Giáo án lớp:4A3 GV:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3
THỨ MÔN HỌC TÊN BÀI HỌC
HAI
Mó thuật
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Vẽ tranh:Đề tài các con vật quen thuộc.
Thư thăm bạn
Vai trò của chất đạm và chất béo.
Triệu và lớp triệu ( TT )
Vượt khó trong học tập.
BA
Thể dục
Kể chuyện
Luyện T & C
Toán
Kó thuật
Bài 5.
Kể chuyện đã nghe, đã học.
Từ đơn và từ phức.
Luyện tập.
Khâu thường.
TƯ
Tập đọc
Tập làm văn
Lòch sử
Toán
Đòa lí
Người ăn xin.
Kể lại lời nói, ý nghó của nhân vật.
Nước Văn Lang.
Luyện tập
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
NĂM
Thể dục
Chính tả
Luyện T & C
Toán
Kó thuật
Bài 6
NV:Cháu nghe câu chuyện của bà.
Mở rộng vốn từ:Nhân hậu – Đoàn kết
Dãy số tự nhiên
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
SÁU
Tập làm văn
Hát nhạc
Khoa học
Toán
Sinh hoạt lớp
Viết thư.
Vai trò của Vitamin, chất khoáng và sơ.
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
Thứ hai :
MỸ THUẬT.
BÀI: Vẽ tranh.
ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC.
I.MỤC TIÊU:
104
Giáo án lớp:4A3 GV:
-HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật quen thuộc.
-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ màu theo ý thích.
-HS yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc con vật nuôi.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
-SGK,SGV.
-Chuẩn bò tranh,ảnh một số con vật.
-Hình gợi ý cách vẽ ( ở bộ ĐDDH).
-Bài vẽ con vật của HS các lớp trước.
Học sinh:
-Dụng cụ vẽ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ tập vẽ với đề tài: Các con
vật quen thuộc.
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS xem tranh, ảnh và yêu cầu HS suy
nghó và trả lời:
+Tên con vật trong tranh.
+Hình dáng, màu sắc của con vật.
+Đặc điểm nổi bật của con vật.
+Các bộ phận chính của con vật.
+Ngoài các con vật trong tranh, ảnh em còn
biết những con vật nào nữa?Em thích con vật
nào nhất?Vì sao?
+Em sẽ vẽ con vật nào?
+Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm và màu sắc
của con vật em đònh vẽ.
*Hoạt động 2: Cách vẽ con vật.
-GV dùng ĐDDH đã chuẩn bò gắn lên bảng để
gợi ý HS cách vẽ con vật theo các bước:
+Vẽ phác họa hình dáng chung của con vật.
+Vẽ các bộ phận, các chi tiết cho rõ đặc điểm.
+Sửa chữa hoàn chỉnh hình vẽ và màu cho đẹp.
*Lưu ý với HS:
Để vẽ được bức tranh đẹp và sinh động về con
vật, có thể vẽ thêm những hình ảnh khác như:
mèo mẹ, mèo con,gà mẹ, gà con hoặc cảnh vật
như cây, nhà...
*Hoạt động 3: Thực hành.
-GV yêu cầu HS:
+Nhớ lại đực điểm, hình dáng, màu sắc của con
vật đònh vẽ.
-lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Quan sát tranh, suy nghó và trả lời câu hỏi
của GV.
-Quan sát và theo dòi sự hướng dẫn của GV.
-lắng nghe để thực hiện.
-Nhơ lại theo sự gợi ý của GV và thực hành
vào vở.
105
Giáo án lớp:4A3 GV:
+Suy nghó cách sắp xếp hình vẽ cho cân đối với
tờ giấy.
+Vẽ theo cách đã được hướng dẫn.
+Có thể vẽ một con vật hoặc vẽ nhiều con vật
và vẽ thêm cảnh vật cho tranh tươi vui, sinh
động hơn.
+Chú ý cách vẽ màu cho phù hợp, rõ nội dung.
*Quan sát chung và gợi ý, hướng dẫn bổ sung
cho từng em, nhất là những em còn lúng túng.
*Hoạt động 4:Nhận xét – Đánh giá.
_GV cùng HS chọn một số bài có ưu điểm,
nhược điểm rõ nét để nhận xét về:
+Cách chọn con vật.
+Cách sắp xếp hình vẽ ( bố cục).
+Hình dáng con vật ( rõ đặc điểm, sinh động).
+Các hình ảnh phụ ( phù hợp với nôïi dung)
+Cách vẽ màu ( Có trọng tâm,có đậm, có nhạt).
GV nhận xét các bài còn thiếu sót;khen ngợi,
động viên những bài vẽ tốt.
3.Dặn dò:
-Quan sát các con vật trong cuộc sống hằng
ngày và tìm ra đặc điểm về hình dáng, màu sắc
của chúng.
-Sưu tầm họa tiét trang trí dân tộc.
-Nhận xét bài vẽ của các bạn.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : mãi mãi, tấm
gương, xả thân, khắc phục, quyên góp,..
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .
-Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung .
2. Đọc - Hiểu
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : xả thân, quyên góp, khắc phục,…
-Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm bạn bè : thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn
gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống .
