Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

GA LỚP 4 TUẦN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.79 KB, 55 trang )

Giáo án lớp:4A3 GV:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2
THỨ MÔN HỌC TÊN BÀI HỌC
HAI

Mó thuật
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Vẽ theo mẫu : Vẽ hoa lá .
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
Trao đổi chất ở người (tt)
Các số có 6 chữ số .
Trung thực trong học tập ( tiết 2)
BA
Thể dục
Kể chuyện
Luyện T & C
Toán
Kó thuật
Bài 3
Kể chuyện đã nghe , đã học .
Mở rộng vốn từ : nhân hậu – đoàn kết .
Luyện tập .
Cắt vải theo đường vạch dấu

Tập đọc
Tập làm văn
Lòch sử + Đòa lí
Toán


Đòa lí
Truyện cổ nước mình .
Kể lại hành động của nhân vật .
Làm quen với bản đồ (TT).
Hàng và lớp
Dãy Hoàng Liên Sơn.
NĂM
Thể dục
Chính tả
Luyện T & C
Toán
Kó thuật
Bài 4
Mười năm cõng bạn đi học .
Dấu hai chấm .
So sánh các số có nhiều chữ số .
Khâu thường .(T1)
SÁU
Tập làm văn
Hát nhạc
Khoa học
Toán
Sinh hoạt lớp
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài .
Học hát : Em yêu hoà bình .
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn .Vai trò của chất bôt
đường .
Triệu và lớp triệu .
Thứ hai :
MỸ THUẬT

BÀI 2: VẼ THEO MẪU
VẼ HOA, LÁ
48
Giáo án lớp:4A3 GV:
I.MỤC TIÊU:
-HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẽ đẹp của hoa, lá.
-HS biết cách vẽ và vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu, và thực hiện tô màu thích hợp.
-HS yêu thích vẽ đẹp của hoa lá.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên:
-Tranh, ảnh và một số loại hoa, lá có hình dáng màu sắc khác nhau
-Hình giới thiệu cách vẽ hoa, lá.
*Học sinh:
-Hoa, lá thật.
-Vở Mỹ thuật.
-Hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .

Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Giới thiệu:
Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em
cách vẽ và tô màu hoa, lá..
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1.
Quan sát, nhận xét.
+GV giới thiệu một số tranh, ảnh về hoa, lá và
cho HS xem một số loại hoa lá thật.
-Yêu cầu các em trả lời câu hỏi:
+Tên của bông hoa, chiếc lá ?
+Hình dáng và đặc điểm của mỗi loại hoa, lá?

+Màu sắc của mỗi loại như thế nào ?
+Sự khác nhau của mỗi loại hoa, lá đó như thế
nào ?
+Kể tên một số loại hoa, lá có hình dáng và
màu sắc khác nhau mà em biết ?
-GV nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 2
Cách vẽ hoa, lá.
-GV giới thiệu tranh mẫu vẽ các loại hoa, lá.
-Yêu cầu HS quan sát kó trước khi vẽ.
-GV hướng dẫn từng bước thực hiện.
+Vẽ khung hình chung cho hoa, lá.
+Ước lượng và vẽ các nét chính của hoa, lá.
+Chỉnh sửa cho hoàn thiện với mẫu.
+Vẽ các nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa,
lá.
+Thực hiện tô màu.
*Hoạt động 3 Thực hành
-Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện.
-Vẽ vào phần bài tập ở vở thực hành.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Lắng nghe và theo dõi.
-Nêu miệng.
-Hoa Lan , Hồng, Cúc, Huệ,…
-Đỏ, vàng, xanh lam.
-Quan sát và lắng nghe.
-Quan sát hình minh họa hoặc hoa, lá thật.
-Lắng nghe.
-Quan sát sự hướng dẫn của GV.

49
Giáo án lớp:4A3 GV:
-GV chấm điểm.
Nhận xét – sửa sai ( nếu có).
2.Dặn dò:
-Quan sát hoa, lá và thực hành vẽ cho thật
nhiều loại hoa lá.
-Quan sát các con vật và tranh ảnh về các con
vật.
3.Nhận xét tiết học.
-Trả lời cá nhân.
-HS thực hiện vẽ vào vở thực hành.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo )
I MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng :
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : sừng sững giữa lối,
lủng củng, phóng càng, béo múp béo míp, quang hẳn, ....
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm .
-Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật .
2. Đọc - Hiểu
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh,
cuống cuồng, …
-Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng nghóa hiệp, ghét áp bức bất công, bêng vực
chò Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh .
II.CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ
Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài.
HS1: Em hiểu như thế nào về ý nghóa của bài “
Mẹ ốm ”
HS2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những
câu thơ nào ?
HS3: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói
điều gì ?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc ngày sớm trưa
- Gọi 2 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu ( phần 1 ) và nêu ý chính của phần 1 .
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp
theo dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của
các bạn.
50
Giáo án lớp:4A3 GV:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS:
Nhìn vào bức tranh , em hình dung ra cảnh gì?
- Giới thiệu : ở phần 1 của đoạn trích, các em
đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò.
Dế Mèn đã biết được tình cảnh đáng thương,

khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp
bọn nhện. Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà
Trò, các em cùng học bài hôm nay .
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 15 sau đó gọi 3
HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) .
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .
- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghóa các từ khó
được giới thiệu về nghóa ở phần Chú giải .
- Đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc như sau :
Đoạn 1 : Giọng căng thẳng, hồi hộp .
Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh, lời kể của Dế Mèn
dứt khoát, kiên quYết .
Đoạn 3 : Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành
rọt, mạch lạc.
Nhấn giọng ở các từ ngữ : sừng sững, lủng
củng, im như đá, hung dữ, cong chân, nặc nô,
quay quắt, phóng càng, co rúm, thét, béo múp
béo míp, kéo bè kéo cánh, yếu ớt, đáng xấu hổ,
phá hết.
* Tìm hiểu bài :
- Hỏi :
+ Truyện xuất hiện thêm những nhân vật nào?
+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì ?
- Dế Mèn đã hành động như thế nào để trấn
áp bọn nhện, giúp đỡ Nhà Trò ? Các em cùng
học bài hôm nay .
* Đoạn 1 :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu

hỏi : Trận đòa mai phục của bọn nhện đáng sợ
như thế nào ?
+ Với trận đòa mai phục đáng sợ như vậy bọn
nhện sẽ làm gì ?
+ Em hiểu “sừng sững”, “lủng củng” nghóa là
- Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trò bọn
nhện độc ác, bênh vực Nhà Trò .
-HS lắng nghe.
- HS đọc theo thứ tự :
+ Bọn Nhện …hung dữ .
+ Tôi cất tiếng ….giã gạo .
+ Tôi thét ….quang hẳn .
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả
lớp theo dõi bài trong SGK .
- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả
lớp theo dõi trong SGK .
- Theo dõi GV đọc mẫu .
+ Bọn nhện .
+ Để đòi lại công bằng, bênh vực Nhà Trò
yếu ớt, không để kẻ khỏe ăn hiếp kẻ yếu .
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời cho đến
khi có câu trả lời đúng : Bọn nhện chăng tơ
từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững
giữa lối đi trong khe đá lủng củng những
nhện là nhện rất hung dữ .
+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả
nợ .
+ Nói theo nghóa của từng từ theo hiểu biết
51
Giáo án lớp:4A3 GV:

thế nào ?
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
* Đoạn 2 :
- Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời
câu hỏi :
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải
sợ ?
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế
Mèn ?
* Giảng : Khi gặp trận đòa mai phục của bọn
nhện, đầu tiên Dế Mèn đã chủ động hỏi, lời lẽ
rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh :
Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng
các từ xưng hô : ai, bọn này, ta. Khi thấy nhện
cái xuất hiện vẻ đanh đá, nặc nô. Dế Mèn liền
ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh : quay
phắt lưng lại, phóng càng đạp phanh phách .
- Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng .
* Đoạn 3
- Yêu cầu 1 HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra
lẽ phải ?
* Giảng : Dế Mèn đã phân tích theo lối so
sánh bọn nhện giàu có, béo múp với món nợ bé
tẹo đã mấy đời của Nhà Trò. Rồi chúng kéo bè

kéo cánh để đánh đập một cô gái yếu ớt.
Những hình ảnh tương phản đó để bọn nhện
nhận thấy chúng hành động hèn hạ, không
quân tử. Dế Mèn còn đe doạ : “ Thật đáng xấu
hổ ! Có phá hết các vòng vây đi không ? ”
của mình .
+ Sừng sững : dáng một vật to lớn, đứng
chắn ngang tầm nhìn .
+ Lủng củng : lộn xộn, nhiều, không có trật
tự ngăn nắp, dễ đụng chạm .
- Cảnh trận đòa mai phục của bọn nhện thật
đáng sợ .
- 2 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu
bọn này ? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vò
chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt
lưng, phóng càng đạp phanh phách.
+ Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “chóp bu
bọn này, ta ” để ra oai .
+Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang
tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi
cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
- Lắng nghe .
- Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
- 2 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu
có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí
tẹo, kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò

yếu ớt. Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa
chúng.
- Lắng nghe .
52
Giáo án lớp:4A3 GV:
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện
đã hành động như thế nào ?
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh gì?
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ?
- Ghi ý chính đoạn 3 .
- Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK .
+ Yêu cầu HS thảo luận và trả lời .
+GV có thể cho HS giải nghóa từng danh hiệu
hoặc viết lên bảng phụ cho HS đọc.Võ só :
Người sống bằng nghề võ .
Tráng só : Người có sức mạnh và chí khí mạnh
mẽ, đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả.
Chiến só : Người lính, người chiến đấu trong
một đội ngũ.
Hiệp só : Người có sức mạnh và lòng hào hiệp,
sẵn sàng làm việc nghóa.
Dũng só : Người có sức mạnh, dũng cảm đương
đầu với khó khăn nguy hiểm .
Anh hùng : Người lập công trạng lớn đối với
nhân dân và đất nước .
- Cùng HS trao đổi và kết luận .
- GV kết luận : Tất cả các danh hiệu trên đều
có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối
với hành động mạnh mẽ, kiên quyết, thái độ
căm ghét áp bức bất công, sẵn lòng che chở,

bênh vực, giúp đỡ người yếu trong đoạn trích
là danh hiệu hiệp só.
- Đại ý của đoạn trích này là gì ?
- Ghi đại ý lên bảng .
* Thi đọc diễn cảm
- Gọi 1 đến 2 HS khá đọc lại toàn bài .
- Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc như thế
nào ?
-GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc. Yêu cầu
HS lên bảng đánh dấu cách đọc và luyện đọc
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả bọn cuống
cuồng chạy dọc, chạy ngang phá hết các
dây tơ chăng lối .
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn
nhện rất vội vàng, rối rít vì quá lo lắng .
+ Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra
lẽ phải .
- HS nhắc lại .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ HS tự do phát biểu theo ý hiểu .
- Giải nghóa hoặc đọc .
- Kết luận : Dế Mèn xứng đáng nhận danh
hiệu hiệp só vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ,
kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức,
bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối .
- Lắng nghe .
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp
ghét áp bức bất công, bênh vực chò Nhà Trò
yếu đuối, bất hạnh .
- HS nhắc lại đại ý .

- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- Đoạn 1 : Giọng chậm, căng thẳng, hồi
hộp. Lời của Dế Mèn giọng mạnh mẽ, đanh
thép, dứt khoát như ra lệnh .
Đoạn tả hành động của bọn nhện giọng hả
53
Giáo án lớp:4A3 GV:
theo cách hướng dẫn đúng . hê .
- Đánh dấu cách đọc và luyện đọc .
Ví dụ đoạn văn sau :
Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách nhảy kèm.
Dáng đây là vò chúa trùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm.Tôi quay phắt lưng,
phóng càng, đạp phanh phách ra oai. Mụ nhện co rúm lại / rồi cứ rập đầu xuống đất như cái
chày giã gạ . Tôi thét .
- Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí teo nợ đã mấy đời rồi.
Lại còn kéo bè kéo cánh / đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết
vòng vây đi không.
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm .GV uốn nắn,
sữa chữa cách đọc .
- Cho điểm HS .
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài .
- Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức
tính gì đáng quý ?
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh vực, giúp đỡ
những người yếu, ghét áp bức bất công.
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu
lưu kí .
- 5 HS luyện đọc .

- 1 HS đọc bài
- HS trả lời.
-HS cả lớp.
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)
I MỤC TIÊU :
Giúp HS:
-Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi
chất ở người.
-Hiểu và giải thích được sơ đồ của quá trình trao đổi chất.
-Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp. tuần hoàn. Bài
tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
II.CHUẨN BỊ
-Hình minh hoạ trang 8 / SGK.
-Phiếu học tập theo nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh lớp:
54
Giáo án lớp:4A3 GV:
2.Kiểm tra bài cũ:
1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
2) Con người, thực vật, động vật sống được là
nhờ những gì ?
3) Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Con người, động vật, thực vật sống được là
do có quá trình trao đổi chất với môi trường.

Vậy những cơ quan nào thực hiện quá trình đó
và chúng có vai trò như thế nào ? Bài học hôm
nay sẽ giúp các em trả lời hai câu hỏi này.
* Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan
tham gia quá trình trao đổi chất.
* Mục tiêu:
-Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá
trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện
quá trình đó.
-Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn
trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên
trong cơ thể.
* Cách tiến hành:
-GV tổ chức HS hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ
trang 8 / SGK và trả lời câu hỏi.
1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình
trao đổi chất ?
2) Cơ quan đó có chức năng gì trong quá
trình trao đổi chất ?

-Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh hoạ
vừa giới thiệu.
-Nhận xét câu trả lời của từng HS.
* Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất,
mỗi cơ quan đều có một chức năng. --Để tìm
hiểu rõ về các cơ quan, các em cùng làm phiếu
bài tập.
* Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất.
Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm

theo các bước.
-3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-Quan sát hình minh hoạ và trả lời.
+Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó có chức
năng trao đổi thức ăn.
+Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức
năng thực hiện quá trình trao đổi khí.
+Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức
năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến
tất cả các cơ quan của cơ thể.
+Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức
năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi
trường.
-HS lắng nghe.
55
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 HS,
phát phiếu học tập cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để hoàn
thành phiếu học tập.
-Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập
lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
-Yêu cầu: Hãy nhìn vào phiếu học tập các em
vừa hoàn thành và trả lời các câu hỏi:
1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực
hiện và nó lấy vào và thải ra những gì ?
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào
thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?

3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện
và nó diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
* Kết luận: Những biểu hiện của quá trình
trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá
trình đó là:
+Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện,
lấy vào khí ô-xy, thải ra khí các-bô-níc
+Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực
hiện: lấy vào nước và các thức ăn có chứa các
chất dinh dưỡng cần cho cơ thể, thải ra chất
cặn bã (phân).
+Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và
da thực hiện. Cơ quan bài tiết nước tiểu: Thải
ra nước tiểu. Lớp da bao bọc cơ thể: Thải ra
mồ hôi.
* Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa
các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài
tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi
chất.
* Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt
động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần
hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi
chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi
trường.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và gọi
HS đọc phần “thực hành”.
-Yêu cầu HS suy nghó và viết các từ cho trước

vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn các tấm
-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
-Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu
học tập.
-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Đọc phiếu học tập và trả lời.
-Câu trả lời đúng là:
1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô hấp
thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và thải ra
khí các-bô-níc.
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan
tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào
nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.
3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết
nước tiểu và da thực hiện, nó lấy vào nước
và thải ra nước tiểu, mồ hôi.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang 7 /
SGK.
56
Giáo án lớp:4A3 GV:
thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn.
-Kết luận về đáp án đúng.
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
- Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp
với yêu cầu:
-Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu vai
trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi

chất.
-Gọi 2 đến 3 cặp lên thực hiện hỏi và trả lời
trước lớp. Gọi các HS khác bổ sung nếu bạn
nói sai hoặc thiếu.
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.

* Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể
đều tham gia vào quá trình trao đổi chất. Mỗi
cơ quan có một nhiệm vụ riêng nhưng chúng
đều phối hợp với nhau để thực hiện sự trao đổi
chất giữa cơ thể và môi trường. Đặc biệt cơ
quan tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là
lấy ô-xy và các chất dinh dưỡng đưa đến tất cả
các cơ quan của cơ thể, tạo năng lượng cho
mọi hoạt động sống và đồng thời thải các-bô-
níc và các chất thải qua cơ quan hô hấp và bài
tiết.
3.Củng cố- dặn dò:
-Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
ngừng hoạt động ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS
hăng hái tham gia xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết và vẽ
sơ đồ ở trang 7 / SGK.
-Suy nghó và làm bài, 1 HS lên bảng gắn các
tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho phù
hợp.
-1 HS nhận xét.

-2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1
HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại.
Ví dụ:
+HS 1:Cơ quan tiêu hoá có vai trò gì ?
+HS 2: Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn, nước
uống từ môi trường để tạo ra các chất dinh
dưỡng và thải ra phân.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá
trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con
người sẽ không lấy được thức ăn, nước
uống, không khí, khi đó con người sẽ chết.-
HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.
TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I MỤC TIÊU :
Giúp HS: -Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vò = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn,
10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
-Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
II.CHUẨN BỊ
-Các hình biểu diễn đơn vò, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).
57
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
-Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng
Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vò
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:

2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5,
đồng thời kiểm tra vở của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được
làm quen với các số có sáu chữ số.
b.Ôn tập về các hàng đơn vò, trăm, chục,
nghìn, chục nghìn:
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK
và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giũa các
hàng liền kề;
+Mấy đơn vò bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao
nhiêu đơn vò ?)
+Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy
chục ? )
+Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng
mấy trăm ?)
+Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục
nghìn bằng mấy nghìn ? )
+Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1
trăm nghìn bằng mấy chục nghìn ? )
-Hãy viết số 1 trăm nghìn.
-Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ
số nào ?
c.Giới thiệu số có sáu chữ số :
-GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số
như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.

* Giới thiệu số 432 516
-GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là
một trăm nghìn.
-Có mấy trăm nghìn ?
-Có mấy chục nghìn ?
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS lắng nghe.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+10 đơn vò bằng 1 chục. (1 chục bằng 10
đơn vò.)
+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10
chục.)
+10 bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
+10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn
bằng 10 nghìn.)
+10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm
nghìn bằng 10 chục nghìn.)
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp: 100 000.
-6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0
đứng bên phải số 1.
-HS quan sát bảng số.
-Có 4 trăm nghìn.
-Có 3 chục nghìn.
58
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Có mấy nghìn ?
-Có mấy trăm ?
-Có mấy chục ?

-Có mấy đơn vò ?
-GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số
chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn
vò vào bảng số.
* Giới thiệu cách viết số 432 516
-GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ
số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3
chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vò ?
-GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 có
mấy chữ số ?
-Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ
đâu?
-GV khẳng đònh: Đó chính là cách viết các số
có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết
lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao
đến hàng thấp.
*Giới thiệu cách đọc số 432 516
-GV: Bạn nào có thể đọc được số 432 516
-Nếu HS đọc đúng, GV khẳng đònh lại cách
đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa
đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba
mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
-GV hỏi: Cách đọc số 432 516 và số 32516 có
gì giống và khác nhau.
-GV viết lên bảng các số 12 357 và312357;
81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu
HS đọc các số trên.
d. Luyện lập, thực hành :
Bài 1
-GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng

của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313 214, số
313 214 , số 523 453 và yêu cầu HS đọc , viết
số này.
-GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số
khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu
HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ
số biểu diễn số.
Bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS kém GV
-Có 2 nghìn.
-Có 5 trăm.
-Có 1 chục.
-Có 6 đơn vò.
-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp (hoặc bảng con) : 432 516.
-Số 432 516 có 6 chữ số.
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết
theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng
trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn,
hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vò.
-2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc lại số 432 516.
-Khác nhau ở cách đọc phần nghìn , số 432
516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số
32 516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau
khi đọc từ hàng trăm đến hết.
-HS đọc từng cặp số.
-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào
vở:

a) 313 241
b) 523 453
-HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi
59
Giáo án lớp:4A3 GV:
có thể hướng dẫn để HS thấy cột thứ nhất
trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai đến
thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn,
trăm, chục, đơn vò của số, cột thứ tám ghi cách
đọc số. )
-GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong
bài cho HS kia viết số.
-GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của
các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8
nghìn,3 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vò ?
Bài 3
-GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có
sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì
và gọi HS đọc số.
-GV nhận xét.
Bài 4
-GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc
từng số trong bài (hoặc các số khác ) và yêu
cầu HS viết số theo lời đọc.
-GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của

nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm vào
SGK)
-HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy
trăm năm mươi ba và lên bảng viết 832 753.
-HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc
từ 3 đến 4 số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở. Yêu cầu viết số theo đúng thứ tự GV
đọc, hết số này đến số khác.
-HS cả lớp.
ĐẠO ĐỨC
BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.(tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
1.kiến thức:
Giúp HS biết :
-Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.
-Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốùt hơn, được mọi người tin tưởng, yêu
quý. Không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất, gây
mất lòng tin.
-Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, kiểm tra.
2.Thái độ:
-Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.
-Đồng tình với hành vi trung thực- phản đối hành vi không trung thực.
3.Hành vi:
-Nhận biết các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối tong học tập.
-Biết thực hiện hành vi trung thực- phê phán hành vi giả dối.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh vẽ tình huống trong sgk.
-Giấy bút cho các nhóm.
-Bảng phụ – bài tập.

