Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

KHMT KHU tđc PHONG XUÂN PHONG điền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.63 KB, 36 trang )

Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC...................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..............................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.......................................................................................v
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
Chương 1....................................................................................................................... 2
MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT,......................................2
KINH DOANH, DỊCH VỤ............................................................................................2
1.1. Thông tin chung về dự án, phương án sản xuất, kinh doanh dịch vụ (gọi chung là
dự án)............................................................................................................................. 2
1.1.1. Tên gọi của dự án.................................................................................................2
1.1.2. Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ......................................................2
1.1.3. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án.................................................................2
1.1.3.1 Nguồn vốn.........................................................................................................2
1.1.3.2. Tiến độ thực hiện..............................................................................................2
1.1.4. Quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án................................................2
1.1.4.1. Quy mô.............................................................................................................2
1.1.4.2. Loại hình dự án.................................................................................................2
1.1.5. Vị trí địa lý...........................................................................................................4
1.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng và các sản phẩm của Dự án........................................4
1.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng................................................................................6
1.2.2. Giai đoạn hoạt động.............................................................................................7
1.3. Các hạng mục công trình của Dự án.......................................................................7
1.3.1. Các hạng mục công trình chính............................................................................7
1.3.2. Các hạng mục công trình phụ trợ.........................................................................7
1.3.3 Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường............................7
1.4. Hiện trạng môi trường khu vực thực hiện Dự án....................................................7


Chương 2....................................................................................................................... 8
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN;...................................8
DỰ BÁO CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH VÀ CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...................................................................................8
2.1. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi
công xây dựng...............................................................................................................8
2.1.1. Dự báo các tác động.............................................................................................8
2.1.1.1. Bụi và khí thải...................................................................................................8
2.1.1.2. Nước thải........................................................................................................13
2.1.1.3. Chất thải rắn....................................................................................................16
Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

i


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

2.1.1.4. Chất thải nguy hại...........................................................................................18
2.1.1.5. Các tác động khác...........................................................................................18
2.1.3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện....................19
2.1.3.1 Bụi và khí thải..................................................................................................19
2.1.3.2 Nước thải.........................................................................................................22
2.1.3.3 Chất thải rắn.....................................................................................................22
2.1.3.4 Chất thải nguy hại............................................................................................24
2.1.3.5 Tiếng ồn và bực xạ nhiệt..................................................................................24
2.1.3.6 Giảm thiểu các tác động xấu khác....................................................................25
2.2. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai
đoạn Dự án đi vào vận hành.........................................................................................26
2.2.1. Dự báo các tác động...........................................................................................26

2.2.1.1. Bụi và khí thải.................................................................................................26
2.2.1.2. Nước thải........................................................................................................27
2.2.1.3. Chất thải rắn....................................................................................................28
2.2.1.4. Chất thải nguy hại...........................................................................................28
2.2.1.5. Các sự cố.........................................................................................................28
2.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện........................29
2.2.2.1. Bụi và khí thải.................................................................................................29
2.2.2.2. Nước thải........................................................................................................29
2.2.2.3. Chất thải rắn....................................................................................................29
2.2.2.4. Chất thải nguy hại...........................................................................................29
2.2.2.5. Sự cố ngập úng...............................................................................................30
Chương 3..................................................................................................................... 30
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.....................30
3.1. Kế hoạch tổ chức các biện pháp bảo vệ môi trường..............................................30
3.1.1. Giai đoạn thi công xây dựng và hoạt động hiện trạng của Dự án.......................30
3.1.2. Giai đoạn hoạt động...........................................................................................31
3.2. Kế hoạch quan trắc môi trường.............................................................................31
3.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng và hoạt động của Dự án........................................31
3.2.2. Giai đoạn hoạt động...........................................................................................31
3.3. Cam kết của chủ dự án..........................................................................................31

Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

ii


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

- MTV: Một thành viên.
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- XLNT: Xử lý nước thải.
- BTCT: Bê tông cốt thép.
- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
- CTR: Chất thải rắn.
- CTNH: Chất thải nguy hại.
- PCCC: Phòng cháy chữa cháy.
- GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

iii


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí................................................11
Bảng 2. Mức ồn phát sinh từ các máy móc, thiết bị thi công.......................................11
Bảng 3. Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển.........................12
Bảng 4. Các tác hại của tiếng ồn có mức ồn cao đối với sức khoẻ con người..............13
Bảng 5. Lưu lượng và tải lượng nước thải từ hoạt động bảo dưỡng máy móc.............14
Bảng 6. Khối lượng các chất ô nhiễm đưa vào môi trường..........................................15
Bảng 7. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt......................................15
Bảng 8. Thành phần rác thải sinh hoạt tại 1 vị trí xây dựng cầu..................................17
Bảng 9. Hệ số ô nhiễm của xe chạy xăng.....................................................................26
Bảng 10. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động giao thông ra vào Dự án27


Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

iv


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1. Sơ đồ thu gom chất thải rắn trên công trường.................................................23

Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

v


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

MỞ ĐẦU
Dự án Khu tái định cư xã Phong Xuân tại xã Phong Xuân, huyện Phong Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm tạo quỹ đất ở và sản xuất, cấp đất tái định cư cho các hộ
dân trên địa bàn xã Phong Xuân và xã lân cận bị ảnh hưởng (bao gồm 32 hộ chính và
14 hộ phụ)) do giải phóng mặt bằng xây dựng tuyến Cam Lộ-La Sơn để tạo quỹ đất ở
ổn định và phát triển sản xuất của dân cư.
Dự án Khu tái định cư xã Phong Xuân ngoài việc giải quyết tái định cư cho các
hộ, các cá nhân trong phạm vị ảnh hưởng do giải phóng mặt bằng còn góp phần tạo
được một khu ở mới có không gian kiến trúc đẹp, tạo được một diện mạo mới cho
cảnh quan khu vực đáp ứng được tiêu chí xây dựng nông thôn mới, giúp xã Phong

Xuân có một khu dân cư đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật từ đó tạo điều kiện phát triển
kinh tế văn hóa, xã hội cho xã Phong Xuân nói riêng và huyện Phong Điền nói chung
dự án sẽ. Do vậy việc đầu tư xây dựng Khu tái định cư xã Phong Xuân giải quyết quỹ
đất cho các hộ dân cư bị ảnh hưởng là cần thiết.
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ Sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo
vệ môi trường, chủ dự án BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền đã
phối hợp cùng Công ty TNHH tư vấn môi trường Quý Thịnh tiến hành thực hiện Kế
hoạch bảo vệ môi trường cho Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong
Điền”.

Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

1


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

Chương 1
MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT,
KINH DOANH, DỊCH VỤ
1.1. Thông tin chung về dự án, phương án sản xuất, kinh doanh dịch vụ
(gọi chung là dự án)
1.1.1. Tên gọi của dự án
KHU TÁI ĐỊNH CƯ XÃ PHONG XUÂN, HUYỆN PHONG ĐIỀN
1.1.2. Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ
Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Địa chỉ trụ sở chính: Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh thừa Thiên
Huế

Số điện thoại: 023435551326
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trịnh Đức Nhu
Chức vụ: Giám đốc
1.1.3. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án
1.1.3.1 Nguồn vốn
Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền” có tổng đầu tư là
24.445.977.000 đồng ( Hai mươi bốn tỷ, bốn trăm bốn mươi lăm triệu chín trăm bảy
mươi bảy ngàn đồng).
TT

Hạng mục chi phí

Kinh phí đầu tư (đồng)

1

Chi phí xây dựng

17.257.444.000

2

Chi phí thiết bị

283.360.000

3

Chi phí QLDA


510.440.000

4

Chi phí TVĐT

1..532.934.000

5

Chi phí khác

6

Chi phí đền bù GPMB

2.281.727.000

7

Chi phí dự phòng

1.764.948..000

Tổng mức đầu tư

24.445.977.000

815.124..000


Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước
1.1.3.2. Tiến độ thực hiện
Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự án: Thời gian thực hiện 2 năm.
1.1.4. Quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án
1.1.4.1. Quy mô
Đầu tư xây dựng khu quy hoạch với diện tích 3,844 ha bao gồm:

- Đất ở tái định cư

ha

Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

2,025
2


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

- Đất công viên cây xanh

ha

0,346

- Đất nhà ở của dân giữ lại

ha


0,226

- Đất giao thông trong vùng quy hoạch

ha

1,247

Trong đó quy mô đầu tư cụ thể như sau:
1. San nền, cắm mốc phân lô
- San nền với tổng diện tích là 2,371 ha bằng đất cấp phối đầm chặt K=0,90.
- Cắm mốc phân lô:
+ Số lô hộ chính: 35 lô, diện tích mỗi lô khoảng 500m2.
+ Số lô hộ phụ: 15 lô, diện tích mỗi lô khoảng 200m2.
2. Hệ thống giao thông, vỉa hè, thoát nước:
a/ Tuyến đường trục chính trong khu tái định cư: Chiều dài L= 391,49m. Có
mặt cắt ngang: Bnền=3,0+7,5+3,0=13,50m.
Trong đó:
+ Bề rộng mặt đường: Bmặt =7,50m
+ Bề rộng hè đường: Bhè =2x3,00m.
- Kết cấu mặt đường bằng bê tông nhựa gồm các lớp sau:
+ Bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm.
+ Lớp CPĐD lớp trên loại I, Dmax37,5mm dày 15cm.
+ Lớp CPĐD lớp dưới loại I, Dmax37,5mm dày 18cm.
+ Lớp đất K=0,98 dày 30cm hoặc lu tăng cường trên nền cũ đạt K98.
- Nền đường đắp đất đầm chặt K=0,95.
- Vỉa hè phía trái tuyến (có phân lô), L= 295m: lát gạch terazzo, trồng cây xanh
tạo bóng mát.
- Vỉa hè phía phải tuyến: chỉ xây dựng bó vỉa, rãnh vỉa, đắp đất đầm chặt K95.
b/ Các tuyến đường nội bộ trong khu tái định cư: Tổng chiều dài các tuyến

L= 800,12m. Có mặt cắt ngang: Bnền= 3,0+5,5+3,0= 11,50m. Trong đó:
+ Bề rộng mặt đường: Bmặt =5,50 m
+ Bề rộng hè đường: Bhè = 2x3,0m.
- Kết cấu mặt đường gồm các lớp sau:
+ Bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm.
+ Lớp CPĐD lớp trên loại I, Dmax37,5mm dày 15cm.
+ Lớp CPĐD lớp dưới loại I, Dmax37,5mm dày 18cm.
+ Lớp đất K=0,98 dày 30cm.
- Nền đường đắp đất đầm chặt K=0,95.
- Vỉa hè 2 phía lát gạch terazzo, trồng cây xanh tạo bóng mát.
- Nền đường đắp đất đầm chặt K=0,95.

Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

3


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

c/ Hệ thống thoát nước mưa: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa kết hợp
thoát nước thải sinh hoạt dọc các tuyến đường bằng mương BTXM có khẩu độ B=
0,4m ~ B= 0,8m đảm bảo thoát nước cho khu vực.
3. Hệ thống cấp nước:
Xây dựng hệ thống cấp nước đảm bảo cấp nước sinh hoạt cho khu vực. Đường
ống cấp nước bằng ống nhựa HPDE D50mm đến HPDE D75mm.
4. Hệ thống cấp điện sinh hoạt và điện chiếu sáng:
- Di dời và xây dựng đường dây trung thế 22 Kv cấp điện cho trạm biến áp với
chiều dài L=823m. Dây dẫn bằng dây nhôm trần có lõi thép AC-70mm2.
- Xây dựng mới trạm biến áp công suất 250kVA-22/0,4kV cấp điện cho khu tái

định cư.
- Xây dựng hệ thống cấp điện hạ thế dọc các tuyến trong khu vực và dọc tuyến
di dời đường dây trung thế với chiều dài L= 1.697m. Đường dây dẫn gồm các loại
ABC 4x120 mm2, ABC 4x95 mm2 và ABC 4x70 mm2.
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng một bên dọc các tuyến đường bằng bóng đèn
Led công suất 100W trên cần chữ S được gắn vào cột bê tông ly tâm.
1.1.4.2. Loại hình dự án
Dự án thuộc loại hình xây dựng lắp đặt hạ tầng kỹ thuật khu dân cư.
1.1.5. Vị trí địa lý
Địa điểm xây dựng:
Khu tái định cư xã Phong Xuân nằm ở phía Tây Bắc của Huyện Phong Điền,
thuộc địa phận của xã Phong Xuân, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tổng
diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch khoảng : 3,844 ha có vị trí:
- Phía Nam giáp Bê tông nhựa kết nối với đường TL11B và rừng tràm. Hiện
trạng sử dụng đất khu dự án
- Phía Đông giáp đường Bê tông nhựa kết nối với đường TL11B.
- Phía Tây giáp với rừng tràm.
- Phía Bắc giáp với khu tái định cư hiện có.
Hiện trạng sử dụng đất khu dự án
Khu đất dự án nằm trên diện tích đất lâm nghiệp, đất trồng cây lâu năm của
nhân dân xã Phong Mỹ, trong khu không có công trình xây dựng và không có các vật
kiến trúc nào, nên rất thuận lợi cho công tác đền bù, GPMB khu dự án.
Tổng diện tích đất nghiên cứu của dự án

: 0,78 ha

Trong đó:
+ Đất nông nghiệp canh tác chiếm

: 86%


+ Đất kênh mương, giao thông chiếm

: 14%

Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

4


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Khu đất dự án nằm trên diện tích đất lâm nghiệp, nông nghiệp của nhân dân xã
Phong Xuân, trong khu không có công trình xây dựng và không có các vật kiến trúc
nào, nên rất thuận lợi cho công tác đền bù, GPMB khu dự án. Khu đất dự kiến bố trí
tái định cư một phần nằm trong khu quy hoạch bán đấu giá đất ở cho các hộ dân trong
xã, nên được người dân đồng tình hưởng ứng.
Tổng diện tích đất nghiên cứu của dự án