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư .
II.CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc .
-Các tranh, ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
106
Giáo án lớp:4A3 GV:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ
Truyện cổ nước mình và trả lời câu
hỏi :
1) Bài thơ nói lên điều gì ?
2) Em hiểu nhận mặt nghóa như thế nào ?
3) Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Động viên, giúp đỡ đồng bào bò lũ lụt là một
việc làm cần thiết. Là HS các em đã làm gì để
ủng hộ đồng bào bò lũ lụt ? Bài học hôm nay
giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn
nhỏ đối với đồng bào bò lũ lụt .
- Ghi tên bài lên bảng .
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 25, sau đó gọi 3 HS
tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) .
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài.GV lưu ý sửa
chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải trong SGK .
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc :
-Toàn bài : đọc với giọng trầm, buồn, thể hiện
sự chia sẻ chân thành. Thấp giọng hơn khi nói
đến sự mất mát :
“ … mình rất xúc động được biết ba của Hồng
đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gởi
bức thư này chia buồn với bạn ” .
-Cao giọng hơn khi đọc những câu động viên, an
ủi : “ Nhưng chắc Hồng cũng tự hào … vượt qua
nỗi đau này ”.
-Nhấn giọng ở những từ ngữ : xúc động, chia
buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng hộ,…
* Tìm hiểu bài:
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+ Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi
viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người
đang quyên góp ủng hộ đồng bào
lũ lụt .
- Lắng nghe .
- HS đọc theo trình tự :
+ HS 1 : Đoạn 1 : Hòa bình … với bạn .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Hồng ơi … bạn mới như
mình .
+ HS 3 : Đoạn 3 : Mấy ngày nay … Quách
Tuấn Lương .
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe.
107
Giáo án lớp:4A3 GV:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
:
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Bạn Hồng đã bò mất mát, đau thương
gì ?
+ Em hiểu “ hi sinh ” có nghóa là gì ?
+ Đặt câu hỏi với từ “ hi sinh ” .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương
sẽ nói gì với Hồng ? Chúng em tìm hiểu tiếp
đoạn 2 .
-Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu
hỏi :
+ Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho
thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết
cách an ủi bạn Hồng ?
+ Nội dung đoạn 2 là gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
:
+ Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để
động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ?
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ?
+ “ Bỏ ống ” có nghóa là gì ?
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ?
- Đọc thầm, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời
câu hỏi :
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương
chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền
Phong .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia
buồn với Hồng .
+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt
vừa rồi .
+ “Hi sinh ” : chết vì nghóa vụ, liù tưởng cao
đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy
sự sống cho người khác .
+ Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo
vệ Tổ Quốc .
+ Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư
và lí do viết thư cho Hồng .
- Lắng nghe .
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi :
+ Những câu văn : Hôm nay , đọc báo
Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động
được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận
lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia
buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và
thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi
mãi mãi .
+ Những câu văn :
-Nhưng chắc là Hồng … dòng nước lũ .
-Mình tin rằng … nỗi đau này .
-Bên cạnh Hồng … như mình .
+ Nội dung đoạn 2 là những lời động viên,
an ủi của Lương với Hồng .
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi :
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng
bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên tai. Trường
Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn
nơi bò lũ lụt .
+ Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số
tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay .
+ “ Bỏ ống ” là dành dụm, tiết kiệm .
+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào
108
Giáo án lớp:4A3 GV:
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức
thư và trả lời câu hỏi : Những dòng mở đầu và
kết thúc bức thư có tác dụng gì ?
+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
- Ghi nội dung của bài thơ .
c) Thi đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư .
- Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của
từng đoạn .
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn .
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Đưa bảng phụ, yêu cầu HS tìm cách đọc diễn
cảm và luyện đọc đoạn văn.
Mình hiểu Hồng đau đớn / và thiệt thòi như thế
nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .
Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm
gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người
giữa dòng nước lũ .Mình tin rằng theo gương ba,
Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng
còn có má, có cô bác và cả những người bạn
mới như mình .
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi :
+ Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như
thế nào ?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người không
may gặp hoạn nạn, khó khăn ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS luôn có tinh thần tương thân tương ái,
giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn, khó khăn.
bò lũ lụt.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . Trả lời :
+ Những dòng mở đầu nêu rõ đòa điểm, thời
gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn
nhủ, họ tên người viết thư .
+ Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ
đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau
thương, mất mát trong cuộc sống .
- 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính .
- Mỗi HS đọc 1 đoạn .
- Tìm ra giọng đọc .
+ Đoạn 1 : giọng trầm, buồn .
+ Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng.
+ Đoạn 3 : giọng trầm buồn, chia sẻ .
- 3 HS đọc .
- 2 HS đọc toàn bài .
- Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc .
+ Bạn Lương là một người bạn tốt, giàu tình
cảm. Đọc báo thấy hoàn cảng đáng thương
của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi,
giúp bạn số tiền mà mình có .
+ Tự do phát biểu .
Lắng nghe về nhà thực hiện.
-HS cả lớp.
KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I MỤC TIÊU
Giúp HS:
109
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
-Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
-Xác đònh được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
II.CHUẨN BỊ
-Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK
-Các chữ viết trong hình tròn: Thòt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thòt lợn, Pho-mát, Thòt
gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa.