60
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Cờ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Hoạt động 1
Xử lí tình huống.
-GV treo tranh tình huống như sgk lên bảng, tổ
chức cho HS thảo luận nhóm.
-Gv nêu tình huống.
+Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em
làm như thế ?
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
Hỏi:
-Theo em hành động nào là hành động thể hiện
sự trung thực ?
-Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực
không ?
*Kết luận :
Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực.
Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn
nhận lỗi và sửa lỗi.
*Hoạt động 2
Sự cần thiết phải trung thực trong học tập.
-GV cho HS làm việc cả lớp.
Hỏi:
-Trong học tập vì sao phải trung thực ?
-Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người
khác tiến bộ ? Nếu chúng ta gian trá, chúng ta
có tiến bộ được không?

*Kết luận ;
Học tập giúp ta tiến bộ. Nếu chúng ta gian trá,
giả dối, kết quả học tập là không thực chất –
chúng ta sẽ không tiến bộ được.
*Hoạt động 3
Trò chơi :”Đúng – Sai”
Gv tổ chức cho Hs tham gia trò chơi.
-Hướng dẫn cách chơi :
Khi GV nêu câu hỏi thì HS sẽ suy nghó và giơ
cờ màu: màu đỏ nếu chọn câu đúng; màu xanh
nếu chọn câu sai; màu vàng là còn lưỡng lự.
Sau mỗi câu nếu mỗi câu có HS giơ màu vàng
hoặc màu xanh thì yêu cầu các em giải thích vì
sao em chọn như thế.
*Khẳng đònh kết quả:
Câu hỏi tình huống 3,4,6,8,9 là dúng vì khi đó,
em đã trung thực trong học tập.
-Quan sát tranh và hoạt động nhóm.
-Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe.
-Hoạt động cá nhân.
-Lắng nghe.
-Cả lớp tham gia trò chơi.
-Suy nghó và chọn màu phù hợp với tình
huống của GV nêu ra.
61
Giáo án lớp:4A3 GV:
Câu hỏi tình huống 1,2,5,7 là sai vì đó là những
hành động không trung thực, gian trá.
*Kết luận :

-Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học
tập ?
-Trung thực trong học tập nghóa là chúng ta
không dược làm gì ?
*Hoạt động 4
Liên hệ bản thân.
-GV nêu câu hỏi :
-Em hãy nêu những hành vi của bản thân mà em
cho là trung thực.
-Nêu những hành vi không trung thực trong học
tập mà em đã từng biết.
-Tai sao cần phải trung thực trong học tập ?
việc không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến
chuyện gì ?
GV chốt nội dung bài học :
Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ
và được mọi người yêu quý, tôn trọng.
“‘Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụn dại vẫn là người ngay”.
3.Củng cố:
-Hỏi bài vừa học.
-Nêu nội dung chính của bài.
4.Dặn dò:
-Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và
3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong
học tập mà em biết.
-Tự nêu.

-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Nêu miệng.

-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ ba
THỂ DỤC
QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG
TRÒ CHƠI “ THI XẾP HÀNG NHANH”
I.MỤC TIÊU:
-Cũng cố và nâng cao kó thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
-Trò chơi ‘ Thi xếp hàng nhanh”.Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo,
nhanh nhẹn.
II.CHUẨN BỊ:
-Đòa diểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
-Phương tiện: còi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Phần mở đầu: 6 – 10 phút
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
-HS tập hợp theo tổ, lắng nghe GV phổ biến.
62
Giáo án lớp:4A3 GV:
học : 1 – 2 phút.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát : 1 – 2 phút.
*Trò chơi : “Tìm người chỉ huy”: 2 – 3 phút.
2.Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a)Đội hình đội ngũ (10 – 12 phút).
Cho HS thực hiện quay phải, quay trái, dàn
hàng, dồn hàng dưới sự điều khiển của GV (2 –
3 lần)
-HS chia tổ và thực hiện : (3 – 4 lần)
-GV quan sát sửa sai.

-Tập hợp lớp và thi đua nhau trình diển.
-GV nhận xét sửa sai.
-GV cho cả lớp thực hiện lại (2 lần)
b)Trò chơi “ Thi xếp hàng nhanh”: 6 – 8
phút.
Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi :
Cho cả lớp chơi thử cả hai cách chuyển bóng
một số lần, khi thấy cả lớp biết chơi mới cho
chơi chính thức có phân thắng thua.
3.Phần kết thúc:4 – 6 phút.
-Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát: 1 – 2 phút.
4.Nhận xét, đánh giá – Dặn dò:1 – 2 phút.
Về nhà tập luyện và xem trước bài mới.
-Cả lớp tham gia trò chơi.
-HS thay đổi thành đội hình hàng ngang và
lắng nghe.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
T1 T2 T3 T4
* * * *
* * * *
* * GV * *
* * * *
* * * *
* * * *
GV
* * * * * * * *

* * * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * * GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
– Lắng nghe GV hướng dẫn trò chơi và luật
chơi.
-Cả lớp cùng tham gia.
-Cả lớp cùng thực hiện.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
63
Giáo án lớp:4A3 GV:
I MỤC TIÊU
• Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình truyện thơ Nàng tiên Ốc.
• Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho
phù hợp với nội dung truyện .
• Hiểu được ý nghóa của câu chuyện : Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
II.CHUẨN BỊ
• Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện : Sự tích hồ Ba Bể
- Nhận xét cho điểm từng HS
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài

- Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ
cảnh gì ?
- Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể
lại câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên Ốc
bằng lời của mình
b) Tìm hiểu câu chuyện
-GV đọc diễn cảm toàn bài thơ
- Gọi HS đọc bài thơ .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+ Bà lão nghèo làm gì để sống ?
+Con Ốc bà bắt có gì lạ ?
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
: Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu
hỏi.
+ Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì lạ ?

