò ; hữu hảo: chiến hữu: bạn
chiến đấu thân hữu ; bạn hữu:
bằng hữu:
* Nhóm 2:
hữu ích, hiệu qua,û hữu tình,hữu
dụng: dùng được việc
- HS đọc tiếp nối nghóa mỗi từ.
- Suy nghó 1 phút và viết câu vào
nháp → đặt câu có 1 từ vừa nêu →
nối tiếp nhau.
10’
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân,
- GV đính lên bảng sẵn các dòng
từ và giải nghóa bò sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra
cách ghép đúng (dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi
nhóm may mắn sẽ có 1 em lên
bảng hoán chuyển bìa cho đúng
(những thăm còn lại là thăm

trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may
mắn lên bảng → cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và
đọc to rõ từ + giải nghóa.
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để
hiểu rõ hơn nghóa của từ.
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghóa, ghép từ
nhóm 2 lên bảng).
→ Chốt: “Các em vừa được tìm
hiểu về nghóa của các từ có tiếng
“hữu”, tiếng “hợp” và cách dùng
chúng. Tiếp đến, cô sẽ giúp các
em làm quen với 3 thành ngữ rất
hay và tìm hiểu về cách sử dụng
chúng”.
hợp tình:
hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp
hợp thời: đúng với lúc, với thời kì
hiện tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã
đònh.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×