: 3,844 ha

Trong đó:
+ Đất nông nghiệp canh tác chiếm

: 86%

+ Đất kênh mương, giao thông chiếm


: 14%

Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
* Hiện trạng nền:
- Khu đất ngiên cứu có địa hình tương đối bằng phẳng, chủ yếu là ao hồ và rừng
tràm có các cao độ cụ thể như sau:
+ Cao độ cao nhất: 11.00m
+ Cao độ thấp nhất : 9.50 m
Cao độ nền và độ dốc tự nhiên trên đây cũng sẽ là định hướng cho việc thiết kế
san nền và thoát nước của toàn khu quy hoạch.
* Hiện trạng giao thông:
- Phía Đông khu vực quy hoạch giáp với đường nhựa có bề rộng nền 7m, bề
rộng mặt 3.5m kết cấu bê tông nhựa. Đây là tuyến giao thông đối ngoại quan trọng của
khu vực quy hoạch, kết nối với đường tỉnh lộ 11B. Ngoài ra trong khu vực quy hoạch
còn một số đường đất là các nối mòn bé do người dân đi tự hình thành.
* Hệ thống thoát nước:
Hệ thống thoát nước mặt trong khu vực nghiên cứu phần lớn là thoát nước tự
nhiên thoát xuống các kênh thủy lợi về phía bắc của khu vực, khu vực phía bắc có 02
ao nhỏ và khu ruộng thấp, có hệ thống rãnh đất thoát nước rộng 01m làm nhiệm vụ
thoát nước cho khu vực thoát về phía bắc.
Trong khu vực nghiên cứu chưa có QH hệ thống nước thải. Nước thải của các
hộ dân thải trực tiếp ra vườn 1 phần tự ngấm, một phần thoát ra ngoài xuống ruộng
trũng, các khe suối nhỏ.
Trong khu vực quy hoạch bao hiện tại có ít hộ dân sinh sống nên khu vực chưa
bị ô nhiễm môi trường
* Cấp điện:

Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh


5


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

Khu vực nghiên cứu hiện tại có đường dây trung thế 22KV và đường hạ thế 0,4
KV chạy qua. Hiện đường hạ thế qua khảo sát với điện lực Phong Điền đã quá tải công
suất sử dụng. Phương án quy hoạch cấp điện có thể đấu nối với đường dây 22KV trên
làm nguồn dẫn vào trạm biến áp mới cho khu tái định cư.
* Cấp nước:
Hiện nay trong khu vực quy hoạch bố trí dân cư đã có đường ống cấp nước sạch
chạy qua bằng đường ống HDPE D75 có áp lực đường ống đạt 2,7 bar, cấp nước cho
các hộ dân trong khu vực. Trong khu vực quy hoạch các hộ dân hiện đang sử dụng hệ
thống nước sạch từ hệ thống đường ống cấp nước sạch này.
Việc cấp nước sạch cho các hộ dân cư, các công trình công cộng trong khu vực
quy hoạch khu dân cư mới có thể lấy nước từ tuyến đường ống trên thuận lợi.
+ Hệ thống thông tin liên lạc:
Theo định hướng quy hoạch chung đến các khu chức năng đô thị.
1.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng và các sản phẩm của Dự án
1.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng
- Công trình tận dụng triệt để nguồn vật liệu xây dựng tại địa phương nơi gần
nhất nhằm giảm chi phí vận chuyển, hạ giá thành xây dựng công trình, nâng cao hiệu
quả đầu tư xây dựng cho dự án, chỉ sử dụng vật liệu ngoại nhập khi nguồn vật liệu
trong nước không có hoặc chất lượng không đảm bảo. cụ thể:
- Mỏ cát: Tại bãi cát An Lỗ
- Mỏ đá: Tại Trường Sơn, thị xã Hương Trà
- Bê tông nhựa: Thị xã Hương Trà
- Nhựa đường: Thị xã Hương Trà
- Các loại vật liệu như đất đắp, cát, đá chỉ được chủ đầu tư chấp nhận cho sử
dụng các mỏ vật liệu có giấy phép khai thác đang còn hiệu lực và thuộc khu vực quy

hoạch khai thác theo Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 10/4/2012 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Nhu cầu nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu cấp nước
Nhu cầu về nước cấp cho sinh hoạt của cán bộ công nhân trên công trường:
20 người x 100 lít/ngày = 2m3/ngày.
Lượng nước cần để phục vụ phun giảm bụi... trong quá trình thi công tuyến
đường ước tính khoảng 10m3/ngày (vào các ngày khô hanh).
Lượng nước này được đấu nối từ đường ống cấp nước có sẵn của thị trấn trên
quốc lộ 1A gần khu vực dự án.
- Nhu cầu điện năng
Nhu cầu sử dụng điện để chạy máy và điện phục vụ sinh hoạt của cán bộ công
nhân tại các lán trại trên công trường.
Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

6


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

Nguồn điện cấp cho dự án được lấy từ mạng điện lưới quốc gia qua trạm biến
áp 220/110KV của thị trấn Phú Lộc
Nguồn điện phục vụ cho sinh hoạt của công nhân và phục vụ cho việc thi công
xây dựng công trình được lấy từ lưới điện hạ thế của khu vực, cấp điện áp 220/380V3P+1N-50Hz.
1.2.2. Giai đoạn hoạt động
Công trình trong giai đoạn đi vào hoạt động chỉ sử dụng lượng nguyên vật liệu
cần thiết cho mổi đợt bảo trì bảo dưỡng công trình.
1.3. Các hạng mục công trình của Dự án

1.3.1. Các hạng mục công trình chính
- San nền khu đất phân lô
- Đường giao thông: mặt đường, hè đường,.
- Thoát nước mưa và thoát nước thải
- Cấp nước.
- Cấp điện, chiếu sáng..
1.3.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
- Phòng cháy chữa cháy
- Cây xanh, tổ chức giao thông
- Viễn thông
1.3.3 Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
Thiết kế thoát nước mưa cơ bản tuân thủ hướng thoát nước theo quy hoạch chi
tiết 1/500 đã được phê duyệt. Trong hồ sơ quy hoạch đã phê duyệt, mạng lưới thoát
nước được quy hoạch chung thoát nước mưa và nước thải.
Mạng lưới thoát nước mưa được thiết kế mới là tuyến rãnh B400, B600, B800
được xây dựng dọc theo hè đường và đổ ra mương thoát nước khu vực gần nút N1.
- Rãnh có kết cấu móng bằng bê tông, thân rãnh bê tông và lắp đan bằng bê
tông cốt thép. Độ dốc rãnh lấy theo độ dốc của đường hoặc độ dốc tối thiểu.
- Dọc theo các tuyến cống rãnh thoát nước bố trí các hố ga để nạo vét, sửa chữa
và bảo dưỡng định kỳ. Khoảng cách trung bình giữa các giếng thăm là 30m-40m (Tuỳ
thuộc vào vị trí các công trình nhà ở hoặc công trình công cộng để bố trí cho phù hợp).
Hố ga có kết cấu móng bằng bê tông, thân ga bê tông và lắp đan bằng bê tông cốt thép.
Lòng ga có kích thước rộng 0,95x0,95m, đáy ga sâu hơn cao độ đáy cống 0,2m.
- Rãnh qua đường sử dụng rãnh chịu lực bê tông cốt thép.
1.4. Hiện trạng môi trường khu vực thực hiện Dự án
Trong khu vực nghiên cứu chưa có quy hoạch hệ thống nước thải. Nước thải
của các hộ dân thải trực tiếp ra vườn 1 phần tự ngấm, một phần thoát ra ngoài xuống
ruộng trũng, các khe suối nhỏ.

Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

7


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

Nước thải của Dự án phát sinh chủ yếu từ giai đoạn thi công xây dựng và giai
đoạn hoạt động bao gồm nước thải xây dựng, nước thải sinh hoạt của CBCNV, người
dân và nước mưa chảy tràn sẽ được thu gom, xử lý sau đó thoát tự nhiên xuống các
kênh thủy lợi về phía bắc của khu vực, khu vực phía bắc có 02 ao nhỏ và khu ruộng
thấp, có hệ thống rãnh đất thoát nước rộng 01m làm nhiệm vụ thoát nước cho khu vực
thoát về phía bắc.
Trong khu vực quy hoạch bao hiện tại có ít hộ dân sinh sống nên khu vực chưa
bị ô nhiễm môi trường
Chất lượng nước thải sinh hoạt được so sánh với QCVN 14:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (giá trị C, cột B).
Chương 2
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN;
DỰ BÁO CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH VÀ CÁC CÔNG TRÌNH,
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Khu tái định cư xã Phong Xuân nằm gần khu vực dân cư sinh sống, chủ yếu là
khu vực dân cư. Việc xây dựng Khu tái định cư dĩ nhiên ít nhiều sẽ có những ảnh
hưởng đến đời sống kinh tế của người dân trong vùng. Dự án xây dựng sẽ gây tác
động lên môi trường tự nhiên và xã hội của khu vực có dự án đi qua, các tác động tiêu
cực đối với môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội được xem xét, đánh giá trên 02 giai
đoạn chính sau:
- Giai đoạn thi công xây dựng;
- Giai đoạn hoạt động của Dự án.
2.1. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai
đoạn thi công xây dựng

2.1.1. Dự báo các tác động
2.1.1.1. Bụi và khí thải
a. Bụi
* Bụi phát sinh từ hoạt động đào, đắp đất và san nền mặt bằng phân lô, san ủi
nền đường
Giai đoạn này tác động trực tiếp đến môi trường chủ yếu từ quá trình san ủi nền đất
để phân lô, san ủi mặt đường đất để làm đường nhựa, ngoài ra còn từ quá trình phá dỡ các
công trình kênh mương thủy lợi phục vụ tưới tiêu có trong khu vực dự án và từ quá trình
chuẩn bị mặt bằng tập kết nguyên vật liệu. Quá trình san ủi, phá dỡ sẽ phát sinh lượng bụi
gây tác động trực tiếp đến công nhân thi công, làm ô nhiễm môi trường không khí và môi
trường cảnh quan do khối lượng đất đá, bê tông vụn phát sinh từ công trình (đặc biệt trong
điều kiện thi công có nắng nóng và gió).
* Bụi phát sinh từ quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu, đất đá, phế thải
Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

8


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

Hoạt động bốc dỡ vật tư, nguyên vật liệu (xi măng, cát, đá, sắt thép,...), phế thải
tại công trường luôn phát thải một lượng bụi nhất định. Trong đó, chủ yếu bụi phát
sinh từ bốc dỡ xi măng, cát, sỏi đá.
* Bụi phát sinh từ quá trình hoạt động của các phương tiện vận chuyển, bụi do
xe vận chuyển làm rơi vãi trên đường
Khối lượng bụi phát sinh do rơi vãi trên các tuyến đường vận chuyển không
đáng kể so với bụi phát sinh từ lôi cuốn mặt đất. Sự cộng hưởng bụi tại khu vực thi công
sẽ làm gia tăng tải lượng bụi và tác động lớn đến cán bộ công nhân thi công.
Tải lượng bụi phát sinh từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu lớn. Nếu

không có biện pháp giảm thiểu, bụi phát sinh sẽ gây tác động đến môi trường, nhất là
khi phương tiện vận chuyển qua các đoạn đường chạy dọc sát khu dân cư, khoảng cách
từ khu dân cư đến tuyến đường nhỏ.
Hoạt động xây dựng dự án sẽ làm gia tăng hàm lượng bụi, gây ô nhiễm cục bộ
tại khu vực xây dựng và trên tuyến đường vận chuyển. Những tác động này có kiểm
soát khi đơn vị thi công thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu, thêm vào đó các tác
động này chỉ mang tính chất tạm thời và chấm dứt khi hoạt động xây dựng hoàn thành.
Ngoài các nguồn bụi nên trên, công nghệ thi công các tuyến đường cũng làm
phát sinh lượng bụi, đặc biệt là công đoạn làm sạch bụi để rải thảm nhựa. Nếu áp dụng
biện pháp làm sạch bụi bằng máy xịt sẽ gây ô nhiễm đến môi trường xung quanh. Bên
cạnh đó, điều kiện khí hậu cũng tác động đến phát sinh lượng bụi lớn hay nhỏ, nếu thi
công trong điều kiện nắng gió, độ ẩm thấp thì lượng bụi phát sinh sẽ lớn.
Tác động của bụi
- Tác động đến sức khỏe con người
Bụi phát sinh trong quá trình thi công sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ công
nhân trên công trường, bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển sẽ ảnh hưởng trực tiếp
người dân sống người dân sống ven đường và tiếp đến là người tham gia giao thông
trên đường.
Tác hại của bụi chủ yếu có thể xảy ra đối với sức khoẻ của con người là gây ra
các loại bệnh như: bệnh về đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản, ung thư phổi,
tràn dịch màng phổi, dầy màng phổi, xẹp phổi,... Đặc biệt là các bệnh bụi phổi, bệnh
này có thể biến chứng đưa đến tử vong; các loại bệnh ngoài da như nhiễm trùng da,
viêm da, khô da, nấm mốc, sạm da,… các loại bệnh về mắt như kích thích màng tiếp
hợp, viêm mi mắt, đỏ mắt, mắt hột,…
Tuy nhiên, tác động đó chỉ diễn ra trong thời gian thi công và việc thi công lại
diễn ra trong vùng thưa dân cư nên mức độ tác động được đánh giá là không đáng kể.
- Tác động đến cảnh quan, môi trường sinh thái
Nồng độ bụi cao sẽ làm giảm tầm nhìn và làm xấu đi cảnh quang của khu vực
và giảm chất lượng không khí.


Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

9


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

Nồng độ bụi cao sẽ làm giảm chất lượng không khí, tác động xấu đến môi
trường không khí, chẳng hạn: làm thay đổi các phản ứng quang hoá trong không khí
(ví dụ, làm tăng tốc độ một số phản ứng trong không khí như phản ứng oxi hóa SO 2
thành SO3), lan truyền phát tán bụi trong vùng rộng lớn hơn, hấp phụ nhiều hơn các
chất độc lên bề mặt,... và khi lắng đọng xuống mặt đất, sẽ tác động bất lợi đến các hệ
sinh thái trên cạn, đến sức khoẻ con người...
Sa lắng bụi sẽ kéo theo ô nhiễm nguồn nước mặt tại khu vực Dự án và vùng lân
cận. Nguồn nước mặt bị ô nhiễm sẽ gây tác động đến sức khỏe con người và hệ sinh
thái dưới nước.
Tuy nhiên, do khu vực thực hiện Dự án có diện tích phần lớn là đất ruộng lúa,
không gian thoáng đãng nên mức độ tác động là thấp. Khi các công trình xây dựng
xong, không khí sẽ trở lại trong lành.
b. Khí thải
Khí thải phát sinh trong giai đoạn này chủ yếu là do khí thải độc hại từ quá trình
rải nhựa đường và hoạt động của các máy móc xúc đào, phương tiện vận chuyển đá,
cát, xi măng, sắt thép. Thành phần của khí thải chủ yếu là CO x, SOx, NOx, CmHn,
VOC,...
- Khí thải độc hại từ quá trình rải nhựa đường
Khí độc hại phát sinh do quá trình đun nấu nhựa, rải thảm bê tông nhựa, tuy
nhiên sẽ chỉ phát sinh thời gian ngắn khi thi công rải nhựa và sẽ mất đi khi mặt nhựa
đường cứng lại.
- Khí thải từ hoạt động của máy móc, thiết bị ,phương tiện vận chuyển