+ Khi đó, bà lão đã làm gì ?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ? ï
c) Hướng dẫn kể chuyện
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của
em ?
- Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1.
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện
- 1 HS kể lại toàn bộ truyện và nêu ý nghóa
của truyện
- ..bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái
chum nước.
- Lắng nghe

- Lắng nghe
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ, 1 HS đọc
toàn bài.
+ Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
+ Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không
giống như ốc khác.
+ Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn
bán, thả vào chum nước.
- Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét
sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước
đã nấu sẵn, vườn rau đã nhặt cỏ sạch.
+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
nước bước ra
+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng
tiên
+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên
nhau. Họ yêu thương nhau như hai mẹ con.
- Là em đóng vai người kể kể lại câu
chuyện, với câu chuyện cổ tích bằng thơ
này, em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại
chứ không phải là đọc lại từng câu thơ.
64
Giáo án lớp:4A3 GV:
- Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh
họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn
cho các bạn nghe.
- Kể trước lớp : Yêu cầu các nhóm cử đại diện
lên trình bày .
+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.
d) Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện

- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất
lớp.
- Cho điểm HS kể tốt.
e) Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện
-Yêu câøu HS thảo luận cặp đôi ý nghóa câu
chuyện.
- Gọi HS phát biểu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều
gì?
- Em có kết luận như thế nào về ý nghóa câu
chuyện ?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về
lòng nhân hậu .
-1 HS khá kể lại, cả lớp theo dõi
- HS kể theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Mỗi nhóm kể 1 đoạn.
+ Nhận xét lời kể của bạn theo cá tiêu chí
- Kể trong nhóm
- 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước
lớp.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghóa
câu chuyện
- 3 đến 5 HS trình bày : Câu chuyện nói về

tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và
nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc không nỡ
bán.Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ
bà.
- Con người phải thương yêu nhau. Ai sống
nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc
sống hạnh phúc.
- Nhiều HS trình bày ý nghóa theo suy nghó
của mình.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU , ĐOÀN KẾT
I MỤC TIÊU
• Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm : Thương người như thể thương thân.
• Hiểu nghóa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm .
• Hiểu nghóa một số từ và đơn vò cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ
đó .
II.CHUẨN BỊ
• Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ ( đủ dùng theo nhóm ) .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
65
Giáo án lớp:4A3 GV:
- Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong gia
đình mà phần vần :
+ Có 1 âm : cô, ..
+ Có 2 âm : bác, ..
- Nhận xét các từ HS tìm được.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài

- Tuần này, các em học chủ điểm gì ?
- Tên của chủ điểm gợi cho các em điều
gì ?
- Trong tiết luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ
mở rộng vốn từ theo chủ điểm của tuần với nội
dung : Nhân hậu – đoàn kết và hiểu nghóa cách
dùng một số từ Hán Việt.
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- 2 HS lên bảng, mỗi HS tìm một loại, HS
dưới lớp làm vào giấy nháp .
+ Có 1 âm : cô, chú, bố, mẹ, dì, cụ, ..
+ Có 2 âm : bác, thím, anh, em, ông, ..
- Thương người như thể thương thân.
- Phải biết yêu thương, giúp đỡ người khác
như chính bản thân mình vậy .
- Lắng nghe .
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Chia HS thành nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ
cho trưởng nhóm. Yêu cầu HS suy nghó, tìm từ và
viết vào giấy.
- Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên bảng.GV và
HS cùng nhận xét, bổ sung để có một phiếu có
số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất .
- Phiếu đúng, các từ ngữ :
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm .
- Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà nhóm
bạn chưa tìm được .
Thể hiện lòng nhân

hậu, tình cảm yêu
thương đồng loại
Trái nghóa với nhân hậu
hoặc yêu thương
Thể hiện tinh thần
đùm bọc, giúp đỡ
đồng loại
Trái nghóa với đùm
bọc hoặc giúp đỡ
M : lòng thương
người, lòng nhân ái,
lòng vò tha, tình nhân
ái, tình thương mến,
yêu quý, xót thương,
đau xót, tha thứ, độ
lượng, bao dung, xót
xa, thương cảm ….
M : độc ác, hung ác,
nanh ác, tàn ác, tàn bạo,
cay độc, độc đòa, ác
nghiệt, hung dữ, dữ tợn,
dữ dằn, bạo tàn, cay
nghiệt, nghiệt ngã, ghẻ
lạnh, ..
M : cưu mang, cứu
giúp, cứu trợ, ủng
hộ, hổ trợ, bênh vực ,
bảo vệ, chở che, che
chắn, che đỡ, nâng
đỡ, nâng niu, …