-4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.
-HS chuẩn bò bút màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.
1)Người ta thường có mấy cách để phân loại
thức ăn ? Đó là những cách nào ?
2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có
vai trò gì ?
-Nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:
-Hằng ngày, cơ thể chúng ta đòi hỏi phải cung
cấp đủ lượng thức ăn cần thiết. Trong đó có
những loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất
béo. Để hiểu rõ vai trò của chúng các em cùng
học bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.
-Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày
các em ăn.
* Hoạt động 1:
Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và
chất béo ?
Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và
thực vật. Cách tiến hành:
-Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình
minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả
lời câu hỏi:
Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm,
những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?
-Gọi HS trả lời câu hỏi:
GV nhận xét, bổ sung nếu HS nói sai hoặc
thiếu .
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thòt lợn, trứng,
tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thòt gà, rau,
thòt bò, …
-Làm việc theo yêu cầu của GV.
-HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời đúng
là:
+Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là:
trứng, cua, đậu phụ, thòt lợn, cá, pho-mát,
gà.
110
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất
đạm mà các em ăn hằng ngày ?
-Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà
em thường ăn hằng ngày.
*GV chuyển hoạt động: Hằng ngày chúng ta
phải ăn cả thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
Vậy tại sao ta phải ăn như vậy ? Các em sẽ hiểu
được điều này khi biết vai trò của chúng. *
Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có
chứa nhiều chất đạm và chất béo.
-Mục tiêu:
-Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều
chất đạm.
-Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều
chất béo.
Cách tiến hành:
-Khi ăn cơm với thòt, cá, thòt gà, em cảm thấy
thế nào ?
-Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ?
*Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất
béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng
mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con
người phát triển.
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK
trang 13.
*Kết luận:
+Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể:
tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên,
thay thế những tế bào già bò huỷ hoại trong
hoạt động sống của con người.
+Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp
thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.
*Hoạt động 3: Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của
các loại thức ăn”
Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béo có nguồn gố từ động vật
và thực vật.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV hỏi HS.
+Thòt gà có nguồn gốc từ đâu ?
+Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ?
-Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và
có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem
nhóm nào biết chính xác điều đó nhé !
Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả lớp theo
+Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là:
dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc.
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá, thòt
lợn, thòt bò, tôm, cua, thòt gà, đậu phụ, ếch,
…-Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn,
mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, …
-Trả lời.
-HS lắng nghe.
-2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần
biết.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS lần lượt trả lời.
+Thòt gà có nguồn gốc từ động vật.
+Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.
-HS lắng nghe.
111
Giáo án lớp:4A3 GV:
đònh hướng sau:
-Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ
dùng cho HS.
-GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các chữ
trong hình tròn: Các em hãy dán tên những loại
thức ăn vào giấy, sau đó các loại thức ăn có
nguồn gốc động vật thì tô màu vàng, loại thức
ăn có nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh,
nhóm nào làm đúng nhanh, trang trí đẹp là
nhóm chiến thắng.
-Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý
cách trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình
bóng bay.
Bước 3: Tổng kết cuộc thi.
-Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước
lớp.
-GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra
nhóm có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp
nhất.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
*Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và
chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS,
nhóm HS tham gia tích cực vào bài, nhắc nhỏ
những HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại thức
ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và
chất xơ.
-Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, chuẩn
bò bút màu.
-HS lắng nghe.
-Tiến hành hoạt động trong nhóm.
-4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình
quay xuống lớp.
-Câu trả lời đúng là:
+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn
gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu
đũa.
+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn
gốc động vật: thòt bò, tương, thòt lợn, pho-
mát, thòt gà, cá, tôm.
+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn
gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng.
+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn
gốc động vật: bơ, mỡ.
-Từ động vật và thực vật.-HS cả lớp.
Lắng nghe về nhà thực hiện.
TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
I MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
-Củng cố về các hàng, lớp đã học.
-Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.
II.CHUẨN BỊ
-Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
Đọc
số
Viết
số
Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vò
112
Giáo án lớp:4A3 GV:
Hàng
trăm
triệu
Hàng
chục
triệu
Hàng
triệu
Hàng
trăm
nghìn
Hàng
chục
nghìn
Hàng
nghìn
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng
đơn vò
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 10.
-Kiểm tra vở ở nhà của một số HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em
biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
Ghi tựa bài.
b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu :
-GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ
dùng dạy học lên bảng.
-GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu:
Cô (thầy) có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục
triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7
nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vò.
-Bạn nào có thể lên bảng viết số trên.
-Bạn nào có thể đọc số trên.
-GV hướng dẫn lại cách đọc.
+Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp
lớp đơn vò, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới
thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp
để được số 342 157 413
+Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa
vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó
thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và
tiếp tục chuyển sang lớp khác.
+Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai
triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn
(lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vò).
-GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
-GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS
đọc.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.
-Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét
đúng/ sai.
-HS thực hiện tách số thành các lớp theo thao
tác của GV.
-Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc đồng
thanh.
-HS đọc đề bài.
113
Giáo án lớp:4A3 GV:
bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
-GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu
cầu.
-GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết
trên bảng
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc
số.
-GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết các số trong bài lên bảng, có thể
thêm một vài số khác, sau đó chỉ đònh HS bất
kì đọc số.
Bài 3
-GV lần lượt đọc các số trong bài và một số
số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự
đọc.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV treo bảng phụ (hoặc bảng giấy) đã kẻ
sẵn bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu
cầu HS đọc.
-GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi,
HS kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai.
-GV lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
-GV có thể yêu cầu HS tìm bậc học có số
trường ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có
số HS ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số
GV ít nhất (hoặc nhiều nhất).
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vàovở.
Lưu ý viết số theo đúng thứ tự các dòng trong
bảng.
-HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
-Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia
đọc, sau đó đổi vai.
-Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số
-Đọc số.
-Đọc số theo yêu cầu của GV.
-3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
-HS đọc bảng số liệu.
-HS làm bài.
-3 HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trước lớp,
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Số trường ít nhất là Trung học phổ thông, có
số trường nhiều nhất là tiểu học.
-Bậc học có số HS nhiều nhất là Tiểu học, có
số HS ít nhất là Trung học phổ thông.
-Bậc học có số GV nhiều nhất là Tiểu học, có
số GV ít nhất là Trung học phổ thông.
+Lắng nghe về nhà thực hiện.
-HS cả lớp.
ĐẠO ĐỨC.
VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP(tiết 1)
I MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:
114
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm
và vượt qua khó khăn.
-Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
-Biết xác đònh những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
-Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
II.CHUẨN BỊ
-SGK Đạo đức 4.
-Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực
trong học tập”.
+Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung
thực trong học tập.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Vượt khó trong học tập”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Kể chuyện một học sinh nghèo
vượt khó.
-GV giới thiệu: Trong cuộc sống thường xảy
ra những rủi ro, chúng ta cũng có thể rơi vào
những hoàn cảnh khó khăn. Chúng ta có thể
làm gì để vượt lên số phận?
Truyện “Một học sinh nghèo vượt khó” trong
SGK kể về trường hợp bạn Thảo. Chúng ta hãy
cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn
gì và đã vượt qua như thế nào?
-GV kể chuyện.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2-
SGK trang 6)
-GV chia lớp thành 2 nhóm.
Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong
học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như
vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
-GV ghi tóm tắt các ý trên bảng.
-GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó
khăn trong học tập và trong cuộc sống, song
Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt
lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần
vượt khó của bạn.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lặp lại.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp nghe.1-2 HS tóm tắt lại câu chuyện.
-Các nhóm thảo luận.Đại diện các nhóm
trình bày ý kiến.
-Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
115
Giáo án lớp:4A3 GV:
*Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu
3- SGK trang 6)
-GV nêu yêu cầu câu 3:
+Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo,
em sẽ làm gì?
-GV ghi tóm tắt lên bảng
-GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
*Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1-
SGK trang 7).
-GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài
tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây?
Vì sao?
a/. Tự suy nghó, cố gắng làm bằng được.
b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
c/. Chép luôn bài của bạn.
d/. Nhờ người khác làm bài hộ.
đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.
e/. Bỏ không làm.
-GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải
quyết tích cực.
-GV hỏi:
Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra
được điều gì?
4.Củng cố - Dặn dò:
-Chuẩn bò bài tập 2- 3 trong SGK trang 7.
-Thực hiện các hoạt động:
+Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề
ra để vượt khó khăn trong học tập.
+Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp
khó khăn trong học tập.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện từng nhóm trình bày cách giải
quyết.
-HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
-HS làm bài tập 1
-HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do.
-HS phát biểu
-1- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6
-Cả lớp chuẩn bò.
-HS cả lớp thực hành.
Thứ ba
THỂ DỤC
ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU
TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”
I.MỤC TIÊU:
-Cũng cố và nâng cao kó thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau.
-Trò chơi “kéo cưa lừa xẻ”.Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh
nhẹn.
II.CHUẨN BỊ:
-Đòa diểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
-Phương tiện: còi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Phần mở đầu: 6 – 10 phút
116
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học : 1 – 2 phút.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát : 1 – 2 phút.
*Trò chơi : “Làm theo hiệu lệnh”: 2 – 3 phút.
2.Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a)Đội hình đội ngũ (8 –10 phút).
-Ôn đi đều, dứng lại, quay sau dưới sự điều
khiển của GV (1 – 2 lần)
-HS chia tổ và thực hiện : (3 – 4 lần)
-GV quan sát sửa sai.
-Tập hợp lớp và thi đua nhau trình diển.
-GV nhận xét sửa sai.
-GV cho cả lớp thực hiện lại (2 lần)
b)Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: 8 – 10 phút.
Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi :
Cho cả lớp chơi thử cả hai cách chuyển bóng
một số lần, khi thấy cả lớp biết chơi mới cho
chơi chính thức có phân thắng thua.
3.Phần kết thúc:4 – 6 phút.
-Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát: 1 – 2 phút.
4.Nhận xét, đánh giá – Dặn dò:1 – 2 phút.
Về nhà tập luyện và xem trước bài mới.
-HS tập hợp theo tổ, lắng nghe GV phổ biến.