Quá trình vận hành các loại máy móc, thiết bị thi công trên công trường như:
Máy đào, máy ủi, máy đầm nén, máy trộn bê tông,...
Thành phần của khí thải gồm: CO2, SO2, NO2, CO, CxHy,... gây ô nhiễm môi
trường không khí, tác động đến sức khỏe công nhân xây dựng và tác động đến cảnh
quan trong khu vực.
Nguyên vật liệu sẽ được vận chuyển bằng xe tải sử dụng nguyên liệu dầu
Diezel.
Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập đối với các
loại xe vận tải 10 tấn, hàm lượng lưu huỳnh trong dầu Diezel là 0,5%.
Như vậy, các chất ô nhiễm có trong thành phần khí thải động cơ phát sinh vào
môi trường không khí sẽ tăng lên so với môi trường nền, đặc biệt là khi có sự tập trung
cùng một lúc của nhiều phương tiện tham gia vận chuyển.
Các tác động của khí thải:
Các khí thải phát sinh trong giai đoạn thi công công trình giao thông phát tán
trong không khí gây ảnh hưởng đến môi trường khu vực và lân cận, tuỳ thuộc vào
hướng gió. Các tác động của các chất ô nhiễm không khí có thể kể đến như sau:
Bảng 1. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí
Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

10


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

STT

Chất gây ô
nhiễm


Tác động

- Tác nhân gây biến đổi khí hậu, mưa axit;
- Với nồng độ SOx, NOx cao có thể nhiễm độc qua da, làm
giảm dự trữ kiềm trong máu
Nồng độ SO2 (mg/m3)
Khí axít
1
8 - 13
Giới hạn phát hiện bằng mũi
(SOx, NOx)
20 -30
Giới hạn gây độc tính
50
Giới hạn gây kích thích hô hấp, ho
130 - 260
Giới hạn gây nguy hiểm
1.000 - 1.300 Giới hạn gây tử vong
- Khí CO không độc với thực vật vì COCO2 cây xanh sử
dụng cho quá trình quang hợp;
- Tác hại của CO đối với con người và động vật do
hemoglobin có ái lực mạnh với CO hơn là O2.
Nồng độ CO (ppm)
Oxyt
2
50
Nhiễm độc nhẹ
cacbon(CO)
100 Nhiễm độc vừa phải, chóng mặt
250 Nhiễm độc nặng, chóng mặt

500 Buồn nôn, nôn, trụy
1.000 Hôn mê
10.000 Tử vong
- Gây rối loạn hô hấp phổi
Khí
- Gây hiệu ứng nhà kính
3
cacbonic
- Tác hại đến hệ sinh thái
(CO2)
- Tăng khả năng làm biến đổi khí hậu
Gây ra cảm giác khó chịu, tiếp xúc trong thời gian lâu có thể
4
Mùi hôi
ảnh hưởng đến hệ hô hấp, chóng mặt, nhức đầu rối loạn thần
kinh
c. Tiếng ồn
Tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện vận chuyển, phương tiện và thiết bị máy
móc thi công trên công trường như máy ủi, máy đầm nén, nấu nhựa đường, khoan, xe
trộn bê tông,... đồng thời từ quá trình thi công công trình như bốc dỡ nguyên vật liệu,
đào đắp đất, thi công hệ thống cống nước,...
Mức ồn do các máy móc, thiết bị thi công và các phương tiện vận chuyển được
trình bày ở bảng 2.
Bảng 2. Mức ồn phát sinh từ các máy móc, thiết bị thi công

Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

11



Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

1

Máy ủi

Mức ồn (dBA) cách nguồn ồn 15 m
(1)
(2)
93,0
93,0

2

Máy đầm nén

-

72,0 - 74,0

3

Xe tải

-

82,0 - 94,0

4


Máy trộn bê tông

75,0

75,0 - 88,0

STT Thiết bị

5

Bơm bê tông
80,0 - 83,0
Nguồn: (1) Nguyễn Đình Tuấn và nnk; (2) - Mackernize, L.da, 1998
Khả năng lan truyền của tiếng ồn từ các thiết bị thi công và phương tiện vận
chuyển đến khu vực xung quanh được tính gần đúng bằng công thức sau:
L = Lp - ∆Ld - ∆Lb - ∆Ln (dBA).
[Nguồn: GS.TS Phạm Ngọc Đăng(1997), Môi trường không khí, Nhà Xuất Bản
Khoa học Kỹ thuật]
Trong đó: L: Mức ồn truyền tới điểm tính toán ở môi trường xung quanh, dBA;
Lp: Mức ồn của nguồn gây ồn, dBA;
∆Ld: Mức ồn giảm đi theo khoảng cách, dBA.
∆Ld =20*lg[(r2/r1)1+a]
Trong đó:
r1: Khoảng cách dùng để xác định mức âm đặc trưng của nguồn gây ồn, thường
lấy bằng 1m đối với nguồn điểm.
r2: Khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn tính từ nguồn gây ồn, m.
a: Hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất (đối với mặt
đất trống chọn a = 0).
∆Lb: Mức ồn giảm đi khi truyền qua vật cản. Khu vực Dự án có địa hình rộng

thoáng và không có vật cản nên ∆Lb = 0.
∆Ln: Mức ồn giảm đi do không khí và các bề mặt xung quanh hấp thụ. Trong
phạm vi tính toán nhỏ, chúng ta có thể bỏ qua mức giảm độ ồn này.
Từ các công thức trên, chúng ta có thể tính toán được mức ồn trong môi trường
không khí xung quanh tại các khoảng cách khác nhau tính từ nguồn gây ồn. Kết quả
tính toán được thể hiện trong bảng 3.
Bảng 3. Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển
Mức ồn (dBA) so với khoảng cách (m)
STT Thiết bị
15
30
45
60
75
100
1
Máy ủi
93,0
87,0
83,5
81,0
79,0
70,5
2
Máy đầm nén
73,0
67,0
63,5
61,0
59,0

50,5
3
Xe tải
88,0
82,0
78,5
76,0
74,0
65,5
4
Máy trộn bêtông
81,5
75,5
72,0
69,5
67,5
59,0
5
Bơm bê tông
81,5
75,5
72,0
69,5
67,5
59,0
Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

12



Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

Mức ồn (dBA) so với khoảng cách (m)
15
30
45
60
75
100
QCVN 26-2010/BTNMT:
+ Tiếng ồn khu vực thông thường: 70 dBA (6-21 giờ)
+ Tiếng ồn khu vực đặc biệt:
55 dBA (6-21 giờ)
* QCVN 26-2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Kết quả tính toán cho thấy, tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện vận chuyển và
máy móc thiết bị riêng lẻ ở khoảng cách 15m so với nguồn ồn đều vượt quá quy chuẩn
cho phép. Đến khoảng cách 100m thì hầu hết tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện
vận chuyển và máy móc thiết bị thi công mới đạt yêu cầu của quy chuẩn. Do đó, tiếng
ồn phát sinh sẽ không ảnh hưởng trực tiếp đến người dân và mà chỉ ảnh hưởng cán bộ
công nhân thi công. Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu để hạn chế được
tác động của tiếng ồn.
Tiếng ồn có tác động xấu đối với sức khỏe con người như làm che lấp tiếng nói
trong trao đổi thông tin, làm phân tán tư tưởng và dẫn đến làm giảm hiệu quả lao động,
tiếng ồn quấy rối sự yên tĩnh và giấc ngủ của con người. Tác động lâu dài của tiếng ồn
đối với con người sẽ gây ra bệnh mất ngủ, suy nhược thần kinh, cũng như làm trầm
trọng thêm các bệnh về tim mạch và huyết áp cao. Theo thống kê của Bộ Y tế và Viện
nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ lao động của Tổng Liên Đoàn Lao động Việt
Nam thì tiếng ồn gây ảnh hưởng xấu tới hầu hết các bộ phận trong cơ thể con người.
Tác động của tiếng ồn đối với cơ thể con người ở các dải tần khác nhau được thể hiện