M : ức hiếp, ăn
hiếp, hà hiếp, bắt
nạt, hành ha , đánh
đập, áp bức, bóc
lột, chèn ép,…
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội
dung bài tập 2a, 2b .
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm vào giấy
nháp.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng .
Tiếng “ nhân ” có nghóa là “ người ”
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Trao đổi, làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn .
- Lời giải.
Nhân dân
66
Giáo án lớp:4A3 GV:
+ Hỏi HS về nghóa của các từ ngữ vừa sắp xếp.
Nếu HS không giải nghóa được GV có thể cung
cấp cho HS .
Công nhân : người lao động chân tay, làm việc
ăn lương.
Nhân dân : đông đảo những người dân, thuộc
mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực đòa

lý.
Nhân loại : nói chung những người sống trên
trái đất, loài người
Tiếng “ nhân ” có nghóa là “ lòng thương người”
Nhân ái : yêu thương con người.
Nhân hậu : có lòng yêu thương người và ăn ở có
tình nghóa .
Nhân đức : có lòng thương người .
Nhân từ : có lòng thương người và hiền lành .
- Nếu có thời gian GV có thể yêu cầu HS tìm
các từ ngữ có tiếng “ nhân ” cùng nghóa .
- Nhận xét, tuyên dương những HS tìm được
nhiều từ và đúng .
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS viết các câu mình đã đặt lên bảng
- Gọi HS khác nhận xét .
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghóa của
từng câu tục ngữ .
- Gọi HS trình bày.GV nhận xét câu trả lời của
từng HS.
- Chốt lại lời giải đúng.
+Ở hiền gặp lành : khuyên người ta sống hiền
công nhân
nhân loại
nhân tài
Nhân hậu

nhân đức
nhân ái
nhân từ
+ Phát biểu theo ý hiểu của mình .
+ “nhân” có nghóa là “người”: nhân chứng,
nhân công, nhân danh, nhân khẩu, nhân
kiệt, nhân quyền, nhân vật, thương nhân,
bệnh nhân, …
+ “nhân” có nghóa là “lòng thương người”:
nhân nghóa …
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- HS tự đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu ( 1 câu
với từ ở nhóm a và 1 câu với từ ở nhóm b) .
- 5 đến 10 HS lên bảng viết .
+ Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghóa là
“ người ” :
+Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn .
+Bố em là công nhân .
+Toàn nhân loại đều căm ghét chiếntranh.
+ Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghóa là
“ lòng thương người ” :
+Bà em rất nhân hậu .
+Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái .
+Mẹ con bà nông dân rất nhân đức .
- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Thảo luận .
- HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến của
mình .
67
Giáo án lớp:4A3 GV:

lành, nhân hậu, vì sống như vậy sẽ gặp những
điều tốt lành, may mắn.
+Trâu buộc ghét trâu ăn : chê người có tính
xấu, ghen tò khi thấy người khác được hạnh
phúc, may mắn.
+Một cây làm chẳng ….núi cao : khuyên người
ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức
mạnh.
- Nếu còn thời gian GV có thể yêu cầu HS tìm
thêm các câu tục ngữ, thành ngữ khác thích hợp
với chủ điểm và nêu ý nghóa của những câu vừa
tìm được.

3. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi đối đáp : Học sinh 2 dãy bàn thi nhau
đặt câu có nội dung nhân hậu – đoàn kết .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ, câu tục
ngữ, thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bò bài
sau.
Ví dụ :
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ .
+ Bầu ơi thương lấy bí cùng .
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
+ Tham thì thâm .
+ Nhiễu điều phụ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau
cùng.
- HS thực hiện trò chơi
TOÁN

LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số.
-Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
II.CHUẨN BỊ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 6,
đồng thời kiểm tra vở về nhà của một số HS
khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện
tập về đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe GV giới thiệu bài.
68
Giáo án lớp:4A3 GV:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng và
yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS khác
dùng bút chì làm bài vào SGK.

Bài 2a
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt
đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi
4 HS đọc trước lớp.
-GV yêu cầu HS làm bài phần b.
-GV có thể hỏi thêm về các chữ số ở các hàng
khác. Ví dụ:
+Chư õ số hàng đơn vò của số 65 243 là chữ số
nào ?
+Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng nào ? …
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự viết số vào vở.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số,
sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
-GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các
dãy số trong bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, chuẩn bò
sau.
-HS làm bài theo yêu cầu.
-Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543,
53620.
-4 HS lần lượt trả lời trước lớp:
Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số
65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc
hàng trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục
nghìn.

+Là chữ số 3.
+Thuộc hàng trăm nghìn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài nhau.
-HS làm bài và nhận xét:
a) Dãy các số tròn trăm nghìn.
b) Dãy các số tròn chục nghìn.
c) Dãy các số tròn trăm.
d) Dãy các số tròn chục.
e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.
-HS cả lớp.
KĨ THUẬT
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I.MỤC TIÊU:
-HS biết cách vạch dấu tr6n vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
-Biết cách thực hiện được thao tác vạch đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch
dấu đúng kó thuật.
-Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II.CHUẨN BỊ:
*Một số mẫu vật liệu và dụng cụ kéo, thước, phấn,…
-Một số mẫu vải đã thực hiện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
69
Giáo án lớp:4A3 GV:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
-GV cho HS nêu một số dụng cụ cắt, khâu, thêu.
Cách sử dụng kéo,thước ?
-GV Nhận xét