-Cả lớp tham gia trò chơi.
-HS thay đổi thành đội hình hàng ngang và
lắng nghe.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
T1 T2 T3 T4
* * * *
* * * *
* * GV * *
* * * *
* * * *
* * * *
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * * GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
– Lắng nghe GV hướng dẫn trò chơi và luật
chơi.
-Cả lớp cùng tham gia.
-Cả lớp cùng thực hiện.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
117
Giáo án lớp:4A3 GV:
I MỤC TIÊU
-HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc lòng nhân hậu: Câu
chuyện phải có cốt truyện, nhân vật, ý nghóa về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thươn, đùm bọc
lẫn nhau giữa người với người .
-Hiểu được ý nghóa của truyện các bạn kể .
-Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể và ý nghóa câu chuyện bạn vừa kể .
-Rèn luyện thói quen ham đọc sách .
II.CHUẨN BỊ
-Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu .
-Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện thơ : Nàng tiên
Ốc .
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Gọi HS giới thiệu những quyển truyện đã
chuẩn bò .
-Giới thiệu : Mỗi em đã chuẩn bò một câu
chuyện mà đã được đọc, nghe ở đâu đó nói về
lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, giúp đỡ lẫn
nhau giữa người với người. Tiết kể chuyện hôm
nay chúng ta cùng thi xem bạn nào có câu
chuyện hay nhất ? Bạn nào kể hấp dẫn nhất nhé!
- Ghi tựa bài.
b) Hướng dẫn kể chuyện
* Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ : được nghe, được đọc, lòng
nhân hậu .
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý .
- Hỏi :
+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ?
Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em
biết .
- 2 HS kể lại .
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài .
- Lắng nghe
-Nhiều HS nhắc lại.
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc .
- Trả lời tiếp nối .
+ Biểu hiện của lòng nhân hậu :
-Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi
người : Nàng công chúa nhân hậu, Chú
Cuội, …
-Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người
có hoàn cảnh khó khăn : Bạn Lương, Dế
Mèn,…
-Tính tình hiền hậu, không nghòch ác, không
xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác .
-Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ
118
Giáo án lớp:4A3 GV:
+ Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ?
- Cô rất khuyến khích các bạn ham đọc sách .
Những câu chuyện ngoài SGK sẽ được đánh giá
cao, cộng thêm điểm .
- Yêu cầu HS đọc kó phần 3 và mẫu.GV ghi
nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng .
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề : 4 điểm
+ Câu chuyện ngoài SGK : 1 điểm .
+ Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu, cử chỉ: 3
điểm .
+ Nêu đúng ý nghóa của truyện : 1 điểm .
+ Trả lời đúng các câu hỏi của các bạn hoặc
đặt được câu hỏi cho bạn : 1 điểm .
* Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS .
-GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể theo
đúng trình tự mục 3 .
- Gợi ý cho HS các câu hỏi :
-HS kể hỏi :
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì
sao ?
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động
nhất ?
+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện ?
-HS nghe kể hỏi :
+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người
điều gì ?
+ Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong
truyện ?
* Thi kể và trao đổi về ý nghóa của truyện
- Tổ chức cho HS thi kể .
Lưu ý : GV nên dành nhiều thời gian, nhiều HS
được tham gia thi kể. Khi HS kể, GV ghi tên HS,
tên câu chuyệ, truyện đọc, nghe ở đâu, ý nghóa
truyện vào một cột trên bảng .
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu ở trên .
- Bình chọn : Bạn có câu chuyện hay nhất là bạn
nào ?
Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?
- Tuyên dương, trao phần thưởng ( nếu có ) cho
HS vừa đạt giải .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
của sự sống : Hai cây non, chiếc rễ đa tròn,
+ Em đọc trên bá, trong truyện cổ tích
trong SGK đạo đức, trong truyện đọc, em
xem ti vi, …
- Lắng nghe .
- HS đọc .
- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể
chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau .
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại
bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi các bạn để
tạo không khí sôi nổ, hào hứng .
- Nhận xét bạn kể .
- Bình chọn .
-HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
119
Giáo án lớp:4A3 GV:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bò bài
sau .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I MỤC TIÊU
-Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo nên
câu ; từ bao giờ cũng có nghóa, còn tiếng có thể có nghóa hoặc không có nghóa .
-Phân biệt được từ đơn và từ phức .
-Biết dùng từ điển để tìm từ và nghóa của từ .
II.CHUẨN BỊ
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để kiểm tra.
-Bảng lớp viết sẵn câu văn : Nhờ / bạn / giúp đỡ / , lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm /
liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến .
-Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ .
-Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Tác dụng
và cách dùng dấu hai chấm .
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã giao từ tiết trước .
- Giới thiệu đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ .
- Yêu cầu HS đọc và nêu ý nghóa của từng dấu
hai chấm trong đoạn văn .
“ Tất cả nhìn nhau, rồi nhìn Tùng . Anh chàng vẻ
rất tự tin :
- Cũng là Va-ti-căng .
- Đúng vậy ! – Thanh giải thích – Va-ti-căng chỉ
có khoảng 700 người . Có nước đông dân nhất là
Trung Quốc : hơn 1 tỉ 200 triệu ” .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Đưa ra từ : học, học hành, hợp tác xã .