ở bảng 4
Bảng 4. Các tác hại của tiếng ồn có mức ồn cao đối với sức khoẻ con người
Mức ồn (dBA) Tác động đến người nghe
0
Ngưỡng nghe thấy
100
Bắt đầu làm biến đổi nhịp đập của tim
110
Kích thích mạnh màng nhĩ
120
Ngưỡng chói tai
135
Gây bệnh thần kinh, nôn mửa, làm yếu xúc giác và cơ bắp
140
Đau chói tai, gây bệnh mất trí, điên
145
Giới hạn cực đại mà con người có thể chịu được tiếng ồn
150
Nếu nghe lâu sẽ bị thủng màng nhĩ
160
Nếu nghe lâu sẽ nguy hiểm
190
Chỉ cần nghe trong thời gian ngắn đã bị nguy hiểm
2.1.1.2. Nước thải
a. Nước thải thi công:
- Nước thải xây dựng phát sinh chủ yếu từ các hoạt động trộn bê tông, rửa
nguyên vật liệu, rửa thiết bị, tưới bảo dưỡng công trình,… Thành phần nước thải này
chủ yếu là đất đá, các chất lơ lửng, các chất vô cơ, dầu mỡ,… Lượng nước thải xây
dựng phát sinh nếu không được thu gom, sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, nước


STT Thiết bị

Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

13


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

ngầm và môi trường đất tại khu vực thực hiện dự án, tăng độ đục nguồn nước mặt do
công tác đào đắp, san gạt, khai thác vật liệu thi công, nước thải xây dựng và xói mòn
đất, nước rò rỉ và chảy tràn từ bãi chứa chất thải sinh hoạt.
- Gây nhiễm bẩn dầu mỡ nguồn nước mặt từ các loại máy móc thi công.
- Suy thoái chất lượng đất do các loại rác thải sinh hoạt và rác thải xây dựng.
- Hoạt động bảo dưỡng thiết bị thi công, sữa chữa phát sinh nước thải gây ảnh
hưởng đến chất lượng nước tại khu vực dự án. Bảng 5 trình bày lượng nước thải và
chất lượng nước thải từ hoạt động bảo dưỡng các loại máy móc, phương tiện thi công
dựa trên những kinh nghiệm thi công công trình đường. Loại nước thải chứa một
lượng đáng kể chất hữu cơ, dầu và chất rắn lơ lửng.
Bảng 5. Lưu lượng và tải lượng nước thải từ hoạt động bảo dưỡng máy
móc
Loại nước thải

Lưu
lượng
(m3/ ngày)

Nồng độ các chất gây ô nhiễm


Từ bảo dưỡng máy móc

2

COD
(mg/l)
20  30

Từ vệ sinh máy móc

2

50  80

1,0 2,0

150  200

2,5

10  20

0,5  1,0

10  50

Từ làm mát máy

Dầu
(mg/l)

-

SS (mg/l)
50  80

QCVN
150
10
100
40:2011/BTNMT (Cột B)
(Nguồn: Tổng hợp Báo cáo Quan trắc, dựa trên những kinh nghiệm thi công
công trình hạ tầng kỹ thuật có khối lượng và các hạng mục công việc tương tự như dự
án).
Loại nước thải phục vụ hoạt động thi công, xây dựng chứa một lượng đáng kể
chất hữu cơ, dầu và chất rắn lơ lửng,...
Nước thải từ bảo dưỡng máy móc thường có hàm lượng COD dao động trong
khoảng 20 - 30 mg/l, SS dao động trong khoảng 50 - 80 mg/l,...
Nước vệ sinh máy móc có hàm lượng COD trong khoảng 50 - 80 mg/l, dầu mỡ
từ 1,0 - 2,0 mg/l, SS từ 150 - 200 mg/l,...
Loại nước thải này chứa hàm lượng lớn chất rắn, dầu mỡ. Do đó, nếu không có
biện pháp thu gom, xả thải xuống nguồn nước sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nước của
khu vực.
b. Nước thải sinh hoạt
Trong giai đoạn thi công, nguồn nước thải sinh hoạt và chất thải của cán bộ
công nhân làm việc trên công trường là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến
chất lượng nước mặt và môi trường đất khu vực thực hiện Dự án nếu không có biện
pháp thu gom, xử lý. Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ
lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh.
Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh


14


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

Tính toán lượng nước thải sinh hoạt của công nhân như sau: Nếu tính trung
bình 1 người sử dụng 100 lít nước/ngày.đêm; lượng nước thải phát sinh bằng khoảng
100% lượng nước sử dụng thì với số lượng cán bộ và công nhân làm việc trên công
trường xây dựng tại thời điểm tập trung đông nhất là 30 người, thì tổng lượng nước
thải mỗi ngày sẽ là 3,0 m3/ngày.đêm.
Theo “Báo cáo hiện trạng nước thải đô thị - Viện KHCNMT-ĐH Bách KhoaHN”, khối lượng các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt do mỗi người đưa vào
môi trường hàng ngày nếu không xử lý được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 6. Khối lượng các chất ô nhiễm đưa vào môi trường
STT

Chất ô nhiễm

Khối lượng (g/người/ngày)

1

BOD5

45 - 54

2

COD (Dicromate)


72 - 86,4

3

Chất rắn lơ lửng (SS)

70 - 145

4

Dầu mỡ

10 - 30

5

Tổng N

6 - 12

6

Tổng P

2,8 - 4,0

7

Tổng Coliform (MPN/100ml)


106 - 109

(Nguồn: Báo cáo hiện trạng nước thải đô thị - Viện KHCNMT - ĐHBK- HN)
Dựa vào bảng trên, khối lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải
sinh hoạt được tính như sau:
Khối lượng các chất ô nhiễm = Số người x Khối lượng chất ô nhiễm/người.
Nồng độ các chất ô nhiễm = Khối lượng chất ô nhiễm/Tổng lượng nước thải.
Bảng 7. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
STT

Chất ô
nhiễm

Nồng độ các chất ô nhiễm
Thải lượng
(kg/ngày)
2,25 - 2,7
3,6 - 4,32

Không xử lý
(mg/l)
468,8 - 562,5
750 - 900

QCVN
14:2008 /BTNMT
(Giá trị C, Cột B)

1
2


BOD5
COD

3
4

SS
Dầu mỡ

3,5 - 7,25
0,5 - 1,5

729,17 - 1.510
111,11 - 333,33

100
20

5

Tổng N

0,3 - 0,6

62,5 - 125

50

6


Tổng P
Tổng
Coliform
(MPN/100ml)

0,14 - 0,2

29,16 - 41,66

10

0,5x106 - 0,5x109

106 - 109

5.000

7

Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

50
-

15


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”