2.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu hôm nay chúng ta đi tìm hiểu tiếp
bài cách cắt vải theo đường vạch dấu.
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
-GV cho HS quan sát, nhận xét hình dạng các
đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch
dấu.
-Yêu cầu HS nêu tác dụng của đường vạch dấu,
các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
-GV Nhận xét và chốt lại nội dung chính.
-Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi
cắt, khâu, may một sản phẩm. Vạch dấu theo
đường thẳng, cong tùy theo cách chúng ta thực
hiện và vạch dấu để chúng ta thực hiện cắt
không bò lệch.
*Hoạt động 2
GV hướng dẫn thao tác kó thuật.
1. Vạch dấu trên vải.
GV hưóng dẫn HS thực hiện.
-GV đính mảnh vải lên bảng và thực hiện.
+Đánh dấu 2 điểm trên mảnh vải.
+Dùng thước nối 2 điểm lại với nhau để được
một đường thẳng.
+Thực hiện thao tác một đường cong.
2. Cắt vải theo đường vạch dấu.
- Hướng dẫn HS thực hiện cắt.
+Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.
+Mở rộng hai lưỡi kéo và thực hiện cắt

*Hoạt động 3 HS thực hành vạch dấu và cắt
theo đường vạch dấu.
-GV quan sát- giúp đỡ những em yếu.
-GV Nhận xét - đánh giá kết quả .
*Hoạt động 4 Đánh giá kết quả học tập.
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
.3.Củng cố:
-HS nêu.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS quan sát .
-01 HS đọc nội dung SGK.
-Quan sát và nêu nhận xét.
+Vạch dấu để chúng ta thực hiện cắt không
bò lệch.
-Lắng nghe.
-HS Nhận xét
-Quan sát thao tác của GV.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-HS thực hiện.
-Nêu miệng.
70
Giáo án lớp:4A3 GV:
Yêu cầu HS:
-Qua bài học em cần lưu ý những gì?
4.Dặn dò:
-Xem lại bài và chuẩn bò cho bài sau
5.Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ tư.

TẬP ĐỌC
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng:
+Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Truyện cổ, vàng cơm
nắng, đa man, đẽo cày, khúc gỗ …
+Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả,
gợi cảm .
+Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, tự hào, trầm lắng
2. Đọc - Hiểu
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang, vàng cơn nắng, trắng
cơn mưa, nhận mặt
-Hiểu nội dungcâu chuyện : Ca ngợi kho tàng truyện cổ của nước ta. Đó là những câu
chuyện đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II.CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 , SGK
-Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu .
-Các tập truyện cổ VN hoặc các truyện tranh : Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối đọc đoạn trích Dế
mèn bên vực kẻ yếuvà trả lời câu hỏi
HS1 : Qua đoạn trích em thích nhất hình ảnh
nào về Dế Mèn ? Vì sao ?
HS2 : Em hiểu như thế nào về nội dung ý nghóa
của câu chuyện ?
HS3 : Dế Mèn đi nói như thế nàodể bọn nhện
nhận ra lẽ phải ?

- Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi : Theo em Dế
Mèn là người như thế nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS :
Bức tranh có những nhân vật nào ? Những nhân
vật đó em thường gặp ở đâu ?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp
theo dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của
các bạn .
- Bức tranh vẽ cảnh ông tiên, em nhỏ và một
cô gái đứng trên đài sen. Những nhân vật ấy
em thường thấy trong truyện cổ tích
71
Giáo án lớp:4A3 GV:
- Em đã được đọc hoặc nghe những câu chuyện
cổ tích nào ?
- Giới thiệu : Những câu chuyện cổ được lưu
truyền từ bao đời nay có ý nghóa như thế nào ?
Vì sao mỗi chúng ta đều thích đọc truyện cổ ?
Các em cùng học bài hôm nay.
-GV ghi tên bài lên bảng .
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang19, sau đó gọi HS
tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. GV kết hợp sửa
lỗi và phát âm, ngắt giọng cho HS.Lưu ý cho HS
đọc 2 lượt.
- Gọi 2 HS khác đọc lại các câu sau, lưu ý cách

ngắt nhòp các câu thơ :
Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa
Thương người / rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm .
………
Rất công bằng / rất thông minh
Vừa đô lương / lại đa tình / đa mang .
-GV đọc mẫu lần 1 : Chú ý toàn bài đọc với
giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trầm lắng, pha lẫn
niềm tự hào .
Nhấn giọng ở các từ ngữ : nhân hậu, sâu xa,
thương người, mấy cách xa, gặp hiền, vàng,
trắng, nhận mặt, công bằng, thông minh, độ
lượng, đa tình, đa mang, thầm kín, đời sau, …
* Tìm hiểu bài:
- Gọi 2 HS đọc từ đầu đến … đa mang .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, trắng cơn
mưa như thế nào ?
+ Từ “ nhận mặt ” ở đây có nghóa như thế nào?
-Thạch sanh, Tấm Cám, Cây tre trăm đố,
Trầu cau, Sự tích chim cuốc.
- Lắng nghe
- HS tiếp nối nhau đọc bài :
+ HS 1 : Từ đầu đến người tiên độ trì .
+ HS 2 : Mang theo … rặng dừa nghiêng
soi .
+ HS 3 : Đời cha …. ông cha của mình .
+ HS 4 : Rất công bằng ….chẳng ra việc gì

+ HS 5 : Phần còn lại .
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm .
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi .
+ Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì :
-Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có
ý nghóa rất sâu xa .
-Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt
đẹp của ông cha ta : công bằng, thông minh,
độ lượng, đa tình, đa mang .
-Vì truyện cổ là những lời khuyên dạy của
ông cha ta : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự
tin, …
+ Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua
thời gian để rút ra những bài học kinh
nghiệm cho con cháu .
+ Là giúp con cháu nhận ra những truyền
thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của ông
72

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×