- Hỏi : Em có nhận xét gì về số tiếng của ba từ
học, học hành, hợp tác xã .
- Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ về từ 1
tiếng ( từ đơn ) và từ gồm nhiều tiếng (từ phức).
b) Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng lớp .
- 1 HS lên bảng .
- 3 HS đọc .
- Đọc và trả lời câu hỏi .
-Dấu hai chấm thứ nhất báo hiệu bộ phận
đứng sau nó là lời của nhân vật Tùng .
-Dấu hai chấm thứ hai giải thích cho bộ
phận đứng trước : Trung Quốc là nước đông
dân nhất .
- Theo dõi .
- Từ học có 1 tiếng, từ học hành có 2 tiếng,
từ hợp tác xã gồm có 3 tiếng .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng :
Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học
hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học
120
Giáo án lớp:4A3 GV:
- Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch
chéo. Câu văn có bao nhiêu từ .
+ Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn
trên ?
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm .
- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu .
- Gọi 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
Bài 2
- Hỏi :
+ Từ gồm có mấy tiếng ?
+ Tiếng dùng để làm gì ?
+ Từ dùng để làm gì ?
+ Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ?
c) Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ phức
.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ
d) Luyện tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS lên bảng
làm .
- Gọi HS nhận xét, bổ sung ( nếu có ) .
- Những từ nào là từ đơn ?
- Những từ nào là từ phức ?
(GV dùng phấn màu vàng gạch chân dưới từ
đơn, phấn đỏ gạch chân dưới từ phức )
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS dùng từ điển và giải thích : Từ
sinh / tiến tiến .
- Câu văn có 14 từ .
+ Tong câu văn có những từ gồm 1 tiếng và
có những từ gồm 2 tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập và hoàn thành
phiếu .
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung .
Từ đơn (Từ gồm một tiếng)
Từ phức(Từ gồm nhiều tiếng)
nhơ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền,
Hanh, là
giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến
+ Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng .
+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng
tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ
phức .
+ Từ dùng để đặt câu .
+ Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ
gồm có hai hay nhiều tiếng.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng .
- Lần lượt từng từng HS lên bảng viết theo 2
nhóm. Ví dụ :
Từ đơn : ăn, ngủ, hát, múa, đi, ngồi, …
Từ phức : ăn uống, đấu tranh, cô giáo, thầy
giáo, tin học, …
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Dùng bút chì gạch vào SGK .
- 1 HS lên bảng .
Rất / công bằng / rất / thông minh / .
Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mang /.
- Nhận xét .
- Từ đơn : rất, vừa, lại .
- Từ phức : công bằng, thông minh, độ
lượng, đa tình, đa mang .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Lắng nghe .
121
Giáo án lớp:4A3 GV:
điển Tiếng Việt là sách tập hợp các từ tiếng Việt
và giải thích nghóa của từng từ. Từ đó có thể là
từ đơn hoặc từ phức .
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm .GV đi hướng
dẫn các nhóm gặp khó khăn .
- Các nhóm dán phiếu lên bảng .
- Nhận xét, tuyên dương những nhóm tích cực,
tìm được nhiều từ .
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu .
- Yêu cầu HS đặt câu .
- Chỉnh sửa từng câu của HS ( nếu sai ) .
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi :
+ Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ .
+ Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 và chuẩn bò
bài sau .
- Hoạt động trong nhóm .
1 HS : đọc từ .
1 HS : viết từ .
- HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ .
Ví dụ :
Từ đơn : vui, buồn, no, đói, ngủ, sống, chết,
xem, nghe, gió, mưa, …
Từ phức : ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu
thương, ủng hộ, chia sẻ, …
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu .
( mỗi HS đặt 1 câu ).
-Em rất vui vì được điểm tốt .
-Hôm qua em ăn rất no .
-Bọn nhện thật độc ác .
-Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết .
-Em bé đang ngủ .
-Em nghe dự báo thời tiết .
- Bà em rất nhân hậu .
-HS trả lời.
-HS cả lớp.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.
-Củng cố kó năng nhận biết giá trò của từng chữ số theo hàng và lớp.
II.CHUẨN BỊ
-Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 – VBT (nếu có thể).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
122
Giáo án lớp:4A3 GV:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 11.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán này các em sẽ luyện tập
về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ
số.
b.Hướng dẫn luyện tập:
* Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp của
số (bài 2)
-GV lần lượt đọc các số trong bài tập 2 lên
bảng, có thể thêm các số khác và yêu cầu HS
đọc các số này.
-Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về
cấu tạo hàng lớp của số. Ví dụ:
+Nêu các chữ số ở từng hàng của số
32640507 ?
+Số 8500658 gồm mấy triệu, mấy trăm
nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm,
mấy chục, mấy đơn vò ? …
* Củng cố về viết số và cấu tạo số (bài tập 3)
-GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3 (có
thể thêm các số khác), yêu cầu HS viết các số
theo lời đọc.
-GV nhận xét phần viết số của HS.
-GV hỏi về cấu tạo của các số HS vừa viết
(như cách làm đã giới thiệu ở phần trên).