Ghi chú: QCVN 14:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Như vậy, nếu lượng nước thải này không được thu gom, xử lý đúng quy định sẽ
vượt quy chuẩn cho phép QCVN 14:2015/BTNMT (giá trị C, cột B) từ 4 đến 12 lần.
c. Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn trong giai đoạn này là loại nước sinh ra do lượng nước
mưa rơi trên mặt bằng khu vực thi công. Nước mưa chảy tràn có chất lượng phụ thuộc
vào độ trong sạch của khí quyển và lượng các chất rửa trôi trên mặt bằng khu vực Dự
án.
Tại khu vực thi công, chất lượng nguồn thải nước mưa chảy tràn chỉ phụ thuộc
vào bề mặt mặt bằng khu vực thi công do hiện trạng chất lượng môi trường không khí
của khu vực tốt, không thể làm ô nhiễm được nguồn nước mưa của khu vực.
Thành phần ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn trong giai đoạn thi công chủ yếu
gồm các chất lơ lửng bị nước mưa cuốn trôi, đặc biệt trong giai đoạn này mặt bằng khu
vực thi công chưa hoàn thiện, bề mặt dễ bị rửa trôi và xói mòn. Máy móc thi công tại
công trường không nhiều nên không có hiện tượng ô nhiễm dầu mỡ rơi vãi, vì thế
nước mưa chảy tràn tại khu vực không bị ô nhiễm dầu mỡ mà chỉ ô nhiễm cặn lơ lửng,
tính chất độc hại không có nên có thể ngấm tự nhiên xuống đất.
2.1.1.3. Chất thải rắn
a. Chất thải rắn xây dựng:
Trong giai đoạn thi công, CTR phát sinh bao gồm: đất đá thải, vật liệu dư thừa,
bao bì đựng vật liệu, cọc chống,ván cốp pha gãy nát, các dụng cụ thi công hỏng hóc từ
hoạt động xây dựng và chất thải rắn sinh hoạt.
- Đất đào, bốc bề mặt, đất đá dư từ hoạt động xây dựng: Dự án “Khu tái định cư
xã Phong Xuân, huyện Phong Điền” chủ yếu là san nền đất lúa để phân lô, san nền làm
đường giao thông nên lượng đất đào sẽ được tận dụng phần lớn để đắp bề mặt, lượng
đất bóc bề mặt sẽ được Chủ dự án tận dụng để đắp gia cố các khu vực thấp trũng hai
bên đường. Vì vậy, đất đào, bốc bề mặt, đất đá dư từ hoạt động xây dựng là không lớn.
- Vật liệu dư thừa từ hoạt động xây dựng: Với khối lượng lớn các vật tư,
nguyên vật liệu chính gồm xi măng, cát, đá thì lượng chất thải phát sinh cũng phải

được quan tâm. Các chất thải này không được thu gom sẽ ảnh hưởng đến chất lượng
đất, đồng thời làm ảnh hưởng đến chất lượng không khí khu vực do gió thổi cuốn tung
bụi đất đá vào không khí. Khi có mưa, các chất thải rắn này sẽ bị nước mưa cuốn trôi
theo dòng nước, gây ô nhiễm các khu vực xung quanh. Các chất thải này nếu không
được thu gom và xử lý, có thể gây ra các tác động tiêu cực như:
+ Cản trở giao thông và gây ra tai nạn giao thông.
+ Mất cảnh quan, ảnh hưởng đời sống hoạt động sản xuất kinh doanh của dân
cư hai bên đường.
Việc phát sinh các chất thải rắn này phụ thuộc một phần vào kỹ thuật thi công
và các giải pháp giảm thiểu chất thải thực hiện trong giai đoạn thi công.
Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

16


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

b. Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân trên công
trường. Đây cũng là một nguồn gây tác động mạnh đến môi trường nếu như không có
biện pháp thu gom và xử lý phù hợp. Rác thải sinh hoạt có thành phần chủ yếu thức ăn
thừa, rác vụn nhỏ, que gỗ vụn, các túi chất dẻo, giấy vụn, bao bì,…
Khối lượng rác thải sinh hoạt tính bình quân cho một người ở tỉnh Thừa Thiên
Huế khoảng 0,35 kg/người/ng.đ (theo Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050). Ước tính số lượng công nhân thi
công tại mỗi vị trí là 30 người thì lượng chất thải rắn phát sinh là: 0,35 x 30 = 10,5
kg/ngày.
Do chất thải sinh hoạt chủ yếu chứa các thành phần hữu cơ nên dễ phân huỷ
dưới tác dụng của nấm mốc và vi sinh vật. Vì vậy, nếu không được thu gom và xử lý,

rác thải sẽ phân huỷ, phát sinh mùi hôi, tạo điều kiện cho các sinh vật gây bệnh như
ruồi, nhặng phát triển gây ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường không khí, đất trong
khu vực, làm phát sinh dịch bệnh, ảnh hưởng đến công nhân thi công xây dựng.
Thành phần và tải lượng của rác thải sinh hoạt được mô tả trong bảng sau:
Bảng 8. Thành phần rác thải sinh hoạt tại 1 vị trí xây dựng
STT
Thành phần
Tỷ lệ thành phần (%)
1
Chất thải nhà bếp
79,47
2
Cỏ và gỗ
4,54
3

Nhựa

8,28

4

Giấy

4,71

5

Vải


0,47

6

Kim loại

0,55

7

Thủy tinh

0,80

8
9
10

Cao su và da
Sứ
Các chất thải khác

0,33
0,26
0,59

Tổng cộng
100
(Nguồn: Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050)

2.1.1.4. Chất thải nguy hại
Nguồn phát sinh chất thải nguy hại chủ yếu từ hoạt động của máy móc, phương
tiện vận chuyển, hoạt động sơn, vật dụng của con người,… thành phần bao gồm: cặn
dầu, nhớt thải, giẻ lau dính dầu mỡ, sơn, bóng đèn neon, pin, mực, bình ắc quy đã sử
dụng,...
Lượng dầu nhớt thải phát sinh tại khu vực Dự án tùy thuộc vào số lượng
phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trường. Ước tính lượng dầu nhớt
Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

17


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

thải tối đa là 4 - 9 lít/tháng. Ngoài ra còn có chất thải nguy hại khác từ như giẻ lau dính
dầu mỡ, bóng đèn neon,… ước tính 0,2 kg/tháng.
Khối lượng CTNH phát sinh không nhiều nhưng nếu không được thu gom và
xử lý sẽ tác động đến môi trường và sức khoẻ con người.
2.1.1.5. Các tác động khác
Tác động đến môi trường đất
Giai đoạn thi công có thể làm ảnh hưởng đến môi trường đất tại khu vực. Ngoài
ra, hoạt động của các thiết bị thi công hạng nặng (máy đầm, máy nén, xe tải nặng, xe
lu,…) có thể ảnh hưởng đến kết cấu đất và các vi sinh vật sống trong đất.
Tác động đến môi trường nước
Trong giai đoạn thi công, các hạng mục công trình dự án đều phải đào xới đất.
Các hoạt động này đều làm xáo trộn các lớp đất tự nhiên, làm thay đổi tính chất cơ lý
hóa của lớp đất bề mặt, tăng nguy cơ xói mòn, đất bạc màu, ảnh hưởng đến các sinh
vật sống trong đất và chất lượng nước ngầm cũng có thể bị ảnh hưởng.
Quá trình thi công còn có thể làm ảnh hưởng đến vấn đề tiêu thoát nước trong

khu vực, từ đó làm ô nhiễm nguồn nước, phát sinh mùi hôi, ảnh hưởng đến cảnh quan
và môi trường trong khu vực.
Các sự cố
a. Tai nạn lao động
Vấn đề tai nạn lao động luôn luôn có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khách
quan và chủ quan. Trong đó các sự cố và nguyên nhân thường gặp như sau:
- Tai nạn giao thông có thể xảy ngay trên công trường do các phương tiện thi
công và vận chuyển nguyên vật liệu gây ra với công nhân.
- Do tính bất cẩn lao động thiếu trang bị bảo hộ lao động hoặc thiếu ý thức tuân
thủ nghiêm chỉnh về nội quy an toàn lao động của công nhân thi công gây ra tai nạn
lao động.
- Máy móc, thiết bị thi công bị sụt lún, đổ ngã.
- Vật tư, vật liệu (đá, sắt thép), máy móc, dụng cụ rơi rớt, đổ vỡ.
- Chập điện, chạm điện gây giật điện khi lắp đặt máy móc thiết bị.
Tai nạn lao động xảy ra sẽ ảnh hưởng đến tính mạng của người lao động, tài sản
của đơn vị thi công, làm giảm tiến độ của dự án. Do đó, vấn đề này sẽ được quan tâm
ngay từ đầu và nghiêm túc thực hiện trong suốt quá trình thi công. Việc tuân thủ
nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động cũng như sự giám sát chặt chẽ và ứng
cứu kịp thời có thể giảm thiểu đến mức thấp nhất các tai nạn lao động.
b. Sự cố cháy nổ
Trong quá trình thi công, nguyên nhân xảy ra sự cố cháy, nổ không nhiều, song
cũng có thể xảy ra, do các nguyên nhân sau:
- Quá trình vận hành máy móc, thiết bị thi công xảy ra hiện tượng chập điện
dẫn đến cháy, nổ.
Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