* Củng cố về nhận biết giá trò của từng chữ
số theo hàng và lớp (bài tập 4)
-GV viết lên bảng các số trong bài tập 4 (có
thể viết thêm các số khác)
-GV hỏi: Trong số 715638, chữ số 5 thuộc
hàng nào, lớp nào ?
-Vậy giá trò của chữ số 5 trong số 715638 là
bao nhiêu ?
-Giá trò của chữ số 5 trong số 571 638 là bao
nhiêu ? Vì sao ?
-Giá trò của chữ số 5 trong số 836 571 là bao
nhiêu ? Vì sao ?
-GV có thể hỏi thêm với các chữ số khác ở
hàng khác. Ví dụ:
+Nêu giá trò của chữ số 7 trong mỗi số trên
và giải thích vì sao số 7 lại có giá trò như vậy.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe.
-Một số HS đọc số trước lớp.
+HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái.
+Số 8500658 gồm 8 triệu, 5 trăm nghìn, 6
trăm, 5 chục, 8 đơn vò …
-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
(Lưu ý phải viết đúng theo thứ tự GV đọc)
-HS theo dõi và đọc.
-Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
-Là 5000.
-Là 500000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm
nghìn, lớp nghìn.
-Là 500 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm lớp đơn
vò.
+Giá trò của chữ số 7 trong số 715638 là
700000 vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nghìn,
lớp nghìn.
+Giá trò của chữ số 7 trong số 571638 lá
70000 vì chữ số 7 thuộc hàng chục nghìn, lớp
123
Giáo án lớp:4A3 GV:
+Nêu giá trò của chữ số 1 trong mỗi số trên
và giải thích vì sao số 1 lại có giá trò như vậy?
…
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
nghìn.
+Giá trò của chữ số 7 trong số 836571 là 70
vì chữ số 7 thuộc hàng chục, lớp đơn vò.
+HS trả lời tương tự như trên.
-HS cả lớp.Lắng nghe về nhà thực hiện.
KỸ THUẬT
KHÂU THƯỜNG ( tiết 2)
I MỤC TIÊU
-HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường
khâu thường.
-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
-Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.
II.CHUẨN BỊ
-Tranh quy trình khâu thường.
-Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu
bằng mũi khâu thườmg.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
+Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
+Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Khâu thường.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: HS thực hành khâu thường
-Gọi HS nhắc lại kó thuật khâu mũi thường.
-Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi
khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm
kim, vạch dấu.
-GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi
thường theo các bước:
+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo
đường dấu.
-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết
-Chuẩn bò đồ dùng học tập.
-HS lắng nghe.
-HS nêu.
-2 HS lên bảng làm.
124
Giáo án lớp:4A3 GV:
thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc
lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn,
hướng dẫn thêm.
-GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.
* Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập
của HS
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành.
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh
dài của mảnh vải.
+Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau,
không bò dúm và thẳng theo đường vạch dấu.
+Hoàn thành đúng thời gian quy đònh.
-GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn
ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm
động viên, khích lệ các em.
-Đánh giá sản phẩm của HS .
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học tập
của HS.
-Chuẩn bò vật liệu, dụng cụ theo SGK để
học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường”.
-HS thực hành
-HS thực hành cá nhân theo nhóm.
-HS trình bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn .
Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ tư.
TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĂN XIN
I MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngư : giàn giụa, bẩn thỉu, rên
rỉ, lẩy bẩy, …
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .
-Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung .
2. Đọc - Hiểu
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : lom khom, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, sưng húp, rên rỉ,
lẩy bẩy, tài sản, khản đặc, …
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước
nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ .
II.CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31, SGK
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
125
Giáo án lớp:4A3 GV:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc bài Thư thăm bạn và trả
lời câu hỏi về nội dung bài .
- Gọi 1 HS đọc toàn bài vàtrả lời câu hỏi :
Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác
dụng gì ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh họa và hỏi HS : Bức tranh vẽ
cảnh gì ?
- Em đã nhìn thấy những người ăn xin chưa ?
Em thấy họ ra sao ? Những người khác đối xử
với họ như thế nào ?
- C ậu bé trong bài đã cho ông lão cái gì ? Các
em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay qua câu chuyện
của nhà văn Nga nổi tiếng Tuốc–ghê-nhép .
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 30 - 31, 3 HS tiếp
nối nhau đọc từng đoạn ( 2 lượt HS đọc ) .
- Gọi 2 HS khác đọc toàn bài .
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS .
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải .
-GV đọc mẫu : chú ý giọng đọc .
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thương
cảm, ngậm ngùi, xót xa, lời cậu bé đọc với
giọng xót thương ông lão, lời ông lão xúc động
trước tấm lòng của cậu bé .
+ Nhấn giọng các từ ngữ : lom khom, đỏ đọc,
giàn giụa, tái nhợt, tả tơi, thảm hại, chao ôi,
gặm nát, xấu xí, sưng húp, rên rỉ, lẩy bẩy, run
rẩy, nắm chặt, chằm chằm, nở nụ cười, xiết lấy,
cảm ơn, chợt hiểu, đã cho, cả tôi .
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
- 3 HS thực hiện yêu cầu. Các câu hỏi :
1) Bài Thư thăm bạn nói lên điều gì ?
2) Qua bài đọc, em hiểu bạn Lương có đức
tính gì đáng quý ?
3) Khi người khác gặp hoạn nạn, khó khăn
chúng ta nên làm gì ?
- Bức tranh vẽ cảnh trên đường phố, một
cậu bé đang nắm lấy bàn tay của một ông
lão ăn xin. Ông lão đang nói điều gì đó với
cậu .
- Những người ăn xin đói rách, khổ sở, tội
nghiệp. Mọi người đều thương cảm ; cho họ
ăn, uống, tiền .
- Lắng nghe
- HS tiếp nối nhau đọc bài :
+ HS 1 : Đoạn 1 : Lúc ấy … cầu xin cứu
giúp .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Tôi lục lọi ...cho ông cả .
+ HS 3 : Đoạn 3 : Người ăn xin … của ông
lão .
- 2 HS đọc toàn bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả
126
Giáo án lớp:4A3 GV:
:
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ?
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế
nào ?
+ Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thương
đến vậy ?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1, cả lớp suy nghó, tìm ý
chính đoạn .
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
:
+ Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của
cậu đối với ông lão ăn xin ?
+ Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão
như thế nào ?
- Yêu cầu HS giải nghóa từ : tài sản, lẩy bẩy .
GV giải nghóa nếu HS nói không chính xác .
- Đoạn 2 nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
.
+ Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng
ông lại nói với cậu thế nào ?
+ Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ?
+ Những chi tiết nào thể hiện điều đó ?
+ Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm
thấy nhận được chút gì đó từ ông. Theo em, cậu
bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin ?
- Đoạn 3 cho em biết điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 3 .
lời câu hỏi :
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi
trên phố. Ông đứng ngay trước mặt cậu .
+ Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc,
giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần
áo tả tơi, dáng hình xấu xí, bàn tay sưng
húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin .
+ Nghèo đói đã khiến ông thảm thương .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đoạn 1 cho thấy ông lão ăn xin thật đáng
thương .
+ Cậu bé đã chứng tỏ tình cảm của cậu đối
với ông lão ăn xin bằng :
-Hành động : lục hết túi nọ đến túi kia để
tìm một cái gì đó cho ông. Nắm chặt tay ông
lão .
-Lời nói : Ông đừng giận cháu, cháu không
có gì để cho ông cả .
+ Cậu là người tốt bụng, cậu chân thành
xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn
giúp đỡ ông .
- Tài sản : của cải tiền bạc .
- Lẩy bẩy : run rẩy, yếu đuối, không tự chủ
được .
- Cậu bé xót thương cho ông lão, muốn giúp
đỡ ông .
- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi .
+ Ông nói : “ Như vậy là cháu đã cho lão
rồi ” .
+ Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm
thông và thái độ tôn trọng .
+ Chi tiết : Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì
đó. Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay
ông .
+ Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết
ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm
lòng của cậu .
- Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu
bé .
127
Giáo án lớp:4A3 GV:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi tìm nội
dung chính của bài .
- Ghi nội dung của bài .
- Câu chuyện của nhà văn Nga Tuốc–ghê-nhép
có ý nghóa thật sâu sắc. Cậu bé không có gì
ngoài tấm lòng để cho ông lão ăn xin. Ông lão
không nhận được gì, nhưng yêu quý, cảm động
trước tấm lòng của cậu. Hai con người, hai thân
phận, hoàn cảnh khác nhau nhưng có sự đồng
cảm. Họ cho và nhận từ nhau sự đồng điệu
trong tâm hồn .
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi để
phát hiện ra giọng đọc.
- Đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm .
+GV đọc mẫu .
+ Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc :
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy
bàn tay run rẩy kia :
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để
cho ông cả .
Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt
ướt đẫm. Đôi mắt tái nhợt nở nụ cười và tay ông
cũng xiết lấy tay tôi :
-Cháu ơi, cảm ơn cháu ! Như vậy là cháu đã cho
lão rồi .
- Ông lão nói bằng giọng khản đặc .
Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng : cả tôi nữa tôi cũng
vừa nhận được chút gì của ông lão .
- Gọi HS đọc phân vai .
- Gọi 2 HS đọc toàn bài .
- Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố, dặn dò:Ø
- Hỏi : + Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS luôn có tình cảm chân thành, sự cảm
thông, chia sẻ với những người nghèo .
- Dặn dò HS về nhà học bài và tập kể lại câu
chuyện đã học .
- Đọc bài, suy nghó và trả lời câu hỏi : Ca
ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng
cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông
lão ăn xin .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi, tìm
giọng đọc ( đã nêu ở phần luyện đọc ) .
+ Lắng nghe .
+ Tìm ra giọng đọc và luyện đọc .
- 2 HS luyện đọc theo vai : cậu bé, ông lão
ăn xin .
- 2 HS đọc .
- HS tự do phát biểu .
-Con người phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn
nhau trong cuộc sống .
-Chúng ta hãy biết thông cảm, chia sẻ với
người nghèo .
-Tình cảm giữa con người thật là đáng quý …
-HS cả lớp.
Lắng nghe về nhà thực hiện.
128