18



Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

- Hệ thống điện không an toàn, chạm chập điện, quá tải phát sinh cháy, nổ.
- Sự bất cẩn của công nhân như hút thuốc, đốt giấy, đốt rác; sử dụng máy móc
thiết bị không đúng các quy trình an toàn, phát sinh cháy, nổ.
- Thiên tai giông, sét, bão.
Nhìn chung, sự cố cháy nổ thường ít khi xảy ra trong quá trình thi công. Tuy
nhiên nếu xảy ra sẽ ảnh hưởng rất lớn đến con người, tài sản và môi trường.
c. Sự cố ùn tắt và tai nạn giao thông
Do phải vận chuyển một khối lượng vật tư, nguyên vật liệu nên sự cố ùn tắt và
tai nạn giao thông có thể xảy ra. Các sự cố và nguyên nhân thường gặp như sau:
- Tuyến đường vận chuyển hẹp.
- Xe chở vật tư, nguyên vật liệu quá tải, cồng kềnh.
- Xe và máy móc thiết bị thi công không đảm bảo kỹ thuật; không thực hiện tốt
công tác kiểm định, duy tu, bảo dưỡng.
- Lái xe, người tham gia giao thông bất cẩn, hoặc thiếu ý thức, không chấp hành
tốt Luật giao thông đường bộ....
2.1.3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
2.1.3.1 Bụi và khí thải
Để phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm bụi và khí thải trong giai đoạn thi công,
Chủ dự án cam kết sẽ thực hiện tốt các biện pháp sau:
a. Đối với bụi
 Giảm thiểu bụi phát sinh từ từ hoạt động đào, đắp đất và san nền mặt bằng
phân lô, san ủi nền đường
- Thi công dứt điểm từng đoạn, từng hạng mục; thực hiện tốt việc quản lý công
tác xây dựng và giám sát công trường.
- Xây dựng tốt kế hoạch đào và vận chuyển, lựa chọn tuyến đường vận chuyển
hợp lý, loại phương tiện giao thông.
- Thực hiện nguyên tắc thi công theo hình thức cuốn chiếu, thi công đoạn nào
thì hoàn thành đoạn đó, thu gom và vệ sinh sạch sẽ trước khi qua đoạn khác.

- Có kế hoạch thi công và cung cấp vật tư hợp lý, hạn chế việc tập kết vật tư tập
trung vào cùng một thời điểm.
- San lấp đến đâu thì đầm kỹ đến đấy nhằm hạn chế lượng bụi phát sinh từ mặt
đất vào không khí, kể cả trên công trường và tại bãi chứa đất thải.
- Tưới nước làm ẩm các vùng đất đang đào đắp trên công trình, bãi tạm chứa
đất đá dùng đắp nền, đường công vụ.
- Dùng máy bơm để phun nước sao cho bề mặt cần làm ẩm được tưới đều
không tạo ra bùn nhão.
- Bãi chứa tạm vật liệu là đất, đá hoặc đất phế thải có thể tích > 20m 3 trong
trường hợp phát sinh nhiều bụi sẽ sử dụng các tấm vải bạt để ngăn bụi phát tán, bố trí
bãi chứa có chiều cao không quá 1,5m để thuận tiện xử lý.
Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh

19


Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án “Khu tái định cư xã Phong Xuân, huyện Phong Điền”

* Ưu, nhược điểm, tính khả thi của các biện pháp lựa chọn.
- Ưu điểm: Hạn chế được lượng bụi, khí thải trong quá trình đào đắp san ủi mặt
đường.
- Nhược điểm: Các công tác này phải được tiến hành liên tục trong quá trình thi công.
- Tính khả thi: Biện pháp mang tính khả thi cao, dễ thực hiện.
Giảm thiểu bụi, khí thải trong vận chuyển
- Vật liệu chở trên các phương tiện vận hành dù trên đường địa phương hay
đường Quốc lộ có khả năng phát tán bụi đều được làm ẩm. Sử dụng các xe có nắp để
chở đất, đá. Trong trường hợp không đủ xe có nắp, khi chở các loại vật liệu này các xe
sẽ được phủ bạt. Bạt phủ là loại vải dầu và được buộc chặt vào thành xe để bạt không
bay trên đường.

- Không sử dụng các phương tiện đã quá niên hạn sử dụng để hạn chế lượng khí
phát thải vào môi trường và đảm bảo an toàn giao thông.
- Tổ chức bố trí chiều xe đi lại thông thoáng, hợp lý, không đồng thời trút đổ
nguyên vật liệu cùng một lúc quá nhiều xe tải gây bụi mù mịt khu vực dự án.
* Ưu, nhược điểm, tính khả thi của các biện pháp lựa chọn.
- Ưu điểm: Hạn chế được lượng bụi, khí thải phát sinh trong quá trình vận
chuyển.
- Nhược điểm: Đòi hỏi ý thức chấp hành của chủ phương tiện ra vận chuyển.
- Tính khả thi: Biện pháp mang tính khả thi cao, dễ thực hiện.
Giảm thiểu bụi phát sinh từ công trường thi công
- Lập phương án thi công hợp lý, tiến hành thi công đồng bộ, tránh hiện tượng
hạng mục thi công sau ảnh hưởng tới các hạng mục thi công trước.
- Tưới nước làm ẩm đường trong công trường, khu vực để vật liệu, khu vực trộn bê
tông ít nhất 01 lần vào những buổi (ngày) nắng trong mùa mưa và ít nhất 02 lần vào mùa
khô.
- Vệ sinh đường bằng thủ công; không dùng máy xịt sạch bụi, cát trên mặt
đường để rải nhựa.
- Xi măng, sắt thép, và các vật liệu hạt mịn khác được kết hợp với khối lượng
lớn sẽ được chứa trong kho kín.
- Không thực hiện thi công và vận tải từ 22h đến 6h sáng để không gây ảnh
hưởng đến các khu vực xung quanh.
- Tổ chức 01 đội chuyên trách thu dọn các vật liệu rơi vãi tại xung quanh khu
vực công trường và các khu vực phụ cận, tiến hành thu gom 01 lần/ngày.
* Ưu và điểm, tính khả thi của các biện pháp lựa chọn
- Ưu điểm: Hạn chế được lượng bụi phát sinh từ công trường.
- Tính khả thi: Biện pháp mang tính khả thi cao.
b. Đối với khí thải
 Giảm thiểu khí thải do các phương tiện thi công
Chủ dự án: BQL dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Phong Điền
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Môi trường Quý Thịnh


20


×